Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động dạy học cho người lớn ở các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Giáo dục thường xuyên tỉnh Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐÀM THẾ CẢNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHO NGƯỜI LỚN
Ở CÁC TRUNG TÂM GDNN-GDTX TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐÀM THẾ CẢNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHO NGƯỜI LỚN
Ở CÁC TRUNG TÂM GDNN-GDTX TỈNH CAO BẰNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Sơn

THÁI NGUYÊN - 2019


LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đàm Thế Cảnh

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu,
phòng Sau Đại học, Khoa QLGD - Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên,
các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn, sự kính trọng đặc biệt đến PGS.TS. Phạm Văn Sơn
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT tỉnh Cao Bằng.
- Lãnh đạo, chuyên viên Sở LĐTB&XH tỉnh Cao Bằng.
- Ban Giám đốc, các giáo viên Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện tỉnh
Cao Bằng.
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có
thể còn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp
và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn


Đàm Thế Cảnh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ............................................................................ vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CHO NGƯỜI LỚN TUỔI Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN ....... 6
1.1.

Tổng quan các nghiên cứu ............................................................................ 6

1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài .............................................................................. 6
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................................ 7

1.2.

Các khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................. 11

1.2.1. Khái niệm dạy học cho người lớn ............................................................... 11
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học cho người lớn .................................................. 14
1.3.

Hoạt động dạy học cho người lớn ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện..... 16

1.3.1. Đặc điểm của đối tượng học viên lớn tuổi ở trung tâm GDNN-GDTX ..... 16
1.3.2. Đặc điểm của hoạt động dạy học cho người lớn ở trung tâm GDNN-GDTX... 17
1.4.

Nội dung quản lý hoạt động dạy học ở Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện... 22

iii


1.4.1. Quản lý chương trình, nội dung, kế hoạch dạy học .................................... 22
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên .......................................................... 23
1.4.3. Quản lý hoạt động học của học viên ........................................................... 27
1.4.4. Quản lý khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học........................ 28
1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học cho người lớn. ................... 29
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học cho người lớn ở
Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện.......................................................... 30

1.5.1. Các yếu tố khách quan ................................................................................ 30

1.5.2. Các yếu tố chủ quan .................................................................................... 30
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 33
Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CHO NGƯỜI LỚN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH CAO BẰNG ......... 34
2.1.

Khái quát tình hình kinh tế, xã hội tỉnh Cao Bằng và về Trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện ở tỉnh Cao Bằng ................................................ 34

2.2.

Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................ 36

2.3.

Thực trạng hoạt động dạy học cho người lớn ở Trung tâm GDNNGDTX cấp huyện, tỉnh Cao Bằng ................................................................. 37

2.3.2. Thực trạng về nội dung chương trình dạy học cho người lớn tuổi tại
Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ................................. 37
2.3.3. Thực trạng năng lực dạy học của giáo viên ở Trung tâm GDNN- GDTX
cấp huyện tỉnh Cao Bằng ............................................................................ 39
2.3.4. Thực trạng đánh giá về hình thức dạy học dạy học ở Trung tâm GDNNGDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ................................................................ 40
2.3.5. Thực trạng đánh giá về phương pháp dạy học ở Trung tâm GDNN GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ................................................................ 41
2.3.6. Thực trạng học viên học tập ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện
tỉnh Cao Bằng .............................................................................................. 43

iv



2.3.7. Thực trạng cơ sở vật chất, phương tiện dạy học ở Trung tâm GDNNGDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ................................................................ 45
2.4.

Thực trạng quản lý hoạt động dạy học cho người lớn ở các Trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ..................................................... 47

2.4.1. Nhận thức của CB, GV, HV về vai trò của quản lý hoạt động dạy học
cho người lớn ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện ở tỉnh Cao Bằng
hiện nay ....................................................................................................... 47
2.4.2. Thực trạng về quản lý chương trình, nội dung, kế hoạch dạy học ở
Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ................................ 48
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo tổ chức, phân công giáo viên giảng dạy ở Trung tâm
GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng .................................................. 50
2.4.5. Thực trạng chỉ đạo đổi mới phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học
ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ................................. 54
2.4.6. Thực trạng quản lý việc nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng sư
phạm của đội ngũ giáo viên ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện
tỉnh Cao Bằng .............................................................................................. 56
2.4.7. Thực trạng quản lý hoạt động học của học viên ở Trung tâm GDNN-GDTX
cấp huyện tỉnh Cao Bằng .............................................................................. 58
2.4.8. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho người lớn ở
Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ................................ 61
2.4.9. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy của giáo viên và hoạt
động học tập của học viên ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện
tỉnh Cao Bằng ............................................................................................. 64
2.4.10. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học cho
người lớn ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng............. 65
2.5.

Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐDH cho người lớn ở trung

tâm GDNN-GDTX cấp huyện ở tỉnh Cao Bằng ......................................... 66

2.5.1. Ưu điểm, nguyên nhân ................................................................................ 66
2.5.2. Hạn chế, nguyên nhân ................................................................................. 67
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 70

v


Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHO
NGƯỜI LỚN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN TỈNH CAO BẰNG . 71
3.1.

Nguyên tác xây dựng biện pháp .................................................................. 71

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................. 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................................ 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.............................................................. 71
3.2.

Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học cho người lớn ở các Trung
tâm GDNN-GDTX cấp huyện, tỉnh Cao Bằng ........................................... 72

3.2.1. Xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học viên và điều
kiện cụ thể của trung tâm ............................................................................ 72
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên đảm bảo yêu cầu dạy học.. 75
3.2.3. Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với đối tượng người
học và điều kiện địa phương tại Trung tâm GDTX - GDNN cấp huyện .... 76
3.2.4. Quản lý hoạt động học và tự học của học viên theo hướng phân hóa

người học ..................................................................................................... 79
3.2.5. Quản lý đầu tư, khai thác sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và các
điều kiệm đảm bảo cho hoạt động dạy học ................................................. 81
3.2.6. Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học cho người lớn .................... 84
3.3.

Mối quan hệ của các biện pháp ................................................................... 86

3.4.

Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......... 87

Kết luận chương 3 .................................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 92
1. Kết luận .............................................................................................................. 92
2. Khuyến nghị....................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 95
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

VIẾT TẮT

1.


BCH

Ban chấp hành

2.

BGĐ

Ban giám đốc

3.

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

4.

CSVC

Cơ sở vật chất

5.

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

6.


GD

Giáo dục

7.

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

8.

GDTX

Giáo dục thường xuyên

9.

GV

Giáo viên

10.

HV

Học viên

11.


KHCN

Khoa học công nghệ

12.

PPDH

Phương pháp dạy học

13.

QLGD

Quản lý giáo dục

14.

TTGDNN - GDTX

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên

15.

UBND

Ủy ban nhân dân


16.

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả về học lực của học viên tại Trung tâm GDNN-GDTX ....... 35

Bảng 2.2:

Kết quả về hạnh kiểm của học viên tại Trung tâm ........................... 35

Bảng 2.3:

Ý kiến đánh giá về về nội dung chương trình dạy học cho người
lớn tuổi tại Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng .... 37

Bảng 2.4:

Ý kiến đánh giá năng lực dạy học của giáo viên ở Trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ......................................... 39

Bảng 2.5:


Ý kiến đánh giá về thực trạng hình thức dạy học ở Trung tâm
GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ........................................ 40

Bảng 2.6:

Ý kiến đánh giá về đánh giá về phương pháp dạy học ở Trung
tâm GDNN - GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng................................ 41

Bảng 2.7:

Ý kiến đánh giá về học viên học tập ở Trung tâm GDNN GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng...................................................... 43

Bảng 2.8:

Ý kiến đánh giá về cơ sở vật chất, phương tiện dạy học ở Trung
tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng................................. 45

Bảng 2.9:

Ý kiến đánh giá về quản lý chương trình, nội dung, kế hoạch dạy
học ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ............ 48

Bảng 2.10: Ý kiến đánh giá về chỉ đạo tổ chức, phân công giáo viên giảng
dạy ở Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ........... 50
Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá về quản lý việc soạn bài và giờ lên lớp của của
giáo viên ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng ... 52
Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá về chỉ đạo đổi mới phương pháp và các hình
thức tổ chức dạy học ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh
Cao Bằng .......................................................................................... 54
Bảng 2.13:


Ý kiến đánh giá về quản lý việc nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ
năng sư phạm của đội ngũ giáo viên ở Trung tâm GDNN - GDTX....... 56

Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá về quản lý hoạt động học của học viên ở Trung
tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng................................. 59

v


Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá về quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho
người lớn ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng .. 61
Bảng 2.16: Ý kiến đánh giá về kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy của giáo
viên và hoạt động học tập của học viên ở Trung tâm GDNNGDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng...................................................... 64
Bảng 2.17: Ý kiến đánh giá về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy
học cho người lớn ở Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện tỉnh
Cao Bằng .......................................................................................... 65
Bảng 3.1:

Đánh giá của CBQL, GV, học viên về mức độ cần thiết của các
biện pháp quản lý đề xuất ................................................................. 88

Bảng 3.2:

Đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản lý .... 89

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1:

Nhận thức của CB, GV, HV về vai trò của quản lý hoạt động
dạy học cho người lớn ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện
ở tỉnh Cao Bằng hiện nay ............................................................. 47

Biểu đồ 3.1:

Đánh giá của CBQL, GV, học viên về mức độ cần thiết của
các biện pháp quản lý ................................................................... 88

Biểu đồ 3.2:

Đánh giá của CBQL, GV và học viên về tính khả thi của các
biện pháp quản lý.......................................................................... 90

Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................... 87

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, để phát triển kinh tế xã hội, tất cả các quốc gia trên
thế giới đều quan tâm đầu tư phát triển GD&ĐT, phát triển nguồn nhân lực đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội, theo xu thế phát triển chung của thời đại.

Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII Đảng ta đã khẳng định "GD&ĐT là quốc sách
hàng đầu" nhằm thực hiện mục tiếu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh
tế xã hội tiến kịp các nước trong khu vực và trên thế giới.
Đặc biệt sang thập kỷ thứ hai của thế kỷ XXI sự hội nhập quốc tế đã trở
thành một quá trình tất yếu đối với tất cả các quốc gia. Sự giao thoa giữa các nước,
các châu lục nhằm chuyển giao công nghệ đã làm tăng trưởng kinh tế cho xã hội
một các rõ rệt.
Sự hội nhập quốc tế là một thách thức đòi hỏi sự nỗ lực của các quốc gia
trong việc xây dựng xã hội học tập cho mọi người, đảm bảo cho mọi người công
dân được học tập suốt đời.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định "Đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chí hóa và hội nhập
quốc tế và phát triển nha nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập
trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục quốc dân" (dẫn theo [14]), coi đó
là một trong những giải pháp để thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục nước
ta. Trong việc đổi mới nền giáo dục, vấn đề nâng cao chất lượng QLGĐH là một trong
những nhiệm vụ trọng tâm, cần được quan tâm nghiên cứu và áp dụng.
Trung tâm GDNN-GDTX là một mô hình giáo dục có hình thức học tập đa
dạng, giúp mọi người vừa học, vừa làm, tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi
người, trong đó có người lớn tuổi trong cộng đồng nhằm hoàn thiện nhân cách, mở
rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn chuyên môn, nghiệp vụ để tìm việc làm,
tự tạo việc làm, góp phần tăng năng suất lao động, cải thiện chất lượng cuộc sống,
làm lành mạnh các quan hệ xã hội trong cộng đồng và xã hội.
Chiến lược Phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 nêu rõ mục tiêu của
GDTX (GDNN-GDTX hiện nay) là "Phát triển giáo dục thường xuyên tạo cơ hội

1


cho mọi người có thể học tập suốt đời, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của

mình; bước đầu hình thành xã hội học tập".
Quan điểm “học suốt đời” giáo dục cho mọi người và mong muốn xây dựng
xã hội học tập, không thể bỏ qua vị trí quan trọng của phương thức giáo dục không
chính quy cũng như không thể không giải quyết các vấn đề về QLHĐ DH ở trung
tâm GDNN-GDTX. Hiện nay, vẫn có quan điểm cho rằng giáo dục không chính
quy đóng vai trò phụ của chính quy, cốt tạo cơ hội cho người học lấy văn bằng,
chứng chỉ bất chấp yêu cầu chất lượng. Vì vậy QL tốt HĐDH ở các trung tâm
GDNN-GDTX sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trở thành nhu cầu cấp
bách trong bối cảnh hiện nay.
Thực tiễn cho thấy, chất lượng học tập của các học viên lớn tuổi ở trung
tâm GDNN-GDTX cấp huyện của tỉnh Cao Bằng qua các năm học có tỷ lệ yếu
kém khá cao. Nhận thức và khả năng tiếp thu trong học tập văn hóa của một số
học viên ở trung tâm còn nhiều hạn chế, ý thức tự học, tự rèn luyện chưa cao, điều
kiện học tập còn nhiều thiếu thốn, gia đình một số học viên chưa quan tâm đúng
mức đến việc học của học viên. Việc nâng cao chất lượng học tập cho học viên
lớn tuổi là một điều trăn trở của cán bộ quản lý cũng như giáo viên của Trung tâm
GDNN-GDTX ở tỉnh Cao Bằng.
Quản lý HĐDH những năm qua ở Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện
trong tỉnh Cao Bằng đã có nhiều đổi mới, cải tiến, nhưng trước yêu cầu của đổi
mới giáo dục hiện nay đòi hỏi các trung tâm GDNN-GDTX cần phải nghiên cứu
tìm biện pháp phù hợp, khả thi trong quản lý HĐDH góp phần nâng cao chất
lượng dạy học của Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng trong bối
cảnh hiện nay.
Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học cho
người lớn ở các trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Cao Bằng” để nghiên cứu luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý HĐDH ở các Trung tâm
GDNN-GDTX, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH cho người lớn ở
các Trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Cao Bằng góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục của các trung tâm.


2


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học cho người lớn ở
các trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý HĐDH cho người lớn ở các trung tâm
GDNN-GDTX tỉnh Cao Bằng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý HĐDH ở Trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng HĐDH và thực trạng quản lý HĐDH cho
người lớn ở các trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HDDH cho người lớn ở các trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng.
5. Giả thuyết khoa học
Chất lượng, hiệu quả HĐDH của người lớn ở các trung tâm GDNN-GDTX
tỉnh Cao Bằng có vai trò vô cùng quan trọng. Trong thời gian qua HĐDH của
người lớn ở các trung tâm GDNN-GDTX đã đạt được một số ưu điểm nhất định.
Tuy nhiên, thực tế HĐDH của người lớn ở các trung tâm GDNN-GDTX còn nhiều
bấp cập, trở ngại. Nếu đánh giá đúng thực trạng, đề xuất được các biện pháp quản
lý phù hợp, khả thi và thực hiện đồng bộ các biện pháp thì sẽ nâng cao được chất
lượng dạy học ở các trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các văn kiện, các chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước về giáo dục; Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung
tâm GDTX (TTGDNN-GDTX); Quy chế đánh giá xếp loại học viên học chương
trình GDTX (cấp THPT); Những tài liệu về quản lý, quản lý giáo dục; tài liệu, tạp

chí, các văn bản có liên quan vấn đề nghiên cứu. Các công trình nghiên cứu về
hoạt động dạy học cho người lớn tại trung tâm GDNN - GDTX.

3


6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động quản lý của Giám đốc
Trung tâm về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện quản lý; quan sát hoạt động
dạy của giáo viên và học viên,…
- Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Tiến hành điều tra để khảo sát bằng
phiếu hỏi về HĐDH ở Trung tâm. Đối tượng điều tra, khảo sát là CB,GV, HV của
các Trung tâm. Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích, so sánh, đối chiếu để
tìm ra những thông tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của luận văn.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các kế hoạch
của cán bộ quản lý trung tâm về QL HĐDH; các kế hoạch, các biên bản sinh hoạt
của của tổ chuyên môn; nghiên cứu các sản phẩm của giáo viên như kế hoạch dạy
học, giáo án, đồ dùng dạy học, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của giáo viên hằng
năm để phân tích, so sánh, đối chiếu tìm giải pháp.
- Phương pháp phỏng vấn: Thực hiện trao đổi, phỏng vấn sâu một số CBQL,
các TTCM, giáo viên có kinh nghiệm và học viên đang học tại các Trung tâm
GDNN - GDTX để làm rõ thực trạng QL HĐDH hiện nay.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để rút ra những nguyên nhân,
hạn chế trong QLHĐDH của Trung tâm.
6.3. Nhóm phương pháp bổ trợ: Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý
số liệu điều tra, khảo sát với sự hỗ trợ của phần mềm Execl.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi thời gian: Tiến hành khảo sát 95 người là CBQL, GV và học viên về
hoạt động DH cho người lớn trong năm học: 2018- 2019 tại các trung tâm GDNNGDTX trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
7.2. Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐDH cho người lớn ở

các trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tinh Cao Bằng.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyên nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn gồm 3 chương.

4


Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học cho người lớn ở các
trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện.
Chương 2. Thực trạng về quản lý hoạt động dạy học cho người lớn ở các
trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Cao Bằng.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học cho người lớn ở các trung
tâm GDNN-GDTX cấp huyện Cao Bằng.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CHO NGƯỜI LỚN TUỔI Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan các nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Ngay từ thời cổ đại, vấn đề dạy học và quản lý hoạt động dạy học đã được
nhiều nhà triết học và nhà giáo dục học cả phương Tây và phương Đông nghiên
cứu tổng kết. Trong phạm vi dạy học cho người lớn tuổi tại TTGDNN - GDTX
(Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên). Có thể nêu ra một số
tác giả tiêu biểu sau:
Đối với thế giới, GDTX được quan tâm đến từ Hội nghị giáo dục người lớn

thế giới lần thứ I tổ chức tại ELsimor - Đan Mạch (1949). Từ đó đến nay nhiều hội
nghị thế giới về GDTX được tổ chức nhằm đánh giá tình hình, chỉ ra xu thế phát
triển và những vấn đề đặt ra cho GDTX trên phạm vi toàn cầu.
Vào giữa thế kỷ XX, do khoa học công nghệ phát triển như vũ bão, nhà
trường không thể cung cấp hết cho người học những tri thức mới của nhân loại và
càng không thể giữ được vai trò độc tôn trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
Dạy học và giáo dục là vấn dề cơ bản của xã hội, sự tồn tại xã hội cho nền
trong khoa học nói chung và khoa học giáo dục nói riêng được nghiên cứu rất
nhiều và tập trung các nhà khoa học giáo dục thuộc các lĩnh vực khác nhau. Các
công trình nghiên cứu của các nhà khoa học tiêu biểu I.Ia Lecne, M I Macmutov,
M N Xcatkin, V. Ô Kôn, Xavier Roegiers, X.I.Kixegof (dẫn theo [37])... đã nêu
bật vai trò quan trọng của dạy học với việc phát triển cho người học năng lực nghề
nghiệp cần thiết và phát triển tính độc lập sáng tạo cho người học. Như trong tác
phẩm “Lí luận dạy học của trường phổ thông trung học” (1982), các tác giả M I
Macmutov, M N Xcatkin, V. Ô Kôn... đã nêu lên các “Nét đặc trưng của hoạt
động sáng tạo như độc lập chuyển các kiến thức và kĩ năng vào tình huống mới,
khả năng nhìn thấy vấn đề mới trong tình huống mới, khả năng nhìn thấy cấu trúc
của đối tượng, xây dựng được cách giải quyết mới về nguyên tắc khác với cách

6


giải quyết đã biết và cũng không phải là tổ hợp các cách giải quyết đã biết... Tất
cả điều đó đều được hình thành trong quá trình tổ chức dạy học” (dẫn theo [37]).
John Dewey (1859 - 1952) - nhà GD Mỹ, đã phê phán cách thức tổ chức
hoạt động DH áp đặt, thiếu động lực phát triển các kĩ năng giao tiếp của HV, ông
viết: “Đa số trường học vận dụng những PP có khuynh hướng khuyến khích chủ
nghĩa cá nhân...” (dẫn theo [37, tr.79]).
Nhà giáo dục John.Dewey đã đề xuất thành lập nhà trường tích cực hướng
vào người học, lấy quá trình học tập của người học làm trung tâm (Learner

centred); thực chất nhằm khuyến khích tính học tập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của người học. Bởi hoạt động học là của cá nhân người học, trên cơ sở vận dụng
kiến thức, phân tích kinh nghiệm để đáp ứng những yêu cầu của nhiệm vụ học tập
chứ không thể thụ động chờ đợi sự truyền đạt của người dạy. Hoạt động DH lấy
người học làm trung tâm dựa trên hai nguyên tắc căn bản: đảm bảo tính liên tục
của kiến thức và sự tác động qua lại của các thành viên. Hai nguyên tắc này liên
hệ chặt chẽ với nhau, tính liên tục bao hàm các mối liên hệ của kiến thức; sự tác
động qua lại giữa các thành viên tạo nên kết quả tổng hợp của người học với sự
giúp đỡ của thầy và bạn, thống nhất giữa nhu cầu nhận thức, ý chí cá nhân với tác
động của môi trường, như hành vi của bạn bè, nghệ thuật giảng dạy của người dạy
và những điều kiện học tập khác… Ông kêu gọi: “Nhà trường phải được tổ chức
dưới hình thức một cộng đồng mang tính chất hợp tác để ở đó, nhiệt tình giao tiếp
và tính cách dân chủ cho trẻ được bồi dưỡng và phát huy” (dẫn theo [14]). Đây là
tư tưởng cấp tiến, thể hiện rõ tính dân chủ, mang tính cách mạng trong giáo dục,
hoạt động dạy học hướng vào người học; phát huy vai trò tích cực học tập giữa
các cá nhân với cộng đồng khi thực hiện quá trình dạy học lúc bấy giờ.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt nam, thuật ngữ “giáo dục thường xuyên” mới được phổ biến trong
hệ thống giáo dục quốc dân vào những năm cuối thế kỷ XX. Bước sang thế kỷ
mới, thế kỷ phát triển của công nghệ thông tin, đây không phải là một vấn đề mới
nhưng được xem xét dưới một quan điểm, cách nhìn, cách làm mới về phát triển
giáo dục thường xuyên trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự phát triển của GDTX là một quá trình đã Được

7


đúc rút kinh nghiệm từ truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo của nhân dân ta
qua hàng nghìn năm lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn lao qua gần 70 năm xây
dựng, phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo ở nước ta kể từ khi Cách mạng

tháng Tám thành công cho đến nay; cùng với sự kế thừa kinh nghiệm của các
nước trên thế giới và các nước trong khu vực.
Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của dân tộc ta, giáo
dục thường xuyên còn được gọi là bình dân học vụ, bổ túc văn hóa. Từ khi đất
nước được thống nhất, đặc biệt trong thời kỳ đổi mới, GDTX được hình thành
phát triển mạnh mẽ với những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Điểm thể
hiện rõ nhất đó là GDTX từng bước có những cơ sở pháp lý để hoạt động, và được
xem song song, bình đẳng với giáo dục chính quy, nên được gọi là giáo dục không
chính quy (gần đây gọi là phương thức giáo dục thường xuyên).
Tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục thường xuyên Từ khi đất
nước giành được độc lập (1945) chủ tịch Hồ Chí Minh đã quan tâm tới việc giáo
dục cho mọi người, mong muốn của Bác Hồ trong bản Tuyên ngôn độc lập sinh ra
nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa đọc tại Quảng trường Ba Đình ngày 02/9/1945
chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra Sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ, chống nạn
thất học và các lớp bình dân học vụ được triển khai trên toàn đất nước Việt Nam,
Người coi diệt giặc dốt như diệt giặc ngoại xâm.
Với quyết tâm “Phải làm cho dân tộc Việt Nam trở thành một dân tộc thông
thái” Bác Hồ kêu gọi toàn dân không chỉ học tập, mà còn kêu gọi mọi người, tất cả
cán bộ và nhân dân phải học tập suốt đời: “Chúng ta phải học và học tập suốt đời,
còn sống thì phải học, còn phải hoạt động cách mạng”.
Các chủ trương chính sách quan trọng về phát triển Giáo dục và đào tạo nói
chung, GDTX nói riêng của Đảng và Nhà nước đã được ban hành, tạo hành lang
pháp lý và hình thành nền tảng xã hội cho việc xây dựng xã hội học tập và học tập
suốt đời. Quan điểm “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu
tư cho sự phát triển”, “Giáo dục là nhiệm vụ của Đảng, Nhà nước và của toàn
dân”. Để thực hiện các chủ trương lớn này Đảng, Quốc Hội, Chính phủ cũng đã có
hàng loạt các Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị... Như Nghị quyết Trung ương 4
khóa VII (1993), Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII (1986), Nghị quyết Trung

8



ương 6 khóa IX (2001), Chiến lược phát triển giáo dục 2001- 2010, Nghị quyết 37
của Quốc hội, Nghị quyết đại hội Đảng X...
Vấn đề dạy học người lớn ở các trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm
giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp là một vấn đề thời sự trong mọi thời kỳ lịch
sử đặc biệt trong bối cảnh hiện nay một trong bảy xu hướng đổi mới giáo dục thế
giới là xu hướng xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời. Các công trình
nghiên cứu bàn về dạy học đối với người lớn rất đa dạng. Có thể kể ra một số công
trình sau: Nguyễn Nguyễn Thế Mỹ (2008), “Phương pháp dạy học người lớn trong
giáo dục thường xuyên” [24], Pievre Goguelin (1999), Phương pháp sư phạm với
giáo dục người lớn [25], Tô Bá Trượng (2004), “Một số vấn đề về chất lượng giáo
dục không chính qui” [41], Nguyễn Trọng Bảo (1985), Giáo dục lao động - Kỹ
thuật tổng hợp và hướng nghiệp trong TTGDNN - GDTX [3].
Các công trình nghiên cứu trên khi bàn về dạy học cho người lớn bàn đến
nhiều khía cạnh khác nhau: đặc điểm người lớn và dạy học cho người lớn; nội
dung, hình thức, phương pháp dạy học cho người lớn; vấn đề kiểm tra đánh giá
dạy học cho người lớn ở trung tâm giáo dục thường xuyên, giáo dục cộng đồng...
Với các nghiên cứu về quản lý dạy học ở trung tâm giáo dục thường xuyên,
các tác giả đã đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trung
tâm giáo dục thường xuyên như:
Tác giả Ninh Văn Bình (2008) trong nghiên cứu về “Biện pháp quản lý hoạt
động dạy học ở trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Hòa Bình nhằm nâng cao
chất lượng dạy học”, đã góp phần làm phong phú lý luận về quản lý trung tâm
giáo dục thường xuyên bằng cách bổ sung các phạm trù:
- Bản chất trung tâm giáo dục thường xuyên, xem bản chất là nội dung bên
trong của một sự vật, quá trình,... bao gồm: vị trí, chức năng, nhiệm vụ, thuộc tính,
cấu trúc...
- Quản lý trung tâm giáo dục thường xuyên trong kinh tế thị trường qua
việc trình bày: “đặc điểm của giáo dục, dạy học trong điều kiện hiện đại, các

dạng quản lý dạy học theo chức năng, theo phương tiện và theo quá trình, yêu cầu
người giám đốc trung tâm trong điều kiện kinh tế thị trường...” [14].

9


Tác giả Nguyễn Khắc Hùng (2010) với nghiên cứu “Giáo dục thường
xuyên trong xã hội học tập ở Việt Nam” đã hệ thống về “Giáo dục thường xuyên”,
khái niệm, lịch sử xuất hiện, các hình thức biểu hiện, và vai trò ý nghĩa của “Giáo
dục thường xuyên” trong từng thời kỳ lịch sử. Qua đó tác giả đã chỉ ra được tầm
quan trọng của “Giáo dục thường xuyên” đối với sự nghiệp “Trồng người”, sự
nghiệp đào tạo nguồn lực lao động cho đất nước. Đặc biệt là vai trò của “Giáo dục
người lớn”, các “Trung tâm học tập cộng đồng” nhằm củng cố và phát huy tối đa
nguồn nhân lực quốc gia, đáp ứng nhu cầu của nền “kinh tế tri thức” hiện tại và
tương lai - nền kinh tế của xã hội học tập [20].
Năm 2013, với nghiên cứu “Một số biện pháp quản lí nâng cao chất lượng
hoạt động dạy học cấp trung học phổ thông ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên
Đống Đa, Hà Nội” tác giả Nguyễn Thị Tuyết đã chỉ ra thực trạng hoạt động dạy học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên Quận Đống Đa - Hà Nội vẫn còn những
hạn chế về cơ sở vật chất, về đổi mới phương pháp dạy học, công tác bồi dưỡng
giáo viên giỏi… Từ đó tác giả đã đưa ra được một số biện pháp quản lí hoạt động
học tập của học sinh ở Trung tâm GTDX Đống Đa đó là: Xây dựng và quản lí nề
nếp học tập cho học sinh; bồi dưỡng HV giỏi và phụ đạo HV yếu, kém; phối hợp
với phụ huynh trong việc quản lí hoạt động học tập của HV [35].
Tác giả Trần Thị Quỳnh Loan (2013) với nghiên cứu “Biện pháp tăng
cường quản lý hoạt động dạy ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ” trên cơ sở nghiên cứu lý luận, tác giả đã đưa ra 7 biện pháp cơ
bản. Tuy nhiên, đề tài mới nghiên cứu ở 2 Trung tâm GDTX trong tỉnh. [23]
Mới đây nhất, tác giả Phạm Huy Tư (2014) với nghiên cứu “Quản lý dạy
học theo hướng đảm bảo chất lượng tại trường tiểu học tỉnh Vĩnh Long”, tác giả
đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về đảm bảo chất lượng dạy học cấp tiểu học, chỉ ra

nội dung quản lý dạy học tiểu học theo hướng đảm bảo chất lượng bao gồm: Quản
lý các yếu tố “đầu vào” (sức khỏe người học; tay nghề giáo viên; chương trình
giáo dục; nguồn lực đầu tư); quản lý các yếu tố “quá trình” (hoạt động dạy học;
quản lý dạy học; phương pháp dạy học; môi trường dạy học; hệ thống đánh giá;
các thiết chế (quy định chuyên môn)); quản lý các yếu tố “đầu ra” (kết quả dạy
học chuẩn KT- KN; xét lên lớp; công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, vào

10


THCS) [36]. Tác giả cũng đã chỉ ra được thực trạng quản lý dạy học còn những
tồn tại như: Việc quản lý thời gian học tập của mỗi học viên chưa được quan tâm
đúng mức; chất lượng quản lý hoạt động dự giờ, hoạt động của tổ chuyên môn còn
nhiều bất cập, yếu kém; quản lý đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh chưa đạt yêu cầu, chưa thật sự là mục tiêu để động viên, khuyến khích giáo
viên tiến hành đổi mới phương pháp dạy học hiệu quả; quản lý kết quả học tập của
học sinh còn nhiều lúng túng; quản lý chất lượng tiết dạy và đánh giá tiết dạy chưa
theo phiếu đánh giá một cách chính xác, khoa học làm ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng dạy học. Từ đó, tác giả đã đề xuất 09 biện pháp cụ thể quản lý dạy học
theo hướng đảm bảo chất lượng, chia thành ba nhóm biện pháp quản lý “đầu vào”
(biện pháp quản lý chất lượng đầu vào của học sinh; đảm bảo chất lượng đội ngũ
giáo viên; quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học), nhóm biện pháp quản lý “quá
trình” (quản lý hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh; chỉ
đạo thực hiện đổi mới phương pháp dạy học; đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn qua
nghiên cứu bài học và theo chuyên đề; xây dựng văn hóa nhà trường) và nhóm
biện pháp quản lý “đầu ra” (quản lý đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh; đảm bảo chất lượng học sinh vào học lớp 6 - cấp THCS) [21].
Có thể thấy, quản lý hoạt động dạy học cho người lớn tuổi tại TTGDNNGDTX đã và đang được nhiều người quan tâm, và các nghiên cứu khẳng định
quản lý dạy học cho người lớn tuổi tại TTGDNN - GDTX có vai trò vô cùng quan
trọng. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay chưa có tác giả nghiên cứu hệ thống về

quản lý dạy học cho người lớn tuổi tại TTGDNN- GDTX cấp huyện tỉnh Cao
Bằng, một tỉnh miền núi, điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn. Vì vậy, thực hiện
đề tài “Quản lý hoạt động dạy học cho người lớn ở trung tâm GDNN-GDTX cấp
huyện ở tỉnh Cao Bằng” không bị trùng lặp, mang tính đột phá, có ý nghĩa về lý
luận và thực tiễn trong nâng cao hiệu quả quản lý dạy học cho người lớn ở trung
tâm GDNN-GDTX cấp huyện ở tỉnh Cao Bằng.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm dạy học cho người lớn
Có thể thấy, dạy học là một quá trình tương tác (hợp tác) giữa thầy và trò,
trong đó thầy chủ đạo nhờ các hoạt động tổ chức, lãnh đạo, điều chỉnh hoạt

11


động nhận thức của học sinh, còn trò tự giác, tích cực, chủ động thông qua việc
tự tổ chức, tự điều chỉnh hoạt động nhận thức của bản thân nhằm đạt tới mục đích
dạy học.
Dạy học cho người lớn tuổi tại TTGDNN - GDTX:
Dạy học người lớn không phải hoàn toàn khác so với dạy học trẻ em, nhưng
không thể giống hoàn toàn bởi người lớn và học tập của họ có một số đặc điểm
khác biệt so với trẻ em. Dạy học người lớn không thể nằm ngoài xu thế đổi mới
quan niệm dạy học hiện nay. Đó là xu thế đổi mới về quan niệm dạy học: Dạy học
tích cực/tham gia; Dạy học bằng cách khám phá; Dạy học đối thoại; Dạy học theo
hợp đồng/nhu cầu; Dạy học tập trung vào nhóm/Dạy học hợp tác; Dạy học tập
trung vào quá trình; Dạy học tập trung vào việc học; Dạy cách học.
Tri thức mà các TTGDNN - GDTX cần bồi dưỡng cho học viên phải phù
hợp với tình hình thực tiễn ở địa phương và của đất nước để giúp học viên trở
thành những người chủ tương lai của đất nước, tích cực xây dựng bảo vệ đất nước.
Những tri thức phổ thông còn mang tính hệ thống, chuẩn mực, có nghĩa là phải
đảm bảo mối liên hệ chặt chẽ giữa các tri thức của những môn học khác, nhất là

những môn học tự nhiên và xã hội. Những tri thức học viên đã nắm được, học viên
dần được rèn luyện và nắm vững một hệ thống những kĩ năng, kĩ xảo nhất định.
Trong đó có những kĩ năng, kĩ xảo học tập có tầm quan trọng đặc biệt đối với quá
trình nắm vững tri thức khoa học. Do đó, hoạt động dạy học ở các Trung tâm
GDNN - GDTX là phát triển cho học viên năng lực hoạt động trí tuệ, năng lực tư
duy sáng tạo, dưới tác động chỉ đạo của thầy, học viên tự học, tự rèn luyện các
thao tác trí tuệ có hướng dẫn của thầy và dần hình thành, phát triển các phẩm chất
của hoạt động trí tuệ. Thể hiện: tính định hướng, bề rộng hoạt động trí tuệ, chiều
sâu của hoạt động trí tuệ, tính linh hoạt, nhanh nhẹn, nhạy bén, xử lý nhanh có
hiệu quả khi có các tình huống xảy ra trong học tập và các hoạt động giao lưu
đồng thời nảy sinh tính mềm dẻo về hoạt động trí tuệ, tính độc lập trong học tập ở
học viên, tính nhất quán có nghĩa là học viên đảm bảo tính lôgic bài học. Các
phẩm chất trên của hoạt động trí tuệ ở học viên có mối quan hệ chặt chẽ và thống
nhất đảm bảo cho quá trình dạy học của giáo viên đến học viên đạt hiệu quả cao
nhất, với sự tốn kém ít nhất về sức lực và thời gian phù hợp với hoàn cảnh, điều
kiện của người học.

12


Hoạt động dạy học cho người lớn tuổi ở TTGDNN-GDTX là cung cấp cho
học viên những tri thức phổ thông, cơ bản giúp học viên sau khi rời ghế nhà
trường có khả năng thích ứng với những đòi hỏi khác nhau của xã hội cũng như
bản thân trong điều kiện nhất định của tiến bộ xã hội và tiến bộ khoa học công
nghệ. Nhưng tri thức phổ thông cơ bản chỉ có tính tương đối nghĩa là chúng luôn
biến động, được nâng cao và hoàn thiện cùng với sự phát triển của xã hội, cách
mạng khoa học kỹ thuật, năng lực nhận thức của học viên.
Những tri thức mà các TTTGDNN - GDTX cần bồi dưỡng cho người lớn
tuổi phải phù hợp với thực tiễn tại địa phương và thực tiễn trong nước để giúp học
viên trở thành những người chủ tương lai đất nước, tích cực xây dựng bảo vệ đất

nước. Những tri thức phổ thông còn phải mang tính hệ thống, có nghĩa là đảm bảo
mỗi liên hệ chặt chẽ giữa các tri thức của những môn học khác, nhất là của những
môn tự nhiên và xã hội. Những tri thức học viên nắm được, học viên dần dần được
rèn luyện và nắm vững một hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo nhất định. Trong đó
những kỹ năng, kỹ xảo học tập có tầm quan trọng đặc biệt đối với quá trình nắm
vững tri thức khoa học. Do đó hoạt động dạy học của các TTGDNN - GDTX cấp
huyện là phát triển cho học viên năng lực hoạt động trí tuệ, năng lực tư duy sáng
tạo, dưới tác dụng chủ đạo của thầy, học viên tự lực rèn luyện các thao tác trí tuệ
có hướng dẫn của thầy và dần dần hình thành, phát triển các phẩm chất của hoạt
động trí tuệ. Thể hiện: Tính định hướng, bề rộng hoạt động trí tuệ, chiều sâu của
hoạt động trí tuệ, tính linh hoạt, nhanh nhẹn, nhạy bén khi có các tình huống xảy
ra trong lớp học [24, tr.45].
Tính mềm dẻo về hoạt động trí tuệ, tính độc lập học tập ở người lớn tuổi.
Các phẩm chất trên của hoạt động trí tuệ ở học viên có mỗi quan hệ chặt chẽ với
nhau và thống nhất đảm bảo cho quá trình dạy học của giáo viên đến học viên đạt
hiệu quả cao nhất, với sự tốn kém ít nhất về sức lực và thời gian trong những hoàn
cảnh và điều kiện của người vừa học vừa làm.
Từ phân tích trên, có thể hiểu: “Dạy học cho người lớn tuổi ở TTGDNN GDTX là hoạt động có mục đích, có tổ chức, nhằm cung cấp cho học viên những
tri thức phổ thông, kĩ năng cơ bản giúp học viên có khả năng thích ứng với những
đòi hỏi khác nhau của xã hội, cũng như của bản thân trong điều kiện nhất định
của tiến bộ xã hội và tiến bộ khoa học công nghệ” [24, tr.46].

13


×