Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐDD–LT04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.5 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012)
NGHỀ:  ĐIỆN DÂN DỤNG.
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐDD – LT04
Nội dung

Câu

1

Phần bắt buộc
Một phân xưởng có công suất 120 kW, cos  = 0,6. Sử dụng lưới điện 
0,4kV, tần số f = 50Hz. Xác định lượng công suất và điện dung của 
bộ tụ bù tại thanh cái trạm biến áp để nâng hệ số công suất cos  của 
phân xưởng lên cos  = 0,9.
­ Tính tg
cos
cos

0,6
0,9

1
2

tg
tg


1
2

tg

Qbù

P (tg

Qbù

120.(1,33 0,48) 102(kVAr )

2

0,25

1,33
0,48

­ Tổng lượng công suất của bộ tụ bù:
1

Điể
m
7
1

)


)
)

0,25

­ Điện dung bộ tụ bù:
Cb

Qb
(F )
2. . f .U 2

102.103
Cb =
= 2029 µ F
314,16.4002

2

   Vẽ  sơ  đồ và  thuyết minh nguyên lý làm việc của mạch điện mở  
máy  Y/∆  động cơ  KĐB  3  pha  quay một chiều, điều  khiển  theo  nguyên  tắc  
thời gian . Nêu đặc điểm của mạch điện.

0,25
0,25
3


3
A B C

CD
2CC

M

D

®g

5

1Cc

1

3

RN

RTh

§g

6

§g
KY

RTh
RN


k

7

4

9

K

5


11

®k b

k
K

RTh

ky

13
15

ky


KY


17



RN
2

H×NH 1.38: s ¬ ®å n g u y ª n l ý M¹ CH Më M¸ Y Y -

§ KB 3 PHA R« t o Lå NG Sã C

Sơ đồ nguyên lý
­ Vẽ đúng mạch động lực: 
0,25
­ Vẽ đúng mạch điều khiển. 
0,5
Gồm một động cơ  không đồng bộ  xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc  
được cung cấp điện bởi cầu dao CD. Công tắc tơ Đg,   KY điều khiển cho 
0,25
động cơ  khởi động  ở  chế  độ  sao (Y), công tắc tơ    Đg, K     điều khiển 
động cơ chạy ở chế độ tam giác ( ). RN là rơ le nhiệt.
Nguyên lý làm việc: 
- Đóng cầu dao CD cung cấp nguồn cho mạch động lực và mạch 
0,25
điều khiển.  Ấn nút mở  máy M(3­5) cuộn dây Đg(5­6) và KY  (15­6) có 
điện đồng thời, làm cho các tiếp điểm Đg  và KY    ở  mạch động lực và 
điều khiển đóng lại, động cơ bắt đầu mở máy ở trạng thái đấu sao. 

- Khi đó RTh cũng được cấp nguồn và bắt đầu tính thời gian duy trì  
0,25
cho các tiếp điểm thời gian của nó. 


­ Hết thời gian duy trì, tiếp điểm thường đóng mở  chậm RTh(5­13) 
mở  ra, cuộn dây KY  bị  cắt, đồng thời tiếp điểm thường mở  đóng chậm 
0,25
RTh(5­7) đóng lại cấp nguồn cho cuộn dây K . Các tiếp điểm K   động 
lực đóng lại, động cơ chuyển sang làm việc ở trạng thái đấu tam giác ( ) 
và kết thúc quá trình mở máy.
Ấn nút D(3­5) dừng toàn bộ mạch.
Tác động bảo vệ: 
­ Mạch được bảo vệ ngắn mạch nhờ cầu chì 1CC, 2CC
0,25
­ Quá tải nhờ rơ le nhiệt RN. 
­ Liên động điện khóa chéo: K  (7­9) và KY (13­15).
Đặc điểm:  
­ Động cơ mở máy ở chế độ sao điện áp giảm  3  lần so với chạy ở  0,25
chế độ tam giác.
­ Độ cứng đặc tính cơ giảm. 
0,25
­ Thời gian chuyển đổi từ  sao (Y) sang tam giác ( ) phụ  thuộc vào  0,25
tính chất tải.

3

          ­   Điều khiển đơn giản, chính vì vậy phương pháp này được  ứng 
dụng rất rộng rãi.
   Tính toán và vẽ sơ đồ trải bộ dây stato máy điện xoay chiều 3 pha  

rôto lồng sóc theo kiểu đồng tâm một lớp bước đủ đặt tập trung với  
số liệu sau: Z = 24; 2p = 4; m = 3; a = 1.
Tính toán đúng các thông số kỹ thuật
­ Tính số bối trong một tổ bối: 
          Z                    24
q =                  =                 = 2 (rãnh)
                2pm                 12
­ Tính bước cực :
              Z                 24
  τ =                 =                   =   6         (K/rãnh)
             2p                  4
­ Tính độ lệch pha giữa hai rãnh liên tiếp:
                   360p           360 x 2
           α =                   =                   = 30       (độ điện)
                     Z                 24
­ Tính khoảng cách giữa các pha:
                     120             120
              λ =                =               = 4 (K/rãnh)
                        α                 30

0,25
3

0,25

0,25

0,25
0,25



y1 = 2*2 + 1 = 5  (khoảng rãnh)   
y2 = 2*2 + 3 = 7  (khoảng rãnh)   
Vẽ và đấu nối đúng sơ đồ

A

Z

B

C

2

X

Y

II. Phần tự chọn, do các trường biên soạn

3

4
        

 

………, ngày … tháng …. năm ….. 




×