NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
23.01
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Chuyện cây khế thời nay
Luyện tập chung.
Việt Nam – Tổ quốc em (tiết 2).
Ôn tập: chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập
dân tộc
Thứ 3
24.01
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ công dân
Biểu đồ hình quạt
Sự biến đổi hoá học
Thứ 4
25.01
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí
Tiếng rao đêm.
Thực hành tính diện tích ruộng đất.
Lập chương trình hoạt động (tt)
Châu Á
Thứ 5
26.01
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Chuyện cây khế thời nay
Thực hành tính diện tích ruộng đất (tt)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Thứ 6
27.01
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Luyện tập chung
Năng lượng
Trả bài văn tả người
-1-
Tuần 20
Tuần 20
Tuần 20
Tuần 20
Thứ hai, ngày 23 tháng 01 năm 2006
TẬP ĐỌC:
CHUYỆN CÂY KHẾ THỜI NAY.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ, đoạn,
bài.
2. Kĩ năng: - Biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng thấm thía,
đọc lời bà tự nói với các cháu bằng giọng chậm rãi, hiền từ.
3. Thái độ: - Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: các công dân nhỏ tuổi phải
biét ơn, quan tâm giúp đỡ gia đình liệt sĩ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.
Chuyện cổ tích cây khế và tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn
đoạn văn cần luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nhà tài trợ đặc biệt
của cách mạng.
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc
bài và trả lời câu hỏi nội dung
bài.
Vì sao ông Đỗ Đình Thiện
được gọi là nhà tài trợ đặc biệt
của cách mạng?
Em hãy kể lại những đóng góp
to lớn của ông Thiện cho cách
mạng?
Qua bài đọc em có cảm nghĩ
gì?
- Giáo viên nhận xét – cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Chuyện cây khế thời nay.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn
luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại,
giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn để học
sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … trầu cau”
Đoạn 2: “Chờ lúc … cho nghe”
Đoạn 3: “ Bà không … tham
lam”
- Hát
- Học sinh lắng nghe trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn và luyện đọc những từ
ngữ các em còn phát âm sai.
- Học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các
-
-2-
15’
Đoạn 4: Còn lại.
- Giáo viên chú ý luyện đọc từ
ngữ học sinh còn phát âm sai.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu
thêm các từ ngữ mà học sinh
chưa rõ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài
văn với giọng kể chuyện nhẹ
nhàng, trầm lắng ở đoạn kể về
cảnh ngộ của bà Tư; giọng
chậm rãi, hiền từ khi bà Tư nói
với các cháu nhỏ, giọng vui vẻ
của các bạn nhỏ đã biết ân hận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại,
giảng giải.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc
thầm đoạn 1 – giáo viên nêu
câu hỏi.
- Hoàn cảnh gia đình bà Tư có
gì đặc biệt?
Các em hãy hình dung một bà
Tư già yếu, hai con đã hy sinh
phải sống một mình thì tâm
trạng thế nào không?
- Giáo viên chốt: hoàn cảnh gia
đình bà Tư rất thương tâm. Bà
sống thui thủi một mình, hai đứa
con đã hy sinh, nhà chỉ có cây
khế ngọt, ngày ngày bà hái bán
lấy tiền sống qua ngày. Bà đau
buồn vì tuổi già cô đơn không ai
nương tựa, chăm sóc sẻ chia.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Khi bà Tư vắng nhà, các bạn
nhỏ đã làm gì?
- Khi thấy bọn trẻ leo cây khế
hái quả, bà Tư đã xử sự như
thế nào? Hãy gạch dưới chi tiết
ấy.
- Cách xử sự của bà Tư cho
thấy bà là người như thế nào?
em có thể nêu thêm từ khó các em
chưa hiểu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh phát biểu tự do theo suy
nghĩ.
Dự kiến:
Bà Tư là mẹ liệt sĩ, Mai được là bộ
đội chống Mỹ đã hi sinh.
Bà Tư đã già yếu sống chỉ có một
mình và hàng ngày hái khế đi bán.
Tâm trạng rất đau buồn vì thương
tiếc các em, vì già yếu, cô đơn.
Tâm trạng của bà Tư rất buồn vì
không ai chăm sóc lúc tuổi già,
không nơi nương tựa, an ủi, tâm
tình.
- 1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Các bạn leo cây khế, bức lá, hái
quả.
- Học sinh gạch dưới và nêu.
Dự kiến:
Bà biết mà không than thở trở về bất
ngờ … nghe bà kể chuyện cổ tích.
- Học sinh phát biểu tự do.
Ví dụ: Bà Tư hiền từ, nhân hậu. Bà
yêu quý trẻ con.
Bà Tư rất hiền lành, đã tha
thứ cho sự nghịch ngợm của bầy
trẻ và còn kể chuyện cho chúng
nghe.
-3-
5’
- Giáo viên chốt: Tuy bà Tư biết
cây khế nhà mình luôn bị bọn
trẻ con đến phá nhưng trái lại
bà không rầy rà la mắng mà còn
tha thứ cho sự nghịch ngợm
của chúng, kể chuyện cổ tích
cho chúng nghe. Điều đó chứng
tỏ bà Tư hiền từ, nhân hậu.
- Vì sao khi nghe bà Tư kể
chuyện cổ tích, các bạn nhỏ lại
thấy thấm thía?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm
đoạn 4 trả lời câu hỏi.
- Việc các bạn nhỏ chăm sóc
giúp đỡ bà Tư đã thể hiện nhận
thức như thế nào của các bạn?
- Qua câu chuyện em hiểu ra
điều gì?
- Giáo viên chốt: Qua câu
chuyện các em cần có ý thức
quan tâm đến những người
xung quanh, nhất là những
người già yếu cô đơn là mẹ, là
cha của những liệt sĩ vì Tổ
quốc.
Hoạt động 3: Luyện đọc
diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, thi
đua, thảo luận.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 cùng
trao đổi để trả lời câu hỏi.
Dự kiến:
Các bạn hiểu ra, chim thần ăn khế
biết trả ơn người cho khế. Còn các
bạn thì lại chờ lúc bà đi vắng leo
cây bứt lá, hái quả.
Bà Tư là mẹ liệt sĩ, già yếu, cô
đơn không người nương tựa, chỉ có
cây khế mà các bạn còn đến bứt lá,
hái quả. Các bạn hiểu ra tấm lòng
nhân hậu của bà Tư…
- Học sinh phát biểu tự do.
Dự kiến.
Các bạn đã nhận ra hành động sai
trái của mình.
Các bạn đã nhận ra hành động vô
ơn của mình, các bạn ân hận muốn
sửa chữa lỗi.
Là công dân nhỏ tuổi, cần quan
tâm giúp đỡ các bà mẹ liệt sĩ.
Cần biết ơn những người đã đổ
máu hy sinh cho độc lập tự do của
đất nước …
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh tự nhấn giọng, ngắt
giọng câu văn dựa theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
Dự kiến:
Bà Tư hiền từ nói: //
-Các cháu xuống cẩn thận,/ từng
-4-
4’
1’
xác lập kỹ thuật đọc bài văn,
cách ghi dấu nhấn giọng, ngắt
giọng và đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh các tổ nhóm thi
đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài
văn.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm
thi đua đọc diễn cảm theo dãy.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Tiếng rao đêm.”
- Nhận xét tiết học
cháu một kẻo té thì khổ bà.// Rồi
các cháu vào đây/ bà kể chuyện cổ
tích cho nghe.//
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm thảo luận tìm
nội dung chính và trình bày.
Dự kiến.
Các công dân nhỏ tuổi cần biết ơn,
quan tâm, giúp đỡ gia đình liệt sĩ.
- Đại diện 2 – 3 học sinh đọc diễn
cảm.
- Lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích hình tròn, hình
thang, hình thoi, hình tam giác.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán
hình học cụ thể.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài, cân nhắc khi tư
duy.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Hình vẽ BT1, 2, 3, 4 ; phiếu học tập (nhóm nhỏ)
+ HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Lưu ý học sinh: S miệng thành
giếng, là S thành giếng (không
tính miệng giếng).
3. Giới thiệu bài mới: Luyện
- Hát
- Nhắc lại công thức tính C , S
hình tròn.
- Sửa BT4 trên bảng.
- Tự nhận xét và sửa bài.
-
-5-
34’
14’
15’
5’
1’
tập chung.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, thực hành.
- Phát biểu học tập in sẵn, yêu
cầu học sinh điền cho đầy đủ
các công thức tính: d, r, C, S
hình tròn; a, h, S hình tam giác;
m, n, a, b, S hình thoi; a, b, a +
b, h, (a + b) : 2, S hình thang.
Hoạt động 2: Luyện tập
Phướng pháp: Luyện tập, thực
hành.
Bài 1:
- Lưu ý: Uốn sợi dây thép ⇒
theo chu vi 2 hình tròn.
Bài 2:
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hình bên gồm máy bộ phận?
- Làm thế nào để tính S hình
đó?
Bài 4:
- Lưu ý: Tính trước khi khoanh
tròn đáp án.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thi đua, thực
hành, thảo luận nhóm.
- Tính diện tích phần gạch chéo.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò Ôn quy tắc, công thức.
- Chuẩn bị: Đọc biểu đồ hình
quạt.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thảo luận và điền phiếu.
- Trình bày kết quả thảo luận.
Hoạt động nhóm đôi.
- Đọc đề, nêu yêu cầu.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- Đọc đề, nêu yêu cầu.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- Đọc đề, nêu yêu cầu.
- Hai phần nửa hình tròn và phần
hình thang vuông.
- Tính tổng 2 diện tích.
→ Làm bài và sửa bài.
- Đọc đề, nêu yêu cầu.
- Tính và nêu đáp án.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
- Học sinh làm nhóm đôi và báo
cáo.
-6-
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-7-
ĐẠO ĐỨC:
VIỆT NAM – TỔ QUỐC EM (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết quôc tịch của em là VN,Tổ quốc em
dang thay đổi từng ngày và dang hội nhập vào đời sống quốc
tế.
2. Kĩ năng: - Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa
và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.
3. Thái độ: - Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về
truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử
dân tộc VN.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo
vệ quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
GV + HS: - Các bài hát, bài thơ ca ngợi quê hương, đất nước.
- SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
7’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ.
- Hỏi lại bài tập 2.
3. Giới thiệu bài mới:
Việt Nam – Tổ quốc em (Tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Học sinh làm
bài tập 3/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập.
- Nêu yêu cầu bài tập.
→ Kết luận:
- Việt Nam là thành viên
của ASEAN, tổ chức các nước
nói tiếng Pháp, Liên Hợp Quốc
(trong đó có UNESCO,
UNICEF).
- Việt Nam sống trong một
mái nhà chung, trong cùng một
thế giới chung, cùng tham gia
thực hiện các công ước quốc tế,
ví dụ Công ước về Quyền trẻ
em của Liên Hợp Quốc.
- Việt Nam không thể phát
- Hát
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân.
- Làm bài tập cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi
cạnh.
- Một số học sinh lên trình bày.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, nhận
xét.
-
-8-
8’
10’
5’
1’
triển đơn độc. Luôn có sự phụ
thuộc, hỗ trợ, cùng phát triển
giữa các dân tộc, giữa các nền
văn hoá dù rằng có ngôn ngữ
khác nhâu, có đặc điểm địa lí
khác nhau. Do đó Việt Nam là
thành viên của nhiều tổ chức
quốc tế.
Hoạt động 2: Học sinh làm
bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Sắm vai, thuyết
trình.
- Yêu cầu học sinh đóng vái là
hướng dẫn viên du lịch “Việt
Nam – Điểm hẹn của thiên niên
kỉ” và giới thiệu với khách du lịch
là các học sinh khác trong lớp về
một trong các chủ đề: văn hoá,
kinh tế, lịch sử, danh lam thắng
cảnh, con người Việt Nam, trẻ
em Việt Nam, việc thực hiện
quyền trẻ em ở Việt Nam, …
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi “Em
là người chủ tương lại”.
Phương pháp: Sắm vai, động
não.
- Yêu cầu: mỗi nhóm là một
công ty hoạch định sự phát triển
của đất nước và chương trình
hành động trong những năm tới
theo từng chủ đề về Việt Nam.
Các chủ đề có thể về văn hoá,
kinh tế, con người, môi trường,
giáo dục, thực hiện Quyền trẻ
em và Luật chăm sóc và bảo vệ
trẻ em ở Việt Nam.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Củng cố: Hát
về Tổ quốc em.
Phương pháp: Trò chơi.
- Trình bảy các bài hát, thơ về
quê hương, đất nước Việt Nam.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem điều 12, 13, 17 – Công
ước quốc tế về Quyền trẻ em.
Hoạt động lớp.
- Học sinh chuẩn bị.
- Một số học sinh lên đóc vai
“hướng dẫn viên du lịch” giới thiệu
trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm 8.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Chọn cách làm tốt nhất.
Hoạt động lớp.
- Chia 2 dãy, dãy nào có nhiều bài
hát, bài thơ hơn thì thắng.
-9-
- Chuẩn bị: Tham gia xây dựng
quê hương.
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-10-
LỊCH SỬ:
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ
ĐỘC LẬP DÂN TỘC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại những sự kiện tiêu biểu từ 1945 –
1954, lập được bản tổng kết đơn giản, thống kê các tư liệu.
2. Kĩ năng: - Nêu được các sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn 1945 –
1954, rèn kỹ năng tổng kết theo niên đại các sự kiện lịch sử
tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu quý và giữ gìn
quê hương.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Chuẩn bị bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
25’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chiến thắng Điện
Biên Phủ (7-5-1954).
- Nêu diễn biến của chiến dịch
Điện Biên Phủ?
- Ý nghĩa lịch sử của chiến
thắng Điện Biên Phủ?
→ Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức có
liên quan trong giai đoạn 1945 –
1954.
Phương pháp: Luyện tập, hỏi
đáp.
- Phát phiếu học tập có nội dung
sau:
- Giáo viên nêu câu hỏi để học
sinh nhớ lại các sự kiện lịch sử
trong giai đoạn 1945 – 1954.
→ Điền vào bảng trên.
+ 19/ 12 năm 1946, Trung ương
Đảng và Bác Hồ đã quyết định
điều gì?
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh trả lời và điền vào
bảng trên.
- Dự kiến:
-
-11-
Năm Quân sự Chính trị Kinh tế Văn hoá – XH
- Nhân dân ta đã chống lại “Giặc đói” v “Già ặc dốt” như thế n o?à
+ Năm 1947, có sự kiện lịch sử n o xà ảy ra?
+ Ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới v o thà ời điểm n o?à
+ Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích gì?
+ Sau chiến thắng Biên Giới, chính quyền ta đã l m gì?à
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ xảy ra v o thà ởi điểm n o?à
→ Giáo viên nhận xét + chốt ý.
5’
1’
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 2, 3
SGK?
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Trò chơi “Ai đúng – Ai sai?”.
- Giáo viên đọc nội dung câu
hỏi.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên
dương đội thắng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Nước bị chia cắt”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc → Học sinh trả
lời.
- Mỗi dãy 4 em.
- 2 đội đưa bảng Đ – S.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-12-
Năm Quân sự Chính trị Kinh tế Văn hoá-XH
1946 12/9/1946
To n quà ốc
kháng chiến
“Không một
tấc đất bỏ
hoang” Cả
nướctăng gia
sản xuất
Phong tr o bìnhà
dân học vụ phát
triển mạnh
1947
Chiến dịch
VB thu đông
1947
1950
Chiến dịch
BG thu đông
1950
Mở rộng
giao lưu
quốc tế
Đẩy mạnh sản
xuất
Xây dựng cuộc
sống mới
1951
Đại hội
Đảng
Lần thứ 2
(2/1951)
1952
Đại hội anh
hùng và
chiến sĩ thi
đua to nà
quốc lần thứ
nhất
(1/5/1952)
1954
Chiến dịch
ĐBP.
.............................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Thứ ba, ngày 24 tháng 01 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thóng hoá vốn từ gắn với chủ điểm
công dân, các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công
dân.
2. Kĩ năng: - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói
về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ
quốc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép
- Hát -
-13-
1’
32’
15’
bằng quan hệ từ.
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học
sinh làm lại các bài tập 2, 3, 4.
- Thêm quan hệ từ thích hợp để
nối các vế câu ghép.
a. Tấm chăm chỉ hiền lành …
Cám độc ác lười biếng.
b. Đêm đã khuya … mẹ vẫn còn
ngồi vá áo cho em.
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay, các em
sẽ được học mở rộng vốn từ về
chủ đề công dân và vận dụng
vốn từ đã học viết đoạn văn
ngắn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ
quốc của công dân.
→ ghi bảng: Mở rộng vốn từ
Công dân
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh làm bài tập 1, 2
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh trao đổi theo
cặp.
- Giáo viên phát giấy khổ to cho
4 học sinh làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhân xét kết luân.
Bài 2
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy
nghĩ và làm bài cá nhân.
- Giai cấp dán 4 tờ phiếu đã kẻ
sẵn bảng ở bài tập 2 gọi 4 học
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài,
cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp để
thực hiện yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở, 4 học
sinh được phát giấy làm bài xong
dán bài trên bảng lớp rồi trình
bày kết quả.
Ví dụ: Nghĩa vụ công dân
Quyền công dân
Ý thức công dân
Bổn phận công dân
Trách nhiệm công dân
Công dân gương mẫu.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài cá nhân, các
em đánh dấu + bằng bút chì vào
ô trống tương ứng với nghĩa của
từng cụm từ đã cho.
- 4 học sinh lên bảng thi đua làm
bài tập, em nào làm xong tự trình
bày kết quả.
-14-
10’
5’
1’
sinh lên bảng, thi đua làm nhanh
và đúng bài tập.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Học sinh hiểu được
nghĩa vụ, viết được đoạn văn
nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
của công dân.
Phương pháp: Hỏi đáp, thực
hành.
Bài 3
- H thảo luận nhóm đôi.
+ Trường em, em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp, sớm chiều không
quên.
+ Những di tích, những công trình
Ông cha xây dựng, chúng mình giữ
chung.
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
Bài 4
- Giáo viên giới thiệu: câu văn
trên là câu Bác Hồ nói với các
chú bộ đội nhân dịp Bác và các
chiến sĩ thăm đền Hùng.
- Hoạt động nhóm bàn viết đoạn
văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
của mỗi công dân.
Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Công dân là gì?
- Em đã làm gì để thực hiện
nghĩa vụ công dân nhở tuổi?
→ Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Nối các vế câu
bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.
Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp
luật … được đòi hỏi” → quyền
công dân. “Sự hiểu biết … đối
với đất nước” → ý thức công
dân. “Việc mà pháp luật … đối
với người khác” → nghĩa vụ công
dân.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
tập.
→ Hoạt động nhóm đôi. Tìm hiểu
nghĩa vụ và quyền lợi qua thơ.
→ Học sinh phát biểu → nhận
xét.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thi đua, 4 nhóm
nhanh nhất được đính bảng.
→ Chọn bài hay nhất.
→ Tuyên dương
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-15-
.............................................................................................................................
-16-
TOÁN:
BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Làm quen với biểu đồ hình quạt.
- Bước đầu biết cách đọc và phân tích xử lý số liệu trên
biểu đồ.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc và phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK
+ HS: VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
20’
5’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Biểu đồ hình quạt
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu
đồ hình quạt.
Phương pháp: Quan sát, thảo
luận.
- Yêu cầu học sinh quan sát kỹ
biểu đồ hình quạt. VD1/ SGK và
nhận xét đặc điểm.
- Yêu cầu học sinh nêu cách
đọc.
Biểu đồ nói về điều gì?
Kết quả học tập của học sinh
trong lớp chia mấy loại?
- Giáo viên chốt lại những thông
tin trên bản đồ.
Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Bút đàm
Bài 1:
- Giáo viên chốt.
Bài 2:
- Giáo viên chốt lại cách tính
toán theo biểu đồ.
- So sánh các số liệu.
Bài 3:
- Hát
- Học sinh sửa bài 2, 7/ 7
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nêu đặc điểm của biểu đồ.
… Dạng hình tròn chia nhiều
phần.
Trên mọi phần đều ghi số phần
trăm tương ứng.
- Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động cá nhân
- Học sinh lần lượt nêu những
thông tin ghi nhận qua biểu đồ.
- Điền số thích hợp vào chỗ
trống.
- Đọc và tính toán biểu đồ như
hình 1.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Nêu cách làm.
-
-17-
1’
Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Thực hành tính
diện tích ruộng đất”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thực hiện như bài 2.
- Lập biểu đồ hình quạt về số
bạn học sinh giỏi, khá, trung
bình của tổ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
-18-
KHOA HỌC:
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kĩ năng: - Thực hiện một số trò chơi có liê quan đến vai trò của ánh
sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học
(tiết 1).
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự biến
đổi hoá học”.
- Thế nào là sự biến đổi hoá
học.
- Nếu ví dụ.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Cho H làm việc theo nhóm.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo
luận.
a) Cho vôi sống vào nước.
b) Dùng kéo cắt giấy thành
những mảnh vụn.
c) Một số quần áo màu khi phơi
nắng bị bạc màu.
d) Hoà tan đường vào nước.
- Trường hợp nào có sự biến
đổi hoá học? Tại sao bạn kết
luận như vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi
lí học? Tại sao bạn kết luận như
vậy?
- Đại diện mỗi nhóm trả lời một
câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung.
-
-19-
Trường hợp Biến đổi Giải thích
a) Cho vôi sống
v o nà ước
Hoá học Vôi sống khi thả v o nà ước đã không
giữ lại được tính chất của nó nữa,
nó đã bị biến đổi th nh vôi tôi dà ẽo
quánh, kèm theo sự toả nhiệt.
b) Dùng kéo cắt
giấy th nh nhà ững
mảnh vụn
Vật lí Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính
chất, không bị biến đổi th nh chà ất
khác.
c) Một số quần áo
m u khi phà ơi
nắng bị bạc m u.à
Hoá học Một số quần áo m u à đã không giữ
lại được m u cà ủa nó m bà ị bạc m u à
dưới tác dụng của ánh nắng.
d) Ho tan à đường
v o nà ước
Vật lí Ho tan à đường v o nà ước, đường
vẫn giữ được vị ngọt, không bị thay
đổi tính chất. Nên đem chưng cất
dung dịch nước đường, ta lại thu
được nước riêng v à đường riêng