NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
16.01
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Lê-nin trong hiệu cắt tóc
Hình tròn
Việt Nam – Tổ quốc em.
Chiến thắng Điện Biên Phủ (7-5-1954)
Thứ 3
17.01
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
MRVT: Công dân
Chu vi hình tròn
Dung dịch
Thứ 4
18.01
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
Luyện tập
Viết bài văn tả người
Ôn tập
Thứ 5
19.01
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Cánh cam lạc mẹ
Diện tích hình tròn
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Thứ 6
20.01
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Luyện tập
Sự biến đổi hoá học (tiết 1)
Lập chương trình hoạt động.
-1-
Tuần 19
Tuần 19
Tuần 19
Tuần 19
Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2006
TẬP ĐỌC:
LÊ-NIN TRONG HIỆU CẮT TÓC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ gốc nước
ngoài, hiểu diễn biến câu chuyện với những chi tiết khá bất
ngờ, thú vị đọc phân biệt nhân vật.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt, thể hiện
được diễn biến của câu chuyện với những chi tiết kha bất
ngờ, thú vị. Đọc phân biệt lời nhân vật và lời của những
người có mặt trong hiệu cắt tóc.
3. Thái độ: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn, ca ngợi Lê nin, lãnh tụ
cách mạng thế giới đã nêu gương về ý thức xây dựng, thực
hiện nếp sống văn minh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Chân dung Lê nin
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK, sưu tầm tranh, ảnh về Lê-nin.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Người công dân số 1.
- Giáo viên gọi học sinh đọc phân
vai trích đoạn kịch và trả lời câu
hỏi quyết tâm của ảnh Thành tìm
đường cứu nước được thể hiện
qua chi tiết nào?
- Vì sao có thể gọi anh Thành là
người công dân số 1?
- Em có cảm nghĩ gì qua câu
chuyện?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Lê nin trong hiệu cắt tóc.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc các từ ngữ gốc nước ngoài:
Jcsem-li, Jva nốp- Lênin → GV
đọc mẫu yêu cầu cả lớp đọc đồng
thanh.
- Giáo viên chia đoạn để luyện
- Hát
- Học sinh lắng nghe, trả lời .
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Nhiều học sinh tiếp nối đọc
-
-2-
13’
đọc cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … Lê nin”
- Đoạn 2: “ Lê nin… ra xem”.
- Đoạn 3: Phần còn lại
- Hướng dẫn học sinh phát âm
những từ ngữ đọc sai, không
chính xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ
chú giải
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn
( giọng cảm hứng, ca ngợi thể
hiện sự trân trọng đề cao)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm suy
nghĩ trả lời câu hỏi:
Khách cắt tóc thể hiện nếp
sống văn minh như thế nào?
- Giáo viên chốt: Mở đầu bài đọc,
tác giả đã giới thiệu quang cảnh
một cửa hiệu cắt tóc trong tiệm
Krem-li, mọi người đến cắt tóc rất
đông nhưng không vì thế mà ồn
ào mất trật tự, trái lại rất lịch sự,
văn minh, họ đến ngồi đợi theo
thứ tự trước sau, không ai bảo ai
rất từ tốn.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2.
- Vì sao mọi người lại cho Lê nin
cắt tóc trước?
- Em hãy gạch dưới câu nói của
Lê nin khi được mời cắt tóc
trước?
- Thái độ của Lê nin trước lời đề
nghị của mọi người nói lên điều
gì?
từng đoạn của bài văn, đọc các
từ ngữ có âm tr, r, s chính xác.
- 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc
thầm. Các em có thể nêu thêm từ
ngữ chưa hiểu
- Cho đọc từ ngữ chú giải, cả lớp
đọc theo.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Khách đến cắt tóc trong tiệm
Krem-li rất đông nhưng mọi
người rất lịch sự, văn minh ngồi
đợi theo thứ tự trước sau.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu đề
bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
đoạn 2.
- Học sinh tự do nêu ý kiến.
- Dự kiến: Vỉ Lê nin rất bận
- Vì mọi người biết Lê nin có việc
nếu phải ngồi đợi rất nhiều.
- Học sinh gạch dưới câu nói của
Lê nin rồi nêu:
- Dự kiến: Cảm ơn các đồng chí
– Tôi cũng phải ngồi đợi chứ!
- Học sinh trao đổi trong nhóm
rồi đại diện trả lời câu hỏi.
- Dự kiến: Lê nin xem mình là
một công dân bình thường.
- Lê nin cần thực hiện đúng quy
định chung như tất cả mọi người.
-3-
6’
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn
bài chú ý các con số về tài sản
tiền bạc mà ông Đỗ Đình Thiện
đã trợ giúp cho cách mạng.
- Em hãy kể lại những đóng góp
to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình
Thiện qua các thời kỳ cách mạng.
* Giáo viên chốt: Thái độ của Lê
nin khi được mọi người nhường
mình đã cho ta thấy rõ phẩm chất
bình dị, trong sáng và khiêm tốn
của ông. Ông xem mình là một
công dân lao động khác.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn
cuối.
- Anh công dân Iva nốp đã ứng
xử thế nào? Câu chuyện kết thúc
ra sao?
- Vì sao Lê nin không tiện từ chối
lời đề nghị của anh công dân Iva
nốp?
- Nêu cảm nghĩ của em sau khi
đọc xong câu chuyện.
* GV chốt: Muốn xây dựng xã hội
văn minh tốt đẹp thì mọi người
đều phải thực hiện nghiệm túc
các quy định chung về nếp sống
văn minh. Mẩu chuyện kể về Lê
nin đã giúp các em hiểu hơn
nghĩa vụ của mỗi công dân trong
xã hội.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn
cảm.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc diễn cảm
- Đối với bài văn này, các em cần
có giọng đọc như thế nào?
- Lê nin tôn trọng các nếp sống
về văn minh, không xem mình là
lãnh tụ, bận rộn hơn người khác.
- Lê nin không muốn nhận sự ưu
tiên, nhường nhịn của mọi người.
- 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời
- Dự kiến: Anh công dân Iva nốp
đã mời Lê nin ngồi vào ghế cắt
tóc trước vì đã đến lượt anh, anh
có quyền đổi chỗ cho người
khác. Lê nin không tiện từ chối
nữa, đã ngồi vào ghế sắt cắt tóc.
- Vì anh công dân Iva nốp có thái
độ hết sức chân thành, lý lẽ
thuyết phục.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Dự kiến: Lê nin là một công
dân gương mẫu, tôn tọng mọi
người, Lê nin rất khiêm tốn, giản
dị.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đọc phân biệt rõ nhân vật.
Tôi phải xếp sau đồng chí nào
nhỉ? // ( giọng vui, giản dị)
- Đồng chí Lê nin/ giờ đã đến
lượt tôi. Tôi thà để năm năm
không cắt tóc chứ không để đồng
-4-
5’
1’
- Yêu cầu học sinh ghi dấu ngắt
giọng, nhấn mạnh rồi đọc cho phù
hợp với từng nhân vật
- Cho học sinh các nhóm, cá
nhân thi đua phân vai đọc diễn
cảm .
Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm
để tìm nội dung ý nghĩa của bài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt
của cách mạng”
- Nhận xét tiết học
chí đợi thêm một phút nào nữa// (
giọng chân thành)
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn
cảm .
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm .
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh các nhóm thảo luận
để tìm đại ý của bài.
- Dự kiến: ca ngời Lê nin, vị lãnh
tụ cách mạng thế giới, đã nêu
tấm gương về ý thức xây dựng,
thực hiện nếp sống văn minh.
TOÁN:
HÌNH TRÒN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nhận dạng được hình tròn, các đặc
điểm của hình tròn.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kĩ năng vẽ hình tròn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Compa, bảng phụ.
+ HS: Thước kẻ và compa.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – chấm
điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hình tròn
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu hình
tròn – đường tròn
Phương pháp: Quan sát, đàm
thoại.
- Dùng compa vẽ 1 đường tròn,
chỉ đường tròn.
- Hát
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Hoạt động lớp.
- Dùng compa vẽ 1 đường tròn.
- Dùng thước chỉ xung quanh →
đường tròn.
- Dùng thước chỉ bề mặt → hình
tròn.
-
-5-
16’
3’
1’
- Điểm đặt mũi kim gọi là gì của
hình tròn?
+ Lấy 1 điểm A bất kỳ trên
đường tròn nối tâm O với điểm A
→ đoạn OA gọi là gì của hình
tròn?
+ Các bán kính OA, OB, OC …
như thế nào?
+ Lấy 1 điểm M và N nối 2 điểm
MN và đi qua tâm O gọi là gì của
hình tròn?
+ Đường kính như thế nào với
bán kính?
Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập, thực
hành.
Bài 1:
- Theo dõi giúp cho học sinh
dùng compa.
Bài 2:
- Lưu ý học sinh bài tập này biết
đường kính phải tìm bán kính.
Bài 3:
- Lưu ý cách vẽ đường tròn lớn
và hai nửa đường tròn cùng một
tâm.
Bài 4:
- Lưu ý vẽ hình chữ nhật. Lấy
chiều rộng là đường kính → bán
kính vẽ nửa đường tròn.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thực hành.
- Nêu lại các yếu tố của hình
tròn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn bài
- Chuẩn bị: Chu vi hình tròn.
- Nhận xét tiết học
- … Tâm của hình tròn O.
- … Bán kính.
- Học sinh thực hành vẽ bán
kính.
- 1 học sinh lên bảng vẽ.
- … đều bằng nhau OA = OB =
OC.
- … đường kính.
- Học sinh thực hành vẽ đường
kính.
- 1 học sinh lên bảng.
- … gấp 2 lần bán kính.
- Lần lượt học sinh lặp lại.
- Bán kính đoạn thẳng nối tâm
O đến 1 điểm bất kỳ trên đường
tròn (vừa nói vừa chỉ bán kính
trên hình tròn).
- Đường kính đoạn thẳng nối
hai điểm bất kỳ trên đường tròn
và đi qua tâm O (thực hành).
Hoạt động cá nhân.
- Thực hành vẽ đường tròn.
- Sửa bài.
- Thực hành vẽ đường tròn.
- Sửa bài.
- Thực hành vẽ theo mẫu.
- Thực hành vẽ theo mẫu.
Hoạt động lớp.
-6-
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
-7-
ĐẠO ĐỨC:
VIỆT NAM-TỔ QUỐC EM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết quôc tịch của em là VN,Tổ quốc em dang
thay đổi từng ngày và dang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kĩ năng: Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa
và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam.
3. Thái độ: Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về
truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch
sử dân tộc VN.
Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo
vệ quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
- HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN
- GV: Băng hình về Tổ quốc VN
Băng cassette bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em đã thực hiện việc hợp tác
với mọi người ở trường, ở nhà
như thế nào? Kết quả ra sao?.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu: Việt Nam-Tổ quốc
em
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Phân tích
thông tin trang 28/ SGK.
Phương pháp: Đàm
thoại,thuyết trình,thảo luận.
- Học sinh đọc các thông tin
trong SGK
- Treo 1 số tranh ảnh về cầu Mỹ
Thuận, thành phố Huế, phố cổ
Hội An, Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long.
- Các em có nhận ra các hình
ảnh có trong thông tin vừa đọc
không?
- Ai có thể giới thiệu cho các
bạn rõ hơn về các hình ảnh
này?
- Nhận xét, giới thiệu thêm.
- Nêu yêu cầu cho học sinh→
khuyến khích học sinh nêu
những hiểu biết của các em về
đất nước mình, kể cả những khó
- Hát
- 2 học sinh trả lời
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
4.
- 1 em đọc.
- Học sinh quan sát và trả lời
câu hỏi.
- Học sinh trả lời.
- Vài học sinh lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại thông tin, thảo luận hai
câu hỏi trang 29/ SGK.
-
-8-
7’
8’
khăn của đất nước hiện nay.
• Gợi ý:
+ Nước ta còn có những khó
khăn gì?
- Em có suy nghĩ gì về những
khó khăn của đất nước? Chúng
ta có thể làm gì để góp phần giải
quyết những khó khăn đó?
→ Kết luận:
- Tổ quốc chúng ta là VN, chúng
ta rất yêu quí và tực hào về Tổ
quôc mình, tự hào mình là người
VN.
- Đất nước ta còn nghèo, vì vậy
chúng ta phải cố gắng học tập,
rèn luyện để góp phần xây dựng
Tổ quốc.
Hoạt động 2: Học sinh làm
bài tập 1/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập,
thuyết trình.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
→ Tóm tắt:
- Quốc kì VN là lá cờ đỏ ở giữa
có ngôi sao vàng 5 cánh.
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của
dân tộc VN, là danh nhân văn
hóa thế giới.
- Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà
Nội, là trường đại học đầu tiên ở
nước ta.
• Ở hoạt động này có thể tổ
chức cho học sinh học nhóm để
lựa chọn các tranh ảnh về đất
nước VN và dán quanh hình Tổ
quôc, sau đó nhóm sẽ lên giới
thiệu về các tranh ảnh đó.
Hoạt động 3: Học sinh thảo
luận nhóm bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận,
thuyết trình.
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
→ Kết luận:
- Ngày 2/9/1945 Chủ tịch Hồ
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi
bên cạnh.
- Một số học sinh trình bày
trước lớp nói và giới thiệu về
Quốc kì VN, về Bác Hồ, Văn
Miếu, áo dài VN.
Hoạt động nhóm 4.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
về một mốc thời gian hoặc sự
kiện.
- Các nhóm khác bổ sung.
-9-
5’
1’
Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn
đọc lập tại Quảng trường Ba
Đình lịch sử, khai sinh nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa. Từ đó,
ngày 2/ 9 được lấy làm ngày
Quốc Khánh của nước ta.
- 7/5/1954 Ngày chiến thắng
Điện Biên Phủ.
- 30/4/1975 Ngày giải phóng
Miền Nam.
- Quân giải phóng chiếm Dinh
Độc Lập, ngụy quyền Sài Gòn
tuyên bố đầu hàng.
- Ải Chi Lăng: thuộc Lạng Sơn,
nơi Lê Lợi đánh tan quân Minh.
- Sông Bạch Đằng: gắn với
chiến thắng của Ngô Quyền
chống quân Nam Hán và nhà
Trần trong cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược
Mông_Nguyên…
- Là người VN, chúng ta cần
biết các mốc thời gian và địa
danh gắn liền với lịch sử dựng
nước và giữ nước của dân tộc.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Nghe băng bài hát “Việt Nam-
quê hương tôi”.
Phương pháp: Trực quan, thảo
luận.
- Nêu yêu cầu: Cả lớp nghe
băng và cho biết:
+ Tên bài hát?
+ Nội dung bài hát nói lên điều
gì?
→ Qua các hoạt động trên, các
em rút ra được điều gì?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu một thành tựu mà VN
đã đạt được trong những năm
gần đây.
- Sưu tầm bài hát, bài thơ ca
ngợi đất nước Việt Nam.
- Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Học sinh nghe, thảo luận
nhóm.
- Đại diện trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Lớp bổ sung.
- Đọc ghi nhớ.
-10-
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
-11-
LỊCH SỬ:
CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ (7-5-1954).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên
Phủ, sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ, ý
nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ.
2. Kĩ năng: - Nêu sơ lược diễn biến và ý nghĩa chiến dịch Điện Biên
Phủ.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào tinh thần chiến đấu của
nhân dân ta.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch
Điện Biên Phủ, phiếu học tập.
+ HS: Chuẩn bị bài. Tư liệu về chiến dịch.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
18’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Hậu phương những năm sau
chiến dịch Biên giới.
- Hãy nêu sự kiện xảy ra sau
năm 1950?
- Nêu thành tích tiêu biểu của 7
anh hùng được tuyên dương
trong đại hội anh hùng và chiến
sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
- Chiến thắng Điện Biên Phủ (7-
5-1954).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Tạo biểu
tượng của chiến dịch Điện Biên
Phủ.
Mục tiêu: Học sinh nắm sơ lược
diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch
Điện Biên Phủ.
Phương pháp: Thảo luận,
giảng giải.
- Giáo viên nêu tình thế của
Pháp từ sau thất bại ở chiến
dịch Biên giới đến năm 1953. Vì
vậy thực dân Pháp đã tập trung
1 lượng lớn với nhiều vũ khí
hiện đại để xây dựng tập đoàn
cứ điểm kiên cố nhất ở chiến
trường Đông Dương tại Điện
- Hát
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
-
-12-
Biên Phủ nhằm thu hút và tiêu
diệt bộ đội chủ lực của ta, giành
lại thế chủ động chiến trường và
có thể kết thúc chiến tranh.
(Giáo viên chỉ trên bản đồ địa
điểm Điện Biên Phủ)
- Nội dung thảo luận:
- Điện Biên Phủ thuộc tình nào?
Ở đâu? Có địa hình như thế
nào?
- Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo
đài khổng lồ không thể công
phá”.
- Mục đích của thực dân Pháp
khi xây dựng pháo đài Điện Biên
Phủ?
→ Giáo viên nhận xét → chuyển
ý.
- Trước tình hình như thế, ta
quyết định mở chiến dịch Điện
Biên Phủ.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt
đầu và kết thúc khi nào?
- Nêu diễn biến sơ lược về
chiến dịch Điện Biên Phủ?
→ Giáo viên hướng dẫn học
sinh tìm hiểu theo các ý sau:
+ Đợt tấn công thứ nhất của bộ
đội ta.
+ Đợt tấn công thứ hai của bộ
đội ta.
+ Đợt tấn công thứ ba của bộ
đội ta.
+ Kết quả sau 56 ngày đêm
đánh địch.
→ Giáo viên nhận xét + chốt (chỉ
trên lượt đồ).
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ có
thể ví với những chiến thắng
nào trong lịch sử chống ngoại
xâm của dân tộc?
+ Chiến thắng có ảnh hưởng
- Học sinh đọc SGK và thảo
luận nhóm đôi.
- Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1
thung lũng được bao quanh bởi
rừng núi.
- Pháp tập trung xây dựng tại
đây 1 tập đoàn cứ điểm với đầy
đủ trang bị vũ khí hiện đại.
- Thu hút lực lượng quân sự
của ta tới đây để tiêu diệt, đồng
thời coi đây là các chốt để án
ngữ ở Bắc Đông Dương.
- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.
→ 1 vài nhóm nêu (có chỉ lược
đồ).
→ Các nhóm nhận xét + bổ
sung.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
-13-
7’
5’
1’
như thế nào đến cuộc đấu tranh
của, nhân dân các dân tộc đang
bị áp bức lúc bấy giờ?
→ Rút ra ý nghĩa lịch sử.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ và
hiệp định Giơ-ne-vơ đã chấm
dứt chiến tranh ở Đông Dương
(7-5-1954), đã kết thúc 9 năm
kháng chiến chống Pháp, phá
tan cách đô hộ của thực dân
Pháp, hòa bình được lập lại,
miền Bắc hoàn toàn được giải
phóng, CMVN bước sang giai
đoạn mới.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng nắm sự
kiện lịch sử.
Phương pháp: Thực hành ,
thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
làm bài tập theo nhóm.
N1: Chỉ ra những chứng cứ để
khẳng định rằng “tập đoàn cứ
điểm Điện Biên Phủ” là “pháo
đài” kiên cố nhất của Pháp tại
chiến trường Đông Dương vào
năm 1953 – 1954.
N2: Tóm tắt những mốc thời
gian quan trọng trong chiến dịch
Điện Biên Phủ.
N3: Nêu những sự kiện tiêu
biểu, những nhân vật tiêu biểu
trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
N4: Nguyên nhân thắng lợi của
chiến dịch Điện Biên Phủ.
→ Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Vấn đáp, động
não.
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến
dịch Điện Biên Phủ?
Nêu 1 số câu thơ về chiến thắng
Điện Biên.
→ Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Học sinh lập lại (3 lần).
Hoạt động nhóm (4 nhóm).
- Các nhóm thảo luận → đại
diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
→ Các nhóm khác nhận xét lẫn
nhau.
Hoạt động lớp.
- Thi đua theo 2 dãy.
-14-
- Chuẩn bị: “Ôn tập: 9 năm
kháng chiến bảo vệ độc lập dân
tộc.”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công
dân.
2. Kĩ năng: - Bước đầu nắm được cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ
điểm công dân.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh thói quen dùng đúng từ trong chủ
điểm.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt, Tiếng Việt tiểu học các tờ giấy kẻ
sẵn, nội dung bài tập 2.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cách nối các vế câu
ghép.
- Hát -
-15-
1’
32’
15’
13’
- Giáo viên gọi 2, 3 học sinh đọc
đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: MRVT:
Công dân.
Tiết học hôm nay các em
sẽ luyện tập mở rộng hệ thống
hoá vốn từ gắn với chủ điểm
“Công dân”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ
công dân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý
đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên dán giấy kẻ sẵn
luyện tập lên bảng mời 3 – 4 học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại
các từ thuộc chủ điểm công dân.
Hoạt động 2: Học sinh biết
cách dùng từ thuộc chủ điểm.
Phương pháp: Luyện tập, hỏi
đáp.
Bài 3:
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của
bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân,
các em có thể sử dụng từ điển
để tra nghĩa từ “Công dân” học
sinh phát biểu ý kiến.
- VD: dòng b: công dân là người
dân của một nước, có quyền lợi
và nghĩa vụ đối với đất nước.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải
đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của
bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp tục làm việc cá
nhân, các em sử dụng từ điển
để hiểu nghĩa của từ mà các em
chưa rõ.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm
bài.
- VD:
Công là của
nhà nước
của chung
Công là
không
thiên vị
Công là
thợ khéo
tay
Công dân
Công cộng
Công
chúng
Công bằng
Công lý
Công minh
Công tâm
Công nhân
Công nghệ
- Cả lớp nhận xét.
-16-
4’
1’
- Cách tiến hành như ở bài tập
2.
Bài 4:
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Tổ chức cho học sinh làm bài
theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý
đúng.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, thi
đua.
- Tìm các từ ngữ thuộc chủ
điểm công dân → đặt câu.
→ Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Nối các vế câu
ghép bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh tìm từ đồng nghĩa với
từ công dân.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đồng nghĩa với từ công
dân, nhân dân, dân chúng, dân.
- Không đồng nghĩa với từ công
dân, đồng bào, dân tộc nông
nghiệp, công chúng.
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi trong nhóm
để trả lời câu hỏi, đại diện nhóm
trả lời.
- VD: Các từ đồng nghĩa với tìm
được ở bài tập 3 không thay thế
được tử công dân.
- Lý do: Khác về nghĩa các từ:
“nhân dân, dân chúng …, từ
“công dân” có hàm ý này của từ
công dân ngược lại với nghĩa
của từ “nô lệ” vì vậy chỉ có từ
“công dân” là thích hợp.
Hoạt động thi đua 2 dãy.
(4 em/ 1 dãy)
- Học sinh thi đua.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
-17-
TOÁN:
CHU VI HÌNH TRÒN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được quy tắc, công thức tính chu vi
hình tròn.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh biết vậv dụng công thức để tính chu vi hình
tròn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét chấm điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chu vi
hình tròn.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét về
quy tắc và công thức tính chu vi
hình tròn, yêu cầu học sinh chia
nhóm nêu cách tính Phương
pháp hình tròn.
- Giáo viên chốt:
- Chu vi hình tròn là tính xung
quanh hình tròn.
- Nếu biết đường kính.
- Chu vi = đường kính × 3,14
- C = d × 3,14
- Nếu biết bán kính.
- Chu vi = bán kính × 2 × 3,14
- C = r × 2 × 3,14
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Lưu ý bài d =
22
1
m đổi 3,14
→ phân số để tính.
Bài 2:
- Lưu ý bài r =
3
2
m đổi 3,14
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bái. 2/ 3 ; 3/
4.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Tổ chức 4 nhóm.
- Mỗi nhóm nêu cách tính chu vi
hình tròn.
- Dự kiến:
- C1: Vẽ 1 đường tròn tâm O.
- Nêu cách tính độ dài của đường
tròn tâm O → tính chu vi hình tròn
tâm O.
- Chu vi = đường kính × 3,14.
- C2: Dùng miếng bìa hình tròn lăn
trên cây thước dài giải thích cách
tính chu vi = đường kính × 3,14.
- C3: Vẽ đường tròn có bán kính
2cm → Nêu cách tính chu vi = bán
kính × 2 × 3,14
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc và
công thức tìm chu vi hình tròn.
- Học sinh đọc đề.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Làm bài.
-
-18-
5’
1’
→ phân số.
Bài 3:
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4:
- Lưu ý đổi 6
2
1
m = 6,5 m
Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc
và công thức tìm chu vi hình
tròn, biết đường kính hoặc r.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài tập: 1, 2/ 5 ; bài 3, 4/ 5
làm vào giờ tự học.
- Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học
- Sửa bài.
- Cả lớp đổi tập.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề tóm tắt.
- Giải – 1 học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề tóm tắt.
- Giải – 1 học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp nhận xét.
- Thi tiếp sức chuyền giấy bìa cứng
có ghi sẵn các công thức tìm
Phương pháp các hình ghi Đ S để
xác định đường kính hình tròn.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
-19-