CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lậpTự doHạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (20092012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA ĐTDD LT42
Câu
Nội dung
Điể
m
Theo sơ đồ mạch điện ta có:
1
UN = R
Ro
Rf
o
.U r (1)
0.5đ
Áp đụng định luật Kirrchoff 1 tại nút P ta có:
I1 + I2 = 0
U1 U P
R1
UP
1
R1
U2 UP
R2
1
R2
U1
R1
0
0.5đ
U2
R2
0.5đ
Do OpAmp lí tưởng nên ta có:UP = UN
Ro
Ro
Rf
Ur
1
R1
1
R2
U1
R1
U2
R2
Do R1 = R2 = R nên biểu thức (4) được viết lại như sau:
2
R
Ro
Rf
Ur
0.5đ
U1 U 2
R
Ur
2
Ro
R0
Rf
2
(U1 U 2 )
4,7 3,3
.( 2 3)
2
20mV
Nêu các mức điện áp chính trong bộ nguồn CD – VCD.
1. Điện áp AC 3v5v:
Dùng để đốt tim đèn huỳnh quang trên màn hình hiện số, đối với sử
dụng led 7 đoạn thì điện áp này không có.
0.5đ
2. Điện áp âm ( 24v đến 50v) :
Cung cấp cho mạch hiển thị (display).
* Nguồn +5v : cung cấp cho khối:
0.5đ
+ Vi xử lý.
+ Decoder (giải mã).
+ D/A converter (chuyển đổi tín hiệu số sang tương tự), A/D converter 0.5đ
(chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số).
+ Servo.
+ Display (khối hiển thị)…
* Nguồn âm (5v đến 18v): cung cấp cho khối servo, D/A converter, OP
0.5đ
AMP, giải mã.
* Nguồn đối xứng ( +5v, 5v, +18v, 18v): cung cấp cho các OPAMP,
các mạch MDA (khuếch đại thúc) bằng transistor…
3
* Nguồn +10v, +12v, +15v, +18v : cấp cho các motor : loading motor, sled
motor, spindle motor, focus motor…
* Phân tích mạch:
C1: tụ lọc nguồn DC.
R1: trở phân cực cho Q1.
0.5đ
D1, C3: tạo ra điện áp hồi tiếp một chiều, áp hồi tiếp này tỷ lệ
thuận với điện áp vào.
R3, R4 là cầu phân áp tạo ra điện áp lấu mẫu ULM cấp phân cực
cho Q2.
- Q2 là BJT có chức năng điều khiển đóng ngắt cho Q1. Nếu Q2 dẫn
0.5đ
tăng sẽ làm áp rơi trên VCE của Q1 giảm, làm cho áp phân cực cho Q1
giảm, dòng qua transistor công xuất Q1 sẽ giảm.
* Nguyên lý hoạt động:
Giả sử tại thời điểm đầu tiên, ta cấp nguồn áp vào. Q2 off, Q1 dẫn,
tạo điện áp dương hồi tiếp cảm ứng ở ngõ ra chân số 4 của biến áp xung.
Áp hồi tiếp này qua diode D1, nạp cho tụ C3, làm áp rơi trên cực B của
Q2 tăng, làm cho áp Q2 dẫn tăng. Dẫn đến áp trên cực B của Q1 giảm.
0.5đ
Khi áp trên cực B của Q3 tăng đến mực làm cho Q2 dẫn bảo hoà, làm Q1
off. Quá trình này được gọi là cho kỳ dẫn của Q1.
Khi Q1 off, tụ C3 xả qua R3 và R4, làm cho áp rơi trên cực B của Q2
0.5đ
giảm, làm cho Q2 dẫn giảm. Khi áp C3 xả đến giá trị đủ để Q1 bắt đầu
dẫn, thì từ đây Q1 sẽ chuyển sang chế on. Quá trình này được gọi là cho
kỳ tắt của Q1.
Cứ như tế, quá trình dẫn, tắt của Q1 được lặp lại, tạo ra điện áp biến 0.5đ
thiên trên bến thế, tạo ra điện áp cảm ứng ở ngõ ra.
đ
Tính năng ỗn áp nguồn: Giả sử khi điện áp vào tăng => điện áp ra 0.5
và điện áp hồi tiếp tăng => điện áp lấy mẫu tăng => BJT Q2 dẫn mạnh
hơn => dòng qua BJT Q1 giảm => điện áp ra giảm xuống chống lại sự
tăng áp lúc đầu, quá trình này điều chỉnh rất nhanh và không làm ảnh
hưởng tới điện áp đầu ra. Trong trường hợp ngược lại ta phân tích tương
tự.
7đ
Cộng (I)
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI