CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 2012)
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐDD – LT44
Câu
I.
1
Nội dung
Điể
m
7
Phần bắt buộc
Trình bày phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều
kích từ độc lập bằng cách điều chỉnh điện trở mạch phần ứng. 2,0
Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp
Sơ đồ nguyên lý:
Iu
E
R
I KT
0,5
CKT
CKT: Cuộn kích từ
R: Điện trở điều chỉnh
Họ đặc tính cơ động cơ:
0,5
Giả thiết
Uư = Uđm = const,
= đm = const .
ta có :
U dm
ω0
const
k Φ mm
Độ cứng đặc tính cơ:
β
dM
d
0
1
0
A TN
A’
2
2
k Φdm
R u R pf
B
Rp
Mb
Mc
M
Hä ®Æc tÝnh c¬
var
Nguyên lý điều chỉnh:
0.5
1/5
Động cơ đang làm việc xác lập tại điểm A ứng với mô men MC tốc độ
là 1 khi thêm điện trở phụ RP thì dòng phần ứng giảm xuống, còn tốc
độ chưa kịp biến đổi do quán tính. Điểm làm việc chuyển sang điểm B
ứng với mô men là Mb . Tại điểm B tốc độ động cơ giảm do Mb < MC.
Khi Mb = MC động cơ làm việc xác lập tại điểm A’ ứng với 2 < 1
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ điều chỉnh
0,25
Dùng để khởi động và điều chỉnh tốc độ động cơ
Nhược điểm:
Phương pháp chỉ tạo ra được những tốc độ thấp hơn tốc độ cơ bản.
Giải điều chỉnh phụ thuộc vào độ lớn của mô men tải
0,25
Độ chính xác duy trì tốc độ không cao, độ trơn điều chỉnh kém.
Tổn hao điện năng dưới dạng nhiệt.
2
Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của nồi cơm điện 3
kiểu cơ?
* Vẽ hình và nêu cấu tạo:
0,25
1,25
2/5
1. Cần điều khiển
2. Nam châm vĩnh cửu
3. Vít điều chỉnh
4. bản lưỡng kim
5. Điện trở nấu Rc
6.Điện trở hâm Rp
7. Điện trở đèn Rd
8. Vòng trụ sắt
0,25
8
2
1
0,25
N
3
0,25
H
6
7
5
Rd
0,25
4
RP
Ð
0,25
RC
0,25
Cấu tạo chính của nồi là dây điện trở chính (Nấu); Dây điện trở phụ
(Hâm) và bộ phận tự động điều chỉnh nhiệt độ.
* Nguyên lý làm việc:
Ấn cần điều khiển 1, nam châm 2 được đẩy vào đáy trụ sắt 8 nên bị
hút chặt làm tiếp điểm N đóng lại cấp điện cho Rc và đèn báo sáng lên.
Nhiệt độ nồi tăng lên đến khoảng 700C , bảng lưỡng kim 4 cong lên
đóng tiếp điểm H, một phần dòng điện chạy qua Rf nhưng không ảnh
hưởng tới sự đốt nóng (Vì khi đó Rf bị ngắn mạch) và nhiệt độ vẫn tiếp
tục tăng lên.
Nhiệt độ tăng đến khoảng 900C bảng lưỡng kim cong nhiều đến
mức làm cho thanh động của tiếp điểm H chạm vào đầu vít 3 và tiếp
điểm bị cắt, lúc naỳ Rc vẫn được cấp điện qua tiếp điểm N.
Khi nhiệt độ tăng đến 1250C (Cơm đã cạn nước và gần chín) Nam
châm 2 mất từ tính và nhả ra làm cắt tiếp điểm N.
Nhiệt độ giảm dần dưới 900C tiếp điểm Hđóng lại Rf được nối
tiếp với Rc hâm nóng cơm ở nhiRệCt độ từ (700C đến 900C).
Trạng thái nấu và trạng thái hâm của nồi có thể biểu diễn bằng sơ
R Đ
3/5 R
H
N
đồ sau:
2
Vẽ sơ đồ nguyên lý và phân tích nguyên lý làm việc mạch mở
máy động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc dùng
phương pháp đổi nối sao tam giác ( ) sử dụng rơ le thời gian.
2
3
A B C
CD
2CC
M
D
®g
5
1Cc
1
3
RN
RTh
§g
6
§g
KY
RTh
RN
k
7
4
9
K
5
1§
11
®k b
k
K
RTh
ky
13
15
ky
KY
2§
17
3®
RN
2
H×NH 1.38: s ¬ ®å n g u y ª n l ý M¹ CH Më M¸ Y Y -
§ KB 3 PHA R« t o Lå NG Sã C
Sơ đồ nguyên lý
Mạch động lực:
0,25
Mạch điều khiển.
0,5
Gồm một động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc
được cung cấp điện bởi cầu dao CD. Công tắc tơ Đg, KY điều khiển cho
0,25
động cơ khởi động ở chế độ sao (Y), công tắc tơ Đg, K điều khiển
động cơ chạy ở chế độ tam giác ( ). RN là rơ le nhiệt.
Nguyên lý làm việc:
Đóng cầu dao CD cung cấp nguồn cho mạch động lực và mạch 0.25
điều khiển. Ấn nút mở máy M(35) cuộn dây Đg(56) và KY (156) có
4/5
điện đồng thời, làm cho các tiếp điểm Đg và KY ở mạch động lực và
điều khiển đóng lại, động cơ bắt đầu mở máy ở trạng thái đấu sao.
Khi đó RTh cũng được cấp nguồn và bắt đầu tính thời gian duy trì
0,25
cho các tiếp điểm thời gian của nó.
Hết thời gian duy trì, tiếp điểm thường đóng mở chậm RTh(513)
0,25
mở ra, cuộn dây KY bị cắt, đồng thời tiếp điểm thường mở đóng chậm
RTh(57) đóng lại cấp nguồn cho cuộn dây K . Các tiếp điểm K động
lực đóng lại, động cơ chuyển sang làm việc ở trạng thái đấu tam giác
( ) và kết thúc quá trình mở máy.
Ấn nút D(35) dừng toàn bộ mạch.
Tác động bảo vệ:
Mạch được bảo vệ ngắn mạch nhờ cầu chì 1CC, 2CC
Quá tải nhờ rơ le nhiệt RN.
Liên động điện khóa chéo: K (79) và KY (1315).
II. Phần tự chọn, do các trường biên soạn
………, ngày ………. tháng ……. năm………
5/5
0,25
3