CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lậpTự doHạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (20092012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DUNG
̣
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA ĐTDD LT33
Câu
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
1đ
Vẽ đúng sơ đồ mạch điện:
R
C
+
-
1
+Vcc
-Vcc
Vo
R2
R1
1đ
Trình bày đầy đủ nguyên lý hoạt động:
Khi 0 t
ềnbbanđầu.
Giả sử ngõ ra tồn tại trạng thái bão hoà dương
+
v0 = +Ubh và v =
R1
U bh
R1 + R2
tụ C sẽ xả và nạp theo chiều từ ngõ ra v 0 qua điện trở
R. Tụ càng nạp thì điện áp trên tụ càng tăng, cho đến
R
+
1
khi điện áp trên tụ vc = v v = R + R U bh , thì lúc đó
1
2
1
v0 sẽ đổi trạng thái sang mức bão hoà âm v0 = Ubh.
Lúc này, mạch chấm dứt thời gian tồn tại trạng thái không
bền ban đầu và bắt đầu chuyển sang trạng thái không bền thứ
hai.
Khi t1 t < t2: mạch ở trạng thái không bền thứ hai
+
Khi t = t1: v0 = Ubh v = −
R1
U bh
R1 + R2
tụ C sẽ xả và nạp theo chiều ngược lại từ điểm đất
qua R đến ngõ ra v0. Tụ càng nạp thì điện áp trên tụ
càng tăng (càng âm hơn), cho đến khi điện áp trên tụ
+
vc = v < v = −
R1
U bh (điện thế ngõ vào không
R1 + R2
đảo dương hơn ngõ vào đảo) thì ngõ ra của mạch sẽ
đổi trạng thái sang trạng thái bão hoà dương v0 = +Ubh.
Lúc này, mạch chấm dứt thời gian tồn tại trạng thái không bền
thứ hai và chuyển về trạng thái không bền ban đầu. Quá trình trong
mạch cứ tiếp diễn như vậy và mạch luôn luôn tạo độ dài xung ra.
2
* Chức năng các linh kiện :
Q1 : Tiền khuếch đại
Q2 : Khuếch đại công suất nhỏ ở chế độ hạng A.
Q3, Q4 : cặp trasitro bổ phụ (khuếch đẩy) chế độ AB
Vr1, R1 : phân cực cho Q1 là điện trở điều chỉnh phân cực cho Q1
làm thay đổi điện thế điềm giữa.
R2 : Tải cho Q1 đồng thời tạo biến áp phân cực cho Q2
R4, C2: lọc nhiều nguồn AC
R5: Bố chỉnh nhiệt cho Q1, đồng thời lấy tín hiệu hồi tiếp âm về
cực E của Q1 giảm méo, tăng chất lượng âm thanh của amly. Hồi tiếp về
mạch DC để ổn định điện thế điểm giữa bằng nửa nguồn khi nhiệt độ
biến đổi.
R3, C3: Mạch này lọc bỏ tín hiệu hồi tiếp âm xuống để xác định
hệ số khuếch đại .
R6,R7 : tải một chiều qua Q2
VR2 : Biến trở điều chỉnh làm cự cho Q3, Q4 khuếch đại ở chế độ
AB có tên là biến trở chình méo xuyên tâm.
C1 : Tụ liên lạc tín hiệu vào
C4: Tụ booktrap tụ tự hồi tiếp dương để tăng độ lợi ở bán kỳ
dương và để sửa méo tín hiệu.
C5 : Tụ hội tiếp âm ở tần số cao chống giao động tự kích.
2
1đ
C6: Tụ xuất âm ngăn dòng DC tách tínhiệu AC ra loa ( 470 µF
÷1000µF )
* Nguyên lý hoạt động
Giả sử bán kỳ dương, tín hiệu Vin đi vào cực B của Q1 qua tụ C1.
Từ Q1 tín hiệu được khuếch đại và được lấy ra ở cực C. Tín hiệu ngõ ra
này bị đảo pha 1800 và được đưa đến cực B của Q2. Tín hiệu này sẽ được
khuếch đại tại Q2 và lấy ra ở cực C. Tín hiệu ngõ ra cửa C của Q2 sẽ bị
đảo pha 1800 so với tín hiệu ngõ vào. Vậy sau hai lần đão pha, tín hiệu ngõ
ra của C của Q2 đồng pha với tín hiệu ngõ vào Vin, (và cũng đồng pha với
ngõ ra cực E của Q3).
Tiếp tục tín hiệu ngõ ra tải Q2 ở cực C, được đưa đến đồng thời
cực B của Q3 và Q4. Nhưng do tính chất ở bán kỳ dương, áp trên cực B
của Q1 tăng, làm cho Q1 dẫn yếu, làm cho áp rơi trên R 2 thấp. Dẫn đến,
Q2 cũng dẫn yếu, làm cho áp ra trên cực C của Q2 lớn, làm cho Q4 ngưng.
Trong khi đó Q3 dẫn mạnh. Dòng điện IC của Q3 nạp vào tụ C4 qua R loa
xuống mass tạo động lực đẩy loa. Do tín hiệu được lấy tại cực E của Q3
nên đồng pha với tín hiệu vào Vin, sau đó qua tụ xuất âm, gây đảo pha
180o. Do đó dòng điện qua loa là dòng điện hình sin nửa chu kỳ âm.
3
0.5đ
Tương tự như vậy, với bán kỳ âm của tín hiệu vào V in đi vào cực B
của Q1 qua tụ C1. Do tính chất bán kỳ âm của tín hiệu vào, nên làm cho áp
ở cực B của Q1 giảm. Dẫn đến Q1 dẫn mạnh, làm cho áp rơi trên R2
tăng, làm Q2 dẫn mạnh, làm cho áp ra tại cực C của Q2 giảm mạnh. Dẫn
đến áp vào cực B của Q4 giảm mạnh, làm cho Q4 dẫn mạnh. Trong khi đó
Q3 ngưng dẫn. Tín hiệu được lấy ra cực E của Q4 nên đồng pha với tín
hiệu Vin vào. Dòng IC của Q4 làm tụ C6 xả xuống mạch qua R, tạo động
lực kéo loa. Dòng điện qua Q4 là dòng điện hình sin nửa chu kỳ âm, qua tụ
xuất âm, gây đảo pha 180o. Dẫn đến dòng điện qua loa là dòng điện hình
sin nửa chu kỳ dương.
Vậy tại ngõ ra ta thu được hai nửa bán kỳ hình sin tạo động lực đẩy
kéo loa làm rung màng loa phát ra âm thanh.
0.5đ
* Giải thích sơ đồ khối phần giải mã màu NTSC:
1.5đ
Sau khi tách sóng hình chúng ta có được tín hiệu video tổng
hợp : Y+C+ Burst.
Công việc đầu tiên là tách rời ba tín hiệu này ra để xử lý.
Tách tín hiệu Y bằng mạch lọc hạ thông LBF từ 0 > 3μ sau đó
cho qua mạch dậy trễ 0.79μs và mạch khuyếch đại đen trắng để lấy
ra tín hiệu đen trắng Y.
3
Tách xung burst ra khỏi xung tháp bằng một khuyếch đại chỉ
chạy 8μs đầu và tắt 56μs sau đó. Tín hiệu burst ra có dang khơng liên
tục, nhưng tần số thì đúng 3.58Mhz.
Về tín hiệu màu, dùng một xung di chuyển ngược lại : tắt ở 8 μs
đầu và tăt ở 56 μs sau( dương ở 56 μs). Tín hiệu màu được sửa pha ở
mạch TINT. Tín hiệu màu được lấy ra ở mạch táchsóng đồng bộ :”
siêu tha phách “. Sau hai mạch tách sóng ta có lại 4được 2 tín hiệu
màu (RY) và (BY) riêng (RY) được khiển bằng mạch lệch pha 90 0
.
Hai tín hiệu màu (RY) và (BY) được đưa vào mạch Matrix để
lấy lại tín hiệu màu (GY). ba tín hiệu màu (RY), (BY) và (GY)
được đưa vào mạch cộng, cộng chung với tín hiệu Y để hồn lại ba
tia màu R,G, B. ba tia RGB được đưa vào CRT để tái tạo lại hình
ảnh màu
* Sơ đồ khối phần giải mã màu hệ NTSC:
R
+
0 0.8
μS
(Y +
C)
C
+Burst
+Bur
st
C
Burst
repar
ut
BPF
3.084.08
1.5đ
Sửa
pha
TIN
CHROMA
k/đ màu
0 ->
3
Tách
sóng
Đồng
bộ
T
B
+
C
[ 3.58o + ( B Y)
+ [ 3.58 (90o) + (R Y)
Delay
0.79μ
S
AF
C
Y
LUM
A Y
VAFC
0
3.58
G
Y
R
Y
Tách
sóng
Đồng
bộ
0o
LỆCH
PHA
900
XTAL
3.58MHZ
4
B
Y
Matrix
(GY)
56 μS
LBF
C
Burst
(1.25đ)
7đ
Cộng (I)
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
5
TIỂU BAN RA ĐỀ THI