Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYỂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HÀ MẠNH THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYỂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HÀ MẠNH THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI
Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS VŨ LỆ HOA



THÁI NGUYÊN - NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao
thông cho học sinh các trường Trung học cơ sở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào
Cai” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung
thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày 9 tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Hà Mạnh Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm trân thành nhất, tác giả xin trân trọng cảm ơn các Tập thể
Lãnh đạo, giảng viên và chuyên viên của Trường Đại học Thái Nguyên đã tạo
điều kiện, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình đào tạo.
Đặc biệt,tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS. TS
VŨ LỆ HOA, người đã tận tâm, tận tình chỉ dẫn các phương pháp triển khai các
nhiệm vụ trong suốt quá trình nghiên cứu để tác giả có thể hoàn thiện luận văn
đúng thời hạn và đảm bảo theo yêu cầu.
Tác giả xin trân thành cảm ơn Phòng GD&ĐT huyện Văn Bàn tỉnh Lào

Cai, Ban lãnh đạo, giáo viên các Trường PTDT Bán trú THCS, các trường THCS
trong huyện đã nhiệt tình, trách nhiệm trong việc cung cấp những thông tin xác
thực để giúp tác giả thu được những minh chứng quan trọng trong phân tích đánh
giá thực trạng quản lý hoạt động hỗ trợ giáo dục hòa nhập của Phòng GD&ĐT
huyện Văn Bàn phục vụ nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý trong luận
văn.
Mặc dù đã thực sự nỗ lực cố gắng, xong do năng lực và kinh nghiệm
nghiên cứu khoa học còn nhiều hạn chế cho nên luận văn khó tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô,
các nhà khoa học và những người quan tâm để giúp luận văn thêm hoàn thiện và
có giá trị thiết thực, cũng như giúp tác giả có được các bài học quý báu trong
chặng đường tiếp theo.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả
Hà Mạnh Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................. 6
1.1.2. Ở trong nước .............................................................................................. 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................. 9
1.2.1. An toàn giao thông .................................................................................... 9
1.2.2. Giáo dục an toàn giao thông .................................................................... 10
1.2.3. Quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh.................................. 11
1.3. Hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở trường THCS ...... 12
1.3.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi của học sinh THCS tham gia giao thông ........ 12
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở
trường THCS ..................................................................................................... 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.3. Nội dung, hình thức hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học
sinh ở trường THCS........................................................................................... 15
1.3.4. Các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho
học sinh ở trường THCS .................................................................................... 18

1.4. Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho HS ở trường THCS...... 19
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
ở trường THCS .................................................................................................. 19
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
ở trường THCS .................................................................................................. 20
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao
thông cho học sinh ở trường THCS ................................................................... 26
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 31
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC AN
TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI .................................... 32
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ................................................................ 32
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Văn Bàn, tỉnh
Lào Cai............................................................................................................... 32
2.1.2. Khái quát về giáo dục THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.................. 33
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 34
2.2.1. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 34
2.2.2. Quy trình tổ chức khảo sát ....................................................................... 35
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các
trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................................................... 36
2.3.1. Thực trạng nhận thức của các lực lượng trong và ngoài nhà trường về
ý nghĩa, mục tiêu của các hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học
sinh ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .................................... 36
2.3.2. Thực trạng nội dung, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục an toàn
giao thông cho học sinh ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .... 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2.3.3. Thực trạng các lực lượng tham gia trong tổ chức hoạt động giáo dục
an toàn giao thông cho học sinh THCS huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai .............. 55
2.3.4. Thực trạng kết quả hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học
sinh THCS huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai .......................................................... 61
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh ở các trường
THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................................................................. 66
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh ở
các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................... 66
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh
ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................ 70
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh
ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................ 74
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh
ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................ 76
2.4.5. Thực trạng công tác phối hợp các lực lượng trong hoạt động giáo dục
ATGT cho học sinh ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai........... 78
2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý các lực lượng trong giáo
dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường THCS huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai ....................................................................................................... 80
2.5. Đánh giá thực trạng và tìm hiểu nguyên nhân............................................ 82
2.5.1. Ưu điểm và nguyên nhân ......................................................................... 82
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................... 83
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 86
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC AN
TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS
HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI ........................................................... 87
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 87
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục THCS ....................................... 87
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ........................................... 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 88
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 88
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học
sinh ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .................................... 88
3.2.1. Tăng cường, nâng cao nhận thức về giáo dục ATGT cho học sinh ở
trường THCS đối với các lực lượng giáo dục trong nhà trường ....................... 88
3.2.2. Xây dựng kế hoạch quản lý các hoạt động giáo dục ATGT cho học
sinh ở trường THCS.......................................................................................... 92
3.2.3. Tăng cường bồi dưỡng năng lực giáo dục an toàn giao thông cho đội
ngũ cán bộ CSGT, giáo viên và cán bộ Đoàn Thanh niên trong tổ chức hoạt
động ATGT tại nhà trường ................................................................................ 94
3.2.4. Tổ chức đa dạng hóa các hình thức giáo dục an toàn giao thông cho
học sinh ở các trường THCS ............................................................................. 97
3.2.5. Tăng cường đầu tư kinh phí, phương tiện cho công tác quản lý hoạt
động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường THCS .............. 101
3.2.6. Kiểm tra, đánh giá về công tác quản lý phối hợp giữa các lực lượng
trong giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở trường THCS .................... 103
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................................. 108
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 108
3.4.1. Quy trình khảo nghiệm .......................................................................... 108
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 110
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 115
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 116
1. Kết luận ........................................................................................................ 116
2. Khuyến nghị................................................................................................. 117
2.1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai..................................................... 117

2.2. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo ............................................................... 117
2.3. Đối với phụ huynh học sinh ..................................................................... 118
2.4. Đối với nhà trường THCS ........................................................................ 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 119
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.

ATGT

An toàn giao thông

2.

CB

Cán bộ

3.

CBQL

Cán bộ quản lý

4.


CSVC

Cơ sở vật chất

5.

ĐG

Đánh giá

6.

GD

Giáo dục

7.

GD ATGT

Giáo dục an toàn giao thông

8.

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

9.


GT

Giao thông

10.

GV

Giáo viên

11.

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

12.

GS.TS KH

Giáo sư. Tiến sĩ khoa học

13.

HS

Học sinh

14.


HT

Hiệu trưởng

15.

HĐGDATGT

Hoạt động giáo dục an toàn giao thông

16.

PHT

Phó hiệu trưởng

17.

TNGT

Tai nạn giao thông

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Mẫu nghiên cứu................................................................................. 34

Bảng 2.2. Quy ước tiêu chí và đểm đánh giá .................................................... 35
Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL, GV về ý nghĩa của các hoạt động giáo dục
an toàn giao thông cho học sinh ở các trường THCS huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................ 37
Bảng 2.4. Đánh giá của HS về ý nghĩa của các hoạt động giáo dục an toàn
giao thông cho học sinh ở các trường THCS huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai ..................................................................................... 39
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện nội dung tổ chức
hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường
THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................... 41
Bảng 2.6. Đánh giá của HS về mức độ thực hiện nội dung tổ chức hoạt động
giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường THCS
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .......................................................... 44
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về hiệu quả thực hiện nội dung tổ chức
hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường
THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................... 47
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện hình thức tổ chức
hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường
THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................... 50
Bảng 2.9. Đánh giá của HS về mức độ thực hiện hình thức tổ chức hoạt
động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường
THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................... 52
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV về hiệu quả thực hiện hình thức tổ
chức hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các
trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................................... 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ tham gia của các lực lượng
trong tổ chức hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học
sinh THCS huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ........................................ 56
Bảng 2.12. Đánh giá của HS về mức độ tham gia của các lực lượng trong
tổ chức hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
THCS huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ................................................ 58
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL, GV về hiệu quả tham gia của các lực lượng
trong tổ chức hoạt động giáo dục an toàn giao t hông cho học
sinh THCS huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ........................................ 60
Bảng 2.14. Kiến thức về an toàn giao thông mà học sinh cần có ở các trường
THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................... 62
Bảng 2.15. Nguyên nhân vi phạm an toàn giao thông của học sinh ở các
trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................................... 63
Bảng 2.16. Đánh giá của HS về nguyên nhân vi phạm an toàn giao thông
của học sinh ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .... 65
Bảng 2.17. Đánh giá của CBQL, GVvề nội dung lập kế hoạch hoạt động
giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trường THCS huyện
Văn Bàn tỉnh Lào Cai ...................................................................... 67
Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL, GV về việc thực hiện yêu cầu của kế hoạch
hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trường
THCS huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ................................................ 69
Bảng 2.19. Đánh giá của CBQL, GV về nội dung tổ chức thực hiện hoạt
động giáo dục ATGT cho học sinh trường THCS huyện Văn
Bàn tỉnh Lào Cai.............................................................................. 71
Bảng 2.20. Đánh giá của CBQL, GV về quá trình tổ chức thực hiện hoạt
động giáo dục ATGT cho học sinh trường THCS huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................ 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Bảng 2.21. Đánh giá của CBQL, GV về việc chỉ đạo thực hiện hoạt động
giáo dục ATGT cho học sinh trường THCS huyện Văn Bàn tỉnh
Lào Cai ............................................................................................ 75
Bảng 2.22. Đánh giá của CBQL, GV về việc kiểm tra, đánh giá hoạt động
giáo dục ATGT cho học sinhtrường THCS huyện Văn Bàn tỉnh
Lào Cai ............................................................................................ 77
Bảng 2.23. Đánh giá của CBQL, GV về công tác phối hợp các lực lượng
trong hoạt động giáo dục ATGT cho học sinhtrường THCS
huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ........................................................... 79
Bảng 2.24. Đánh giá của CBQL, GV về các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý
các lực lượng trong giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
trường THCS huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai .................................... 81
Bảng 3.1. Đối tượng khảo nghiệm................................................................... 110
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp .......................... 111
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ............................. 113

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để giải quyết vấn đề ATGT quốc gia thì giáo dục ATGT cho học sinh
ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường là công tác đang được ngành giáo dục
coi trọng. Từ đó sẽ sớm hình thành cho các em có ý thức hơn khi tham gia giao
thông, góp phần hình thành văn hóa giao thông. Đây là một nhiệm vụ trọng tâm

đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều lực lượng xã hội như nhà trường, gia đình,
Công an, Đoàn thanh niên và các lực lượng giáo dục khác.
Với mục đích nâng cao hiểu biết về các quy định đảm bảo ATGT, từ năm
học 2014 - 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã bắt đầu ban hành văn
bản chỉ đạo Sở GD&ĐT các địa phương triển khai lồng ghép, tích hợp việc giáo
dục ATGT trong môn Giáo dục công dân, các giờ ngoại khóa. Nghị quyết số
88/NQ-CP ngày 24/8/2011 của Chính phủ đề ra với mục đích nâng cao chất
lượng và hiệu quả công tác giáo dục an toàn giao thông trong các cơ sở giáo dục,
cụ thể như sau: (1) Nâng cao nhận thức, ý thức khi tham gia giao thông trong học
sinh, sinh viên; (2) Phấn đấu giảm các vụ tai nạn giao thông liên quan tới học
sinh, sinh viên; (3) Đồng bộ hóa các phương pháp giảng dạy, truyền đạt về ATGT
sao cho phù hợp với từng lứa tuổi và bậc học, hướng dẫn xây dựng các tiêu chí
“Văn hóa giao thông” trong trường học; (4) Góp phần giảm thiểu vi phạm an
toàn giao thông, tai nạn giao thông trong phạm vi cả nước.
Đối với học sinh Trung học cơ sở (THCS) - lứa tuổi mới bắt đầu sử dụng
và điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông, với nhiều đặc điểm tâm lý
khó kiểm soát, cần phài có ý thức tuân thủ pháp luật an toàn giao thông và hành
vi tham gia giao thông nghiêm túc. Đặc biệt, ở lứa tuổi thích thể hiện mình vượt
quá năng lực bản thân, các em dễ mắc lỗi vi phạm an toàn giao thông, gây nguy
hiểm cho bản thân, những người xung quanh, mất trật tự an ninh xã hội, và có
thể dẫn tới những hậu quả đáng tiếc. Hiện nay, một bộ phận các em học sinh
THCS nói chung và ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai nói riêng đã và đang có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




những biểu hiện về việc chưa chấp hành tốt quy định pháp luật an toàn giao
thông.
Từ những vấn đề thực tiễn trên cho thấy, quản lý hoạt động giáo dục ATGT

trong nhà trường THCS là một công việc hết sức quan trọng, hết sức thiết thực
và lâu dài, nhằm giáo dục thế hệ trẻ trở thành những người có ý thức chấp hành
nghiêm túc Luật giao thông ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường. Bản thân là
một cán bộ quản lý nhận thấy cần phải chuyên tâm tích cực nghiên cứu để tìm ra
những biện pháp quản lý cụ thể nhằm góp phần thực hiện quản lý giáo dục ATGT
đạt kết quả tốt. Mong muốn học sinh lứa tuổi trung học cơ sở được giáo dục triệt
để về ATGT, trong tâm trí các em luôn ý thức sâu sắc được sự cần thiết phải thực
hiện nghiêm túc luật giao thông, từ đó bản thân các em luôn thực hiện tốt các
quy định về an toàn giao thông, trở thành những người tham gia giao thông văn
minh.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục an
toàn giao thông cho học sinh các trường Trung học cơ sở huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai” cần được đặt ra và triển khai nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng và đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các trường
THCS, nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh ở
các THCS trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các
trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở
các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





4. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trường THCS huyện
Văn Bàn, tỉnh Lào Cai đã đạt được một số kết quả nhất định, song vẫn tồn tại
những hạn chế trong đó có nguyên nhân do công tác quản lý hoạt động này. Vì
vậy, nếu đề xuất được hệ thống các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn
giao thông cho học sinh THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai một cách phù hợp
và hiệu quả thì sẽ góp phần nâng cao ý thức tham gia giao thông cho học sinh
thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện của các trường THCS hiện nay.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Do điều kiện thời gian có hạn, luận văn chỉ tiến hành nghiên cứu số liệu
thực trạng tham gia giao thông và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục an toàn
giao thông cho học sinh ở các trườngTHCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai từ năm
2016 đến 2018.
- Trong luận văn này tác giả chỉ nghiên cứu về các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh THCS của Hiệu trưởng trường
THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, Giáo viên, Học sinh, Phụ huynh học
sinh các trường THCS, Cán bộ quản lý phòng CSGT huyện Văn Bàn, tỉnh Lào
Cai.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thông hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao
thông cho học sinh ở trường trung học cơ sở
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao
thông cho học sinh ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông
cho học sinh ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Tiến hành phân tích - tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa, mô hình hóa,
cụ thể hóa... các tài liệu lý luận về phối hợp các lực lượng trong giáo dục - đào
tạo; văn bản pháp luật, các chính sách, nghị quyết, chỉ thị của Đảng và Nhà nước
về quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh THCS, các báo
cáo về quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh THCS huyện
Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.. nhằm xây dựng khung lý luận của đề tài và đề xuất biện
pháp.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát
+ Quan sát hành vi giao thông của học sinh tại các trường THCS trên địa
bàn huyện tại những địa điểm có phương tiện tham gia giao thông nhiều nhất và
ít nhất.
+ Quan sát trực tiếp các tiết học và hoạt động giáo dục an toàn giao thông
cho học sinh ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay
- Phương pháp điều tra viết: Nhằm khảo sát thực trạng quản lý hoạt động
giáo dục an toàn giao thông cho học sinh THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
- Phương pháp phỏng vấn: Nhằm xin ý kiến đánh giá của các CBQL, đội
ngũ giáo viên, học sinh, cán bộ quản lý phòng CSGT huyện Văn Bàn về thực
trạng, những vấn đề cần giải quyết và nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt
động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào
Cai lấy đó làm cơ sở khoa học đề xuất biện pháp.
- Phương pháp khảo nghiệm: Nhằm khẳng định tính cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
- Phương pháp lấy ý kiến của chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia, các nhà
giáo có kinh nghiệm thực tế về các biện pháp đề xuất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7.3. Phương pháp toán thống kê
Sử dụng công thức toán học thống kê để xử lý số liệu thu được từ điều tra,
khảo sát; báo cáo các kết quà nghiên cứu dưới dạng các sơ đồ, biểu đồ.
8. Cấu trúc luận văn
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao
thông cho học sinh ở các trường trung học cơ sở.
CHƯƠNG 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông
cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
CHƯƠNG 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông
cho học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC AN TOÀN
GIAO THÔNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Vào những năm 1960, Chính phủ Nhật Bản đã phải đưa ra khái niệm

“Chiến tranh giao thông”, bởi con số thương vong vì TNGT tương đương với số
thương vong trong chiến tranh của Nhật Bản ở nhiều thập kỷ trước. Một trong
những giải pháp được Nhật Bản chú trọng đó là giáo dục ATGT cho trẻ em để
xây dựng cho các em ý thức ngay từ nhỏ. Nhờ vậy, tình trạng giao thông của
Nhật Bản đã thay đổi theo hướng tích cực và trở thành một trong những quốc gia
có hệ thống ATGT nhất trên thế giới.
Để thực hiện được điều đó, chính quyền Nhật Bản xác định công tác giáo
dục ATGT là nhiệm vụ của toàn xã hội, đòi hỏi người dân phải nghiêm túc tự
giác thực hiện và liên tục duy trì. Hàng năm, Chính phủ Nhật Bản tiến hành tổ
chức 2 chiến dịch tuyên truyền về ATGT trên quy mô cả nước. Các chiến dịch
này kéo dài 10 ngày nhằm nhắc nhở và động viên ý thức tham gia giao thông của
người dân.
Công tác giáo dục ATGT còn được Nhật Bản tập trung ngay từ bậc tiểu
học, việc giáo dục kiến thức về giao thông cho người dân thực hiện từ khi còn bé
cho đến khi già với mọi thành phần tham gia giao thông. Giáo dục trong trường
học, gia đình, các tổ chức xã hội, thông qua đài phát thanh, truyền hình, báo chí
với nội dung phù hợp với từng lứa tuổi.
Công tác giáo dục giao thông tại Nhật Bản cũng được áp dụng song song
với tình hình thực tế. Chẳng hạn, tại thành phố Kyoto, nơi có mật độ sử dụng xe
đạp 7 trong giới học sinh tiểu học tương đối cao, các em học sinh phải tham gia
một khóa huấn luyện về ATGT mới được cấp chứng chỉ sử dụng xe đạp. Các
hoạt động tuyên truyền về giao thông ở Nhật Bản thu được hiệu quả một phần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




nhờ gắn liền với thực tiễn. Chẳng hạn, để ngăn chặn nạn đỗ xe bừa bãi gây cản
trở giao thông, trước hết, chính quyền chăm lo quy hoạch khu vực có thể đỗ xe
rồi mới tổ chức tuyên truyền.

Một xã hội văn minh cần phải có một nền giáo dục toàn diện, phải tuân
thủ pháp luật nói chung hay luật giao thông đuờng bộ nói riêng. Bài học giáo dục
ATGT cho học sinh ở Nhật Bản và các nuớc phát triển trên thế giới giúp chúng
ta thấy tầm quan trọng của việc giáo dục ATGT cho học sinh, để các em có được
các hiểu biết cơ bản, phòng tránh tai nạn và có ý thức chấp hành pháp luật khi
tham gia giao thông là rất cần thiết.
1.1.2. Ở trong nước
Giáo dục có vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành nhân cách
học sinh. Các hoạt động giáo dục diễn ra trong nhà trường có ý nghĩa và vai trò
lớn lao trong việc định hình tư tưởng, xây dựng lý tưởng, đạo đức, văn hóa, lối
sống, pháp luật cơ bản cho HS. Chính vì vậy, việc giáo dục an toàn giao thông
ngay từ khi HS còn ngồi trên ghế nhà trường là việc làm vô cùng cần thiết, mang
lại hiệu quả cao. Thời gian qua có nhiều công trình nghiên cứu, chủ trương, nghị
quyết của Đảng và Nhà nước về giáo dục an toàn giao thông, nâng cao ý thức
giao thông trong nhà trường.
Tìm hiểu liên quan đến giáo dục pháp luật an toàn giao thông, có nhiều nhà
khoa học đã tiếp cận vấn đề này theo nhiều cách, với nhiều cấp độ khác nhau, có
thể kể đến các công trình như sau :
Tác giả Cao Thanh Nga (2010) với đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục an
toàn giao thông ở các trường THPT nội thành Hà Nội”. Luận văn đã trình bày cơ
sở lý luận, khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông ở
các trường THPT nội thành Hà Nội. Kết quả đạt được là quản lý các mục tiêu;
quản lý nội dung; quản lý hình thức và phương pháp; quản lý các lực lượng phối
hợp của các trường THPT nội thành Hà Nội. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông ở các trường
THPT nội thành Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Tác giả Nguyễn Văn Hùng (2010) với đề tài “Biện pháp quản lý giáo dục
pháp luật cho sinh viên tại trường Đại học Tây Bắc”. Qua luận văn, tác giả đã
trình bày cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng quản lý giáo dục pháp luật cho sinh
viên tại trường Đại học Tây Bắc. Kết quả đạt được là quản lý các mục tiêu; quản
lý nội dung; quản lý hình thức và phương pháp; quản lý các lực lượng phối hợp
các trường Đại học Tây Bắc. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả giáo dục pháp luật cho sinh viên tại trường Đại học Tây Bắc
Tác giả Nguyễn Thị Lan Anh (2016) với đề tài “Quản lý hoạt động giáo
dục an toàn giao thông tại các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng thành phố Hà
Nội”. Tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục an toàn giao
thông tại các trường Tiểu học, khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục an
toàn giao thông tại các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội.
Kết quả đạt được là quản lý thông qua các chức năng quản lý: lập kế hoạch, tổ
chức, triển khai, kiểm tra, đánh giá công tác quản lý hoạt động giáo dục an toàn
giao thông tại các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội, từ đó
đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao
thông tại các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội, các biện
pháp đucợ kiểm nghiệm tính cần thiết và khả thi.
Tác giả Đỗ Linh Trang (2016) với đề tài “Quản lý giáo dục an toàn giao
thông ở các trường THPT huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng”. Luận văn
đã trình bày cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng quản lý giáo dục an toàn giao thông
ở các trường THPT huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng, Kết quả đạt được
là quản lý thông qua các chức năng quản lý: lập kế hoạch, tổ chức, triển khai,
kiểm tra, đánh giá công tác quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông tại
trường THPT huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng. Từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục an toàn giao thông ở các trường
THPT huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng.
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Vân (2018) với đề tài “Biện pháp quản lý giáo
dục an toàn giao thông của Hiệu trưởng các trường tiểu học quận Đống Đa thành

phố Hà Nội”. Luận văn đã trình bày cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




giáo dục an toàn giao thông của Hiệu trưởng các trường tiểu học quận Đống Đa
thành phố Hà Nội. Kết quả đạt được là quản lý thông qua các chức năng quản lý:
lập kế hoạch, tổ chức, triển khai, kiểm tra, đánh giá công tác quản lý hoạt động
giáo dục an toàn giao thông của Hiệu trưởng các trường tiểu học quận Đống Đa,
thành phố Hà Nội; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
giáo dục an toàn giao thông của Hiệu trưởng các trường tiểu học quận Đống Đa
thành phố Hà Nội.
Để việc GDATGT đạt được hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng GD
toàn diện cho học sinh THCS trên địa bàn tỉnh Lào Cai hiện nay, đòi hỏi nhà
quản lý GD trong nhà trường cần có những biện pháp quản lý hoạt động
GDATGT hiệu quả, phù hợp với tình hình kinh tế xã hội và sự phát triển của tỉnh
thì thực sự chưa có công trình nào nghiên cứu. Vì vậy, tôi lựa chọn nghiên cứu
đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở các
trường trung học cơ sở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai”.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. An toàn giao thông
Theo từ điển Tiếng Việt: “An toàn là đảm bảo tốt, không gây thiệt hại
dù lớn hay nhỏ về vật chất và tính mạng của con người” [28]. An toàn giao
thông là khái niệm luôn gắn liền với hoạt động của con người trong lĩnh vực
giao thông.
Theo tác giả Đỗ Đình Hoà (Học viện cảnh sát nhân dân) thì : “An toàn
giao thông là sự việc đảm bảo không có những việc xảy ra ngoài ý muốn chủ
quan của con người. Khi các đối tượng tham gia giao thông, đang hoạt động trên
địa bàn giao thông công cộng tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông, không có

sự cố gây thiệt hại về người và tài sản cho xã hội” [24].
An toàn giao thông là sự chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật về giao thông để tránh nguy hiểm cho chính bản thân mình và không có sự
cố gây thiệt hại cho người khác và tài sản cho xã hội.
An toàn giao thông còn là sự an toàn đối với người tham gia lưu thông
trên các phương tiện đường bộ, hàng hải, hàng không, là sự chấp hành tốt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




các luật lệ về giao thông, cư xử phù hợp khi tham gia giao thông. An toàn
giao thông phải luôn gắn với mọi người ở mọi nơi, mọi lúc khi tham gia giao
thông.
Để đảm bảo ATGT đặc biệt là an toàn giao thông đường bộ, Điều 4
Luật giao thông đường bộ quy định về Nguyên tắc đảm bảo ATGT đường bộ
như sau:
1. Bảo đảm ATGT đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
và của toàn xã hội.
2. Người tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao
thông, giữ gìn ATGT cho mình và cho người khác. Chủ phương tiện và người
điều khiển phương tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo đảm
các điều kiện an toàn của phương tiện tham gia giao thông.
3. Việc đảm bảo trật tự, ATGT đường bộ phải thực hiện đồng bộ về kỹ
thuật và kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, phương tiện giao thông đườngbộ,
ý thức chấp hành luật pháp của người tham gia giao thôngvà các lĩnh vực khác
lên quan đến ATGT đường bộ.
4. Mọi hành vi vi phạm pháp luật giao thông đường bộ phải được xử lý
nghiêm minh, kịp thời và đúng pháp luật.
5. Người nào vi phạm pháp luật giao thông đường bộ mà gây ra tai nạn thì

phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình; nếu gây thiệt hại cho người
khác thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Như vậy, “ ATGT là các hành vi văn hóa khi tham gia giao thông bao gồm
việc chấp hành luật giao thông, có ý thức khi tham gia giao thông. ATGT còn là
sự an toàn đối với người tham gia lưu thông trên các phương tiện đường bộ,
hàng hải, hàng không, là cư ử phù hợp khi lưu thông trên các phương tiện giao
thông”.
1.2.2. Giáo dục an toàn giao thông
Giáo dục (theo nghĩa rộng - nghĩa xã hội học) là một quá trình toàn vẹn
hình thành nhân cách được tổ chức một cách có mục đích và có kế hoạch, thông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




qua các hoạt động và các quan hệ giữa người giáo dục và người được giáo dục
nhằm truyền đạt và chiếm lĩnh những kinh nghiệm xã hội của loài người” [27].
Giáo dục (theo nghĩa hẹp) là bộ phận của quá trình sư phạm (quá trình
giáo dục) là quá trình hình thành niềm tin, lý tưởng, động cơ, tình cảm, thái độ,
những nét tính cách, những hành vi, và thói quen cư xử đúng đắn trong xã hội
thuộc các lĩnh vực tư tưởng chính trị, đạo đức, lao động và học tập, thẩm mỹ, vệ
sinh … [27]
Một cách tiếp cận khác, đó là:
Giáo dục (theo nghĩa rộng) là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức,
có nội dung và bằng phương pháp khoa học của nhà giáo dục tới người được giáo
dục trong các cơ quan giáo dục, nhằm hình thành nhân cách cho họ. [29]
Giáo dục (theo nghĩa hẹp) là quá trình hình thành cho người được giáo dục
lý tưởng, động cơ tình cảm, niềm tin, những nét tính cách của nhân cách, những
hành vi, thói quen cư xử đúng đắn trong xã hội thông qua việc tổ chức cho họ
các hoạt động và giao lưu. [29]

Tóm lại, tác giả đưa ra khái niệm: “Giáo dục là là quá trình hình thành cho
người được giáo dục lý tưởng, động cơ tình cảm, niềm tin, những nét tính cách
của nhân cách, những hành vi, thói quen cư xử đúng đắn trong xã hội thông qua
việc tổ chức cho họ các hoạt động và giao lưu.”.
Thông qua việc phân tích khái niệm an toàn giao thông cùng với định
nghĩa giáo dục thì: Giáo dục an toàn giao thông là tổ chức các hoạt động giáo
dục nhằm hình thành ở người được giáo dục những kiến thức pháp luật về giao
thông để mọi người hiểu, tuân thủ và có ý thức chấp hành tốt luật giao thông
đường bộ để tránh những rủi ro, đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản của mọi
người khi tham gia giao thông.
1.2.3. Quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Dựa vào các khái niệm trên, tác giả khái niệm “ Quản lý giáo dục an toàn
giao thông cho học sinh là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ quản lý đến tập thể giáo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha me học sinh và các lực lượng xã hội
trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
giáo dục an toàn giao thông cho học sinh của nhà trường”
1.3. Hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ở trường THCS
1.3.1. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi của học sinh THCS tham gia giao thông
* Đặc điểm tâm lý lứa tuổi của học sinh Trung học cơ sở
- Lứa tuổi học sinh THCS được gọi là lứa tuổi vị thành niên gồm, những
em có độ tuổi từ 11-15. Đây là lứa tuổi đặc biệt trong thời kỳ phát triển của trẻ
em, đánh dấu cho bước chuyển từ thơ ấu sang trưởng thành với những thay đổi
nhanh chóng về thể chất, trí tuệ, tâm lý và nhân cách, được gọi bằng các tên “tuổi
khó bảo”, “tuổi khủng hoảng”, “tuổi bất trị”. Lứa tuổi này đặt ra những thách

thức không nhỏ cho cả HS và các nhà giáo dục. Sự phát triển về thể chất, giới
tính và tâm lý… diễn ra rất nhanh chóng, đòi hỏi các nội dung và phương pháp
giáo dục phải thay đổi cho phù hợp.
- Ở trường THCS, khác với bậc tiểu học, các em được học với nhiều thầy
cô, thuộc nhiều bộ môn khác nhau, tiếp xúc nhiều bạn bè mới, xuất hiện nhiều
mối quan hệ mới. Hoàn cảnh mới này tác động tới nhiều lựa chọn của HS trong
giao tiếp và ứng xử. Học sinh THCS muốn tỏ vẻ “người lớn”, nên cần được động
viên và hướng dẫn các em tham gia vào các hoạt động NGLL, các hoạt động ở
cộng đồng, để các em có cơ hội khẳng định mình. Ở lứa tuổi này các em rất cần
sự giúp đỡ, hướng dẫn trong quá trình hình thành tính cách, nhân cách, để có thể
vượt qua tuổi niên thiếu, bước vào thế giới của những người trưởng thành. Ở lứa
tuổi THCS, ở học sinh xuất hiện hiện tượng “dậy thì” và do vậy cần được giáo
dục về giới tính một cách phù hợp. Ngoài việc giáo dục ở nhà trường, gia đình
cần lưu lý kiểm soát việc học sinh tò mò vào các trang thông tin không phù hợp
ở các hàng quán nét, hay điện thoại di động.
- Đây là lứa tuổi có bước nhảy vọt về thể chất lẫn tinh thần, các em đang
tách dần khỏi thời thơ ấu để tiến sang giai đoạn phát triển cao hơn (người trưởng
thành) tạo nên nội dung cơ bản và sự khác biệt trong mọi mặt phát triển: thể chất,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




trí tuệ, tình cảm, đạo đức… của thời kỳ này.
- Ở lứa tuổi thiếu niên có sự tồn tại song song “vừa tính trẻ con, vừa tính
người lớn”, điều này phụ thuộc vào sự phát triển mạnh mẽ về cơ thể, sự phát dục,
điều kiện sống, hoạt động… của các em.
- Mặt khác, ở những em cùng độ tuổi lại có sự khác biệt về mức độ phát
triển các khía cạnh khác nhau của tính người lớn - điều này do hoàn cảnh sống,
hoạt động khác nhau của các em tạo nên. Hoàn cảnh đó có cả hai mặt:

+ Những yếu điểm của hoàn cảnh kiềm hãm sự phát triển tính người lớn:
trẻ chỉ bận vào việc học tập, không có những nghĩa vụ khác, nhiều bậc cha mẹ
có xu thế không để cho trẻ hoạt động, làm những công việc khác nhau của gia
đình, của xã hội.
+ Những yếu tố của hoàn cảnh thúc đẩy sự phát triển tính người lớn: sự
gia tăng về thể chất, về giáo dục, nhiều bậc cha mẹ quá bận, gia đình gặp khó
khăn trong đời sống, đòi hỏi trẻ phải lao động nhiều để sinh sống. Điều đó đưa
đến trẻ sớm có tính độc lập, tự chủ hơn.
- Phương hướng phát triển tính người lớn ở lứa tuổi này có thể xảy ra theo
các hướng sau:
+ Đối với một số em, tri thức sách vở làm cho các em hiểu biết nhiều,
nhưng còn nhiều mặt khác nhau trong đời sống thì các em hiểu biết rất ít. Có
những em ít quan tâm đến việc học tập ở nhà trường, mà chỉ quan tâm đến những
vấn đề làm thế nào cho phù hợp với mốt, coi trọng việc giao tiếp với người lớn,
với bạn lớn tuổi để bàn bạc, trao đổi với họ về các vấn đề trong cuộc sống, để tỏ
ra mình cũng như người lớn.
+ Ở một số em khác không biểu hiện tính người lớn ra bên ngoài, nhưng
thực tế đang cố gắng rèn luyện mình có những đức tính của người lớn như: dũng
cảm, tự chủ, độc lập… còn quan hệ với bạn gái như trẻ con.
- Trong những giai đoạn phát triển của con người, lứa tuổi thiếu niên có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×