ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
HOÀNG THỊ BÍCH PHƯỢNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
HOÀNG THỊ BÍCH PHƯỢNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ KIM LINH
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một công trình nào, các thông
tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Bích Phượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên và
các thầy, cô giáo ngoài trường tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học quản
lý giáo dục cho học viên cao học khóa K25.
Các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bảo Thắng, các
đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trường trung học cơ sở trên địa
bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai; gia đình và bạn bè đã hỗ trợ động viên tôi
về chuyên môn trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Cuối cùng tôi xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu
sắc nhất với TS. Hà Thị Kim Linh người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các nhà
khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả
Hoàng Thị Bích Phượng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .............................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................. 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 11
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 11
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ............. 13
1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ...................................... 16
1.3. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động trải nghiệm ở trường THCS .............. 17
1.3.1. Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS ở trường THCS......................... 17
1.3.2. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm ở trường THCS .................................... 20
1.3.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm ở trường THCS .................................... 21
1.3.4. Hình thức trải nghiệm của học sinh ở trường THCS .............................. 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS.................... 27
1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường
THCS ................................................................................................................. 27
1.4.2. Tổ chức triển khai hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ..................... 30
1.4.3. Chỉ đạo triển khai các hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường
THCS ................................................................................................................. 31
1.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường
THCS ................................................................................................................. 33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh
ở trường THCS .................................................................................................. 35
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 35
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 36
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO THẮNG,
TỈNH LÀO CAI ............................................................................................... 40
2.1. Khát quát về tình hình giáo dục Trung học cơ sở của huyện Bảo Thắng,
tỉnh Lào Cai ....................................................................................................... 40
2.2. Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng ................................................... 41
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 41
2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 41
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 41
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 41
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 42
2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai ........................................................................................... 43
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HS hoạt động trải nghiệm
ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ........................................ 43
2.3.2. Thực trạng các nội dung hoạt động trải nghiệm đã được tổ chức ở các
trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.................................................. 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
2.3.3. Thực trạng các hình thức hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS
trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ..................................................... 50
2.3.4. Đánh giá của CBQL và GV về tính hiệu quả các hình thức tổ chức
HĐTN cho HS tại các trường THCS huyện Bảo Thắng ................................... 53
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS trên địa
bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai .................................................................. 56
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải cho nghiệm cho học
sinh THCS tại huyện Bảo Thắng ....................................................................... 56
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh
THCS tại huyện Bảo Thắng............................................................................... 60
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai các hoạt động trải nghiệm cho học sinh
ở trường THCS tại huyện Bảo Thắng................................................................ 62
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
trường THCS tại huyện Bảo Thắng ................................................................... 66
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm
cho học sinh THCS tại huyện Bảo Thắng ......................................................... 68
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học
sinh THCS tại huyện Bảo Thắng ....................................................................... 70
2.6.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 70
2.6.2. Những hạn chế ......................................................................................... 71
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 74
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH
LÀO CAI .......................................................................................................... 75
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học
sinh ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................ 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống của biện phán đề xuất ..... 75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ......................................... 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường THCS huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai ........................................................................................... 77
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, GV và các lực lượng tham
gia về hoạt động trải nghiệm ở trường THCS về HĐTN và quản lý HĐTN .... 77
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV
THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............................................................. 79
3.2.3. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.................................................................................... 82
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới nội dung và đa dạng hình thức tổ chức HĐTN ngoài
giờ học ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ........................... 85
3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ......................................................................... 87
3.2.6. Tổ chức huy động nguồn lực tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm
ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. ....................................... 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học
sinh THCS tại huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................................. 91
3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........ 91
3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát ................................................................... 92
3.4.3. Mục đích, nội dung khảo sát.................................................................... 92
3.4.4. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 97
1. Kết luận .......................................................................................................... 97
2. Khuyến nghị................................................................................................... 98
2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bảo Thắng ............................. 98
2.2. Đối với Ban giám hiệu trường THCS......................................................... 98
2.3. Đối với giáo viên các trường THCS huyện Bảo Thắng ............................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 100
PHẦN PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL
: Cán bộ quản lý
CLB
: Câu lạc bộ
CM
: Chuyên môn
CSVC
: Cơ sở vật chất
GRDP
: Hiện tổng sản phẩm
GV
: Giáo viên
GVBM
: Giáo viên bộ môn
GVCN
: Giáo viên chủ nhiệm
HĐTN
: Hoạt động trải nghiệm
HS
: Học sinh
HT
: Hiệu trưởng
PHHS
: Phụ huynh học sinh
QL
: Quản lý
TH
: Tiểu học
THPT
: Trung học phổ thông
TN
: Trải nghiệm
TNCS
: Thanh niên cộng sản
TNTP
: Thanh niên thành phố
TP
: Thành phố
XHH
: Xã hội hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô CBQL và GV các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo
Thắng giai đoạn 2016-2018............................................................. 40
Bảng 2.2. Ý nghĩa của điểm số bình quân (thang 5 mức độ) ............................ 42
Bảng 2.3. Ý nghĩa của điểm số bình quân (thang 3 mức độ) ............................ 43
Bảng 2.4: Nhận thức của CBQL, GV các trường THCS trên địa bàn huyện
Bảo Thắng về ý nghĩa, tầm quan trọng của HĐTN ........................ 44
Bảng 2.5: Nhận thức của học sinh các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo
Thắng về ý nghĩa, tầm quan trọng của HĐTN ................................ 45
Bảng 2.6: Đánh giá CBQL, GV về thực trạng nội dung HĐTN tại các trường
THCS ............................................................................................... 48
Bảng 2.7: Thực trạng hình thức HĐTN cho HS ở các trường THCS huyện
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................................................. 50
Bảng 2.8: Đánh giá của GV về hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
học sinh các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai .......... 54
Bảng 2.9: Thực trạng lập kế hoạch HĐTN ở các trường THCS huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai ......................................................................... 57
Bảng 2.10: Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN cho học sinh các
trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............................... 60
Bảng 2.11: Thực trạng chỉ đạo triển khai HĐTN cho học sinh THCS trên địa
bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai................................................ 63
Bảng 2.12: Thực trạng kiểm tra đánh giá HĐTN cho học sinh THCS trên địa
bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai................................................ 66
Bảng 2.13: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐTN cho học sinh THCS tại
huyện Bảo Thắng............................................................................. 68
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý HĐTN
của HS ở các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo Thắng ........... 93
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTN của
HS ở các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo Thắng ................. 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của
Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra
rằng "Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học" (dẫn theo [10]). Trong đó
các phẩm chất và năng lực của học sinh (bao gồm năng lực chung và năng lực
chuyên biệt) sẽ dần được hình thành và phát triển thông qua các môn học và
hoạt động giáo dục trải nghiệm. Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014
của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã
đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất,
hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu,
định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,
chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống,
ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”;
“Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện năng
lực và phẩm chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi
dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm
và khả năng tư duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường
hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và
truyền thông; giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội”
(dẫn theo [9]).
Giáo dục phổ thông nhằm trang bị cho mỗi cá nhân kiến thức của nhiều
lĩnh vực và các kỹ năng thái độ sống cần có để họ có thể bước vào cuộc sống xã
hội sau này. Những nội dung giáo dục này được thực hiện thông qua các hoạt
động dạy học và hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp). Theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thông mới, các mục tiêu của hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) nói
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
trên sẽ được thực hiện thông qua hoạt động trải nghiệm. Như vậy, HĐTN sẽ thực
hiện tất cả các mục tiêu và nhiệm vụ của các HĐGDNGLL trước đây, hoạt động
tập thể, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp… và thêm vào đó là những mục tiêu và
nhiệm vụ giáo dục của giai đoạn mới. Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ lớp
1 đến lớp 9. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, chương trình HĐTN tập trung vào việc
hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống cơ bản: tích
cực tham gia, kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực, khám
phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết làm việc
có kế hoạch, có trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi học sinh cũng bắt
đầu xác định được năng lực, sở trường và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho
người lao động tương lai và người công dân có trách nhiệm. Khi học sinh được
tự hoạt động, tự trải nghiệm khám phá các em sẽ tự chiếm lĩnh các kỹ năng sống
hết sức quan trọng trong học tập và trong cuộc sống của bản thân học sinh. HĐTN
đối với học sinh THCS có nhiều thú vị nhưng cũng không ít phức tạp, đòi hỏi
phải có sự khéo léo, kịp thời, đúng đắn, lôi cuốn các em hoạt động, nhằm phát
huy khuynh hướng tự lập, sáng tạo, tinh thần tập thể, ý thức tổ chức kỷ luật. Vì
vậy, có thể nói HĐTN giữ vi ̣trí đặc biệt quan trọng trong quá trình rèn luyện
nhân cách, hình thành phẩm chất, năng lực cho học sinh; HĐTN góp phần định
hướng, điều chỉnh hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao. Xuất phát từ thực tế hiện
nay, việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường THCS huyện
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai cũng đã được diễn ra khá phong phú và đa dạng dưới
nhiều hình thức tổ chức khác nhau. Đa số các nhà trường đều thực hiện tổ chức
trải nghiệm ngoài giờ học chính khóa, với việc lên kế hoạch, lịch trình và nội
dung hoạt động cụ thể. Nhờ vậy, mỗi chuyến trải nghiệm đều diễn ra hiệu quả,
nhanh gọn. Trước đây, để tổ chức trải nghiệm cho học sinh là một việc làm rất
khó khăn đối với các nhà trường vì liên quan đến nhiều yếu tố như kinh phí,
thời gian, lực lượng. Những năm gần đây, nhờ cách làm linh hoạt và mục đích
trải nghiệm nên các nhà trường đã tổ chức khá hiệu quả. Các nhà trường kết hợp
với phụ huynh tổ chức các chuyến trải nghiệm gắn với đặc thù vùng miền, nhằm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
đưa học sinh về với những giá trị thực tiễn ngay trên mảnh đất mà các em sống.
Nhờ đó, mỗi chuyến trải nghiệm đã mang lại kết quả thiết thực, bổ ích. Tuy nhiên
việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS là công việc không dễ thực hiện như
thời gian tổ chức, chương trình học chính khóa của HS kín về thời lượng, một số
trường ở xa so với nơi trải nghiệm, kinh phí huy động thực hiện chưa nhiều,….
Bên cạnh đó, công tác quản lý tổ chức các hoạt động trải nghiệm vẫn còn
là chủ đề khá mới mẻ ở Việt Nam, nhất là các vùng kinh tế chậm phát triển, vùng
dân tộc miền núi còn nhiều khó khăn. Thực tế cho thấy trong những năm qua,
giáo dục phổ thông nói chung, giáo dục THCS nói riêng chủ yếu quan tâm đến
hoạt động dạy học, ít quan tâm đến hoạt động trải nghiệm của học sinh. Hoạt
động này chưa được đầu tư cả về trí tuệ, thời gian và nguồn lực để tổ chức cho
học sinh, vì vậy dẫn tới tình trạng học sinh học gạo, giỏi lý thuyết, hạn chế về kĩ
năng thực hành, kĩ năng sống, năng lực thích ứng chưa cao. Đặc biệt là đối với
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai - một địa phương dân trí còn thấp, đời sống kinh
tế - xã hội còn gặp nhiều khó khăn, việc quản lý tổ chức các hoạt động trải nghiệm
cho học sinh THCS còn nhiều hạn chế, vì vậy tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt
động trải nghiệm ở các trường Trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào
Cai” có ý nghĩa sâu sắc về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo
dục trải nghiệm ở các trường Trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, tác
giả luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh
Trung học cơ sở, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường Trung
học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường Trung
học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
4. Giả thuyết khoa học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS ở trường THCS có vai trò quan
trọng đối với quá trình phát triển nhân cách học sinh. Quản lý hoạt động trải
nghiệm trong các nhà trường đã được cán bộ quản lý nhà trường quan tâm thực
hiện, tuy nhiên còn những tồn tại và hạn chế, nếu nghiên cứu được cơ sở lý luận
và khảo sát được thực trạng về quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai sẽ đề xuất được biện pháp quản lý hoạt động trải
nghiệm trong trường THCS phù hợp với điều kiện các trường THCS huyện Bảo
Thắng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh trong các trường Trung
học cơ sở ở huyện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường
Trung học cơ sở;
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm ở các
trường Trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai;
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường Trung
học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động trải nghiệm ngoài giờ
học các môn văn hóa.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm được tiến hành tại 22
trường THCS của huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
Việc tiến hành nghiên cứu đề tài được thực hiện từ tháng 8 năm 2018 đến
tháng 8 năm 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp,
so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa... những vấn đề có liên quan trong các tài
liệu, văn bản, công trình khoa học, sách, giáo trình, ... phục vụ quá trình thực
hiện đề tài luận văn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát các quá trình tổ chức hoạt động
trải nghiệm trong các nhà trường THCS nhằm thu nhập thông tin phục vụ quá
trình nghiên cứu đề tài;
7.2.2. Phương pháp điều tra giáo dục: Sử dụng bảng hỏi để khảo sát trên
CBQL, GV,và HS các trường Trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
nhằm thu thông tin về thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS, quản lý
hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh
Lao Cai;
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một CBQL, GV và HS nhằm
thu thông tin phục vụ quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu;
7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia là lãnh đạo, chuyên
viên phòng Giáo dục và những nhà QLGD, GV thu thông tin phục vụ quá trình
thực hiện đề tài nghiên cứu;
7.2.5. Tổng kết kinh nghiệm giáo dục: sử dụng phương pháp quan sát thực
tế các đơn vị, trao đổi kinh nghiệm với Hiệu trưởng các trường THCS về cách
thức tổ chức, quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh.
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ: Sử dụng các công thức thống kê toán học
trong khoa học giáo dục để xử lý kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường trung học
cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung
học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung
học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
* Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm và tổ chức hoạt động trải
nghiệm trong nhà trường:
Những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, Lý thuyết Kiến tạo ra đời và phát triển,
các tác giả của Lý thuyết Kiến tạo quan niệm hoạt động học là quá trình người
học tự kiến tạo, tự xây dựng tri thức cho chính mình. Người học tự xây dựng
những cấu trúc trí tuệ riêng về nội dung học, lựa chọn những thông tin phù hợp,
giải nghĩa thông tin trên cơ sở vốn kinh nghiệm (dựa trên tri thức đã có) và nhu
cầu hiện tại, bổ sung những thông tin mới để tìm ra ý nghĩa của tài liệu mới. Như
vậy, hoạt động học là quá trình người học tự kiến tạo tri thức cho chính mình chứ
không phải giáo viên mang sẵn lời giải đến cho họ, ngoài ra, Lý thuyết Kiến tạo
còn cho rằng: hoạt động học được hiểu không phải là hoạt động nhận thức cá
nhân thuần túy mà là hoạt động cá nhân trong sự tương tác, giao lưu với các cá
nhân khác, chịu ảnh hưởng của hoàn cảnh cụ thể. Từ quan niệm trên về hoạt động
học, lý thuyết Kiến tạo quan niệm hoạt động dạy là hoạt động của giáo viên nhằm
tổ chức và hướng dẫn hoạt động học người học.
Trong lý thuyết học từ trải nghiệm, David A Kolb đã chỉ ra rằng “Học từ
trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng lực được tạo ra thông qua
việc chuyển hóa kinh nghiệm. Học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua
làm những khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [33]. Lý
thuyết “Học từ trải nghiệm” là cách tiếp cận về phương pháp học đối với các lĩnh
vực nhận thức. Nếu như mục đích của việc dạy học chủ yếu là hình thành và phát
triển hệ thống tri thức khoa học, năng lực và hành động khoa học cho mỗi cá
nhân thì mục đích hoạt động giáo dục là hình thành và phát triển những phẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
chất tư tưởng, ý chí, tình cảm, sự đam mê, các giá trị, kĩ năng sống và những
năng lực chung khác cần có ở con người trong xã hội hiện đại. Để phát triển sự
hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng
để phát triển và hình thành phẩm chất thì người học phải được trải nghiệm. Như
vậy, trong lý thuyết của Kolb, trải nghiệm sẽ làm cho việc học trở nên hiệu quả
bởi trải nghiệm ở đây là sự trải nghiệm có định hướng, có dẫn dắt chứ không
phải sự trải nghiệm tự do, thiếu định hướng. Theo Carl Rges chỉ có cách học tập
dựa trên sự khám phá bản thân hoặc tự lĩnh hội thì mới giúp con người thay đổi
hành vi của chính mình. Bản chất của nó chính là trải nghiệm.
Richard Ponzio và Sally Stanly thì cho rằng giáo dục trải nghiệm không
đơn thuần là phải thực hiện một hoạt động từ đó rút ra những kết luận và vận
dụng vào những tình huống khác nhau. Mà thông qua việc kết hợp nhiều cảm
giác trong quá trình chia sẻ kinh nghiệm tất cả người học đều được mở rộng hiểu
biết của mình.
Như vậy trên thế giới quan niệm về hoạt động trải nghiệm đã được nhắc
đến từ lâu. Mặc dù có nhiều quan điểm nhưng đều đề cập đến cách học thông
qua hoạt động trải nghiệm sẽ giúp học sinh ghi nhớ lâu và kết hợp giữa lí thuyết
và thực hành trong thực tế.
* Những nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm trong nhà trường:
Năm 1984, trên cơ sở những nghiên cứu của Dewey, Lewin, Piaget, Lev
Vygotsky và các nhà nghiên cứu khác về kinh nghiệm và học tập dựa vào kinh
nghiệm, David Kolb (sinh năm 1939), nhà lý luận giáo dục Hoa Kỳ, đã nghiên
cứu và cho xuất bản một công trình về học tập dựa vào trải nghiệm: Trải nghiệm
học tập: Kinh nghiệm là nguồn học tập và phát triển (Study experience:
Experience is the source of Learning and Development)[33]. David Kolb đã
chính thức giới thiệu lý thuyết học tập dựa vào trải nghiệm, cung cấp một mô
hình học tập dựa vào trải nghiệm để ứng dụng trong trường học, tổ chức kinh tế
và hầu như bất cứ nơi nào con người được tập hợp với nhau. Ông đã liệt kê các
đặc điểm của học tập dựa vào trải nghiệm và xác định các giai đoạn trong học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
tập dựa vào trải nghiệm. Đối với Kolb, “Học tập là quá trình mà trong đó kiến
thức được tạo ra thông qua việc chuyển đổi kinh nghiệm” [32]. Các kinh nghiệm
học tập liên quan đến việc áp dụng các thông tin nhận được từ giáo dục đến kinh
nghiệm của người học. Các HS không tiếp thu kiến thức của mình chỉ từ các GV,
mà thay vào đó, người học thông qua quá trình trải nghiệm dựa trên các kinh
nghiệm hiện có của bản thân để thu nhận thông tin mới trong môi trường học tập
thực tiễn và kiểm tra nó lại bằng kinh nghiệm của mình.
Bài báo “Các vấn đề về quản lý và quản trị ở các trường trung học Hy Lạp:
Tự đánh giá vai trò của giáo viên chủ nhiệm” (Management and Administration
Issues in Greek Secondary Schools: Self-Evaluation of the Head Teacher Role”
(2014) của nhóm tác giả Argyrios Argyriou, George Iordanidis [31]. Nghiên cứu
này điều tra các hiệu trưởng trường quan trọng gắn liền với một số hoạt động
liên quan đến việc thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của họ, trong đó có triển khai
hoạt động trải nghiệm. Ghi chép này nhằm mục đích kiểm tra tiềm năng của các
hiệu trưởng trường này để thực hiện vai trò và công việc của họ trong hệ thống
giáo dục Hy Lạp rất quan liêu và phân cấp. Những hoạt động này bao gồm (a)
thiết lập và hiện thực hóa tầm nhìn và sứ mệnh chung của đơn vị trường học cũng
như nhận dạng và hình thành văn hóa của nó, (b) giảng dạy và dạy kèm học sinh,
(c) quản lý và phát triển nhân viên giáo dục, (d ) tiến hành các công việc hành
chính và quản lý tài nguyên, và (e) quan hệ tốt với phụ huynh, các thực thể của
môi trường bên ngoài của đơn vị trường học và cộng đồng địa phương. Nghiên
cứu cho thấy các hiệu trưởng xem xét các hoạt động liên quan đến vai trò quan
liêu / dẫn điện của họ cũng như hành vi hàng đầu của họ với tỷ lệ quan trọng
chiếm rất cao (hơn 70,0%). Tuy nhiên, theo họ, các nhiệm vụ liên quan trong các
vấn đề hành chính thể hiện ở mức tối thiểu quan trọng nhất để vai trò của họ
được thực hiện một cách hiệu quả. Bằng phương thức đa dạng hóa có ý nghĩa
thống kê đã được quan sát thấy trong các hoạt động nhất định liên quan đến việc
thực hiện hiệu quả nhiệm vụ liên quan đến giới tính, kinh nghiệm ở vị trí lãnh
đạo và quy mô của đơn vị trường học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Bài báo “Quản lý trải nghiệm của sinh viên trong giáo dục đại học tiếng
Anh: Phản ứng khác nhau với áp lực thị trường” (2016) của nhóm tác giả Paul
Temple, Claire Callender, Lyn Grove, and Natasha Kersh, đăng trên tạp chí giáo
dục Luân Đôn. Bài viết này báo cáo về nghiên cứu gần đây nhằm đánh giá cách
quản lý kinh nghiệm của sinh viên đại học trong giáo dục đại học tiếng Anh đang
thay đổi chế độ học phí mới và được giới thiệu vào năm 2012, cũng như các
chính sách khác của chính phủ nhằm tạo ra áp lực kiểu thị trường trong lĩnh vực
giáo dục đại học. Một sự khác biệt đã được quan sát giữa các trường đại học
nghiên cứu chuyên sâu - được định nghĩa ở đây là các tổ chức, trong đó việc thu
nhập nghiên cứu bao gồm 20% các trường, tương ứng vị trí vững chắc trong bảng
xếp hạng dựa trên nghiên cứu được công bố - và các trường đại học phụ thuộc
phần lớn về thu nhập từ giảng dạy ở những trường có vị trí thị trường yếu hơn.
Nói rộng ra, nhóm sau đã đáp ứng với áp lực thị trường bằng cách tập trung hóa
các dịch vụ, chuẩn hóa các thủ tục, và tăng cường kiểm soát quản lý đối với các
quá trình giảng dạy. Nghiên cứu chuyên sâu ở các trường đại học có xu hướng
làm việc trong các nền văn hóa hiện có để đáp ứng với sinh viên có nhu cầu.
Thay đổi tổ chức ở đây thường có hình thức tạo ra chức năng mạch lạc hơn các
nhóm dịch vụ sinh viên, thay vì tổ chức lại toàn diện. Nghiên cứu chỉ ra rằng
những phản ứng khác nhau đối với một môi trường giáo dục thay đổi chỉ ra việc
tạo ra sự khác biệt từ chính sách chương trình giáo dục với 2 nfh phái: (i) Các
trường đại học giảng dạy tiếng Anh, một người quản lý mạnh mẽ với sinh viên
là người định hướng khách hàng, và (ii) một nhóm trường nhỏ hơn với nền văn
hóa ít tập trung hơn, theo cách quản lý truyền thống. Kết quả chỉ ra đối với nhóm
khác biệt thứ nhất cho thấy hiệu quả chương trình giáo dục thay đổi chất lượng
sinh viên.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
* Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm và tổ chức hoạt động trải
nghiệm trong nhà trường:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Bài viết của Đinh Thị Kim Thoa, ĐHGD – ĐHQGHN: “Hoạt động trải
nghiệm sáng tạo góc nhìn từ lí thuyết và học từ trải nghiệm” có đề cập đến sự
khác biệt giữa học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm.
Trong đó, “học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhưng khác ở
chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [25, tr. 49]
Trong tài liệu tập huấn mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015,
“Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong trường trung học”
[25], đã tập hợp đầy đủ và hệ thống những nghiên cứu của các nhà giáo dục đầu
ngành về hoạt động trải nghiệm sáng tạo như: Nguyễn Thúy Hồng, Đinh Thị
Kim Thoa, Ngô Thị Thu Dung, Bùi Ngọc Diệp, Nguyễn Thị Thu Anh. Tài liệu
đề cập những vấn đề chung của hoạt động trải nghiệm như khái niệm, đặc điểm;
xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội dung và cách thức tổ chức hoạt động
trải nghiệm trong trường phổ thông; đánh giá hoạt động trải nghiệm với phương
pháp và công cụ cụ thể.
* Những nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm trong nhà trường
Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường THPT
Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang” [28] của tác giả Nguyễn Đức Toàn (2015) đã
đánh giá các nội dung như quản lý về chương trình và kế hoạch thực hiện, quản
lý đội ngũ thực hiện kế hoạch, quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện khác; quản
lý việc phối hợp thực hiện các lực lượng giáo dục; quản lý việc kiểm tra đánh giá
kết quả. Từ đó đưa ra các nhóm giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả hoạt động
trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang.
Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm thực tế địa phương của sinh viên
trường Đại học y dược - Đại học Thái Nguyên” [1] của tác giả Nguyễn Thị Lan
Anh (2016) đã đánh giá thực trạng hoạt động trải nghiệm thực tế địa phương của
sinh viên trường Đại học Y dược; đánh giá công tác quản lý của Hiệu trưởng
trường Đại học Y dược về hoạt động trải nghiệm thực tế địa phương của sinh
viên trong trường.
Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo chủ đề giáo dục ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
trường THPT Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” [21] của tác giả Nguyễn Thị Minh
Nguyệt (2017), nội dung phân tích mà tác giả đã đề cập đó là: Quản lý mục tiêu,
nội dung, chương trình; quản lý hình thức; quản lý các điều kiện, phương tiện;
huy động các nguồn lực; quản lý hoạt động của giáo viên và hoạt động của học
sinh theo kế hoạch; kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo theo chủ đề giáo dục ở trường THPT Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên,
từ đó đưa ra biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo chủ đề giáo
dục ở trường THPT Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Đã có khá nhiều công trình của các tác giả nghiên cứu đến các hoạt động
trải nghiệm và trải nghiệm sáng tạo cho học sinh nên vấn đề về “họat động trải
nghiệm” không còn là vấn đề quá mới. Tuy nhiên những nghiên cứu mới chỉ
dừng ở dạng một vài chuyên đề, tham luận…tại một vài hội nghị, tập huấn, các
nghiên cứu trên thường gắn với địa bàn cụ thể, phù hợp với chương trình giáo
dục phổ thông mới hiện nay. Với những đặc thù cơ bản về địa lý, văn hóa, về đội
ngũ giáo viên và học sinh của các trường trên địa bàn các huyện của tỉnh Lào
Cai, và đặc biệt là những đặc thù về công tác quản lý hoạt động trải nghiệm của
học sinh THCS đã thôi thúc tác giả đã nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động
trải nghiệm ở các trường Trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”.
Tác giả mong muốn thông qua đề tài này góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về hoạt
động trải nghiệm cho học sinh THCS, phản ánh thực trạng, ưu điểm, hạn chế và
biện pháp để giúp các trường THCS trên địa bàn nâng cao chất lượng giáo dục cho
huyện nói riêng và chất lượng giáo dục toàn tỉnh nói chung.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Có nhiều quan điểm về quản lý, có thể kể đến một số cách hiểu về quản lý
như sau:
K.Marx đã viết: “Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào được
thực hiện ở qui mô tương đối lớn đều cần đến một chừng mực nhất định của sự
quản lý” [19].
Quản lý là sự xác lập sự tương hợp giữa các công việc cá thể và hoàn thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
những chức năng chung xuất hiện trong sự vận động đối với các bộ phận riêng
lẽ của nó.
Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo những
cách tiếp cận khác nhau. Chính vì sự đa dạng về cách tiếp cận, dẫn đến sự phong
phú về quan niệm. Sau đây là một số khái niệm thường gặp:
- Khi nói đến quản lý, K.Marx ví hoạt động này như là công việc của người
nhạc trưởng, ông viết: “Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn dàn nhạc
thì cần nhạc trưởng” [19].
Theo từ điển Giáo dục học, quản lý là hoạt động tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của
tổ chức.
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”. [22]
- Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều chỉnh các quá trình xã hội và hành
vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với qui luật, đạt tới mục
đích đề ra và đúng ý chí của người quản lý.
- Quản lý là sự tác động của cơ quan quản lý vào đối tượng quản lý để
tạo ra một sự chuyển biến toàn bộ hệ thống nhằm đạt đến một mục đích nhất
định.
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Công tác quản lý lãnh đạo một tổ chức xét
cho cùng là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: Quản và Lý. Quá
trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn định, quá trình
“Lý” gồm việc sửa sang sắp xếp, đổi mới đưa vào thế “phát triển”.
“Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là nghệ thuật” và “Hoạt động
quản lý vừa có tính chất khách quan, vừa có tính chất chủ quan, vừa có tính chất
pháp luật nhà nước, vừa có tính chất xã hội rộng rãi…chúng là những mặt đối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
lập trong một thể thống nhất”. [16]
Qua các khái niệm trên về quản lý, chúng ta có thể hiểu: Quản lý là những
tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
nhằm đảm bảo sự vận động, phát triển của hệ thống phù hợp với qui luật khách
quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất các tiềm năng, cơ hội để
đạt được mục tiêu đã xác định theo ý chí của chủ thể quản lý.
Quản lý có hai chức năng cơ bản: duy trì và phát triển. Để đảm bảo được
hai chức năng này, hoạt động quản lý phải bao gồm 4 chức năng cụ thể là lập kế
hoạch; Tổ chức thực hiện kế hoạch; Chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch; Kiểm
tra, đánh giá.
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm ở trường THCS
* Trải nghiệm:
Bàn về trải nghiệm có một số cách tiếp cận về trải nghiệm như sau:
Trải nghiệm là một phạm trù, được đúc rút từ toàn bộ các hoạt động của con
người ở mọi khía cạnh, như một thể thống nhất giữa kiến thức, tình cảm, kỹ năng,
và ý chí. Đặc trưng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa.
Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận đúc kết từ sự thống nhất
của hoạt động tình cảm và nhận thức.
Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức được và có
cảm giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài của
các đối tượng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý thức
(những quan niệm, những kỷ niệm, xúc động…). [13]
Trong các nghiên cứu tâm lý học, kinh nghiệm thường được coi là năng
lực của cá nhân, chẳng hạn Platon K.K. nhận định “trải nghiệm cũng như sự
tích lũy của hiểu biết và năng lực (cá nhân, nhóm) hình thành trong quá trình
hoạt động, đào tạo và giáo dục, trong đó tổng hợp những kiến thức, kỹ năng, khả
năng và thói quen” [dẫn theo, 14]
Cách tiếp cận của tâm lý học giáo dục, A. N. Leontiev đã giải quyết được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
vấn đề trải nghiệm của nhân loại, đó là: “Trong cuộc đời mình, con người đã đồng
hóa kinh nghiệm của nhân loại, kinh nghiệm của những thế hệ trước. Nó diễn ra
dưới hình thức nắm vững kiến thức và ở mức độ làm chủ kiến thức” [dẫn theo, 14].
Trong các tài liệu sư phạm học, lý thuyết về trải nghiệm trở thành đối tượng nghiên
cứu.
Trải nghiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu theo một số ý nghĩa sau:
Trải nghiệm trong giáo dục, đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng
có được trong quá trình giáo dục và đào tạo chính quy.
Trải nghiệm là quá trình học sinh lĩnh hội được những kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm qua hoạt động giao tiếp với nhau, với người lớn, hay qua những tài
liệu tham khảo, không được giáo viên giảng dạy trực tiếp trong nhà trường hoặc
thông qua hoạt động thực tiễn.
Trải nghiệm (thông qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong những
phương pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập
hoặc minh họa cho một quan điểm lý luận cụ thể.
Kinh nghiệm giảng dạy là hệ thống các phương pháp đào tạo được giáo
viên đúc kết và cải thiện dần trong quá trình làm việc thực tế của mình.
Theo Wikipedia: Trải nghiệm là kiến thức hay sự thành thạo một sự
kiện hoặc một chủ đề bằng cách tham gia hay chiếm lĩnh nó.
Trong triết học, thuật ngữ “kiến thức qua thực nghiệm” chính là kiến
thức có được dựa trên trải nghiệm. Một người trải nghiệm nhiều ở một lĩnh
vực cụ thể nào đó có thể được coi như chuyên gia của lĩnh vực đó. Khái niệm
“trải nghiệm” dùng để chỉ phương pháp làm ra kiến thức hay quy trình làm
ra kiến thức chứ không phải là kiến thức thuần túy được đưa ra, là kiến thức
dùng để đào tạo nghề nghiệp chứ không phải là kiến thức trong sách vở. Nhận
thức luận có bản chất là “trải nghiệm”.
Từ “trải nghiệm” có thể liên quan đến cả các sự kiện được cảm nhận trực
tiếp cũng như sự khôn ngoan có được khi phản ảnh lại các sự kiện. Một số nhà
nghiên cứu cho rằng bản chất trải nghiệm của con người có sự thay đổi về chất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
từ thời kì tiền hiện đại đến thời kì hiện đại và hậu hiện đại [16].
Theo Đinh Thị Kim Thoa, Trường Đại học Giáo dục (ĐHQG Hà Nội) cho
rằng: “Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục, trong đó, dưới sự hướng dẫn
của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh được tham gia trực tiếp vào các hoạt
động khác nhau của đời sống nhà trường cũng như ngoài xã hội với tư cách là
chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách
và phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình” [25].
Dựa trên các khái niệm đã có, tác giả luận văn hiểu “trải nghiệm là hoạt
động giáo dục theo sự dẫn dắt của nhà giáo dục, qua đó phát triển năng lực thực
tiễn, khả năng bản thân và những phẩm chất, nhân cách nhằm phát huy tiềm
năng, giá trị sáng tạo của bản thân mình”.
* Hoạt động trải nghiệm ở trường THCS
HĐTN là các HĐGD thực tiễn được tiến hành song song với hoạt động
dạy học trong nhà trường. HĐTN là một bộ phận của quá trình giáo dục, được tổ
chức ngoài giờ học các môn văn hóa ở trên lớp và có mối quan hệ bổ sung, hỗ
trợ cho hoạt động dạy học. Thông qua các hoạt động thực hành, những việc làm
cụ thể và các hành động của học sinh, HĐTN là các HĐGD có mục đích, có tổ
chức được thực hiện trong hoặc ngoài nhà trường nhằm phát triển, nâng cao các
tố chất và tiềm năng của bản thân học sinh, nuôi dưỡng ý thức sống tự lập, đồng
thời quan tâm, chia sẻ tới những người xung quanh.
Thông qua việc tham gia vào các HĐTN, học sinh được phát huy vai trò
chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân. Các em được
chủ động tham gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ thiết kế hoạt
động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc
điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân. Các em được trải nghiệm, được bày tỏ
quan điểm, ý tưởng, được đánh giá và lựa chọn ý tưởng hoạt động, được thể hiện,
tự khẳng định bản thân, được tự đánh giá và đánh giá kết quả hoạt động của bản
thân, của nhóm mình và của bạn bè,…
HĐTN hình thành và phát triển cho các em những giá trị sống và các năng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN