Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 ( TUẦN 6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.07 KB, 42 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6
Thứ hai, ngày 22 tháng 9 năm 2008
Tiết: 1 TẬP ĐỌC
TPPCT: 11 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu
thống kê
Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi
cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân
Nam Phi
2. Kó năng: Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu
tranh của người da đen ở Nam Phi
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu
ở Nam Phi.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh,
Thứ 2
22/8/08
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
11
26
6
6
Sự sụp đổ của chế độ A – pác – thai
Luyện tập
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước


Có chí thì nên
Tranh
Phiếu BT
Tranh,phiếu BT
Tranh,phiếu BT
Thư ù3
23/8/08
Thể dục
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
11
11
27
1
6
ĐHĐN : Trò chơi : “Chuyển đồ vật”
Mở rộng vốn từ : Hữu nghò hợp tác
Héc – ta
Dùng thuốc an toàn
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Còi
Phiếu BT
Phiếu BT
Tranh Phiếu BT
Truyện
Thứ 4
24/8/08
Mó thuật

Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Đòa lý
12
28
11
6
Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
Tác phẩm của Sin- le và tên phát xít
Luyện tập
Luyện tập làm đơn
Đất và rừng
Tranh SGK
Phiếu BT
Phiếu BT
Phiếu BT
Bản đồ
Thư ù5
25/8/08
Thể dục
Âm nhạc
Chính tả
Toán
L.từ và câu
6
29
12
12
ĐHĐN : trò chơi : “ Lăn bóng bằng tay”

Học hát bài : Con chim hay hót
Nhơ ù- viết : Ê – mi – li con
Luyện tập chung
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Còi, bóng
Phiếu BT
Phiếu BT
Phiếu BT
Phiếu BT
Thứ 6
26/8/08
Khoa học
Tập làm văn
Toán
Kó thuật
Sinh hoạt
12
6
30
6
4
Phòng bệnh sốt rét . ATGT Bài 2 : Hoạt động 1
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Chuẩn bò nấu ăn
Sinh hoạt lớp
Phiếu BT
Phiếu BT
Phiếu BT
Dụng cụ

Thứ Môn Tiết Tên bài dạy ĐDDH
34
- Trò : SGK,
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
-HS đọc bài và TLCH
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Để đọc tốt bài này, thầy lưu ý các em đọc
đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau
(giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai,
Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ
sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển
cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của
giáo viên.
- Các em có biết các số hiệu
5
1

4
3
có tác

dụng gì không?
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc.
- Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho học
sinh luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc
toàn bài.
- Học sinh xung phong đọc
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần
xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh
bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn
tham gia đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghóa
ở cuối bài học → giáo viên ghi bảng vào cột
tìm hiểu bài.
- Học sinh nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh
nêu thêm).
- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc lại
toàn bài.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Để đọc tốt văn bản này, ngoài việc đọc rõ
câu, chữ, các em còn cần phải nắm vững nội
dung.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên sẽ phát

cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì.
- Học sinh nhận hoa
+ Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa mà mình
có.
- Học sinh nêu
+ Học sinh có cùng loại trở về vò trí nhóm của
mình.
- Học sinh trở về nhóm, ổn đònh, cử nhóm trưởng, thư
kí.
- Giao việc:
35
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung
làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc
của nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.
Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có
đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều
vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt
chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại
chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ
ấy, người da đen và da màu bò đối xử ra sao?
Giáo viên mời nhóm 2.
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí
nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người

da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu,
bò trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở
những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân
chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bò đối xử tàn tệ.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu
đã làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng
tộc ? Giáo viên mời nhóm 3.
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da
màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ
A-pác-thai.
 Giáo viên chốt:
Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu
tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông
đảo thế giới ủng hộ không? Giáo viên và học
sinh sẽ cùng nghe ý kiến của nhóm 4.
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự
phân biệt chủng tộc.
 Giáo viên chốt:
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước
Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai
được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng
nghe phần giới thiệu của nhóm 5.
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bò giam cầm 27 năm
trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là
người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở
Nam Phi...
- Các nhóm khác bổ sung

- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và
giới thiệu thêm thông tin.
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính
của bài.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn
Đại ý : phản đối chế dộ phân biệt chủng tộc, ca ngợi
cuộc đấu tranh của những người da đên ở Nam Phi
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
- Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt,
chúng ta cần đọc với giọng như thế nào?
Thầy mời học sinh thảo luận nhóm đôi trong
2 phút.
- Mời học sinh nêu giọng đọc.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ
ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và
thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi.
- Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
36
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài
liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở
Nam Phi?
- Học sinh trưng bày, giới thiệu
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:

- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “ Tác phẩm của Sin-le và tên
phát xít”
- Nhận xét tiết học
Tiết :2 TOÁN
TPPCT :26 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vò đo diện tích .
2. Kó năng: - Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích, so sánh các số đodiện tích
và giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến
thức.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh nêu miệng kết quả bài 3/32.
-1 HS lên nêu miệng kết quả
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn
vò đo diện tích, giải các bài toán liên quan
đến diện tích. Chúng ta học tiết toán
“Luyện tập”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách

viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn
số) có một đơn vò cho trước
- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn
vò đo diện tích liên quan nhau.
- Học sinh đọc thầm, xác đònh dạng đổi bài a, b ...
- Học sinh làm bài
37
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài

2
2 2
2 2
2
2 2
2 2
27 27
8
100 100
9 9
16
100 100
8 8
27
16 16
9
m m
m m

dm
m m
m m
dm
= + =
= + =
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác đònh dạng bài (đổi đơn vò đo).
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích cách đổi
- Khoanh vào B : 305
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm bàn
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi
đơn vò rồi so sánh
+ 61 km
2
= 6 100 hm
2
+ So sánh 6 100 hm
2
> 610 hm
2

- Giáo viên theo dõi cách làm để kòp thời
sửa chữa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài

 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài 4
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua)
- 2 học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình vuông ,
HCN
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận
nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải.
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (
2
cm
)
Diện tích của căn phòng là:
1600 x 150 = 240 000(
2
cm
)
 Giáo viên nhận xét và chốt lại 240 000
2
cm
= 24
2
m
Đáp số : 24
2
m
* Hoạt động 4: Củng cố

- Hoạt động cá nhân
- Củng cố lại cách đổi đơn vò
- Tổ chức thi đua
6 m
2
= ……. dm
2

3 m
2
5 dm
2
= ……..dm
2
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Héc-ta”
- Nhận xét tiết học
Tiết :3
TPPCT:6 LỊCH SỬ
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -HS biết Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu
-Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước
thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước
38
2. Kó năng: - Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lòch sử, nhân vật lòch sử.
3. Thái độ: -Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác .Bản đồ hành chính Việt Nam
- Trò : SGK, tư liệu về Bác

III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- Giáo viên treo một giỏ trái cây. Trò chơi “Bão
thổi” → 3 em.
- 3 học sinh chọn 1 quả (có đính câu hỏi) → đọc
câu hỏi → trả lời.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? - Học sinh nêu
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu
+ Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu
 GV nhận xét + đánh giá điểm
3. Giới thiệu bài mới:
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài
→ Giáo viên ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động:
1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước.
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên → lập thành 4
(hoặc 6) nhóm.
- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số
giống nhau họp thành 1 nhóm → Tiến hành họp
thành 4 nhóm.
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận:
a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của

Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con
đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết
đònh làm gì?
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận → đọc
yêu cầu thảo luận của nhóm.
→ Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí
đính lên bảng.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của
nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày miệng → nhóm khác
nhận xét + bổ sung.
 Giáo viên nhận xét từng nhóm → rút ra kiến
thức.
Dự kiến kết quả thảo luận:
a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn
Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn
Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu bé lớn lên
trong hoàn cảnh nước nhà bò Pháp xâm chiếm.
b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh
đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vò yêu nước
39
 Giáo viên nhận xét từng nhóm → giới thiệu
phong cảnh quê hương Bác.
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên nhận xét + chốt :

Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất
Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
tiền bối nhưng không tán thành cách làm của các
cụ.
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghó rằng cụ Phan Bội
Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy
hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo
cửa sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu
Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều
không thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng
thương”.
d) Quyết đònh ra đi tìm ra con đường mới để có
thể cứu nước, cứu dân.
2. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành.
* Hoạt động 2:
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp, đàm thoại
- Tiết trước, cô đã phân công các em chuẩn bò tiểu
phẩm “Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước”. Mời các em lên thực hiện phần chuẩn bò
của mình.
- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1 người dẫn
chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư Lê).
- Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua tiểu phẩm
đó, hãy cho biết:
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước
khác → tìm đường đánh Pháp.
b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở
nước ngoài?

b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm,
nhất là khi ốm đau.
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có
thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài?
c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng
chính đôi bàn tay của mình.
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại
đâu? Lúc nào?
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911.
→ Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng
và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
 Giáo viên chốt:
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân,
Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước.
- 1 học sinh đọc lại
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân
- Giáo viên phát mỗi bàn 1 chuông. Phổ biến luật
chơi trò chơi “Hái hoa dâng Bác”.
- Giáo viên nêu câu hỏi → nói từ “Hết” → nhóm
nào lắc chuông trước được quyền trả lời → trả lời
Đ : 1 bông hoa.
- Học sinh thi đua
40
* Một số câu hỏi:
- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác Hồ, đúng
hay sai?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước?

- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào
thời gian nào?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại
đâu?
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được công nhận là 1
di tích lòch sử?
- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM hay Hà
Nội?
(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác đònh vò trí
Tp.HCM trên bản đồ).
 Giáo viên nhận xét → tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò: “Đảng Cộng sản Việt Nam”
- Nhận xét tiết học
Tiết:5 ĐẠO ĐỨC
TPPCT: 6 CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử
thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những
người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc
sống.
2. Kó năng: - Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế
hoạch vượt khó” của bản thân.
3. Thái độ: - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận
để trở thành những người có ích cho xã hội.
NX : 2 CC : 1,2,3 Liêm, Long, Ly, Mỹ, B.Ngân, H.Ngân, K.Ngân, Nghóa, P.Nhi, T.Nhi,
Nhung, Phong, Phúc, Gương, Tâm, Thúy, Thư, Toàn,
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp,

trường.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghóa của
câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
41
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 3

Phương pháp: Thảo luận, thực hành, động
não
- Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về
một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết
- Học sinh làm việc cá nhân , kể cho nhau nghe về
các tấm gương mà mình đã biết
_Gv viên lưu ý
+Khó khăn về bản thân : sức khỏe yếu, bò
khuyết tật …
+Khó khăn về gia đình : nhà nghèo, sống thiếu
thốn tình cảm …
+Khó khăn khác như : đường đi học xa, thiên
tai , bão lụt …
- HS phát biểu
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó

khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có
kế hoạch để giúp đỡ bạn vượt khó .
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp
đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (bài tập 4,
SGK)
- Làm việc cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân
(theo bảng sau)
STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục
1 Hoàn cảnh gia đình
2 Bản thân
3 Kinh tế gia đình
4 Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình
với nhóm.
→ Phần lớn học sinh của lớp có rất nhiều
thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết
q trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn
riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu
có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến
thắng được những khó khăn đó.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất
trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản
thân các em cần học tập noi theo những tấm
gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu
ở tiết trước.

* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách
núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (2
lần)
- Học sinh tập và hát
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghóa giống như
“Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy
5. Tổng kết - dặn dò:
42
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó”
như đã đề ra.
- Chuẩn bò: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 23 tháng 9 năm 2008
Tiết:1 THỂ DỤC
TPPCT:11 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
Tiết :2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
PPCT:11 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghóa các từ nói về hữu nghò, sự hợp
tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen
với các thành ngữ nói về tình hữu nghò, sự hợp tác.
2. Kó năng: - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
3. Thái độ: - Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- phiếu bài tập
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4 học sinh.
- Tổ chức cho học sinh chọn câu hỏi (bằng bìa vẽ
giỏ trái cây với nhiều loại quả hoặc trái cây
nhựa đính câu hỏi).
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích (Mặt sau
là câu hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ
đồng âm.
2) Phân biệt nghóa của từ đồng âm: “đường” trong
“con đường”, “đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghóa của từ đồng âm.
43
chữa.
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghóa”.
Nêu VD cụ thể.
3. Giới thiệu bài mới:
(Theo sách giáo viên / 150) - Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với
nghóa (dùng từ điển).

- Yêu cầu: Ghép từ với nghóa thích hợp của từ rồi
phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghóa là bạn bè
+ “Hữu” nghóa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố
đáp án và giải thích rõ hơn nghóa các từ.
→ Chốt: “Những ngôi nhà các em vừa ghép
được tuy màu sắc, kiểu dáng có khác nhau, nội
dung ghép có đúng, có sai nhưng tất cả đều rất
đẹp và đáng quý. Cũng như chúng ta, dù có khác
màu da, dù mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa
riêng nhưng đều sống dưới một mái nhà chung:
Trái đất. Vì thế, cần thiết phải thể hiện tình hữu
nghò và sự hợp tác giữa tất cả mọi người”.
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ nhóm 1 lên bảng)
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần thân nhà
với mái đã có sẵn sau khi hết thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết quả làm
việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghò ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các
nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.

hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghóa mỗi từ.
- Suy nghó 1 phút và viết câu vào nháp → đặt câu
có 1 từ vừa nêu → nối tiếp nhau.
- Nhận xét câu bạn vừa đặt.
 Nghe giáo viên chốt ý
 Đọc lại từ trên bảng
* Hoạt động 2: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải nghóa
bò sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép đúng
(dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may mắn
sẽ có 1 em lên bảng hoán chuyển bìa cho đúng
(những thăm còn lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn lên bảng
→ cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ từ + giải
nghóa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn
nghóa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ nhóm 2 lên bảng).
⇒ Yêu cầu học sinh đọc lại - Đáp án:
* Nhóm 2:
→ Chốt: “Các em vừa được tìm hiểu về nghóa hợp tình:

44
của các từ có tiếng “hữu”, tiếng “hợp” và cách
dùng chúng. Tiếp đến, cô sẽ giúp các em làm
quen với 3 thành ngữ rất hay và tìm hiểu về cách
sử dụng chúng”.
hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã đònh.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghóa và hoàn cảnh sử
dụng 3 thành ngữ / SGK 56
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng sống trên thế
giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh sử dụng
và đặt câu.
→ Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần kêu gọi
sự đoàn kết rộng rãi.
→ Đặt câu

→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm hợp lực,
cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng
chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật
→ Chốt: “Những thành ngữ, tục ngữ các em vừa
nêu đều cho thấy rất rõ tình hữu nghò, sự hợp tác
giữa người với người, giữa các quốc gia, dân tộc
là những điều rất tốt đẹp mà mỗi chúng ta đều
có trách nhiệm vun đắp cho tình hữu nghò, sự hợp
tác ấy ngày càng bền chặt. Vậy, em có thể dùng
những việc làm cụ thể nào để góp phần xây
dựng tình hữu nghò, sự hợp tác đáng quý đó?
→ Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng nói về
tình hữu nghò, sự hợp tác.
- Nêu: Tôn trọng, giúp đỡ khách du lòch (Dự kiến)
→ nước ngoài.
→ Giáo dục: “Đó đều là những việc làm thiết
thực, có ý nghóa để góp phần vun đắp tình hữu
nghò, sự hợp tác giữa mọi người, giữa các dân
tộc, các quốc gia...”
- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các nước gặp
thiên tai.
- Biết ơn, kính trọng những người nước ngoài đã
giúp Việt Nam như về dầu khí, xây dựng các công
trình, đào tạo chuyên viên cho Việt Nam...
- Hợp tác với bạn bè thật tốt trong học tập, lao
động (học nhóm, làm vệ sinh lớp cùng tổ, bàn...)
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp

- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ
+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình
+ Ảnh cầu Mó Thuận
+ Tranh...
- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghó và đặt tên cho ảnh, tranh bằng từ ngữ,
thành ngữ hoặc câu ngắn gọn thể hiện rõ ý nghóa
tranh ảnh.
VD: Tình hữu nghò ; Cây cầu hữu nghò...
- Nêu
45
- Lớp nhận xét, sửa
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4
- Chuẩn bò: Ôn lại từ đồng âm và xem trước bài:
“Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
Tiết :3 TOÁN
TPPCT: 27 HÉC – TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vò đo diện tích héc-ta.
- Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông … - Biết
chuyển đổi đúng các đơn vò đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) và
vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
2. Kó năng: - Rèn học sinh đổi đơn vò đo diện tích và giải các bài toán có liên quan về
diện tích nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan đến
diện tích.

II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: + Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước kết
hợp giải bài tập liên quan ở tiết học trước.
- 2 học sinh
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Thông thường , khi đo diện tích một thửa
ruộng, một khu rừng , … người ta dùng đơn vò
đo là “Héc-ta”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được
tên gọi, ký hiệu của đơn vò đo diện tích héc-ta
- Hoạt động cá nhân
 Giới thiệu đơn vò đo diện tích héc-ta - Học sinh nêu mối quan hệ
- Héc-ta là đơn vò đo ruộng đất. Viết tắt là ha
đọc là hécta.
1ha = 1hm
2
1ha = 100a
1ha = 10000m
2
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được

quan hệ giữa héc-ta và mét vuông . Biết đổi
đúng các đơn vò đo diện tích và giải các bài
toán có liên quan.
- Hoạt động cá nhân
46
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại mối
quan hệ giữa 2 đơn vò đo liền kề nhau
-HS nêu
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề và xác đònh dạng
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải - Học sinh làm bài
a)
• GV nhận xét
2 2
2 2
1
4 40 000 5000
2
1
20 200 000 100
100
ha ha
ha ha
m m
m m
= =
= =
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm đôi
 Bài 2:

-Rèn HS kó năng đổi đơn vò đo (có gắn với thực
tế)
- Học sinh đọc đề
- HS làm bài và sửa bài
22 200ha = 222
2
km
* Hoạt động 4:
 Bài 3: Học sinh tiến hành so sánh 2 đơn vò
để điền dấu
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:
17ha = …………..hm
2

8a = …….........dam
2
- Lớp làm ra nháp
5. Tổng kết - dặn dò:
Về nhà làm bài 4
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Tiết :4
TPPCT: 11 KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Xác đònh khi nào nên dùng thuốc .
-HS nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và

khi mua thuốc .
-Hiểu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách và
không đúng liều lượng
2. Kó năng: - HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý

47
- Giáo viên treo lẵng hoa - Mời 3 học sinh chọn bông
hoa mình thích.
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - HS khác nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Trong mỗi chúng ta ai ai cũng
đã từng có 1 lần bò bệnh, mỗi lần bệnh như vậy ba
mẹ rất lo lắng có thể cho chúng ta đi bác só nếu sốt
cao, hoặc cho chúng ta uống thuốc. Tuy nhiên thuốc
chính là con dao 2 lưỡi nếu chúng ta sử dụng không
đúng có thể gây nhiều chứng bệnh, có thể gây chết
người. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách
dùng thuốc an toàn.

- Giáo viên ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động:
1. Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh
1. Nắm được tên một số thuốc và trường hợp cần
sử dụng thuốc
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác só” (phân vai
từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác só
Bác só: Con chò bò sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác só: Há miệng ra để Bác só khám nào
...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác só: Chò đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác só: Họng sưng thế này chò cho cháu uống
thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới
khỏi được.
- Giáo viên hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong
trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
- B12, B6, A, B, D...
- Giáo viên giảng : Khi bò bệnh, chúng ta cần dùng
thuốc để chữa trò. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc
không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có
thể gây chết người
2. Xác đònh khi nào dùng thuốc và tác hại của
việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng

liều lượng
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
_GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Chữa bài _HS nêu kết quả
_GV chỉ đònh HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
48
GV kết luận :
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc,
đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo
chỉ đònh của bác só, đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kó thông tin in trên vỏ đựng
và bản hướng dẫn kèm theo ( nếu có) để biết hạn sử
dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và
cách dùng thuốc .
_Gv có thể cho HS xem một số vỏ đựng và bản
hướng dẫnsử dụng thuốc
3. Cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trò
dinh dưỡng của thức ăn
* Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động lớp
- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thò chọn
thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc
chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?
- Học sinh trình bày sản phẩm của mình
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét
 Giáo viên nhận xét - chốt
- Giáo viên hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng
tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?

- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách
nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có
thuốc uống cùng loại
 Giáo viên chốt - ghi bảng
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm đôi
 Giáo viên nhận xét → Giáo dục: ăn uống đầy đủ
các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng
uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng
phụ.
- Học sinh sửa miệng
- Vi-ta-min uống điều chế các chất hóa học. Chúng
ta còn có 1 loại vi-ta-min thiên nhiên rất dồi dào đó
là ánh nắng buổi sáng → Vi-ta-min D nhưng để thu
nhận vi-ta-min có hiệu quả chỉ lấy từ 7 → 8 giờ 30
sáng là tốt nhất → nắng trưa nhiều tia tử ngoại - Xay
sát gạo không nên xay kó, vo gạo kó sẽ mất rất nhiều
vi-ta-min B1 → Tóm lại khi dùng thuốc phải tuân
theo sự chỉ dẫn của Bác só, không tự tiện dùng thuốc
bừa bãi ảnh hưởng đến sức khoẻ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Phòng bệnh sốt rét
- Nhận xét tiết học
Tiết :5 KỂ CHUYỆN
TPPCT:6 KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:

49

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×