Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

giáo án điện dân dụng 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.47 KB, 53 trang )

Trường THPT Tràm Chim
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Tiết CT: 01-02 Bài 1: GIỚI THIỆU GIÁO DỤC NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
Ngày soạn: 20 -10 -2007
Ngày dạy: 29 – 10 -2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi sau:
 Biết được vị trí vai trò của điện năng và nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
 Biết được triển vọng phát triển của nghề điện dân dụng.
 Biết được mục tiêu, nội dung, chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng:
 Tìm hiểu được những thơng tin cần thiết về nghề điện dân dụng.
3. Thái độ:
 Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
 Có tác phong cơng nghiệp, giữ vệ sinh mơi trường và thực hiện an tòan lao động.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
 Nghiên cứu tài liệu, tìm một số thiết bị điện dân dụng dùng trong gia đình.
2. Học sinh:
 Tìm hiểu những thơng tin cần thiết về nghề điện dân dụng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Ti ết 1 Hoạt động 1: Giới thiệu vai trò vị trí của nghề điện dân dụng.
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15’
I. Vị trí vai trò của điện năng và
nghề điện dân dụng trong sản
xuất và đời sống:
1. Vị trí vai trò của điện năng
trong sản xuất và đời sống:
Hiện nay điện năng là nguồn động
lực chủ yếu đối với đời sống và sản


xuất vì những lý do cơ bản sau:
- Điện năng được sản xuất tập trung
trong các nhà máy điện và có thể
truyền tải đi xa với hiệu suất cao.
- Q trình sản xuất, truyền tải,
phân phối và sử dụng điện năng
được tự động hóa và điều khiển từ
xa dễ dàng.
- Điện năng dễ dàng biến đổi sang
các dạng năng lượng khác.
- Trong sinh hoạt điện năng đóng
vai trò quan trọng.
- Nhờ điện năng có thể nâng cao
năng suất lao động, cải thiện đời
sống, góp phần thúc đẩy KHKT
- Điện năng có vai trò vị trí như
thế nào trong đời sống và sản
xuất?
- Những lý do nào cho thấy điện
năng là nguồn động lực chủ yếu
đối với sản xuất và đời sống?
- Q trình sản xuất, truyền tải,
phân phối và sử dụng điện năng
được thực hiện như thế nào?
- Hãy cho các ví dụ về sự biến đổi
điện năng thành các dạng năng
lượng khác?
- Trong sinh hoạt điện năng đóng
vai trò quan trọng như thế nào?
- Điện năng là

nguồn động lực chủ
yếu đối với đời sống
và sản xuất.
- Nêu các lý do.
- Thực hiện hồn
tồn tự động.
- Bàn ủi, bếp điện,
đèn điện, động cơ
điện….
- Nhờ có điện năng
mà các thiết bị điện
trong gia đình mới
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
15’
phát triển.
2. Vị trí, vai trò của nghề Điện
dân dụng:
Nghề Điện dân dụng là một trong
rất nhiều nghề của ngành Điện, có
các nhóm nghề chính sau đây:
- Sản xuất, truyền tải và phân phối
điện năng.
- Chế tạo vật tư và thiết bị điện.
- Đo lường, điều khiển, tự động hóa
q trình sản xuất.
- Sửa chữa những hỏng hóc của các
thiết bị điện, mạng điện, sữa chữa
đồng hồ đo điện,…
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng,

hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
sử dụng điện năng phục vụ đời
sống, sinh hoạt và sản xuất của các
hộ tiêu thụ điện như:
+ Lắp đặt mạng điện sản xuất nhỏ
và mạng điện sinh hoạt.
+ Lắp đặt các thiết bị và đồ dùng
điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt
và các cơng trình cơng cộng ngồi
trời.
+ Lắp đặt các thiết bị và đồ dùng
phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
+ Bảo dưỡng, vận hành, sữa chữa,
khắc phục sự cố xả ra trong mạng
điện sản xuất nhỏ và mạng điện gia
đình, các thiết bị và đồ dùng điện
gia đình.
- Nghề điện dân dụng có vị trí vai
trò như thế nào?
- Có những nhóm ngành điện
nào?
Gv phân tích các nhóm ngành
điện để HS nắm bắt được.
- Nghề điện dân dụng chủ yếu bao
gồm những lĩnh nào?
có thể vận hành
được.
- Trả lời câu hỏi của
GV.
- Phân loại các

nhóm ngành điện.
- Theo dõi để nắm
bắt các thơng tin.
- Suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi của giáo
viên.

Hoạt động 2: Tìm hiểu triển vọng của nghề điện dân dụng.
10’
II. Triển vọng phát triển của
nghề điện dân dụng:
Nghề Điện dân dụng
: - Ln cần để phục vụ sự CNH-
HĐH đất nước.
- Gắn liền với sự phát triển của
ngành điện.
- Gắn liền với tốc độ đơ thị hóa
nơng thơn và tốc độ phát triển xây
dựng nhà ở.
- Có nhiều điều kiện phát triển
khơng những ở thành thị mà còn ở
nơng thơn, miền núi.
- Sự xuất hiện của nhiều thiết bị
điện, đồ dùng điện với tính năng
ngày càng ưu việt, càng thơng minh
- Nghề điện dân dụng có triển
vọng phát triển như thế nào?
- Phân tích các triển vọng của
nghề điện dân dụng.
- Suy nghĩ và trả lời

các câu hỏi của giáo
viên.
- Ghi nhận.
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
tinh xảo. Nghề điện dân dụng ngày
càng phát triển để đáp ứng nhu cầu
đó.
Ti ết 2 Hoạt động 4: Tìm hiểu mục tiêu nội dung chương trình giáo dục nghề ĐDD
15’
15’
III. Mục tiêu nội dung chương
trình giáo dục nghề ĐDD:
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
-Biết những kiến thức cơ bản về
- An tồn lao động của nghề điện
dân dụng.
- Đo lường điện trong nghề điện
dân dụng.
- Cơng dụng ngun lý làm việc,
bão dưỡng và sữa chữa đơn giản
một số đồ dùng điện trong gia đình.
- Tính tốn, thiết kế mạng điện
trong nhà đơn giản.
- Tính tốn thiết kế máy biến áp
một pha đơn giản.
- Đặc điểm, u cầu, và triển vọng
của nghề điện dân dụng.
b. Về kỹ năng:

- Sử dụng được dụng cụ lao
độngmột cách hợp lý và đúng kỹ
thuật.
- Thiết kế và chế tao được máy biến
áp một pha cơng suất nhỏ.
- Thiết kế, lắp đặt mạng điện trong
nhà đơn giản.
- Tn thủ nhưng quy định an tồn
lao động trong q trình sử dụng.
c. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc và
chủ động lựa chọn nghề nghiệp
tương lai.
- Có tác phong cơng nghiệp, giữ vệ
sinh mơi trường và thực hiện an
tồn lao động.
2. Nội dung chương trình giáo
dục nghề điện dân dụng: (SGK)
- Hãy cho biết mục tiêu về kiến
thức của nghề điện dân dụng?
- Vì sao cần đảm bảo an tồn lao
động trong lĩnh vực điện?
GV phân tích các mục tiêu về
kiến thức trong nghề điện dân
dụng
- Hãy cho biết mục tiêu về kỹ
năng của nghề điện dân dụng?
GV phân tích các mục tiêu về
kiến thức trong nghề điện dân
dụng

- Hãy cho biết mục tiêu về thái độ
của nghề điện dân dụng?
GV phân tích các mục tiêu về
kiến thức trong nghề điện dân
dụng
GV phân tích các nội dung
chương trình nghề điện dân dụng.
- Suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi của GV.
- Theo dõi để hiểu
các mục tiêu.
- Suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi của GV.
- Theo dõi để hiểu
các mục tiêu.
- Suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi của GV.
- Theo dõi để hiểu
các mục tiêu.
- Ghi nhận và có các
thắc mắc.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về phương pháp học tập nghề điện dân dụng
10’
IV. Phương pháp học tập nghề
điện dân dụng:
- Hướng tới hoạt động học tập tích
- Làm thế để học tốt nghề điện
dân dụng?
GV phân tích các điểm cần chú ý
- Suy nghĩ và trả lời.

-Theo dõi để hiểu rõ
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
cực chủ động chống lại thói quen
học tập thụ động của HS.
- Tỉ lệ giờ thực hành cao nhằm hình
thành và phát triển một số kỹ năng
của nghề.
* Một số điểm cần chú ý trong q
trình học nghề điện dân dụng:
1. Hiểu rõ mục tiêu bài học trước
khi học bài mới.
2. Tích cực xây dựng cách học theo
cặp, nhóm.
3. Chú trọng phương pháp học thực
hành.
khi học nghề điện dân dụng. phương pháp học
tập.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, dặn dò
10’ u cầu HS nhắc lại các kiến thức
trọng tâm của bài.
- Nhận xét trả lời của HS.
-Về nhà học bài và tìm ra các
ngun nhân gây ra tai nạn điện
và biện pháp phòng tránh.
- HS trả lời các câu hỏi củng cố.
- Ghi nhận nhiêm vụ về nhà.
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
Tiết CT: 3-4-5 Bài 2: AN TỒN LAO ĐỘNG TRONG GIÁO DỤC

NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
Ngày soạn: 20 -10 -2007
Ngày dạy: 29 – 10 -2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện an tồn lao động trong nghề điện
dân dụng.
 Nêu những ngun nhân thường gây tai nạn và biện pháp bảo vệ an tồn lao động trong
nghề điện dân dụng.
 Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an tồn lao động trong nghề điện dân dụng.
 Thực hiện đúng hướng dẫn của GV trong khi học tập và thực hành.
2. Kỹ năng:
 Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an tồn lao động trong nghề điện dân dụng.
 Thực hiện đúng hướng dẫn của GV trong khi học tập và thực hành.
3. Thái độ:
 Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
 Có tác phong cơng nghiệp, giữ vệ sinh mơi trường và thực hiện an tồn lao động.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
 Nghiên cứu tài liệu, tìm một số thiết bị điện dân dụng dùng trong gia đình có thể hiện rõ
các bộ phận bảo vệ.
 Tranh ảnh liên quan đến an tồn điện.
2. Học sinh:
 Tìm hiểu những thơng tin cần thiết về an tồn trong nghề điện dân dụng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10’
- Trình bày vị trí, vai trò và triển
vọng của nghề điện dân dụng?

- Hãy nêu một số ý kiến cá nhân về
phương pháp học tập nghề điện dân
dụng.
- Ổn định lớp, nêu các câu hỏi.
- Nhận xét đánh giá câu trả lời của
HS.
- Vì sao phải đảm bảo an tồn lao
động khi học nghề điện dân dụng?
Những ngun nhân nào dẫn đến
tai nạn lao động nói chung?
- Trả lời các câu hỏi
của GV.
- Thấy được vấn đề
đặt ra.
- Suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những ngun nhân nào dẫn đến tai nạn trong nghề điện dân dụng.
15’
I. Ngun nhân nào dẫn đến tai
nạn trong nghề điện dân dụng:
1. Tai nạn điện:
- Khơng cắt điện trước khi sữa chữa
đường dây và thiết bị điện đang nối
với mạch điện.
- Do chỗ làm việc chật hẹp, người
làm vơ ý chạm vào bộ phận mang
điện.
- Do sử dung các đồ dùng có vỏ
bằng kim loại, bị hư hỏng bộ phận
cách điện để điện truyền ra vỏ.
- Những ngun nhân nào dẫn đến

tai nạn trong nghề điện?
-Hãy nêu các ví dụ về tai nạn điện
và chỉ ra ngun gây ra tai nạn.
- Phân tích các ngun nhân HS
nêu ra.
- GV phân tích các ngun nhân
dẫn đế tai nạn điện.
- Nêu các ví dụ về
tai nạn điện và chỉ
ra ngun gây ra tai
nạn.
- Ghi nhận
- Theo dõi đẻ hiểu
các ngun nhân
GV đưa ra.
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
5’
- Vi phạm an tồn lưới điện cao áp
và trạm biến áp.
- Đến gần những nơi dây điện bị
đứt rớt xuống đất.
2. Các ngun nhân khác:
- Tai nạn điện còn có thể xảy ra các
tai nạn do phải làm việc trên cao.
- Cơng việc lắp đặt điện còn phải
thực hiện một số cơng việc cơ khí
như khoan, đục….
- Nêu lên một số ngun nhân
khác dẫn đến tai nạn điện.

- Theo dõi để hiểu
các ngun nhân
dẫn đế tai nạn điện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số biện pháp an tồn lao động trong nghề điện dân dụng
15’
20’
II. Một số biện pháp an tồn lao
động trong nghề điện dân dụng:
1. Các biện pháp chủ động phòng
tránh tai nạn điện:
- Phải che chắn, đảm bảo khoảng
cách an tồn với các với các thiết bị
điện.
- Đảm bảo tốt cách điện các thiết bị
điện.
- Sử dụng điện áp thấp, máy biến
áp cách li.
- Sử dụng những biển báo, tín hiệu
nguy hiểm.
- Sử dụng các phương tiện phòng
hộ an tồn.
2. Thực hiện ATLĐ trong phòng
thực hành hoặc phân xưởng sản
xuất:
a. Phòng TH hoặc phân xưởng
sản xuất phải đạt tiêu chuẩn
ATLĐ:
- Nơi làm việc có đủ ánh sáng.
- Chổ làm việc đảm bảo sạch sẽ,
thống mát.

- Có chuẩn bị sãn cho các trường
hợp cấp cứu:
+ Có đủ thiết bị và vật liêu chữa
cháy, để nơi dễ lấy và dễ thấy.
+ Có chuẩn bị dụng cụ sơ cứu y tế.
+ Có các số điện thoại cấp cứu và
khẩn cấp.
b. Mặc quần áo và sử dụng dụng
cụ bảo hộ lao động khi làm việc.
c. Thực hiện các ngun tắc
ATLĐ:
- Ln cẩn thận khi làm việc với
mạng điện.
-Hiểu rõ quy trình trước khi làm
việc.
- Làm thế nào để chủ động phòng
tránh tai nạn điện?
- Vì sao cần phải che chắn, đảm
bảo khoảng cách an tồn với các
với các thiết bị điện?
- Vì sao cần phải đảm bảo tốt
cách điện các thiết bị điện?
- GV nêu và phân tích các biện
pháp phòng tránh tai nạn điện.
Trong phòng thực hành, phân
xưởng sản xuất cần thực hiện
những biên pháp gì để đảm bảo
ATLĐ?
- Phòng TH hoặc phân xưởng sản
xuất phải đạt tiêu chuẩn ATLĐ

nào?
- Có cần thiết khi trang bị các
tụng cụ bảo hộ lao động khơng?
- Có những ngun tắc ATLĐ
nào?
- Ví sao cần phải hiểu rõ quy trình
trước khi làm việc?
- Thực hiện các biện
pháp phòng tránh tai
nạn điện.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Trả lời theo kinh
nghiệm.
- Suy nghĩ tìm câu
trả lời.
- Thật sự cần thiết
vì tai nạn điện
thường gây ra các
hậu quả nghiêm
trọng.
- Biết được trình tự
thao tác.
- Suy nghĩ và trả lời.
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
15’
- Cắt cầu dao điện trước khi thực
hiện cơng việcsửa chữa.
- Trước khi làm việc tháo bỏ đồng
hồ nữ trang.

- Sử dụng các dụng cụ lao động
đúng tiêu chuẩn.
Trong trường hợp phải thao tác khi
có điện cần phải thận trọng và sử
dụng các vật lót cách điện.
3. Nối đất bảo vệ:
Nhằm đảm bảo an tồn cho người
sử dụng khi xảy ra hiện tượng chạm
vỏ, người ta sử dụng mạng điện
trung tính nối đất.
- Vì sao cần phải tháo bỏ nữ trang
khi làm việc?
- Nối đất bảo vệ trong ngành điện
nhằm mục đích gì?
- phân tích về kỹ thuật nối đất bảo
vệ.
- trao đổi và trả lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu mức độ tác động của dòng điện đối với cơ thể con người.
20’
10’
15’
IV. Mức độ tác động của dòng
điện đối với cơ thể con người:
1. Điện giật tác động tới con
người như thế nào?
- Tác động tới hệ thần kinh và cơ
bắp.
- Dòng điện tác động vào hệ thần
kinh trung ương sẽ gây rối loạn
hoạt động của hệ hơ hấp, hệ tuần

hồn.
2. Tác hại của hồ quang điện: gây
bỏng ngồi da.
3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn
điện phụ thuộc vào các yếu tố sau
đây:
- Cường độ dòng điện chạy qua cơ
thể.
- Đường đi của dòng điện qua cơ
thể.
- Thời gian dòng điên đi qua cơ thể.
- Điện trở cơ thể người.
- Dòng điện có những tác động gì
khi chạy qua cơ thể con người?
- Hồ quang điện là gì tác hại của
nó ra sao đối với cơ thể con
người?
- Mức độ nguy hiểm của tai nạn
điện phụ thuộc vào các yếu tố
nào?
- Trao đổi và trả lời.
- Nêu tác hại của hồ
quang điện.
- Cường độ dòng
điện.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, dặn dò
10’ u cầu HS nhắc lại các kiến
thức:
- Ngun nhân gây ra tai nạn điện.
- Biện pháp bảo vệ an tồn điện

trong việc sử dụng đồ dùng điện.
- Biện pháp an tồn trong sửa
chữa điện.
- Nhận xét trả lời của HS.
-Về nhà học bài và tìm hiểu các
dụng cụ đo điện.
- HS trả lời các câu
hỏi củng cố.
- Ghi nhận nhiêm vụ
về nhà.
Tiết CT: 6 Bài 3: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim

Ngày soạn: 22-10 -2007
Ngày dạy: 01 – 11 -2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Biết được tầm quan trọng đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
 Biết phân loại cấu tạo chung của các dụng cụ đo lường điện.
2. Kỹ năng:
 Sử dụng các dụng cụ đo lường đúng các, hợp lý, đúng kỹ thuật.
 Đọc các giá trị đo chính xác.
3. Thái độ:
 Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động.
 Có tác phong cơng nghiệp, giữ vệ sinh mơi trường và thực hiện an tồn lao động.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
 Nghiên cứu tài liệu, soạn giảng.
 Các dụng cụ đo như: Vơn kế, Ampe kế, đồng hồ vạn năng.

2. Học sinh:
 Tìm hiểu những thơng tin cần thiết về các dụng cụ đo điện sử dụng trong gia đình.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
- Hãy nêu một số ngun nhân gây
ra tai nạn điện.
- Trình bày các bịện pháp bảo vệ
ATĐ trong sử dụng đồ dùng điện.
- Ổn định lớp, nêu các câu hỏi.
- Nhận xét đánh giá câu trả lời của
HS.
- Trả lời các câu hỏi
của GV.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
10’ I. Vai trò của đo lường điện trong
nghề điện dân dụng:
1. Nhờ dụng cụ đo lường có thể xác
định trị số của các đại lượng trong
mạch điện.
2. Nhờ dụng cụ đo có thể phát hiện
một số hư hỏng xảy ra trong thiết bị
và mạch điện.
3. Dụng cụ đo dùng để đo các
thơng số kỹ thuật để đánh giá chất
lượng của chúng.
- Dụng cụ đo lường điện là gì?
- Hãy nêu một số ví dụ về dụng cụ

đo lường điện.
- Các dụng cụ đo lường điện có
vai trò gì?
- Phân tích vai trò của các dụng cụ
đo.
- Suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi của GV.
- Nêu tên các dụng
cụ đo lường điện.
- Ghi nhận.
Hoạt động 3: Phân loại dụng cụ đo lường điện
10’
II. Phân loại dụng cụ đo lường
điện:
1. Theo đại lượng cần đo:
- Dụng cụ đo điện áp: Vơn kế, kí
- Dưa vào những cơ sở nào để
phân loại dụng cụ đo?
- Giới thiệu các dụng cụ đo lường
theo đại lượng cần đo và ngun
lý làm việc.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Ghi nhận để hiểu
cơng dụng và
ngun lý làm việc
của các dụng cụ đo
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
hiệu .
- Dụng cụ đo dòng điện: Ampe kế,

kí hiệu:.
- Dụng cụ đo cơng suất: t kế, kí
hiệu: 
- Dụng cụ đo điện năng: cơng tơ, kí
hiệu:
2. Theo ngun lý làm việc:
- Dụng cụ đo kiểu điện từ.
- Dụng cụ đo kiểu điện động.
- Dụng cụ đo kiểu cảm ứng.
- Sử dụng các dụng cụ đo để làm
mẫu và giới thiệu cho HS.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cấp chính xác
5’
III. Cấp chính xác:
- Sai số giữa giá trị đọc và giá trị
thực gọi là sai số tuyệt đối.
- Dựa vào tỉ số % giữa sai số tuyệt
đối và giá trị lớn nhất của thang đo
người ta chia các dụng cụ đo thành
7 cấp chính xác.
- Trong nghề điện thường sử dụng
dụng cụ đo cấp chính xác 1; 1,5.
- Sự chính xác trong các dụng cụ
đo có ý nghĩa như thế nào?
- Giới thiệu về cấp chính xác.
- Giới thiêu giá trị sai số tuyệt đối.
- Giới thiệu cấp chính xác sử dụng
trong nghề điện dân dụng.
- Tạo sự tin cậy,…
- Tích cực ghi nhận.

Hoạt động 5: Tìm hiểu cấu tạo chung của dụng cụ đo lường
10’
IV. Cấu tạo chung của dụng cụ
đo lường:
Gồm hai bộ phận chính: cơ cấu đo
và mạch đo.
-Cơ cấu đo: gồm phần tĩnh và phàn
quay.
- Mạch đo: là bộ phận nối giữa đại
lượng cần đo và cơ cấu đo.
- Giới thiệu cấu tạo chung của các
dụng cụ đo.
- Phân tích các cơ cấu của dụng
cụ đo.
- Ghi nhận.
- Theo dõi để hiểu
cơ cấu làm việc của
các dụng cu đo.
Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố, dặn dò
5’ u cầu HS nhắc lại các kiến thức
trọng tâm của bài.
- Nhận xét trả lời của HS.
-Về nhà học bài và chuẩn bị tiết
sau thực hành đo dòng điện và
điện pá xoay chiều.
- HS trả lời các câu
hỏi củng cố.
- Ghi nhận nhiệm vụ
về nhà.
Tiết CT: 7-8-9 Bài 4: THỰC HÀNH

Ngày soạn: 5-10 -2007 ĐO DỊNG ĐIỆN & ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Trần Minh Nhựt
KWh
Trường THPT Tràm Chim
1. Kiến thức:
 Đo dòng điện bằng ampe kế xoay chiều
 Đo điện áp bằng vơn kế xoay chiều
 Thực hiện đúng qui trình, đảm báo an tồn lao động và vệ sinh mơi trường
2. Kỹ năng:
 Nắm vững được kỹ năng đo lường điện năng về các qui trình kỹ thuật.
 Biết thao tác đúng kỹ thuật trong q trình đo điện
3. Thái độ:
 Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động.
 Nghiêm túc và cẩn thận trong q trình thực hành
 Tích cự; chính xác và ý thức cao.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
 Chuẩn bị các dụng cụ thực hành như: nguồn điện, ampe kế, vơn kế, bóng đèn
 Chuẩn bị các sơ đồ mạch điện để giới thiệu cách thức đo.
 Các dụng cụ đo như: Vơn kế, Ampe kế, đồng hồ vạn năng.
2. Học sinh:
 Chuẩn bị các kiến thức có liên quang như: P=UI; I=U/R
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
- Hãy nêu một số ngun nhân gây
ra tai nạn điện.

- Trình bày các bịện pháp bảo vệ
ATĐ trong sử dụng đồ dùng điện.
- Ổn định lớp, nêu các câu hỏi.
- Nhận xét đánh giá câu trả lời của
HS.
- Trả lời các câu hỏi của
GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
TL NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
10’
10’
10’
10’
10’
10’
1. Đo dòng điện xoay chiều.
a). Sơ đồ đo
mắc mạch như hình 4-1
b. Trình tự tiến hành.
+ Bước 1.
- Nối dây theo sơ đồ hình 4.1
- Đóng cơng tắc k, đọc và ghi số
chỉ của ampe kế vào bảng 4.1
- Cắt cơng tắc k.
+ Bước 2.
- Tháo 1 bóng đèn.
- Đóng cơng tắc k, đọc và ghi số
chỉ của ampe kế vào bảng 4.1

- Cắt cơng tắc k.
+ Bước 3.
- Tháo tiếp 1 bóng đèn.
- Đóng cơng tắc k, đọc và ghi số
chỉ của ampe kế vào bảng 4.1
- Cắt cơng tắc k.
Thực hiện thí nghiệm 3 lần và kẻ bảng
4.1
2. Đo điện áp xoay chiều:
a. sơ đồ đo
-Giới thiệu cách đo dòng điện một
chiều và cách mắc mạch điện,
cách tiến hành thực hành.
Quan sát hướng dẫn hỗ trợ HS
thực hành những vấn đề HS thực
hiện chưa đúng về cách đo dòng
điện xoay chiều.
-Lưu ý: Phải tiến hành 3 lần cho
mỗi mạch điednj, sao đó lấy giá
trị trung bình.
-Giới thiệu cách đo điện áp xoay
chiều: về sơ đồ và cách tiến hành
thực hành theo các bước đã hướng
dẫn.
- Chú ý: ghi nhận những
giới thiệu của giáo viên về
đo dòng điện để tiến hành
thực hành cho đúng cách.
Có những điều chỉnh cần
thiết khi được giáo viên

trợ giúp, hướng dẫn từ đó
thu được kết quả từ đó ghi
vào bảng 4.1
Mắc mạch điện và tiến
hành đo điện áp theo sự
hướng dãn của giáo viên.
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
10’
10’
10’
10’
10’
10’
Mắc mạch điện như hình 4.2a
- Đóng cơng tắc k, đọc và ghi số chỉ
của ampe kế vào bảng 4.2
- Cắt cơng tắc k.
+ Bước 2.
-Cơng tắc k ở vị trí cắt; nối dây theo sơ
đồ hình 4.2b
- Đóng cơng tắc k, đọc và ghi số chỉ
vơn kế vào bảng 4-2.
-Cắt cơng tắc k.
Làm thí nghiệm 2 lần
*. Đánh giá kết quả:
1. Cơng việc chuẩn bị
2. Thực hiện THTN theo đúng qui
trình.
3. Ý thức thực hiện an tồn lao động.

5. Kết quả sản phẩm thực hành.
*. Giới thiều cơ cấu đo điện từ:
1. Cấu tạo:
- Phần tĩnh: Cuộn dây bẹt hoặc tròn.
- Phần động: miến sắt lệch tâm.
2. Ngun lí làm việc: (sgk)
3. Đặc điểm sử dụng.
Góc quay tỉ lệ với bình phương dòng
điện cần đo.
-Khơng có cực tính, đo cả dòng điện
xoay chiều và dòng điện 1 chiều.
- Có độ chính xác khơng cao, chịu ảnh
hưởng của từ trường ngồi.
-Cấu tạo đơn giản, rẽ tiền.
-Khả nằng q tải tốt.
Quan sát hướng dẫn hỗ trợ HS
thực hành những vấn đề HS thực
hiện chưa đúng về cách đo dòng
điện xoay chiều.
Phải tiến hành 3 lần cho mỗi
mạch điện, sao đó lấy giá trị trung
bình.
- Giáo viên tiến hành đánh giá kết
quả của buổi thực hành về: Cơng
việc chuẩn bị; ý thức an tồn lao
động; vệ sinh và kết quả đo.
_ giứo thiệu cho HS biết về cơ
cấu đo kiểu điện từ. về cấu tạo
ngun lí làm việc đặc điểm sử
dụng.

-Lưu ý: Kỹ năng khi sử dụng máy
đo cơ cấu điện từ.
- Có những sự điều
chỉnh cần thiết khi được
giáo viên hướng dẫn. Từ
đó ghi kết quả vào bảng
4.2
-Chú ý và ghi nhận những
ý kiến đánh giá của giáo
viên sau buổi thực hành
để từ đó có sự điều chỉnh
cho tiết thực hành sau.
-Chú ý: lắng nghe và nắm
được có cấu đo kiểu điện
từ về cấu tạo ngun í và
đặc điểm sử dụng.
Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố, dặn dò
5’
- Chú ý: Phải mắc đúng mạch
điện q và đúng qui trình lắp đặt.
- Trong q trình thực hành cần
chú ý kỹ năng làm việc và đọc kỹ
kết quả đo.
- Xử lí kết quả , làm mới thí
nghiệm từ hai đến 3 lần rồi lấy giá
trị trung bình.
- Tháo các dụng cụ thực hành ra
để lại đúng vị trí ban đầu, vệ sinh
chỗ thực hành.
- HS trả lời các câu hỏi củng

cố.
- Ghi nhận nhiệm vụ về nhà.
Tiết CT: 10-11-12 Bài 5: THỰC HÀNH: ĐO CƠNG SUẤT VÀ ĐIỆN ÁP.
Ngày soạn: 8-10 -2007
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Nắm được cơng thức tính cơng suất P=UI; đo hđt và dòng điện đi vào.
 Đo cơng suất trực tiếp bằng t kế hoặc đo gián tiếp.
 Hiểu đựoc ngun tắc làm việc của cơng tơ diện.
2. Kỹ năng:
 Đo cơng suất gián tiếp qua đòng điện và điện áp.
 Đo cơng suất trực tiếp bằng ốt kế.
 Biết cachs kiểm tra và hiệu chỉnh đựoc cơng tơ điện.
3. Thái độ:
 Nghiêm túc và cẩn thận trong q trình thực hành
 Tích cự; chính xác và ý thức cao.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
 Chuẩn bị các dụng cụ thực hành
 Chuẩn bị các sơ đồ mạch điện để giới thiệu cách thức đo.
2. Học sinh:
 Chuẩn bị các kiến thức có liên quang như: P=UI
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
- Viết cơng thức tính cơng suất của

mạch điện và cho biết tên và đơn vị
của tùng đại lượng trong biểu thức.
- Ổn định lớp, nêu các câu hỏi.
- Nhận xét đánh giá câu trả lời của
HS.
- Trả lời các câu hỏi của
GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
TL NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
10’
10’
10’
10’
10’
I. Chuẩn bị.
- Vơn kế điện từ.
- Ampe kế điện từ 1A, ốt kế
- Cơng tơ điện 1 pha, 3 bóng đèn.
- 1 cơng tắc, đồng hồ bấm giây.
- Kìm; tua vít; bút thử điện., dây
dẫn.
II. Quy trình thực hành.
1. Đo cơng suất:
a). Phương pháp đo gián tiếp.
- Dùng am pekế đo dòng điện.
-Dùng vơn kế đo hiệu điện thế.
(Hình 5.1)
*. Bước 1. Đóng cơng tắc K, đọc U

và I rồi tính P=U.I
Ghi kết quả vào bảng số liệu 5.1
*. Bước 2.
Cắt cơng tắc k, tháo bớt một bóng
đènn rồi thực hiện như bước 1.
*. Bước 3. Thực hiện như bước 2.
nhưng tháo thêm 1 bóng đen nữa.
Thực hiện 3 lần rồi ghi kết quả vào
Giới thiệu những dụng cụ cần
thiết cho thực hành và cơng dụng,
cách sử dụng của từng dụng cụ.
Hướng dẫn HS cách đo cơng suất
gián tiếp thơng qua đo I và U.
Rồi suy ra P=U.I
Quan sát hướng dẫn HS thực hiện
đúng các bước thực hành.
Chú ý lắng nghe và hiểu
được cơng dụng và cách sử
dụng của từng dụng cụ đo.
Đo giá trị của U và I =
P=U.I và ghi kết quả vào
bảng số liệu.
Có những điều chỉnh cần
thiết khi cóa sự hướng dẫn
của giáo viên.
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
10’
10’
10’

10’
10’
10’
10’
bảng số liệu.
b. Phương pháp đo trực tiếp.
Đo cơng suất bằng ốt kế.
Mắc mạch điện như hình 5.2
Thực hiện 3 bước, 3 lần như PP đo
gián tiếp, nhưng bây giờ đọc kết
quả của ốt kế.
2. Đo điện năng:
a. Kiểm tra cơng tơ điện.
-Bước 1. Đọc và giải thích các kí
hiệu ghi trên mặt cơng tơ.
-Bước 2. Nối mạch điện (Hình 5.3)
-Bước 3. KT ht tự quay của cơng tơ
điện.
Khi cắt dòng điện I=0 -> cơng tơ
điện phải đứng im.
Nếu cơng tơ quay, đó là hiện tượng
tựu quay của cơng tơ.
-Bước 4: Kt hằng số cơng tơ.
Tíh bảng 5.3: C=
N
Pt
b. Đo điện năng tiêu thụ:
-Bước 1. Nối mạch điện như hình
5.4
- Bước 2. Đo điện năng tiêu thụ

+ Đọc và ghi số chỉ của cơng tơ
trước khi đo.
+ Quan sát hiện tượng làm việc của
cơng tơ.
+Ghi số chỉ của cơng tơ khi đo
được 30’
+ Tính điện năng tiêu thụ của tái.
(Bảng 5.4)
c. tính điện năng tiêu thụ.
III. Đánh giá kết quả đo.
1. Cơng việc chuẩn bị.
2. Thực hiện thực hành theo đúng
qui trình.
3. Ý thức thực hiện an tồn lao
động
4. Ý thức giữ gìn vệ sinh của
trường.
5. Kết quả thực hành
IV. Kiến thức bổ sung.
1. Giơi thiệu ốt kế kiểu điện động.
a. Cấu tạo. (Hình 5.5)
b. Ngun lí làm việc (hình 5.6)
c. Đặc tính sử dung.
Ngun nhân hoạt động tự quay
của cơng tơ.
Hướng dẫn HS cách đo điện
năng, cách kiểm tra cơng tơ điên.
Quan sát hướng dẫn HS thực hiện
đúng qui trình THTN.
Hướng dẫn HS cách tính điện

năng tiêu thụ
-Đánh giá kết quả THTN về các
mục tỉêu sau:
6. Cơng việc chuẩn bị.
7. Thực hiện thực hành theo
đúng qui trình.
8. Ý thức thực hiện an tồn lao
động
9. Ý thức giữ gìn vệ sinh của
trường.
10. Kết quả thực hành
-Giới thiệu ốt kế kiểu điện động
về cấu tạo và ngun ls làm việc
- Giới thiệu cơng tơ điện về ngn
lí làm việc và đặc tính sư dụng.
Thực hgiện phép đo cơng
suất trực tiếp bằng ốt kế.
- Chú ý và khắc phục
những vấn đè giáo viên
giứoi thiệu để áp dụng vào
thực hành thí nghiệm.
- Có những điều chỉnh hi
đựoc giáo viên hướng dẫn,
gọi ý và trợ giúp của GV để
ghi kết quả vào bảng 5.4
- Chú ý những đánh giá của
giáo viên đẻ rút ra kinh
nghiệm cho các tiết thực
hành sau.
-Chú ý lắng nghe giáo viên

giới thiệu ốt kế và cơng tơ
điện.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
5’
- Chú ý: Phải mắc đúng mạch
điện q và đúng qui trình lắp đặt.
- Trong q trình thực hành cần
chú ý kỹ năng làm việc và đọc kỹ
kết quả đo.
- Xử lí kết quả , làm mới thí
nghiệm từ hai đến 3 lần rồi lấy giá
trị trung bình.
- Tháo các dụng cụ thực hành ra
để lại đúng vị trí ban đầu, vệ sinh
chỗ thực hành.
Chú ý các quy trình thục hành và
các kỹ năng thục hành chuẩn bị
cho tuần sau thục hành tiếp.
- HS trả lời các câu hỏi
củng cố.
- Ghi nhận nhiệm vụ về
nhà.
Tiết CT: 13-14-15 Bài 6: THỰC HÀNH SỬ DỤNG VẠN NĂNG KẾ
Ngày soạn: 4-11 -2007
Ngày dạy: - 11 -2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Đo được điện trở bằng vạn năng kế.

 Phát hiện được hư hỏng trong mạch điện bằng vạn năng kế.
2. Kỹ năng:
 Sử dụng các dụng cụ đo lường đúng cách, hợp lý, đúng kỹ thuật.
 Đọc các giá trị đo chính xác.
3. Thái độ:
 Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động.
 Có tác phong cơng nghiệp, giữ vệ sinh mơi trường và thực hiện an tồn lao động.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
 Nghiên cứu tài liệu, soạn giảng.
 Các đồng hồ vạn năng.
 Một số điện trở nối thành bảng mạch.
 Nguồn điện xoay chiều 220V.
2. Học sinh:
 Tìm hiểu những thơng tin cần thiết về các đồng hồ vạn năng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Sử dụng vạn năng kế đo điện trở.
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
55’
Quy trình thực hành:
- Bước 1: Tìm hiểu cách sử
dụng vạn năng kế và bảng đo
điện trở và 2 que đo.
- u cầu HS quan sát vạn
năng kế và mơ tả cấu tạo
bên ngồi của vạn năng kế.
- u cầu HS tìm hiểu cách
- Quan sát vạn năng kế và mơ
tả cấu tạo bên ngồi của vạn
năng kế.

- Tìm hiểu cách sử dụng các
Trần Minh Nhựt
Trửụứng THPT Traứm Chim
- Bc 2: Hiu chnh 0 ca
vn nng k.
- Bc 3: o in tr.
s dng cỏc nỳm iu chnh
trờn mt ng h o cho
thớch hp.
- Hóy nờu ý ngha ca thang
o in tr cú cỏc v trớ: R
ì
1; R
ì
10; R
ì
100; R
ì
k?
- Yờu cu HS tỡm hiu bng
mch o in tr v tỡm
hiu hai que o.
- Hiu chnh 0 ca vn nng
k c thc hin nh th
no?
- Khi o in tr nờn bt
u t thang o no? Vỡ
sao?
- Hng dn v o mu cho
HS quan sỏt v yờu cu Hs

thc hin theo nhúm.
nỳm iu chnh trờn mt ng
h o cho thớch hp.
- Nờu ý ngha ca thang o in
tr cú cỏc v trớ: R
ì
1; R
ì
10;
R
ì
100; R
ì
k
- Tỡm hiu bng mch o in
tr v tỡm hiu hai que o.
- Suy ngh v tr li.
- Thang o ln nht.
- Quan sỏt GV thc hin mu.
- Tin hnh o in tr mu.

Hot ng 2: S dng vn nng k xỏc nh b phn h hng trong mch in.
30
30
1. Phỏt hin t dõy:
2. Phỏt hin mch in b ngn
mch:
- Gii thiu mch in thc hnh
gm 3 in tr R
1

,R
2
,R
3
ni tip
b t dõy.
- Yờu cu HS dựng vn nng k
xỏc nh v trớ t dõy trong mch
in.
- Theo dừi quan sỏt cỏc nhúm HS
tin hnh thc hnh.
Vỡ sao cú th dựng vn nng k
phỏt hin mch b ngn mch?
- Hng dn HS tin hnh o phỏt
hin ngn mch.
- Quan sỏt hiu
v mch thc hnh.
- Dựng vn nng k
xỏc nh v trớ t
dõy trong mch
in.
Tin hnh thc hnh
theo nhúm.
Hot ng 3: ỏnh giỏ kt qu
15
- Yờu cu HS t ỏnh giỏ v ỏnh
giỏ chộo kt qu thc hnh.
- Yờu cu HS nờu cỏc thc mc v
bi thc hnh.
- GV nhn xột ỏnh giỏ bui thc

hnh.
- T ỏnh giỏ v
ỏnh giỏ chộo kt
qu thc hnh theo
cỏc tiờu chớ:
+ Cụng tỏc chun
b.
+ Thc hin thc
hnh ỳng quy trỡnh
o.
+ í thc thc hin
an ton lao ng.
+ í thc gi gỡn v
sinh mụi trng.
+ Kt qu thc
hnh.
Tran Minh Nhửùt
Trường THPT Tràm Chim
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, dặn dò
5’ u cầu HS nhắc lại quy trình
tiến hành đo điện trở và xác định
bộ phận hư hỏng trong mạch điện.
- u cầu HS về nhà xem mục
kiến thức bổ sung.
- u cầu HS về nhà tìm hiểu
trước về MBA và tìm một MBA
cơng suất nhỏ.
- HS trả lời các câu
hỏi củng cố.
- Ghi nhận nhiệm vụ

về nhà.
Tiết CT: 16-17 Bài 7: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
Ngày soạn: 6-11 -2007
Ngày dạy: - 11 -2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Biết được khái niệm chung về máy biến áp.
 Nêu được cơng dụng cấu tạo và ngun lý làm việc của máy biến áp.
2. Kỹ năng:
 Sử dụng các MBA đúng cách, hợp lý.
 Hiểu được cơng dụng cấu tạo, ngun lý làm việc, phân loại và các số liệu định mức của
MBA.
3. Thái độ:
 Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động.
 Có tác phong cơng nghiệp, giữ vệ sinh mơi trường và thực hiện an tồn lao động.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
 Nghiên cứu tài liệu, soạn giảng.
 Máy biến áp.
 Một số hình ảnh về MBA.
 Các lá thếp kỹ thuật và dây quấn.
2. Học sinh:
 Tìm hiểu những thơng tin cần thiết về các đồng hồ vạn năng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm chung về MBA.
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
20’
I. Khái niệm chung về
MBA:
1. Cơng dụng của MBA:

- Để biến đổi điện áp của
dòng điện xoay chiều từ điện
áp cao xuống điện áp thấp
hoặc ngược lại từ điện áp thấp
lên điện áp cao ta dùng MBA.
- MBA là khâu khơng thể
thiếu trong q trình truyền tải
và phân phối điện năng.
2. Định nghĩa MBA:
- MBA là thiết bị điện từ tĩnh,
- Hãy cho biết MBA có những cơng
dụng nào?
- u cầu HS quan sát hình 7.1 và cho
biết vai trò của MBA trong truyền
tải và phân phối điện năng.
- Phân tích vai trò của MBA.
- Nêu những cơng
dụng của MBA.
- Quan sát hình 7.1 và
cho biết vai trò của
MBA trong truyền
tải và phân phối
điện năng.
Trần Minh Nhựt
Trửụứng THPT Traứm Chim
20
lm vic theo nguyờn lý cm
ng in t, dựng bin i
in ỏp ca dũng in xoay
chiu nhng vn gi nguyờn

tn s.
- Kớ hiu: hỡnh 7.2
- u vo ca MBA ni vi
ngun in gi l s cp. Cỏc
thụng s s cp ghi ch s 1.
- u ra ca MBA ni vi
ngun in gi l th cp. Cỏc
thụng s th cp ghi ch s 2.
- MBA gụm mỏy tng ỏp v
mỏy h ỏp.
3. Cỏc s liu nh mc ca
MBA:
- Dung lng hay cụng sut
nh mc S
m
: l cụng sut
ton phn hay cụng sut biu
kin ca MBA. n v: V-A
hay KV-A.
- in ỏp s cp nh mc:
U
1m
l in ỏp ca dõy qun
s cp. n v: V hay KV.
- in ỏp th cp nh mc:
U
2m
l in ỏp ca dõy qun
th cp. n v: V hay KV.
- Dũng in s cp I

1m
v th
cp nh mc I
2m
l dũng in
ca dõy qun s cp v th
cp ng vi cụng sut nh
mc v in ỏp nh mc.
S
m
= U
1m
.I
1m
= U
2m
.I
2m
- Tn s nh mc f
m
.
4. Phõn loi MBA:
Da vo cụng dng MBA
phõn thnh cỏc loi sau:
- MBA in lc.
- MBA t ngu.
- MBA cụng sut nh.
- MBA chuyờn dựng.
- MBA o lng.
- MBA thớ nghim.

- Yờu cu HS nh ngha MBA.
- Yờu cu Hs nờu cỏc quy c ca
MBA.
- Da vo in ỏp ra v vo MBA
c phõn thnh nhng loi no?
- Yờu cu HS quan sỏt nhón ca mt
MBA v cho bit ý ngha ca cỏc
thụng s ghi trờn nhón mỏy.
- Yờu cu HS gii thớch cỏc giỏ tr
nh mc ca MBA.
- Phõn tớch HS hiu rừ v cỏc giỏ
tr nh mc.
- Da vo cụng dng ngi ta phõn
MBA ra thnh nhng loi no?
- Hóy nờu cụng dng ca cỏc loi bin
ỏp?
- Phõn tớch lm rừ cụng dng ca cỏc
loi bin ỏp.
- nh ngha MBA.
- Nờu cỏc quy c
ca MBA.
- Phõn 2 loi tng ỏp
v h ỏp.
- Quan sỏt nhón mỏy
v trỡnh by ý ngha
ca nú.
- Gii thớch cỏc giỏ tr
ca MBA.
- Theo dừi.
- Phõn loi MBA.

- Nờu cụng dng ca
cỏc loi MBA.
- Theo dừi v ghi
nhn.

Hot ng 2: Tỡm hiu cu to ca MBA
15
II. Cu to ca MBA:
MBA gm 3 b phn chớnh:
- Lừi thộp to thnh mch t khộp
kớn.
- B phn dn in ( dõy qun s
cp v th cp)
- Cho Hs sinh xem xột 1 mỏy
bin ỏp 1 pha n gin v trỡnh
by cu to ca nú?
- Xem xột mỏy bin
ỏp 1 pha n gin v
trỡnh by cu to ca
nú.
Tran Minh Nhửùt
Trường THPT Tràm Chim
- Vỏ máy.
a. Lõi thép:
- dùng làm mạch dẫn từ, đồng thời
làm khung quấn dây.
- Lõi thép của MBA thường được
chia làm hai loại là kiểu lõi và kiểu
bọc.
- Lõi thép gồm nhiều lá thép mỏng

dầy 0,3; 0,35; 0,5 mm ghép cách
điện vơi nhau.
b. Dây quấn MBA:
Thường được làm bằng dây đồng
tráng men hoặc bọc sợi cách điện,
mềm có độ bền cơ học cao, cách
điện tốt.
- Lõi thép có cơng dụng gì?
- Vì sao các lá thép phải mỏng
và ghép cách điện nhau?
- Dây quấn biến áp có đặc điểm
gì?
- Trình bày cơng
dụng của lõi thép.
- Nêu các đặc điểm
của dây quấn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngun lý làm việc của MBA.
20’
III. Ngun lý làm việc của MBA:
1. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
( sách giáo khoa)
2. Ngun lý làm việc: ( vẽ hình
7.5)
Khi nối dây quấn sơ cấp vào nguồn
điện xoay chiều có điện áp U
1
sẽ có
dòng điện I
1
chạy trong cuộn sơ cấp

và sinh ra trong lõi thép từ thơng
biến thiên. Do mạch từ khép kín
nên từ thơng móc vòng gây ra suất
điện động cảm ứng E
2
trong cuộn
thứ cấp tỉ lệ với số vòng dây N
2
.
Đồng thời từ thơng đó cũng sinh ra
trong cuộn sơ cấp một suất điện
động E
1
, tỉ lệ với N
1
.
Nếu bỏ qua tổn thất điện áp, ta có:
U
1


E
1
và U
2


E
2
Do đó:

2
1
2
1
E
E
U
U
=
=
K
N
N
=
2
1
k > 1 máy biến áp giảm áp.
k <1 máy biến áp tăng áp.
-Cơng suất MBA nhận từ nguồn và
cơng suất biến áp cho phụ tải là:
S
1
= U
1
.I
1
và S
2
= U
2

.I
2
Bỏ qua hao tổn ta có:
S
1
= S
2
U
1
I
1
=U
2
I
2
Hoặc
k
I
I
U
U
==
1
2
2
1
Nếu dòng điện tăng k lần thì điện
áp giảm k lần và ngược lại.
- Trình bày về hiện tượng cảm
ứng điện từ.

- Dựa vào hiện tượng cảm ứng
điện từ hãy trình bày ngun lý
hoạt động của MBA?
- Trên cơ sở trình bày của HS, GV
nêu ngun tắc hoạt động của
MBA.
- GV trình bày mối quan hệ giữa
điện áp đầu vào và đầu ra từ đó
giải thích hệ số biến áp k.
- Nêu kết luận về mối quan hệ
giữa U và I trong MBA.
- Theo dõi để hiểu
hiện tượng cảm ứng
điện từ.
- Ghi nhận.
- Theo dõi và ghi
nhận.
- Ghi nhận.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, dặn dò
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
10’ u cầu HS nhắc lại:
- khái niệm chung về máy biến
áp.
- cơng dụng cấu tạo và ngun
lý làm việc của máy biến áp.
- u cầu HS về nhà tìm hiểu
trước về MBA và tìm một MBA
cơng suất nhỏ.
- HS trả lời các câu

hỏi củng cố.
- Ghi nhận nhiệm vụ
về nhà.
Tiết CT: 18-19 Bài 8: TÍNH TỐN, THIẾT KẾ MÁY BIẾN ÁP 1 PHA
Ngày soạn: 8-11 -2007
Ngày dạy: - 11 -2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Hiểu được quy trình chung để tính tốn, thiết kế MBA 1 pha.
 Hiểu được u cầu, cách tính của từng bước khi thiết kế MBA 1 pha đơn giản..
2. Kỹ năng:
 Biết cách tính tốn thiết kế MBA.
 Tính tốn và thiết kế được MBA đơn giản,.
3. Thái độ:
 Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động.
 Có tác phong cơng nghiệp, giữ vệ sinh mơi trường và thực hiện an tồn lao động.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
 Nghiên cứu tài liệu, soạn giảng.
 Hình vẽ và các bảng số liệu..
 Các lá thép kỹ thuật và dây quấn.
2. Học sinh:
 Tìm hiểu những thơng tin cần thiết về các đồng hồ vạn năng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10’
u cầu HS:
 Nêu khái niệm chung về máy
biến áp.

 Nêu cơng dụng cấu tạo và
ngun lý làm việc của máy
biến áp.
- Trả lời các câu hỏi
của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước tính tốn, thiết kế MBA.
10’
15’
1. Xác định cơng suất MBA:
S
1
= S
2
= U
2
I
2
Cơng suất của MBA cần chế tạo là:
S
đm
= U
2
.I
2
- Vì sao phải xác định cơng suất
của MBA?
- Cơng suất của MBA được tính
bởi cơng thức nào?
- Suy nghĩ và trả lời
Trần Minh Nhựt

Trửụứng THPT Traứm Chim
10
15
10
2. Tớnh toỏn mch t:
a. Chn mch t: ( v hỡnh 8.1)
b. Tớnh din tớch tr qun dõy ca
lừi thộp:
mhi
SS 2,1
=
S
hi
= a.b l din tớch hu ớch tr,
tớnh bng cm
2
.
S
m
: l cụng sut nh mc ca
MBA, tớnh bng VA.
- Din tớch thc ca tr lừi thộp:
S
t
=
1
k
S
hi
3. Tớnh s vũng dõy ca cỏc cun

dõy:
- S vũng dõy cun s cp:
N
1
= U
1
.n
- S vũng dõy ca cun th cp: N
2

= (U
2
+ 10%U
2
)
10% U
2
l lng st ỏp khi cú ti
ca dõy qun th cp.
4. Tớnh tit din dõy qun:
a. Tit din dõy qun:
S
dd
=
J
I
I: cng dũng in.
J: mt dũng in cho phộp.
b.Tớnh ng kớnh dõy qun:
tra bng tỡm tit din v ng

kớnh dõy qun sau khi ó tớnh c
dũng in s cp v th cp.
5. Tớnh din tớch ca s lừi thộp:
( v hỡnh 8.2)
Din tớch ca s c tớnh nh sau:
S
cs
= h.c
Theo kinh nghim h = 3c s tit
kim vt liu v hỡnh dỏng MBA
p.
Cỏch 1:
Tng tit din 2 cun s cp v s
cp chim din tớch ca s l:
S
sc
= N
1
.s
dq1
S
tc
= N
2
.s
dq2
- Din tớch ca s c tớnh:
S
cs
= h.c

1
K
SS
tcsc
+

K
I
: h s lp y.
- Nu ca s quỏ rng s lóng phớ
vt liu.
Cỏch 2:
Tra bng s vũng dõy trờn 1 cm
2
.T
ú tớnh din tớch ca s lừi thộp:
- Gii thiu v mch t trong k
thut qun MBA.
- Trỡnh by cỏch tớnh din tớch
tr dõy qun.
- Gii thiu bng 8.2.
- Vỡ sao phi tớnh s vũng dõy
ca cỏc cun s cp v th cp?
- tớnh s vũng dõy ca cỏc cun
s cp v th cp bng cỏch
no?
- Trỡnh by cỏc vn v tit
din dõy qun, ng kớnh dõy
qun
- Gii thiu 2 cỏch tớnh din tớch

lừi thộp.
-
- Theo dừi hiu.
- Theo dừi bng s
liu.
- vỡ cú mi liờn h
gia N v U.
- Ghi nhn tớch cc.
- Theo dừi nm
bt c cỏch tớnh.
Tran Minh Nhửùt
Trường THPT Tràm Chim
10’
2
2
1
1
n
N
n
N
hcS +≥=
6. Sắp xếp dây quấn trong cửa sổ:
- Tính số vòng dây mối lớp:
n
l
=
1

d

h
- Số lớp dây quấn:L =
l
n
N
- Trình bày cách tính số vòng
dây trên 1 lớp và số lớp dây
quấn của MBA.
- Ghi nhận.
Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố, dặn dò
10’ u cầu HS nhắc lại:
- quy trình chung để tính tốn,
thiết kế MBA 1 pha.
- u cầu, cách tính của từng bước
khi thiết kế MBA 1 pha đơn giản.
- Chuẩn bị để quấn 1 MBA cơng
suất nhỏ, tính tốn thiết kế sẵn ở
nhà.
- HS trả lời các câu
hỏi củng cố.
- Ghi nhận nhiệm vụ
về nhà.
Tiết CT: 20-21-22 Bài 9: THỰC HÀNH:
Ngày soạn: 8-11 -2007 TÍNH TỐN, THIẾT KẾ MÁY BIẾN ÁP 1 PHA
Ngày dạy: - 11 -2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Tính tốn, thiết kế MBA 1 pha cơng suất nhỏ.
 Hiểu được u cầu, cách tính của từng bước khi thiết kế MBA 1 pha đơn giản..
2. Kỹ năng:

 Biết cách tính tốn thiết kế MBA.
 Tính tốn và thiết kế được MBA đơn giản,.
3. Thái độ:
 Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động.
 Có tác phong cơng nghiệp, giữ vệ sinh mơi trường và thực hiện an tồn lao động.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
 Nghiên cứu tài liệu, soạn giảng.
 MBA 1 pha cơng suất nhỏ(đã tháo vỏ)
 Thước kẻ, thước cặp.
2. Học sinh:
 Tìm hiểu những thơng tin cần thiết về các bước tiến hành thiết kế MBA 1 pha.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10’
u cầu HS:
 Làm bài tập 1 trang 54.
- Trả lời các câu hỏi
của GV.
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
 Trình bày nội dung trình tự
tính tốn thiết kế MBA.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo MBA.
30’
1. Tìm hiểu cấu tạo của MBA:
( ghi các nội dung vào bảng 9-1)
Cho HS sinh quan sát MBA 1
pha đơn giản.

u cầu HS quan sát MBA và
mơ tả cấu tạo của MBA vào
bảng 9-1 với các nội dung sau:
- Quan sát đo kích thước lõi
thép.
- Quan sát và đo đường kính
dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
- Đo kích thước của lõi thép.
Nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện của HS.
- Quan sát MBA 1
pha đơn giản.
- Quan sát MBA và
mơ tả cấu tạo của
MBA vào bảng 9-1
- Ghi nhận nhận xét,
đánh giá, kết quả
thực hiện của GV.
Hoạt động 3: Trình tự tính tốn thiết kế MBA
30’
2. Trình tự tính tốn thiết kế
MBA: (Ghi các nội dung vào bảng
9.2)
- u cầu HS trình bày các bước,
cơng thức tính từng bước và
những điều cần chú ý vào bảng
9-2 .
- Nêu câu hỏi để HS trình bày lại.
- Điều chỉnh và lưu ý các nội
dung cần thiết.

- Trình bày các
bước, cơng thức
tính từng bước và
những điều cần chú
ý vào bảng
9-2 .
- Ghi nhận các vấn
đề mà GV lưu ý.
Hoạt động 4: Tính tốn thiết kế MBA 1 pha đơn giản.
40’
2. Tính tốn thiết kế MBA 1 pha
đơn giản:
Các thơng số của MBA cần tính:
- Điện áp sơ cấp 220V-50Hz.
- Điện áp thứ cấp 24 V.
- Cơng suất 30VA.
- u cầu HS căn cứ vào các
thơng số của MBA cần tính để
tính ra các số liệu cần thiết cho
MBA.
- Hướng dẫn HS trong việc tính
tốn các số liệu cho MBA.
- Cung cấp cho Hs các số liệu cần
thiết.
- Phân nhóm cho HS thực hành.
- căn cứ vào các
thơng số của MBA
cần tính để tính ra
các số liệu cần thiết
cho MBA.

- Ghi nhận các vấn
đề mà GV lưu ý.
- Ghi nhận các số
liệu và làm việc
theo nhóm để tính
tốn thiết kế MBA.
Hoạt động 5: Đánh giá kết quả.
15’ -u cầu các nhóm HS tự đánh
gia mức độ hồn thành nhiệm vụ
theo các tiêu chí sau:
- Các nhóm HS tự
đánh gia mức độ
hồn thành nhiệm
Trần Minh Nhựt
Trường THPT Tràm Chim
1. Cơng tác chuẩn bị.
2. Thực hành theo đúng quy trình.
3. Thái độ ý thức thực hiện an
tồn lao động và thực hiện vệ sinh
mơi trường.
4. Kết quả thực hành.
- Đánh gia mức độ hồn thành
nhiệm vụ của HS.
- u cầu HS nêu các vấn đề còn
vướng mắc trong q trinh thực
hành.
- Giải đáp các thắc mắc cho HS.
vụ theo các tiêu chí.
- Ghi nhận phần
đánh giá của GV.

- Nêu các thắc mắc.
Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố, dặn dò
10’ u cầu HS về nhà tìm hiểu về:
- Vật liệu dùng làm mạch từ.
- Vật liệu dùng làm dây quấn.
- Vật liệu cách điện
dùng trong chế tao MBA.
- Ghi nhận nhiệm vụ
về nhà.
Tiết CT: 2 3 Bài 10: VẬT LIỆU CHẾ TẠO MÁY BIẾN ÁP
Ngày soạn: 8-11 -2007
Ngày dạy: - 11 -2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Biết một số vật liệu thơng dụng để chế tạo MBA.
 Biết cơng dụng và phạm vi sử dụng các loại vật liệu đó.
2. Kỹ năng:
 Nhận biết được vật liệu chế tạo MBA.
 Biết phạm vi sử dụng các loại vật liệu đó.
3. Thái độ:
 Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động.
 Có tác phong cơng nghiệp, giữ vệ sinh mơi trường và thực hiện an tồn lao động.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
 Nghiên cứu tài liệu, soạn giảng.
 Vật liệu làm mạch từ, dây quấn và cách điện.
2. Học sinh:
 Tìm hiểu những thơng tin cần thiết về vật liệu chế tạo MBA.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vật liệu dùng làm mạch từ.

TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
13’
I. Vật liệu dùng làm mạch từ:
- Mạch từ được ghép từ các lá thép
KTĐ dày từ 0,18 đến 0,5 mm.
- Tính chất của các lá thép KTĐ
- Cho hs quan sát các lá thép
KTĐ và nhận xét.
- Vì sao phải dùng các lá thép
mỏng ghép cách điện với nhau?
- Quan sát các lá thép
KTĐ và nhận xét.
- Trả lời.
Trần Minh Nhựt
Trửụứng THPT Traứm Chim
thay i theo t l silic.
- Cỏc lỏ thộp c ghộp cỏch in
vi nhau trỏnh tn tht in
nng trong mỏy.
- Mộp ct ca cỏc lỏ tụn tht phng
khụng sn sựi trỏnh gõy ngn
mch.
- Hm ln silic cú nh hng
th no ti vt liu lm mch
t?
- Gii thiu bng quy cỏch v
nhng mch t dựng vi nhng
lỏ thộp tiờu chun.
Hot ng 2: Tỡm hiu v dõy qun MBA.
10

II. Dõy qun MBA:
- Lm bng ng in phõn.
- bn c hc tt.
- D dỏt mng v mm.
- Dõy qun cú hỡnh ch nht hoc
vuụng (cụng sut ln), trũn (cụng
sut nh)
- Cỏc cun dõy cú th qun thnh
bi hoc thnh lp liờn tc.
Cho HS sinh quan sỏt MBA 1
pha n gin.
Yờu cu HS quan sỏt MBA v
mụ t cu to ca MBA vo
bng 9-1 vi cỏc ni dung sau:
- Quan sỏt o kớch thc lừi
thộp.
- Quan sỏt v o ng kớnh
dõy qun s cp v th cp.
- o kớch thc ca lừi thộp.
- Quan sỏt MBA 1
pha n gin.
- Quan sỏt MBA v
mụ t cu to ca
MBA vo bng 9-1
Hot ng 3: Vt liu cỏch in MBA
17
III. Vt liu cỏch in MBA:
- Tui th ca MBA ph thuc
phn ln vo cht cỏch in.
- Cht cỏch in chu nhit cng

cao cng tt.
1. Cỏch in gia cỏc vũng dõy:
- Dõy quỏn MBA thng dựng gm
2 loi:
+ Dõy bc cỏch in bng lp t t
nhiờn, nhõn to.
+ Dõy trỏng men c trỏng lp
sn ờmay bờn ngoi.
2. Cỏch in gia cỏc lp dõy:
- Cỏch in gia cỏc lúp dõy bng
mt hoc nhiu lp giy pa ra phin
hoc tm nha cỏch in.
- Giy cỏch in gia cỏch lp phi
tha ra hai u cỏc cun dõy
trỏnh dõy bi tut ra.
3. Cỏch in gia cỏc dõy qun
vi nhau v vi v:
- in ỏp thớ nghim gia cỏc dõy
qun v gia cỏc dõy qun vi v
MBA bng: 2U
m
+1000V
- in ỏp thớ nghim khụng nh
hn 2000V.
- H s an ton l t s gia in ỏp
- Tui th ca MBA ph thuc
vo yu t no?
- Trong MBA cú nhng trng
hp cỏch in no?
- Dõy qun MBA thng dựng

nhng loi no?
- Hai loi dõy qun cú nhng u
im no?
- Vỡ sao phi cỏch in gia cỏc
lp vũng dõy?
- Vt liu cỏch in gia cỏc lp
vũng dõy l gỡ?
- Vỡ sao phi cỏch in gia cỏc
dõy qun vi nhau v vi v?
- in ỏp thớ nghim l gỡ cú giỏ
tr nh nht l bao nhiờu?
- H s an ton l gỡ?
- Nhit ca
MBA.
- Vũng, lp, v.
-Bn cỏch in tt.
- Tr li cõu hi ca
GV.
- Pa ra phin, hoc
nha.
- Tr li.
- Suy ngh v tr li.
Tran Minh Nhửùt
Trường THPT Tràm Chim
chọc thủng và điện áp định mức.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, dặn dò
5’ u cầu HS nhắc lại các nội dung
cơ bản về:
- Vật liệu dùng làm mạch từ.
- Vật liệu dùng làm dây quấn.

- Vật liệu cách điện
dùng trong chế tao MBA.
- u cầu Hs về nhà chuẩn bị các
vật liệu làm khn quấn MBA.
- Trả lời các câu hỏi
của GV.
- Ghi nhận nhiệm vụ
về nhà.
Tiết CT: 2 4-25-26 Bài 11: THỰC HÀNH: CHUẨN BỊ VẬT
LIỆU
Ngày soạn: 8-11 -2007 VÀ LÀM KHN QUẤN MÁY BIẾN
ÁP
Ngày dạy: - 11 -2007
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Biết chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ, vật liệu cần thiết cho quấn MBA theo thiết kế..
 Làm được khn quấn dây theo thiết kế..
2. Kỹ năng:
 Biết chuẩn bi cho quấn MBA.
 Biết làm khn quấn dây theo thiết kế.
3. Thái độ:
 Có ý thức học tập nghiêm túc và chủ động.
 Có tác phong cơng nghiệp, giữ vệ sinh mơi trường và thực hiện an tồn lao động.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
 Phích cắm điện, cơng tắc.
 Bàn quấn dây, panh, đồng hồ đo điện, khoan, mỏ hàn, kìm các loại, bút thử điện, tuavít, dao
kéo…
 Lõi thép, dây quấn cuộn sơ cấp, thứ cấp , dây điện.
 Vật liệu cách điện: giấy cách điện, bìa cách điện, băng dính, băng vải, ống ghen,…

 Vật liệu khác: sơn cách điện nhựa thơng, thiết hàn, óc vít, thanh kẹp,….
2. Học sinh:
 Tìm hiểu những thơng tin cần thiết về vật liệu chế tạo MBA.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Chuẩn bị vật liệu chế tạo MBA.
TL Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10’
1. Chuẩn bị vật liệu chế tao
MBA:
- Mạch từ .
- Dây quấn MBA.
-Vật liêu cách điện của MBA.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của
HS.
- Giới thiệu cho HS về vật liệu
chế tạo MBA.
- Theo dõi để hiểu rõ
cơng dụng của vật
liệu.
Trần Minh Nhựt

×