Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý phát triển chương trình đào tạo của trường trung cấp nghề diên khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.9 KB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HUỲNH HÀO KIỆT

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ DIÊN KHÁNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HUỲNH HÀO KIỆT

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ DIÊN KHÁNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN ĐỨC CHÍNH

HÀ NỘI - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng
tôi; Các kết quả trong luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất kì
công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Các số liệu, ví dụ,
bảng kê, và trích dẫn trong luận văn bảo đảm tính chính xác và
trung thực, không gian dối hay bịa đặt.
NGƢỜI CAM ĐOAN

Huỳnh Hào Kiệt

i


LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian học tập tại trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học
Quốc gia Hà Nội, bằng sự biết ơn và kính trọng, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến Ban Giám hiệu, các phòng, khoa thuộc trƣờng Đại học Giáo
dục và các Giáo sƣ, P. Giáo sƣ, Tiến sĩ đã nhiệt tình dạy dỗ, hƣớng dẫn và
tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và hoàn thiện đề tài này.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Đức
Chính, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè cùng đồng nghiệp đã tạo
điều kiện thuận lợi để hoàn thành đề tài này.
Tuy nhiên điều kiện về năng lực bản thân còn hạn chế, chuyên đề
nghiên cứu còn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
nhận đƣợc nhiều sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo, bạn bè và đồng
nghiệp để bài nghiên cứu của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2019
Tác giả

Huỳnh Hào Kiệt

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Viết tắt

Từ/ Nội dung

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

3


CSGD

Cơ sở giáo dục

4

CT

Chƣơng trình

5

CTĐT

Chƣơng trình đào tạo

6

DN

Doanh nghiệp

7

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

8


GV

Giáo viên

9

HS

Học sinh

10

HV

Học viên

11

NT

Nhà trƣờng

12

PT

Phát triển

13


QL

Quản lý

14

TBC

Trung bình cộng

15

TC

Trung cấp

16

TCN

Trung cấp nghề

17

THCS

Trung học cơ sở

18


THPT

Trung học phổ thông

19

TTLĐ

Thị trƣờng lao động

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................... viii
MỞ ĐẦU................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP.....7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................. 7
1.2. Các khái niệm cơ bản......................................................................... 11
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trƣờng ................................................ 11
1.2.2. Chƣơng trình đào tạo, chƣơng trình đào tạo nghề ................ 15
1.2.3. Phát triển chƣơng trình đào tạo nghề, quản lý phát triển
chƣơng trình đào tạo nghề ................................................................ 18
1.3. Trƣờng Trung cấp trong hệ thống giáo dục quốc gia ................22
1.4. Chƣơng trình đào tạo nghề tại các trƣờng trung cấp ................23

1.4.1. Mục tiêu, chuẩn đầu ra của CTĐT .......................................23
1.4.2. Nội dung (các môn học) ....................................................... 24
1.4.3. Các hình thức tổ chức đào tạo .............................................. 28
1.4.4. Các hình thức đánh giá tổng kết, tốt nghiệp ......................... 29
1.5. Chu trình phát triển chƣơng trình đào tạo nghề ............................ 29
1.5.1. Phân tích nhu cầu ................................................................. 29
1.5.2. Xác định mục đích, mục tiêu ............................................... 30
1.5.3. Thiết kế CTĐT. .................................................................... 33
1.5.4. Thực thi CTĐT .................................................................... 35
1.5.5. Đánh giá, cải tiến ................................................................. 37
1.6. Quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo nghề................................ 38
1.7. Các yếu tố tác động tới quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo nghề ....... 40

1.7.1. Khả năng của ngƣời đƣợc đào tạo nghề ...............................40
1.7.2. Nhân tố kỹ thuật công nghệ .................................................41
iv


1.7.3. Nhân tố cán bộ giảng dạy chƣơng trình đào tạo nghề ..........41
1.7.4. Ảnh hƣởng của cơ sở vật chất, thiết bị đối với quản lý
phát triển chƣơng trình đào tạo nghề .............................................42
1.7.5. Ảnh hƣởng của việc lựa chọn phƣơng pháp đào tạo ............42
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT
TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG TRUNG
CẤP NGHỀ DIÊN KHÁNH ...............................................................45
2.1. Đặc điểm tình hình trƣờng Trung cấp nghề Diên Khánh .............. 45
2.1.1. Chiến lƣợc phát triển giáo dục nghề nghiệp của nhà trƣờng ..... 45
2.1.2. Công tác quản lý và bộ máy hoạt động của nhà trƣờng ........ 46
2.1.3. Qui mô và hình thức đào tạo của nhà trƣờng ........................ 46
2.1.4. Số lƣợng CBQL – Giáo viên – Học sinh trong nhà trƣờng ....... 47

2.2. Giới thiệu khảo sát ............................................................................. 47
2.2.1. Khảo sát thực trạng hoạt động phát triển chƣơng trình
đào tạo nghề .................................................................................. 47
2.2.2. Khảo sát thực trạng quản lý phát triển chƣơng trình đào
tạo nghề ......................................................................................... 48
2.3. Thực trạng phát triển chƣơng trình đào tạo của trƣờng
TCN Diên Khánh ...................................................................................... 49
2.4. Thực trạng quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo của
trƣờng TCN Diên Khánh.......................................................................... 54
2.4.1. Thực trạng tổ chức phân tích nhu cầu .................................. 54
2.4.2. Thực trạng tổ chức xác định mục tiêu đào tạo. ..................... 57
2.4.3. Thực trạng tổ chức thiết kế CTĐT nghề ............................... 60
2.4.4. Thực trạng quản lý thực thi CTĐT nghề .............................. 62
2.4.5. Thực trạng quản lý đánh giá CTĐT nghề ............................. 63
2.5. Đánh giá chung ................................................................................... 65
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ DIÊN
KHÁNH ......................................................................................................... 69
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 69
v


3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ...................................... 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ....................................... 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ....................................... 71
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................... 71
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................ 72
3.2. Một số biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo
tại trƣờng TCN Diên Khánh. .............................................................. 73
3.2.1. Tổ chức quán triệt mục đích, yêu cầu và tầm quan trọng

của việc thực hiện quy trình phát triển chƣơng trình đào tạo. ........ 73
3.2.2. Xây dựng và ban hành quy trình phát triển chƣơng trình
đào tạo. .......................................................................................... 75
3.2.3. Tổ chức xây dựng và ban hành qui trình thực thi
chƣơng trình đào tạo. ..................................................................... 77
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới phƣơng thức đánh giá, cải tiến chƣơng
trình đào tạo................................................................................... 78
3.2.5. Chỉ đạo phối hợp các bên liên quan trong phát triển
chƣơng trình đào tạo. ..................................................................... 81
3.2.6. Từng bƣớc thực hiện xã hội hóa và phát huy vai trò của
chính quyền địa phƣơng trong việc quản lý phát triển chƣơng
trình đào tạo ................................................................................ 84
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ............. 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .....................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................91
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả đánh giá thực trạng phát triển CTĐT của
trƣờng TCN Diên Khánh...................................................... 50
Bảng 2.2. Kết quả đánh giá thực trạng PT CTĐT của trƣờng TCN
Diên Khánh .......................................................................... 52
Bảng 2.3. Kết quả thực trạng tổ chức phân tích nhu cầu của
trƣờng TCN Diên Khánh...................................................... 56
Bảng 2.4. Kết quả thực trạng tổ chức xác định mục tiêu đào tạo
nghề của trƣờng TCN Diên Khánh....................................... 58
Bảng 2.5. Kết quả tổ chức thiết kế CTĐT theo một chu trình của

trƣờng TCN Diên Khánh...................................................... 61
Bảng 2.6. Kết quả quản lý đánh giá CTĐT nghề theo hệ thống cấp
bậc của trƣờng TCN Diên Khánh ......................................... 64
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp đƣợc đề xuất ............... 86

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Đánh giá thực trạng phát triển CTĐT của trƣờng
TCN Diên Khánh ..........................................................50

Biểu đồ 2.2.

Đánh giá thực trạng phát triển CTĐT của trƣờng TCN
Diên Khánh....................................................................53

Biểu đồ 2.3.

Thực trạng tổ chức phân tích nhu cầu của trƣờng
TCN Diên Khánh ..........................................................57

Biểu đồ 2.4.

Thực trạng tổ chức xác định mục tiêu đào tạo nghề
của trƣờng TCN Diên Khánh ........................................59

Biểu đồ 2.5.


Thực trạng tổ chức thiết kế CTĐT theo một chu
trình của trƣờng TCN Diên Khánh................................61

Biểu đồ 2.6.

Thực trạng quản lý đánh giá CTĐT nghề theo hệ
thống cấp bậc của trƣờng TCN Diên Khánh .................64

Sơ đồ 1.1.

Chu trình phát triển chƣơng trình đào tạo .....................37

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ hội nhập quốc tế nhƣ hiện nay, yếu tố nguồn nhân lực trở
thành yếu tố quyết định đối với sự phát triển của một đất nƣớc. Nƣớc Việt
Nam đang trên đà phát triển trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện
đại và thực hiện đƣợc mục tiêu phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, sứ
mệnh ở Việt Nam đã xác định chiến lƣợc ổn định và phát triển kinh tế - xã hội
đến năm 2020 của Đảng ta đã khẳng định rằng: “Con ngƣời Việt Nam có
truyền thống yêu nƣớc, cần cù, sáng tạo, có nền tảng văn hoá, giáo dục, có
khả năng nắm bắt nhanh khoa học và công nghệ... đây chính là nguồn nhân
lực quan trọng nhất cho sự phát triển của đất nƣớc...”
Để đáp ứng với những sự chuyển biến mang tầm vĩ mô trong thời kỳ
quá độ lên nền kinh tế tri thức, thời kỳ của công nghệ 4.0, triết lí giáo dục
trong thế kỉ 21 cũng có những chuyển biến mạnh mẽ, hƣớng tới “một xã hội

học tập”, “học thƣờng xuyên, suốt đời”. Vì vậy, hoạt động giáo dục
không đơn giản là đào tạo kiến thức và kĩ năng mà chủ yếu là rèn luyện
năng lực – năng lực nhận thức, năng lực làm việc giả quyết tình huống, năng
lực giao tiếp.
Thực tế hiện nay, nguồn nhân lực ở nƣớc ta sau nhiều năm đổi mới
với nhiều nỗ lực, nguồn nhân lực nƣớc ta đã đạt những thành tựu đáng kể,
trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật đã đƣợc nâng lên góp phần
không nhỏ cho sự đổi mới của đất nƣớc. Tuy nhiên, trong thời kỳ hội nhập
quốc tế về công nghệ hiện nay, việc đẩy nhanh quá trình CNH – HĐH là
điều tất yếu, thế nhƣng nguồn nhân lực của nƣớc ta còn rất thấp kém và đang
ở mức báo động đáng lo ngại và bất cập so với các nƣớc trong khu vực,
nguồn nhân lực của nƣớc ta thua kém về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng,
nguồn lao động của nƣớc ta chƣa đáp ứng đƣợc thị trƣờng trong nƣớc và
xuất khẩu lao động trong khu vực.
1


Trong thời kỳ CNH – HĐH hiện nay, nguồn nhân lực của Việt Nam
nói chung và của tỉnh Khánh Hòa nói riêng đang trong tình trạng thừa lao
động phổ thông, lao động chƣa có trình độ, nhƣng lại thiếu lao động có tay
nghề, thiếu thợ kỹ thuật trong các ngành, nghề và trong các khu vực kinh tế,
tình trạng thất nghiệp vẫn đang đƣợc báo động. N guyên nhân xảy ra tình
trạng trên là do các trƣờng dạy nghề, trung cấp nghề vẫn đang cố đào tạo “cái
mình có” hoặc đào tạo theo thị hiếu của ngƣời học, chứ chƣa phân tích theo
nhu cầu thực sự của thị trƣờng lao động (TTLĐ).
Thực tế trên đặt ra cho công tác dạy nghề ở tỉnh Khánh Hòa nói chung
và ở Trƣờng Trung cấp nghề (TCN) Diên Khánh nói riêng là cần phải nâng
cao chất lƣợng hoạt động dạy học, đào tạo ra nguồn lao động có trình độ đáp
ứng các yêu cầu của TTLĐ. Việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nhƣ là một
tất yếu khách quan, một điều tất yếu. Chất lƣợng đào tạo đƣợc nâng cao đồng

nghĩa với việc phải nâng cao chất lƣợng các yếu tố đảm bảo chất lƣợng đào
tạo, trong đó, yếu tố chƣơng trình đào tạo (CTĐT) là yếu tố tiên quyết. Cải
tiến CTĐT là tâm điểm của các cuộc cải cách giáo dục của các nƣớc trên thế
giới nói chung và của Việt Nam nói riêng.
Các giải pháp đổi mới giáo dục hiện nay đang là vấn đề cấp bách cần
đƣợc ƣu tiên giải quyết, là nhiệm vụ hàng đầu, trong đó có giải pháp đổi mới
Chƣơng trình đào tạo tại các cơ sở giáo dục: “Cơ cấu lại khung chƣơng trình,
bảo đảm sự liên thông của các cấp học, giải quyết tốt mối quan hệ về khối
lƣợng kiến thức và thời lƣợng học tập giữa các môn giáo dục đại cƣơng và
giáo dục chuyên nghiệp, nâng cao hiệu quả đào tạo từng môn học... Thực
hiện giải pháp đổi mới, hoàn thiện các phƣơng pháp đào tạo...”. Để thực hiện
nhiệm vụ hàng đầu này, cần phải có sự đồng bộ giữa các cấp, ngành. Hoạt
động phát triển chƣơng trình đào tạo cũng chính là kỹ năng nghề nghiệp quan
trọng nhất của các Cán bộ quản lý và giáo viên ở các cấp cơ sở. Nhƣng hiện
nay, kỹ năng này vẫn chƣa đƣợc quan tâm, chỉ đơn thuần là tự phát ở một bộ
phận nhỏ, vì vậy, hoạt động phát triển chƣơng trình đạo tạo ở các trƣờng dạy
nghề hiện nay chỉ mang tính hình thức.
2


Trƣờng TCN Diên Khánh tiền thân là Trung tâm dạy nghề huyện Diên
Khánh, do yêu cầu phát triển Dạy nghề vì thế Trƣờng TCN Diên Khánh
đƣợc thành lập theo Quyết định số 2544/QĐ-UBND ngày 05/10/2009, của
UBND tỉnh Khánh Hòa. Trƣờng TCN Diên Khánh hoạt động theo Điều lệ do
UBND tỉnh Khánh Hòa quy định kèm theo Quyết định số 3960/QĐ-UBND
và các quy định có liên quan của Pháp luật. Việc đạo tạo nghề cho đối
tƣợng cƣ dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa chính là sứ mạng của nhà
trƣờng trƣớc nhu cầu cung cấp nguồn nhân lực lao động qua đào tạo và gắn
quá trình đào tạo với sử dụng lao động.
Vì vậy, công tác quản lý (QL) quá trình đào tạo nói chung và công tác

QL hoạt động phát triển (PT) CTĐT của nhà trƣờng (NT) phải đƣợc đầu
tƣ nghiên cứu kỹ lƣỡng và phải đổi mới, cải tiến nhằm nâng cao chất lƣợng
đào tạo của Trƣờng TCN Diên Khánh nói riêng và nguồn nhân lực cho sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung. Với những lý do trên,
đề tài “Quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo của Trƣờng Trung cấp nghề
Diên Khánh” đƣợc chọn làm luận văn tốt nghiệp cao học Quản lý giáo dục.
2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu, khảo sát
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích, đánh giá thực
trạng QL hoạt động PT CTĐT của Trƣờng TCN Diên Khánh, đề tài đề xuất biện
pháp QL hoạt động PT CTĐT nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lƣợng đào tạo
theo chuẩn đầu ra trong giai đoạn hiện nay.
2.2. Phạm vi nghiên cứu, khảo sát
- Nghiên cứu, khảo sát thực trạng QL hoạt động PT CTĐT tại Trƣờng
TCN Diên Khánh từ năm 2010 đến năm 2018.
- Cán bộ quản lý (CBQL) trong nhà trƣờng bao gồm: Hiệu trƣởng, P. Hiệu
trƣởng; trƣởng và phó các phòng, khoa trong nhà trƣờng.
- Các giáo viên (GV) dạy nghề thuộc các khoa, c á c giáo viên thực
hiện thêm công tác quản lý tại các phòng chức năng trong trƣờng.
3


- Học sinh (HS) hiện học tại trƣờng, c á c HS đã tốt nghiệp của
trƣờng đang làm tại các cơ sở doanh nghiệp liên kết với nhà trƣờng.
- Các đại diện của doanh nghiệp (DN), công ty đang sử dụng lao động
có tay nghề trên địa bàn có liên kết đào tạo các nghề mà NT tổ chức đào tạo.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển chƣơng trình đào tạo của các Trƣờng Trung cấp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo của Trƣờng TCN Diên Khánh.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Chƣơng trình đào tạo trong bối cảnh đổi mới giáo dục đang đặt ra cho
các nhà quản lí những vấn đề gì? Có thể nghiên cứu chu trình phát triển
chƣơng trình đào tạo tại các trƣờng Trung cấp làm cơ sở đề xuất các biện
pháp quản lí nhằm giải quyết những vấn đề đó không?
5. Giả thuyết khoa học
Trong một cơ sở đào tạo nói chung, đào tạo nghề nói riêng, chƣơng
trình đào tạo luôn là yếu tố quyết định chất lƣợng nguồn nhân lực. Trong bối
cảnh toàn cầu hóa và hội nhập, trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo thì vấn đề chƣơng trình đào tạo, hoạt động phát triển chƣơng
trình đào tạo lại càng có ý nghĩa quan trọng. Trong thời gian qua, hoạt động
PT CTĐT của NT đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định, tuy nhiên trong bối
cảnh mới, nhiều nghề cũ sẽ mất đi, nhiều nghề mới sẽ xuất hiện, vấn đề phát
triển chƣơng trình đào tạo trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Nếu xác định đúng chu trình phát triển chƣơng trình đào tạo và đánh
giá đúng thực trạng QL hoạt động PT CTĐT của nhà trƣờng hiện nay thì có
thể đề xuất đƣợc các biện pháp QL mang tính khả thi có thể góp phần nâng
cao chất lƣợng và hiệu quả CTĐT của Trƣờng TCN Diên Khánh.

4


6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình
đào tạo nghề ở trƣờng Trung cấp.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình đào tạo
ở trƣờng TCN Diên Khánh.
- Đề xuất và thăm dò tính cấp thiết, khả thi của biện pháp quản lý phát
triển chƣơng trình đào tạo ở trƣờng TCN Diên Khánh.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận với mục đích xây dựng các cơ sở lý
luận đối với hoạt động QL PT CTĐT.
- Nghiên cứu các công trình khoa học trong và ngoài nƣớc về quản lý,
quản lý giáo dục, quản lý CTĐT và các công trình khoa học có liên quan
khác; với mục đích thiết lập đƣợc các cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
trên cơ sở mối quan hệ biện chứng giữa nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực
chất lƣợng cao với hoạt động phát triển CTĐT của các trƣờng Trung cấp.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn với mục đích khảo sát, phân tích,
đánh giá thực trạng QL PT CTĐT.
Vận dụng những phƣơng pháp nhƣ: quan sát, điều tra, chuyên gia
(xin ý kiến bằng phiếu hỏi, quan sát, phỏng vấn), tổng kết kinh nghiệm,...
để đánh giá thực trạng hoạt động PT CTĐT nghề và quản lý PT CTĐT
nghề; đồng thời xem xét mức độ cần thiết, tính khả thi của các biện pháp
quản lý PT CTĐT nghề đối với các trƣờng Trung cấp nhằm minh chứng
cho giả thuyết nghiên cứu.
- Phƣơng pháp hỗ trợ: Các phần mềm tin học, phƣơng pháp thống kê
toán học để tính toán các số liệu thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu và
khẳng định mức độ tin cậy của các phƣơng pháp và kết quả nghiên cứu.
- Các cách tiếp cận trong quá trình nghiên cứu: Tiếp cận theo nội dung;
Tiếp cận theo mục tiêu; Tiếp cận theo quan điểm phát triển; Tiếp cận theo lý
thuyết CDIO.
5


8. Đóng góp mới của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý phát triển
chƣơng trình đào tạo nghề.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp Quản lý hoạt động phát triển chƣơng
trình đào tạo tại trƣờng TCN Diên Khánh.

- Những kết quả đạt đƣợc của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo cho các
CBQL và các giảng viên đang làm công tác đào tạo trong nhà trƣờng.
9. Bố cục của luận văn
Cấu trúc luận văn gồm: phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phần
phụ lục, nội dung chính của luận văn cấu trúc thành 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo
ở các trƣờng Trung cấp.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phát triển chƣơng trình
đào tạo tại trƣờng TCN Diên Khánh.
Chương 3: Biện pháp quản lý phát triển chƣơng trình đào tạo tại
trƣờng TCN Diên Khánh.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Vấn đề phát triển chƣơng trình đào tạo, CTĐT nghề: là vấn đề đƣợc
nhiều tác giả trong nƣớc và trên thế giới quan tâm nghiên cứu.
Sự phát triển kinh tế- xã hội, khoa học, công nghệ trong từng giai đoạn
lịch sử luôn gắn liền với quá trình nghiên cứu phát triển chƣơng trình đào tạo.
Tính đến thời điểm hiện nay, các công trình nghiên cứu về chƣơng trình đào
tạo; phát triển chƣơng trình đào tạo trên thế giới chủ yếu ở các lĩnh vực
nghiên cứu nhƣ: Cải cách chƣơng trình giáo dục và đào tạo; chuẩn chƣơng
trình giáo dục vào đào tạo; cơ sở lý luận về chƣơng trình đào tạo...
Vào những năm 1820, thuật ngữ “ chƣơng trình đào tạo” đã xuất
hiện. Tuy nhiên thuật ngữ này phải đến giữa thế kỷ XX mới đƣợc sử dụng

một cách chuyên nghiệp ở một số nƣớc có nền giáo dục phát triển (chẳng
hạn nhƣ Hoa Kỳ).
Theo ngôn ngữ gốc LaTinh “Curere” đƣợc hiểu là chƣơng trình đào
tạo. Vì vậy, thuật ngữ “một khóa học” (Course of Study) đƣợc xem là định
nghĩa truyền thống của chƣơng trình đào tạo.
Chƣơng trình đào tạo đƣợc xem nhƣ là một khóa học, đây là nhận thức
của hầu hết các nhà giáo dục đời đầu, đó là một khái niệm sơ khai. Từ xƣa,
Phƣơng Tây là nơi đầu tiên có cái nhìn khái quát về những môn học sẽ cấu
thành chƣơng trình học, bao gồm các môn học thƣờng xuyên với tính chất cấp
thiết và thƣờng sử dụng nhiều trong đời sống nhƣ ngữ pháp, đọc, hùng biện,
toán và những môn học mang tính chất tinh túy nhất Phƣơng Tây lúc bấy giờ.
Năm lĩnh vực chính sẽ xuất hiện trong Chƣơng trình học là: tiếng mẹ đẻ và
ngữ pháp, văn chƣơng và viết; toán học; các môn khoa học; lịch sử; ngoại ngữ
7


Khi ngƣời học trải học chƣơng trình học, thỏa mãn yêu cầu của các
môn học hay lĩnh vực học sẽ đƣợc chứng nhận đã học xong một ngành học
hoặc đƣợc tốt nghiệp. Nhƣ vậy có thể hiểu, chƣơng trình học là một hệ thống
bao gồm các khóa học hay các môn học thuộc các lĩnh vực các nhau mà ngƣời
học cần phải đạt đƣợc thì mới đƣợc công nhân tốt nghiệp hoặc chứng nhận đã
hoàn thành xong một chƣơng trình học. Các nhà giáo dục tham gia phát triển
chƣơng trình học cảm thấy không thỏa mãn với định nghĩa chƣơng trình học
nhƣ là một sản phẩm hoàn thiện. Đặc biệt, với sự phổ biến kiến thức thông
qua phƣơng tiện công nghệ, việc xác định những gì cấu tọa nên các kiến thức
thiết yếu lại không còn dễ dàng vào đầu thế kỷ này.
Do yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội nên trong những giai đoạn
tiếp theo nhiều môn học mới đƣợc đƣa thêm vào chƣơng trình đào tạo nhằm
mục đích tạo ra sự khác biệt giữa ngƣời học đối với giáo viên và các nhà quản
lý. Chƣơng trình giáo dục bắt đầu cũng đƣợc mở rộng về định nghĩa.

Chƣơng trình đào tạo có thể đƣợc định nghĩa theo hai hƣớng: Hƣớng
thứ nhất: chƣơng trình đào tạo là một loạt các hoạt động nhằm phát hiện khả
năng của mỗi ngƣời học. Hƣớng thứ hai: Chƣơng trình đào tạo là một loạt các
hoạt động có chủ định nhằm hoàn thiện ngƣời học. Đây chính là nhận định
của tác giả Bobbitt vào năm 1924.
Hai tác giả nổi tiếng là Doak Campbell và Hollis lại cho rằng: Chƣơng
trình đào tạo bao gồm tất cả những hiểu biết và kinh nghiệm mà ngƣời học có
đƣợc thông qua sự hƣớng dẫn của nhà trƣờng. Nhận định này đƣợc các tác giả
đƣa ra vào năm 1935.
Những quan niệm về chƣơng trình đã có sự thay đổi to lớn vào những
năm 90 của thế kỷ XX, đặc biệt đến những năm đầu của thế kỷ XXI sự thay
đổi đó thể hiện rõ nét hơn. Tuy vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau về định nghĩa
chƣơng trình đào tạo nhƣng sự khác nhau đó xuất phát từ quan niệm, cách
nhìn nhận của các nhà nghiên cứu và các nhà thực hành trong quá trình thiết
kế chƣơng trình.

8


Trong từ điển bách khoa quốc tế về giáo dục, chƣơng trình đào tạo
đƣợc định nghĩa theo 9 quan điểm khác nhau. Dựa trên mức độ rộng hẹp;
nhiều ít các yếu tố cấu thành chƣơng trình đào tạo, tác giả Reisse đã tổng hợp
đƣợc 27 định nghĩa khác nhau về chƣơng trình đào tạo.
Hai thành phần nội dung và mục tiêu dạy học chƣa thể nào cấu thành
chƣơng trình đạo tạo, mà bên cạnh đó chƣơng trình còn đề cập tới nhiều yếu
tố khác trong một quá trình dạy và học. Khi xã hội phát triển cùng với các
bƣớc tiến vĩ đại về khoa học kỹ thuật và công nghệ thì sẽ gây ảnh hƣởng làm
thay đổi giá trị định nghĩa của chƣơng trình đào tạo, đây là một hiện thực
khách quan diễn ra trong xã hội mà các nhà giáo dục học có thể nhận thấy.
Chƣơng trình giáo dục hiện nay bao gồm yếu tố mục tiêu và giá trị đƣợc hình

thành ở ngƣời học nhờ các hoạt động đƣợc tổ chức và lên kế hoạch một cụ thể
trong nhà trƣờng, gắn liền với nhu cầu đời sống xã hội.
Một chƣơng trình giáo dục đƣợc coi là hiệu quả khi và chỉ khi các mục
tiêu đề ra đều đạt đƣợc những hiệu quả nhất định. Vì vậy, việc thiết kế một
chƣơng trình giáo dục phụ thuộc rất nhiều vào đối tƣợng ngƣời học, với mỗi
đối tƣợng học khác nhau thì mục đích việc thiết kế chƣơng trình cũng khác
nhau. Hiện nay, khái niệm về chƣơng trình đạo tạo đã nâng cấp không đơn
thuần là việc nêu ra những mục tiêu cần đạt đƣợc và các nội dung sẽ đƣợc
giảng dạy trong chƣơng trình đó mà đòi hỏi chƣơng trình đạo tạo phải cụ thể
hơn, bao quát hơn và phải là một phức hợp bao gồm các bộ phận cấu thành
nó. Chính vì vậy mà ngày nay quan niệm về chƣơng trình đào tạo đạt đƣợc
mở rộng hơn so với trƣớc đó.
Sự phát triển chƣơng trình đào tạo nói chung, đào tạo nghề nói riêng
đều có sự khác nhau ở mỗi quốc gia. Điều này phụ thuộc vào trình độ phát
triển kinh tế - xã hội và công nghệ văn minh của mỗi quốc gia. Song có một
đặc điểm chung đó là: hầu hết các nƣớc đều bố trí hệ phổ thông và trung học
bên cạnh chƣơng trình đào tạo nghề.

9


Một trong những quốc gia phát triển nhƣ Hoa Kỳ thì vấn đề đào tạo
nghề của họ lại đƣợc thực hiện ngay trong các trƣờng dạy nghề trung học,
các cơ sở đào tạo sau trung học hoặc các trƣờng THPT phân ban. Với thời
gian đào tạo trong khoảng từ 2 đến 7 năm, tùy thuộc vào tính chất của
từng nghề mà những ngƣời tốt nghiệp sẽ đƣợc cấp bằng và chứng chỉ
công nhân lành nghề.
Không chỉ có Hoa Kỳ mà ở các quốc gia phát triển khác nhƣ Liên Xô,
CHLB Đức cũng có chƣơng trình đào tạo nghề theo các hƣớng khác nhau. Ở
Liên Xô việc đào tạo nghề không chỉ diễn ra tại các trƣờng dạy nghề mà còn

diễn ra ngay tại các xí nghiệp. Thông qua nhiều bậc học khác nhau nhƣ: Công
nhân lành nghề từ 3 đến 4 năm; Bậc 5 và 6 với thời gian là 3 năm; Bậc 4 và 5
với thời gian là 2 năm rƣỡi; còn bậc 3 và 4 với thời gian đào tạo là 2 năm.
Riêng ở CHLB Đức lại có một hệ thống đào tạo nghề trung học chuyên
nghiệp sau bậc trung học.
Ở trong nƣớc thời gian qua cũng có rất nhiều công trình nghiên cứu về
chƣơng trình đào tạo nghề, tiêu biểu nhƣ:
Tác giả Trần Khánh Đức (2007) đã nghiên cứu về vấn đề “Phát triển và
đánh giá chƣơng trình đào tạo trong nền giáo dục hiện đại”.
Tác giả Nguyễn Đức Chính (2007) với cuốn: “Chƣơng trình đào tạo và
phát triển chƣơng trình đào tạo”.
Ngô Doãn Đãi (2005), “Cấu trúc lại chƣơng trình đào tạo để chuyển từ
đào tạo niên chế sang chƣơng trình đào tào tạo theo tín chỉ ở các trƣờng đại
học hiện nay”.
Tác giả Trần Hữu Hoan với đề tài nghiên cứu “Quản lý xây dựng và
đánh giá chƣơng trình môn học trình độ đại học trong học chế tín chỉ”. Trong
công trình này tác giả đã nghiên cứu và đề xuất cấu trúc, nội dung, chƣơng
trình môn học theo mô hình CDIO.
Tác giả Nông Quốc Tuấn (2011) với đề tài “Phát triển chƣơng trình đào
tạo ở trƣờng trung cấp văn hóa nghệ thuật tỉnh Lạng Sơn”
10


Tất cả các công trình nghiên cứu trên đã đƣa ra các nhận định khác
nhau về chƣơng trình đào tạo, phân tích, làm rõ về các đặc điểm của học
tín chỉ, các yêu cầu đối với việc thiết kế cấu trúc nội dung, phân bổ thời
lƣợng chƣơng trình đào tạo; các qui trình; các tiêu chí đánh giá chƣơng
trình đào tạo...
Nhƣ vậy có thể nói rằng đã có khá nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc
nghiên cứu về chƣơng trình đào tạo, quản lý phát triển chƣơng trình đào

tạo, phát triển chƣơng trình đào tạo... Tuy nhiên công tác Quản lý phát triển
chƣơng trình đào tạo của Trƣờng Trung cấp nghề Diên Khánh vẫn chƣa có
tác giả nào xem xét, đánh giá một cách toàn diện và đầy đủ để từ đó đƣa ra
hƣớng quản lý phát triển để nó đáp ứng ngày một tốt hơn với nhu cầu thực
tiễn hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường
* Khái niệm quản lý
Với mỗi cách tiếp cận khác nhau sẽ có định nghĩa khái niệm quản lý
khác nhau. Quản lý là khái niệm mang tính chất áp đặt, chỉ đạo hay nói cách
khác là thể hiện giá trị quyền lực ở một mức độ nhất định.
Về định nghĩa đƣợc đề cập trong từ điển tiếng Việt thì Quản lý là “Tổ
chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”. Nhƣ vậy,
việc “tổ chức, điều hành các hoạt động kinh tế - xã hội theo pháp luật” ta gọi
là quản lý và đối tƣợng đƣợc quản lý nêu ở đây chính là con ngƣời, xã hội hay
bao quát hơn là quản lý nhà nƣớc [24, tr.167].
Theo quan điểm của F.Taylor cho rằng: Quản lý là biết chính xác điều
bạn muốn người khác làm. Sau đó phải hiểu được rằng họ đã hoàn thành
công việc một cách tốt nhất.
Một nhà kinh doanh ngƣời Mỹ tên là Lerence – chủ tịch hiệp hội các nhà
kinh doanh Mỹ, sau này đã khái quát lại quan điểm của Taylor và cho rằng:
Quản lý là thông qua ngƣời khác để đạt đƣợc mục tiêu của mình [23, tr.96].
11


Cùng thời với F. Taylor, H. Fayon là một nhà quản lý hành chính ngƣời
Pháp đã dựa vào chức năng của quản lý để đƣa ra định nghĩa quản lý theo
cách khác: “Quản lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối
hợp và kiểm tra.”
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” tác giả Harold

Koontz đã có rằng: “Quản lý là dạng thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực
cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của nhóm”.
Bên cạnh đó Harold Koontz còn cho rằng: “Mục tiêu của nhà quản lý
là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được
các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, và sự bất mãn cá nhân ít nhất.
Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức
về quản lý là một khoa học” [23, tr.97].
Theo tác giả Mary Parker Follet (1868-1933) cho rằng: “Quản lý là
nghệ thuật khiến cho công việc được thực hiện thông qua người khác”. Tƣ
tƣởng quản lý của Follet không sử dụng áp chế hay thỏa hiệp trong mối quan
hệ con ngƣời mà bằng sự thống nhất. Tƣ tƣởng của Follet đã mở ra hƣớng
tiếp cận một số nội dung của thuyết quan hệ con ngƣời. Follet còn cho rằng,
trong công tác quản lý, cần phải quan tâm thấu hiểu tới đời sống của những
ngƣời lao động bao gồm các yếu tố về kinh tế, tinh thần và tình cảm. Trong
một tổ chức cần có sự gắn kết giữa mối quan hệ con ngƣời, tạo nên sự thống
nhất từ đó tạo ra nền tảng của các tổ chức và trở thành động lực cho tổ chức
phát triển và đó cũng là thực chất của quản lý.
Trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực” tác giả Paul Hersey và KenBlanc
Heard cho rằng: “Quản lý là quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và
người bị quản lý nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động
các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức” [23, tr.97].
Ngày nay, quan niệm về quản lý đã đƣợc các học giả đƣa ra mang tính
đầy đủ hơn, khái quát hơn, đặc biệt tại Việt Nam cũng có nhiều tác giả với
nhiều công trình đi sâu nghiên cứu về định nghĩa quản lý, cụ thể nhƣ:
12


Tác giả Trần Kiểm (2007), trong nghiên cứu của mình tác giả cho rằng:
“Quản lý là những công tác hoạch định của chủ thể quản lý trong việc huy
động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật

lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm
đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.”[18, tr.76].
Cũng nghiên cứu về quản lý, nhƣng tác giả Nguyễn Thị Mai Lan và Vũ
Dũng lại cho rằng: “Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế
hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó.” [13, tr.47].
Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Bá Dƣơng thì “Hoạt động quản lý
là sự tác động qua lại một cách tích cực giữa chủ thể quản lý và đối tượng
quản lý qua con đường tổ chức, là sự tác động điều khiển, điều chỉnh tâm lý
và hành động của các đối tượng quản lý, lãnh đạo cùng hướng vào hoàn
thành những mục tiêu nhất định của tập thể và xã hội” [15, tr.55].
Cũng có khái niệm khác nhƣ “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ
thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình quản lý xã
hội, hành vi và hành động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý
chí nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan” do tác giả Trần Quốc
Thành trình bày. [22, tr.11].
Bên cạnh đó theo quan điểm của GS. TS. Đặng Thị Mỹ Lộc thì cho
rằng: “Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt mục đích của tổ chức” [9, tr.16].
Tóm lại, qua các định nghĩa có thể nhận thấy cái đích của quản lý là
nhằm làm cho một tổ chức vận hành hiệu quả để đạt đƣợc những kết quả
mong muốn và phù hợp với mục tiêu ban đầu đã đề ra thông qua các cách
thức tác động nhƣ: tổ chức, điều khiển, kiểm tra, đánh giá một cách khách
quan hợp quy luật giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý.

13


* Quản lý nhà trường:
Trƣờng học thực hiện chức năng đào tạo ngƣời học theo nhu cầu của xã

hội. Trƣờng học là một đơn vị nằm trong hệ thống giáo dục với mục đích thực
thi, tiến hành quá trình giáo dục và đào tạo, là một thiết chế đặc biệt của xã
hội. Trong hệ thống giáo dục từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, nhà trƣờng là
một thành tố, một tế bào hết sức quan trọng với tƣ cách là một tổ chức giáo
dục vừa mang tính giáo dục vừa mang tính xã hội, trực tiếp đào tạo nguồn
nhân lực cung cấp cho xã hội. Việc xây dựng và phát triển mạnh mẽ các
nguồn lực để góp phần phục vụ nâng cao chất lƣợng giáo dục sẽ thay đổi nhà
trƣờng từ trạng thái hiện tại lên trạng thái phát triển mới. Quá trình thực hiện
công việc này ta gọi là quản lý nhà trƣờng.
Quản lý nhà trƣờng là vấn đề cốt lõi của quản lý giáo dục, bởi đơn giản
vì nhà trƣờng là cơ sở giáo dục, là nơi tổ chức thực hiện các mục tiêu giáo
dục. Theo nội dung của quản lý giáo dục thì khái niệm trƣờng học đƣợc hiểu
là tổ chức cơ sở mang tính nhà nƣớc – xã hội, là nơi diễn ra các hoạt động
giáo dục và đào tạo cho thế hệ mai sau của đất nƣớc.
Theo một góc độ khác thì theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang nhận định
rằng: “Quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản
lý đến tập thể giáo viên, học sinh và cán bộ khác, nhằm tận dụng các nguồn
dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng góp và do lao động xây
dựng vốn tự có. Định hướng thúc đẩy mọi hoạt động của nhà trường mà trong
đó điểm hội tụ là quá trình đào tạo cho thế hệ trẻ. Thực hiện có chất lượng
mục tiêu và kế hoạch đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng nhà trường tiến
lên tầm cao mới” [20, tr.8]
Bên cạnh đó, hoạt động dạy học là một khâu vô cùng quan trọng
trong chƣơng trình giáo dục, vì vậy quản lý hoạt động dạy học trong quản
lý nhà trƣờng là nội dung rất quan trọng. Chủ thể quản lý dạy học sử dụng
các phƣơng pháp hợp quy định về pháp lý của GD-ĐT, tổ chức, nguồn

14



nhân lực dạy học, tài lực và môi trƣờng dạy học tác động trực tiếp đến chủ
thể dạy học nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý dạy học. Quá trình này ta gọi
là quản lý dạy học.
Theo tác giả Đặng Thành Hƣng (Giáo trình Giáo dục so sánh, 1998) đã
có nhận định rằng Quản lý nhà trƣờng là quản lý ở cấp cơ bản nhất, thể hiện
mục tiêu đầy đủ, nội dung quản lý và các cách thức, phƣơng tiện quản lý giáo
dục trong quy nhà trƣờng. Khi nhắc tới quản lý nhà trƣờng là nhắc đến các
yếu tố, đối tƣợng quản lý cụ thể góp phần tạo nên những nội dung quản lý
khác nhau nhƣ:
- Quản lý hành chính;
- Quản lý đào tạo;
- Quản lý nhân sự nhà trƣờng (gồm có: Cán bộ nhân viên; giáo
viên; HSSV);
- Quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Quản lý các mối quan hệ giữa nhà trƣờng với xã hội và các mối quan
hệ trong nhà trƣờng với nhau
Có thể khẳng định lại, quản lý nhà trƣờng là những hoạt động nhằm
một mục đích duy nhất là đạt đƣợc các mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng một
cách tốt nhất, hiệu quả cao nhất bằng cách sử dụng các phƣơng pháp quản lý
của chủ thể quản lý (Hiệu trƣởng) tác động trực tiếp đến khách thể quản lý
nhƣ: Giáo viên, nhân viên, học sinh – sinh viên và các lực lƣợng xã hội trong
và ngoài nhà trƣờng.
1.2.2. Chương trình đào tạo, chương trình đào tạo nghề
* Chương trình đào tạo
Chƣơng trình đào tạo (CTĐT - curriculum): có rất nhiều nhận định
khác nhau về CTĐT, tùy theo cách tiếp cận kéo theo có định nghĩa khác
nhau về CTĐT:

15



×