ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2018-2019
MÔN TOÁN – LỚP 7
Bài 1. (4,0 điểm)
1 2 3 4
99 100
Cho biểu thức : C 2 3 4 ..... 99 100
3 3 3 3
3
3
Chứng minh rằng:
C
3
16
Bài 2. (5,0 điểm)
Câu 1. Tìm x, y, z biết: 3x 4 y 5z 3x 4 y và 2 x y z 38
a 2 b 2 ab
Câu 2. Cho tỉ lệ thức 2
với a, b, c, d 0, c d
c d 2 cd
Chứng minh rằng:
a c
a d
hoặc
b d
b c
Bài 3. (3,0 điểm)
Câu 1. Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương ta luôn có:
4n3 4n2 4n1 4n chia hết cho 300
Câu 2. Cho Q
27 2 x
. Tìm các số nguyên x để Q có giá trị nguyên ?
12 x
Bài 4. (3,0 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
H 3x 2 y 4 y 6 x xy 24
2
2
Bài 5. (5,0 điểm)
Cho ABC nhọn. Trên nửa mặt phẳng bờ AB không chứa điểm C dựng đường thẳng AD
vuông góc với AB và AD AB. Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa điểm B dựng
đoạn thẳng AE vuông góc với AC và AE AC
1) Chứng minh rằng : BE CD
2) Gọi M là trung điểm của DE , tia MA cắt BC tại H. Chứng minh MA BC
3) Nếu AB c, AC b, BC a . Hãy tính độ dài đoạn thẳng HC theo a, b, c
ĐÁP ÁN
Bài 1.
99 100
2 3 4
99 100
1 2 3 4
Biến đổi : 3C 3. 2 3 4 ..... 99 100 1 2 3 ..... 98 99
3
3
3 3 3
3
3
3 3 3 3
Ta có:
99 100 1 2 3 4
99 100
2 3 4
3C C 1 2 3 ..... 98 99 2 3 4 .... 99 100
3
3 3 3 3 3
3
3
3 3 3
2 3 4
99 100 1 2 3 4
99 100
4C 1 2 3 ...... 98 99 2 3 4 .... 99 100
3 3 3
3
3
3 3 3 3
3
3
2 1 3 2 4 3
100 99 100
4C 1
2 2 3 3 ...... 99 99 100
3 3
3 3 3 3 3 3
3
1 1 1
1 100
4C 1 2 3 ....... 99 100
3 3 3
3
3
1 1 1
1
Đặt D 1 2 3 ...... 99
3 3 3
3
1
1 1
1
1 1 1
Ta có: 3D 3.1 2 3 ...... 99 3 1 2 ...... 98
3
3 3
3
3 3 3
1 1
1 1 1 1
1
Khi đó : 3D D 3 1 2 ..... 98 1 2 3 ...... 99
3 3
3 3 3 3
3
1 1
1
1 1 1
1
4 D 3 1 2 ..... 98 1 2 3 ...... 99
3 3
3
3 3 3
3
1 1
1 1 1 1
1
4 D 3 1 1 2 2 ..... 98 98 99
3 3
3 3 3 3
3
1
4 D 3 99
3
1
1 3
1
Suy ra D . 3 99 99
4
3 4 4.3
Nên ta có:
1 100 3
1
100
1 3
1
100
3
4C 99 100 99 100 C . 99 100
4 4.3
3
4 4 4.3
3
4 4.3 3
C
3
1
25 3 1
25
2 99 100 2 99 100
16 4 .3
3
16 4 .3
3
Ta có:
3 1
25 3
1
25
3
2 99 100 . Vậy C
100 0 nên
99
16 4 .3
3 16
4 .3
3
16
2
Bài 2.
Câu 1.
Ta có: 2 x y z 38 nên 2 x y z 38
Vì 3x 4 y 5z 3x 4 y nên 3x 5z 3x 3x 3x 5z 6 x 9 x 5z
x z
x
z
5 9
20 36
Vì 3x 4 y
(1)
x y
x
y
4 3
20 15
Từ (1) và (2) suy ra
(2)
x
y
z
20 15 36
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x
y
z
2x y z
38
2
20 15 36 2.20 15 36 19
x
20 2 x 40
y
2 y 30
15
z
36 2 z 72
Vậy x 40; y 30; z 72
Câu 2.
a 2 b 2 ab
a 2 b 2 2ab
Ta có: 2
nên 2
c d 2 cd
c d 2 2cd
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
a 2 b 2 2ab a 2 b 2 2ab a 2 b 2 2ab
c 2 d 2 2cd c 2 d 2 2cd c 2 d 2 2cd
a 2 ab b 2 ab a 2 ab b 2 ab a b 2 a b 2
2
c cd d 2 cd c2 cd d 2 cd c d 2 c d 2
a b a b
ab ba
a b a b
Suy ra
hoặc
cd cd
cd cd
cd cd
2
+Với
2
ab ab
thì a b c d a b c d
cd cd
ac ad bc bd ac ad bc bd
a c
ab bc
b d
Với
ab ba
thì a b c d b a c d
cd cd
ac ad bc bd bc bd ac ad
a d
ac bd
b c
a 2 b 2 ab
a c
a d
a
,
b
,
c
,
d
0,
c
d
Vậy nếu 2
với
thì
hoặc
c d 2 cd
b d
b c
Bài 3.
Câu 1,
Với mọi n nguyên dương, ta có:
4n3 4n2 4n1 4n 4n. 43 42 4 1 4n.75 300.4n1 300 (với mọi n nguyên
dương)
Nên 4n3 4n2 4n1 4n chia hết cho 300 (với n nguyên dương)
Câu 2. Điều kiện : x , x 12
Biến đổi : Q
27 2 x 2.12 x 3
3
2
12 x
12 x
12 x
Ta có: 2 ; x ; x 12 nên Q có giá trị nguyên khi và chỉ khi
Mà
3
có giá trị nguyên
12 x
3
có giá trị nguyên khi và chỉ khi 12 x U (3) 1; 3
12 x
Nếu 12 x 3 x 15(tm)
Nếu 12 x 1 x 13(tm)
Nếu 12 x 1 x 11(tm)
Nếu 12 x 3 x 9(tm)
Vậy Q có giá trị nguyên khi và chỉ khi x 9;11;13;15
Bài 4.
Ta có: H 3x 2 y 4 y 6 x xy 24
2
2
3x 2 y 4. 2 y 3x xy 24 3x 2 y 4. 3x 2 y xy 24
2
2
2
3. 3x 2 y xy 24 3. 3x 2 y xy 24
2
2
Ta có: 3. 3x 2 y 0 với mọi giá trị của x, y
2
xy 24 0 với mọi giá trị của x, y
2
Do đó 3. 3x 2 y xy 24 0 với mọi giá trị của x, y
2
2
Nên 3. 3x 2 y xy 24 0 với mọi giá trị của x, y
Hay H 0 với mọi giá trị của x, y
Dấu " " xảy ra khi và chỉ khi 3x 2 y 0 và xy 24 0
+Với 3x 2 y 0 thì 3x 2 y
Đặt
x y
2 3
x y
k , khi đó x 2k , y 3k , thay x 2k , y 3k vào (1) ta được:
2 3
x 4
k 2
y 6
2k .3k 24 0 k 2 4
x 4
k 2
y 6
x 4; y 6
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức H 0
x 4; y 6
Bài 5.
N
E
M
D
F
A
I
B
K
H
1) Chứng minh : BE CD
Ta có: DAC DAB BAC (vì tia AB nằm giữa 2 tia AD và AC )
Mà BAD 900 ( Vì AB AD tại A) nên DAC 900 BAC (1)
Ta có: BAE CAE BAC ( Vì tia AC nằm giữa hai tia AB và AE)
Mà CAE 900 (Vì AE AC tại A) BAE 900 BAC (2)
Từ (1) và (2) suy ra BAE DAC
C
Xét ABE và ADC có: AB AD( gt ); BAE DAC (cmt ); AE AC ( gt )
Do đó ABE ADC (c.g.c) BE CD (hai cạnh tương ứng)
2) Trên tia đối của tia MA lấy điểm N sao cho M là trung điểm của AN
Từ D kẻ DF vuông góc với MA tại F
Xét MAE và MDN có:
MN MA(M là trung điểm AN); AME DMN (cmt ); ME MD (M trung điểm DE)
Do đó: MAE MND(c.g.c) AE DN (hai cạnh tương ứng);
Và NDM MEA (hai góc tương ứng)
Mà NDM và MEA ở vị trí so le trong của hai đường thẳng AE và DN
Nên AE / / DN (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Suy ra ADN DAE 1800 (vì hai góc trong cùng phía) (3)
Ta lại có: DAE DAB BAC EAC 3600
Hay DAE BAC 1800 (vì DAB EAC 900 ) (4)
Từ (3) và (4) suy ra ADN BAC
Ta có: AE DN (cmt ) và AE AC ( gt ) AC DN
Xét ABC và DAN có: AB AD( gt ); ADN BAC (cmt ); AC DN (cmt )
Do đó ABC DAN (c.g.c)
Suy ra DNA ACB (hai góc tương ứng) hay DNF ACB
Ta có: DAF BAD BAH 1800 ( F , A, H thẳng hàng)
Hay DAF BAH 900 (vì BAD 900 ) (5)
Trong ADF vuông tại F có: FDA DAF 900 (hai góc phụ nhau) (6)
Từ (5) và (6) FDA BAH
Ta có: ADN NDF FDA (vì tia DF nằm giữa 2 tia DA, DN )
BAC HAC BAH ( Vì tia AH nằm giữa 2 tia AB và AC)
Mà ADN BAC và FDA BAH (cmt ) NDF HAC
Xét AHC và DFN có: NDF HAC (cmt ); AC DN (cmt ); DNF ACB(cmt )
Do đó: AHC DFN ( g.c.g )
Suy ra DFN AHC (hai góc tương ứng)
Mà DFN 900 (vì DE MA tại F) nên AHC 900
Suy ra MA BC tại H (đpcm)
3)
MA BC tại H (cmt) AHB vuông tại H, AHC vuông tại H
Đặt HC x HB a x (Vì H nằm giữa B và C)
Áp dụng định lý Pytaago cho 2 tam giác vuông AHB và AHC ta có:
AH 2 AB2 BH 2 và AH 2 AC 2 CH 2
AB2 BH 2 AC 2 CH 2 c 2 a x b2 x 2
2
a 2 b2 c 2
Từ đó tìm được HC x
2a