Tuần 11
Thứ hai ngày tháng 11 năm 2010
Tập đọc: Ông trạng thả diều.
I, Mục tiêu:
1, Đọc trơn tru, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vợt khó
nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Gv giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: Ông trạng thả diều.
2.2, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa
một số từ.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Những chi tiết nào nói lên t chất thông
minh của Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh thế
nào?
- Vì sao chú bé đợc gọi là ông trạng thả
diều?
- Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, công thành
danh toại, câu chuyện muốn khuyên chúng
ta là có chí thì nên.
- Nêu nội dung bài?
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Hớng dẫn hs tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trớc lớp.
- Hs đọc theo nhóm 4.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến
đó, trí nhớ lạ thờng,
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhng ban
ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp
nghe giảng bài. Tối, đợi bạn học xong mợn
vở của bạn để học.
- Sách là lng trâu, bút là ngón tay,..
- Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên khi ở
tuổi 13, khi vẫn là chú bé ham thích thả
diều.
- Hs chú ý phát hiện giọng đọc.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs thi đọc diễn cảm.
Toán: Nhân với 10, 100, 1000,
Chia cho 10, 100, 1000,
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục,
tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000,
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,..
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 23109 x
8 = 8 x
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân,
lấy ví dụ?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn nhân với 10, 100, 1000
a, Phép tính: 35 x 10 = ?
- Lấy ví dụ:12 x 10 =
78 x 10 =
b, Phép tính 35 x 100 = ?
- Yêu cầu hs tính.
- Khi nhân với 100?
c, Phép tính 35 x 1000 = ?
- Yêu cầu tính.
- Khi nhân với 1000 ?
* Vậy khi nhân 1 số tự nhiên với 10, 100,
1000,ta có nhận xét gì?
2.3, Hớng dẫn chia số tròn chục, tròn trăm,
tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
- Gợi ý hs từ phép nhân để có kết quả phép
chia.
- Nhận xét về kết quả phép chia cho 10,
100, 1000,
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
MT: Vận dụng nhân với 10, 100, 1000,
chia cho 10, 100, 1000 để tính nhẩm.
- Tổ chức cho hs tính nhẩm.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
MT: Đổi đơn vị đo khối lợng liên quan đến
chia cho 10, 100, 1000,..
- Gv hớng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi phép tính, nhận ra cách thực
hiện nhân với 10.
- Hs thực hiện một vài ví dụ.
- Hs theo dõi phép tính, nhận ra cách nhân
với 100.
- Hs nhận ra cách nhân với 1000
- Hs rút ra khái quát nhân với 10, 100,
1000,
- Hs nhận ra kết quả của phép chia cho 10,
100, 1000,,dựa vào phép nhân.
- Hs nêu nhận xét chung sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Hs nối tiếp tính nhẩm trớc lớp.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài.
70 kg = ..yến
800 kg = .tấn.
Lịch sử: Nhà Lí dời đô ra thăng long.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lí. Ông cũng là ngời
đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long.( nay là Hà Nội). Sau đó, Lí Thánh Tông đặt tên
nớc là Đại Việt.
- Kinh thành Thăng Long thời Lí ngày càng phồn thịnh.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Nội dung bài:
2.1, Hoạt động 1: tổ chức cho hs làm việc
cá nhân.
- Bản đồ Việt Nam.
- Xác định vị trí của kinh đô Hoa L và Đại
La ( Thăng Long) .
- So sánh kinh đô Hoa L và Đại La về vị trí
và địa thế?
- Lí Thái Tổ suy nghĩ nh thế nào mà quyết
định dời đô từ Hoa L ra Đại La?
- Mùa thu năm 1010, Lí Thái Tổ quyết định
dời đô từ Hoa L ra Đại La và đổi tên Đại
La thành Thăng Long, Lí Thánh Tông đổi
tên nớc là Đại Việt.
2.2, Hoạt động 2:Làm việc cả lớp.
- Thăng Long dới thời Lí đã đợc xây dựng
nh thế nào?
- Gv mô tả thêm sự hng hịnh, giàu đẹp,
đông vui của Thăng Long.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs xác định vị trí trên bản đồ.
- Hs so sánh hai vùng đất:
+ Hoa L: Không phải là trung tâm, rừng núi
hiểm trở, chật hẹp.
+ Đại La: Là trung tâm đất nớc , đất rộng,
bằng phẳng.
- Con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm
no.
- Có nhiều lâu đài, cung điện, đề chùa. Dân
chúng tụ họp ngày càng đông và lập nên
nhiều phố, phờng.
Đạo đức: Ôn Tập và thực hành kĩ năng giữa kì I
I, Mục tiêu:
- Ôn tập toàn bộ những kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 5.
- Thực hành các kĩ năng đạo đức.
II, Chuẩn bị:
- Nội dung ôn tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Ôn tập:
- Nêu các bài đã học trong chơng trình?
- Nêu một số biểu hiện trung thực trong
học tập?
- Kể một số tấm gơng vợt khó trong học tập
mà em biết?
2, Thực hành các kĩ năng đạo đức:
Hoạt động 1:Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột
B để thành một câu hoàn chỉnh.
- Tổ chức cho hs thực hành.
- Nhận xét.
- Hs nêu tên các bài từ bài 1 đến bài 5.
- Hs nêu.
- Hs theo dõi yêu cầu thực hành.
- Hs thực hành.
- Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.
Cột A Cột B
- Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra
- Hỏi bạn trong giờ kiểm tra
- Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài
- Giúp em mau tiến bộ và đợc mọi ngời yêu
mến
- Không cho bạn chép bài của mình trong
giờ kiểm tra
- Thà bị điểm kém
- Trung thực trong học tập
- là thể hiện sự thiếu trung thực trong học
tập
- là thể hiện sự trung thực trong học tập.
- là giúp bạn mau tiến bộ.
Hoạt động 2: Ghi chữ Đ vào trớc những ý
thể hiện sự vợt khó trong học tập và chữ S
vào trớc ý thể hiện cha vợt khó trong học
tập.
- Gv đa ra các ý.
- Yêu cầu hs xác định việc làm thể hiện vợt
khó và việc làm thể hiện cha vợt khó trong
học tập.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Em bị cô giáo hiểu lầm và
phê bình, em sẽ làm gì ?
- Gv đa ra một vài cách xử lí, yêu cầu hs
lựa chọn.
- Nhận xét.
3, Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu lại yêu cầu thực hành.
- Hs thực hành lựa chọn:
Đ-Nhà bạn Vinh nghèo nhng bạn ấy vẫn
học tập tốt.
Đ-Bài tập dù khó đến mấy, Minh vẫn cố
gắng suy nghĩ làm bằng đợc.
S- Bạn Lan hôm nay không đi học vì trời
ma.
S- Cha học bài xong Thuỷ đã đi ngủ.
- Hs theo dõi yêu cầu thực hành.
- Hs bày tỏ ý kiến của mình:
* Gặp cô giáo giải thích rõ để cô hiểu.
Thứ ba ngày tháng 11 năm 2010
Thể dục: Bài 21
I, Mục tiêu:
- Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện
đúng động tác.
- Tiếp tục chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sực.
II, Địa điểm, ph ơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III, Nội dung, ph ơng pháp.
Nội dung Định lợng Phơng pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Trò chơi tại chỗ.
2, Phần cơ bản:
2.1, Ôn 5 động tác bài thể dục:
2.2, Kiểm tra thử 5 động tác bài thể dục
phát triển chung.
- Gv tiến hành kiểm tra các động tác
của bài thể dục theo nhóm từ 3 -5 hs.
2.3, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
3, Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng trên sân.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
5-7 phút
6-8 phút
4-6 phút
4-6 phút
- Hs tập hợp hàng.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- Hs ôn tập các động tác đã học.
- Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra
của gv.
- Hs tập hợp đội hình chơi.
- Hs chơi trò chơi.
Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ.
I, Mục tiêu:
- Nắm đợc một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bớc đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 2,3.
III, Các hoạt dộng dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: Các từ in đậm sau bổ sung ý nghĩacho
động từ nào?Bổ sung ý nghĩa gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Chọn đã, đang, sắp điền vào chỗ
trống.
- Lí do điền?
- Nhận xét.
Bài 3: Truyện vui: Đãng trí.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu tính khôi hài của truyện.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Bổ sung ý nghĩa cho các động từ:
+ đến sắp: bổ sung ý nghĩa về thời gian.
+ trút - đã: bổ sung ý nghĩa về thời gian.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm 2 để điền vào chỗ
trống.
a, đã
b, đã,đang, sắp.
- Hs đọc câu chuyện.
- Hs nối tiếp làm bài vào phiếu dán trên
bảng.Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc lại truyện vui, giải thích cách sửa
bài của mình.
+ đã - đang
+ đang ( bỏ)
+ sẽ - đang ( không cần )
- Hs nêu tính khôi hài của truyện.
Toán: Tính chất kết hợp của phép nhân.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết đợc tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ nội dung bảng tính chất.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
nhân.
a, So sánh giá trị của biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
( 5 x2) x 4 và 5 x ( 2 x 4)
( 4 x 5) x 6 và 4 x ( 5 x 6 )
b, Tính chất kết hợp của phép nhân:
- Gv giới thiệu bảng:
- Hs tính giá trị của các biểu thức rồi so
sánh giá trị.
( 2 x3) x4 = 2 x (3 x 4)
( 5 x 2) x 4 = 5 x ( 2 x 4)
( 4 x 5) x6 = 4 x ( 5 x 6)
-Yêu cầu hs hoàn thành nội dungtrong bảng. - Hs hoàn thành bảng.
a b c ( a x b) x c a x ( b x c)
3 4 5 ( 3 x 4) x 5 = 60 3 x ( 4 x 5) = 60
5 2 3 ( 5 x 2) x 3 = 30 5 x ( 2 x 3) = 30
4 6 2 ( 4 x 6) x 2 = 48 4 x ( 6 x 2) = 48
* ( a x b) x c: một tích nhân với một số
* a x ( b x c): một số nhân với một tích.
2.3, Thực hành:
MT: Vận dụng tính chất kết hợp của phép
nhân để tính giá trị của biểu thức bằng các
cách khác nhau và bằng cách thuận tiện
nhất.
Bài 1a: Tính bằng hai cách ( theo mẫu).
- Gv phân tích mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2a
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tính chất kết hợp của phép nhân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Kết luận:
( a x b) x c = a x ( b x c)
- Hs phát biểu tính chất bằng lời.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài theo mẫu.
- Hs đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
Có số học sinh đang ngồi học là:
8 x 15 x 2 = 240 ( học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.
Chính tả: Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ.
I, Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình
có phép lạ.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/x, ?/ ~.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 2a, 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn học sinh nhớ viết
- Gv nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Gv lu ý hs một số từ dễ viết sai, lu ý cách
trình bày bài.
- Tổ chức cho hs nhớ-viết bài.
- Thu một số bài chấm,nhận xét.
2.3, Hớng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a: Điền vào chỗ chấm s/x?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết lại các câu cho đúng chính tả.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Hs chú ý nghe.
- Hs đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Hs viết một số từ dễ viết sai.
- Hs nhớ viết đoạn thơ theo yêu cầu.
- Hs chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài:
- Hs làm bài:
Các từ cần điền: sang, xíu, sức, sáng.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hớng dẫn luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chỉ ra những chỗ viết sai và sửa lại:
a, xơn sơn
b, sấu xấu
c, xông, bễ sông, bể.
Địa lí: Ôn tập.
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Hệ thống đợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, con ngời và hoạt động sản xuất của
ngời dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Xác định đợc vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành
phố Đà Lạt trên bản đồ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập của hs.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các bài đã học?
- Nhận xét.
2, Hớng dẫn ôn tập:
Hoạt động 1:
- Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Yêu cầu xác định vị trí của dãy Hoàng Liên
Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành
phố Đà Lạt, đỉnh Phan-xi păng trên bản đồ.
- Nhận xét.
Hoạt động 2:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4:
- Trả lời câu hỏi 2 sgk.
- Yêu cầu điền hoàn thành bảng thống kê.
Hoạt động 3:
- Nêu đặc điểm địa hình của trung du Bắc bộ?
- Ngời dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc?
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs xác định vị trí theo yêu cầu.
- Hs thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Hs nêu.
- Hs trình bày .
Thứ t ngày tháng 11 năm 2010
Kể chuyện. bàn chân kì diệu.
I, Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, hs kể lại đợc câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối
hợp lời kể với cử chỉ nét mặt.
- Hiểu truyện. Rút ra đợc bài học cho mình từ tấm gơng Nguyễn Ngọc Kí ( bị tàn tật nhng
khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vơn lên nên đã đạt đợc điều mình mong ớc).
2, Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô giáo, thầy giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện.