Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GIAO ÁN SINH HỌC 6 HK2 HOAN CHỈNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.27 KB, 40 trang )

Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

Tuần : 20 ; PPCT: 37

Ngày soạn : 06/01/2020
Ngày dạy : 09 /01 /2020, tại lớp: 6A,B.

BÀI 30. THỤ PHẤN (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ
phấn nhờ sâu bọ. Hiểu được hiện tượng giao phấn.
- Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm
chất cây trồng
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV
a) Phương tiện: Phóng to hình 30.3 – 30.5 SGK
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
2/ Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Thụ phấn là gì?
Câu 2. Thế nào là hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ. Tìm những đặc điểm phù hợp với lối thụ


phấn nhờ sâu bọ của mỗi hoa đó.
3/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: tìm hiểu về đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và hình 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
30.3, 30.4 trả lời câu hỏi
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây
+ Nhận xét về vị trí hoa ngô đực và cái?
- Bao hoa thường tiêu giảm
+ Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn - Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều,nhỏ và nhẹ
nhờ gió?
- Đầu nhuỵ thường có lông dính
+ Đặc điểm chỉ nhị, hạt phấn, đầu nhụy như thế
nào?
- HS: Trả lời
- GV: hoàn thiện kiến thức
- HS: ghi bài
Hoạt động 2:tìm hiểu về ứng dụng kiến thức về thụ phấn
- GV nêu câu hỏi định hướng
+ Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của
con người?
4. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn.
+ Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung?
Con người có thể chủ động giúp cho hoa
+ Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt tạo
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 1



Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

thụ phấn?
được những giống lai mới có phẩm chất tốt
+ Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm và năng suất cao.
mục đích gì?
- HS: Thảo luận, trả lời.
 GV: nhận xét
- HS: ghi bài
4/ Củng cố:
- Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
- Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết?
- HS làm bài tập / 102
Đặc điểm
Bao hoa
Nhị hoa
Nhuỵ hoa
Đặc điểm khác

Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Hoa thụ phấn nhờ gió
- Đầy đủ hoặc có cấu tạo phức tạp, - Đơn giản hoặc tiêu biến, không có
thường có màu sắc sặc sỡ
màu sặc sỡ.
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng;
- Có hạt phấn to, dính và có gai
hạt phấn rất nhiều, nhỏ, nhẹ

- Đầu nhuỵ dài, bề mặt tiếp xúc lớn,
- Đầu nhuỵ thường có chất dính
thường có lông quét.
- Hoa thường mọc ở ngọn cây hoặc
- Có hương thơm, mật ngọt
đầu cành.

5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc mục em có biết?
- Xem trước bài 31 “ Thụ tinh, kết hạt và tạo quả”
IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

Tuần : 20 ; PPCT: 38

Ngày soạn : 06/01/2020
Ngày dạy : 10 / 01 /2020, tại lớp: 6A,B.

BÀI 31. THỤ TINH,
KẾT QUẢ VÀ TẠO HẠT
Page 2

GV: Hồ Thị Kim Ngân



Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
- Phân biệt được sự thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
- Nhân biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV
a) Phương tiện: Tranh phóng to hình 31.1 SGK.
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
2/ Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn?
Câu 2. Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?
3/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: tìm hiểu về hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ hình 31.1, 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn

tìm hiểu chú thích. Đọc thông tin ở mục 1=> trả - Hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương
lời câu hỏi:
lên và nảy mầm thành ống phấn
+ Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
- Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu
- HS: trả lời
ống phấn
- GV nhận xét, kết luận
- Ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ vào vòi nhuỵ
- HS: ghi bài
 trong bầu
Hoạt động 2:tìm hiểu về thụ tinh
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
2. Thụ tinh
+ Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa? (xảy - Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực
ra ở noãn)
(tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào
+ Thụ tinh là gì?
sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành
+ Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của một tế bào mới gọi là hợp tử
sinh sản hữu tính? (Đó là sự kết hợp tế bào sinh - Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản
dục đực và cái)
hữu tính.
- HS: thảo luận, trả lời
 GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức
- HS: ghi bài
Hoạt động 3: tìm hiểu về kết hạt và tạo quả
- GVdẫn dắt HS trả lời câu hỏi:
3. Kết hạt và tạo quả
+ Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?

Sau thụ tinh:
+ Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ + Hợp tử phát triển thành phôi
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 3


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

phận nào của hạt?
+ Noãn phát triển thành hạt chưá phôi
+ Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có + Bầu phát triển thành quả chứa hạt
chức năng gì?
+ Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
số loài cây ở quả còn dấu tích của 1 số bộ
- Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận phận của hoa)
SGK
4/ Củng cố:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/104
- HS làm bài tập trắc nghiệm: khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1:Bộ phận nào của hoa tao hạt:
a. Hợp tử
b. Vỏ noãn
c. Noãn
d. Phần còn lại của noãn
Câu 2: Bộ phận nào của hoa tạo quả:
a. Bầu nhuỵ

b. Nhuỵ
c. Cả a, b đều sai
d. Cả a, b đều đúng
Câu 3: Sau thụ tinh ở hoa có những biến đổi gì?
a. Hợp tử phát triển thành phôi
b. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi
c. Bầu phát triển thành quả chứa hạt
d. Cả a, b và c đúng
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị 1 số quả: Đu đủ, đậu Hà Lan, cà chua, chanh, táo, me, phượng, bằng lăng, lạc....
IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

Tuần : 21 ; PPCT: 39

Ngày soạn : 06/01/2019
Ngày dạy : / /2019, tại lớp: 6DGH.

Chương VII. Qủa và hạt
BÀI 32. CÁC LOẠI QỦA
I/ Mục tiêu
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 4



Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

1/ Kiến thức:
- Biết phân chia quả thành các nhóm khác nhau
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là: Quả khô và quả thịt
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV
a) Phương tiện: Sưu tầm trước 1 số quả khô và quả thịt khó tìm
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
2/ Chuẩn bị của HS:
- Xem bài trước ở nhà
- Chuẩn bị quả theo nhóm
+ Đu đủ, cà chua, táo, chanh....
+ Đậu Hà Lan, me, phượng, bằng lăng...
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 2. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Em có biết những cây nào khi quả đã
hình thành vần còn giữ lại một bộ phận của hoa? Tên của bộ phận đó?
3/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả?
- GV nêu câu hỏi:
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia
+ Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm các loại quả?
quả?
- Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia
- Hướng dẫn HS phân tích các bước của việc các quả thành 2 nhóm quả chính: Quả khô và
phân chia các nhóm quả:
quả thịt
+ Quan sát các loại quả, tìm xem các quả có + Quả khô: Khi chín vỏ khô, cứng, mỏng
đặc điểm nào khác nhau nổi bật.
+ Quả thịt: Khi chín mềm, vỏ dày, chứa đầy
+ Định ra tiêu chuẩn và mức độ khác nhau về thịt quả
đặc điểm đó.
+ Cuối cùng chia các nhóm quả bằng cách: xếp
các quả có những đặc điểm giống nhau vào 1
nhóm.
- HS: thảo luận, trả lời
 GV: nhận xét
Hoạt động 2: các loại quả chính
- GV cho HS đọc SGK để biết tiêu chuẩn của 2 2. Các loại quả chính
nhóm quả chính: quả khô, quả thịt
a) Các loại quả khô:
+ Trong hình 32.1 có những quả nào được xếp - Quả khô nẻ: Khi chín khô vỏ quả có khả
vào mỗi nhóm quả khô đó?
năng tách ra. VD: Quả đậu Hà Lan, cải..
+ Hãy kể thêm tên một số quả khô khác và xếp - Quả khô không nẻ: Khi chín khô vỏ không
vào 2 nhóm?
tự tách ra. VD: Quả chò, quả thìa là...

- HS: trả lời
b) Các loại quả thịt:
 GV: giúp HS khắc sâu kiến thức
- Quả mọng: Phần thịt quả dày, mọng nước.
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 5


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK Tìm hiểu VD: Cà chua, chanh, đu đủ
- Quả hạch: Có hạch cứng chứa hạt ở bên
đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt
+Trong hình 32, có những quả nào thuộc nhóm trong. VD: Táo, đào, mơ...
quả mọng và những quả nào thuộc nhóm quả
hạch?
+ Tìm thêm ví dụ về những quả mọng và quả
hạch khác.
- GV tổ chức thảo luận cả lớp
- HS: Tự rút ra kết luận
4/ Củng cố: Viết sơ đồ phân loại quả

Quả khô
(Khi chín vỏ quả cứng,
mỏng, khô)

Quả khô nẻ

(khi chín vỏ quả tự nức)
Quả khô không nẻ
(khi chín vỏ quả không tự nức)

Phân loại quả
Quả mọng
(quả mềm chứa đầy thịt)

Quả thịt
(Khi chín vỏ mềm,
nhiều thịt quả)

Quả hạch
(có hạch cứng hạt bên trong)

5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK
- Hướng dẫn ngâm hạt đỗ và hạt ngô chuẩn bị bài sau
IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

Tuần : 21 ; PPCT: 40

Ngày soạn : 06/01/2019
Ngày dạy : / /2019, tại lớp: 6DGH.

BÀI 33. HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT

I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Kể tên được các bộ phận của hạt
- Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 6


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

- Biết cách nhận biết hạt trong thực tế
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV
a) Phương tiện:
- Mẫu vật: + Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày
+ Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3 - 4 ngày
- Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô
- Kim mũi mác, lúp cầm tay
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
2/ Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)

2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Nêu ví dụ.
Câu 2. Qủa mọng khác quả hạch ở điểm nào?
3/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: tìm hiểu về các bộ phận của hạt
- GV hướng dẫn HS thao tác bóc vỏ hai loại hạt: 1. Các bộ phận của hạt
ngô và đỗ đen rồi quan sát dưới kính lúp
- Hạt gồm:
- HS thực hiện theo nhóm, tự bóc tách vỏ 2 loại + Vỏ
hạt và dùng kính lúp quan sát đối chiếu với hình
Lá mầm
33.1 và 33.2 tìm đủ các bộ phận
+ Phôi
Thân mầm
Chồi mầm
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm chưa tự bóc
Rễ mầm
tách và quan sát được
- GV cho HS lên bảng điền trên tranh câm các bộ + Chất dinh dưỡng dự trữ (Chứa ở lá mầm
hoặc phôi nhũ)
phận của hạt
- HS: Các nhóm ghi kết quả vào bảng SGK (108)
GV: tiểu kết
Hoạt động 2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm
- GV căn cứ vào bảng trang 108 yêu cầu HS tìm 2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá
những điểm giống và khác nhau chủ yếu giữ hạt mầm
một lá mầm và hạt 2 lá mầm để trả lời:
- Cây hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm

+ Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào? (cây đỗ đen)
+ Thế nào là cây 2 lá mầm, cây 1 lá mầm?
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá
- HS: trả lời
mầm (cây ngô)
- GV nhận xét lại đặc điểm cơ bản phân biệt hạt 1
lá mầm và hạt 2 lá mầm
- HS: ghi bài
4/ Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/91
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/109
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 7


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

- Làm bài tập 109
- Chuẩn bị bài sau:
+ Quả chò, quả kê, quả trinh nữ
+ Hoặc sưu tầm 1 số quả và hạt trong hình 34.1
IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

………………………………………………
………………………………………………

Tuần : 22 ; PPCT: 41

Ngày soạn : 06/01/2019
Ngày dạy : / /2019, tại lớp: 6DGH.

BÀI 34. PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt
- Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 8


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV
a) Phương tiện:

- Tranh phóng to hình 34.1
- Mẫu: Quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, hoa sữa
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
2/ Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Hạt có cấu tạo gồm các bộ phận nào?
Câu 2. Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây 2 lá mầm và hạt 1 lá
mầm?
Câu 3. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và
không bị sâu bệnh?
3/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: tìm hiểu về cách phát tán quả và hạt
- GV: Phóng to hình 34 SGK hướng dẫn HS quan 1. Các cách phát tán quả và hạt
sát, yêu cầu HS làm hoàn thành bảng SGK/111.
Có 3 cách phát tán quả và hạt:
- HS: quan sát, thảo luận và hoàn thành bài tập.
- Tự phát tán
- GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận câu - Phát tán nhờ gió
hỏi:
- Phát tán nhờ động vật
+ Quả và hạt thường được phát tán xa cây mẹ,
yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được?
+ Quả và hạt có những cách phát tán nào?
- HS: tả lời
 GV: tiểu kết
- HS: ghi bài

Hoạt động 2:đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt
- GV: yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi 2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát
sau:
tán của quả và hạt
+ Qủa và hạt có đặc điểm như thế nào mà gió có a) Nhóm phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh
thể giúp chúng phát tán đi xa?
hoặc có túm lông nhẹ
+ Qủa và hạt có đặc điểm như thế nào phù hợp b) Nhóm phát tán nhờ động vật: quả có hương
với cách phát tán nhờ động vật?
thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng, quả có nhiều gai,
+ Qủa và hạt có đặc điểm như thế nào khi chín nhiều móc bám hoặc những quả động vật
tự phát tán?
thường ăn
+ Con người có thể giúp cho việc phát tán quả c) Nhóm tự phát tán: vỏ quả tự nứt để hạt tung
và hạt không?Bằng những cách nào?
ra ngoài
- HS: trả lời
d) Con người giúp quả và hạt phát tán đi xa
 GV: nhận xét và tiểu kết lại nội dung.
- HS: ghi bài.
4/ Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/112
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học và trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị thí nghiệm: mỗi HS làm thí nghiệm trước giờ học 3-4 ngày
+ Cốc 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 9



Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

+ Cốc 2: Hạt đỗ đen trên bông khô
+ Cốc 3: Hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước
+ Cốc 4: Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh
IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

Tuần : 22 ; PPCT: 42

Ngày soạn : 06/01/2019
Ngày dạy : / /2019, tại lớp: 6DGH.

BÀI 35. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẨY MẦM
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Thông qua thí nghiệm học sinh phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm
- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt
giống.
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV
a) Phương tiện:
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 10


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

- HS làm thí nghiệm ở nhà theo phần dặn dò bài trước
- Kẻ bảng tường trình theo mẫu SGK 113 vào vở
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
2/ Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì?
Câu 2. Kể tên những quả và hạt phát tán nhờ động vật?
Câu 3. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm gì?
3/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: tìm hiểu về giâm cành và chiết cành
- TN 1: làm ở nhà
1. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho

- GV yêu cầu HS ghi kết quả TN 1 vào bảng hạt nảy mầm
tường trình
a) Thí nghiệm 1: SGK
- GV kiểm tra HS nào làm kết quả chưa đúng, b) Thí nghiệm 2: SGK
yêu cầu giải thích nguyên nhân.
- Kết luận chung: Hạt nảy mầm cần đủ nước,
+ Tìm hiểu nguyên nhân hạt nẩy mầm và không không khí và nhiệt độ thích hợp ngoài ra cần
nảy mầm được?
hạt chắc không sâu, còn phôi
+ Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì?
- TN 2:
+ Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy mầm của hạt còn
phụ thuộc yếu tố nào?
- GV chốt lại các điều kiện cần cho hạt nẩy mầm.
- HS: ghi bài
Hoạt động 2:tìm hiểu về ghép cây
- GV cho các nhóm trao đổi thống nhất cơ sở khoa
học của mỗi biện pháp
- GV tổ chức thảo luận cả lớp
- HS đọc nội dung  thảo luận theo nhóm từng nội
dung
- HS thông qua thảo luận rút ra được cơ sở khoa hoc
của từng biện pháp
 GV: nhận xét và tiểu kết nội dung.
- HS: ghi bài

4/ Củng cố:
- Cho HS đọc phần kết luận chung ở SGK/115.
- Trả lời câu hỏi 1, 2
- Cho HS trả lời câu hỏi 3 ngay tại lớp

- Vậy hạt nẩy mầm cần những điều kiện nào?
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Về nhà học và trả lời các câu hỏi ở SGK
- Đọc mục "Em có biết"
- Xem trước bài 36 “ Tổng kết về cây có hoa”
IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 11

2. Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của
hạt được vận dụng như thế nào trong sản
xuất?
Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp, phải chăm
sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét,
phải gieo hạt đúng thời vụ


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………


Tuần : 23 ; PPCT: 43

Ngày soạn : 06/01/2019
Ngày dạy : / /2019, tại lớp: 6DGH.

BÀI 36. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây có hoa
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể
toàn vẹn.
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV
a) Phương tiện:
- Tranh phóng to hình 36.1
- 6 mảnh bìa, mỗi mảnh viết tên 1 cơ quan của cây xanh
- 12 mảnh bìa nhỏ, mỗi mảnh ghi 1 số hoặc 1 chữ: a, b, c, d, e, g, 1, 2 , 3, 4, 5, 6.
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 12


Trường PTTH Sư phạm


Gíao án sinh học 6

2/ Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Hạt nẩy mầm cần các điều kiện nào? Hãy làm lại thí nghiệm 1, 2
Câu 2. Trước khi giao hạt cần áp dụng các biện pháp kĩ thuật như thế nào?
3/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng cấu tạo và I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT
chức năng(116) -> làm bài tập / 116
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng
- GV treo tranh hình 36.1, HS lần lượt điền:
của mỗi cơ quan ở cây có hoa Cây có hoa có
+ Tên các cơ quan của cây có hoa
hai loại cơ quan chính:
+ Đặc điểm cấu tạo chính (Điền chữ)
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá
+ Các chức năng chính (Điền số)
+ Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt
- GV đặt câu hỏi
Mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức
+ Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế năng riêng của chúng
nào? và có chức năng như thế nào?
+ Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức năng
như thế nào?
+ Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức

năng của mỗi cơ quan?
- GV nhận xét kết luận
Hoạt động 2: Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa
- GV yêu cầu HS đọc thông tin 2 -> Suy nghĩ để 2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ
trả lời câu hỏi:
quan ở cây có hoa
+ Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ - Các cơ quan của cây xanh liên quan mật
chặt chẽ với nhau về chức năng?
thiết và ảnh hưởng tới nhau
+ Lấy VD chứng minh khi hoạt động của 1 cơ - Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng
quan được tăng cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây
đến hoạt động của cơ quan khác?
- GV: Rễ cây không hút nước thì lá sẽ không
quang hợp được
4/ Củng cố:
- HS đọc phần kết luận chung ở SGK
- Cho HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Chú ý câu hỏi 3*
- Cho HS chơi trò chơi giải ô chữ (118)
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc, ở nơi lạnh
- Xem đặc điểm cấu tạo và hình thái của lá cây rong đuôi chó, lá sen hoặc súng, cây bèo tây khi
sống trôi nổi trên mặt nước hay khi trên cạn, cây xương rồng...
IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
GV: Hồ Thị Kim Ngân


Page 13


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

Tuần : 23 ; PPCT: 44

Ngày soạn : 06/01/2019
Ngày dạy : / /2019, tại lớp: 6DGH.

BÀI 36. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tiếp theo)
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ.
- Khi môi trường sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống.
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV
a) Phương tiện:
- Tranh phóng to hình 36.2

- Mẫu: Cây bèo tây
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
2/ Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì?
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 14


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

Câu 2. Trong 1 cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa có những mối quan hệ nào để
cây thành một thể thống nhất? Cho VD
Câu 3. Vì sao rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh tốt, cây
chậm lớn, còi cọc, năng suất thu hoạch sẽ thấp?
3/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: : Các cây sống dưới nước
- GV: Cây sống dưới nước chịu một số ảnh
hưởng của môi trường như SGK
+ Nhận xét hoạt động lá ở các vị trí trên mặt
nước, chìm trong nước?
+ Cây bèo tây có cuống lá phình to xốp -> có ý
nghĩa gì? So sánh cuống lá khi cây sống trôi nổi
và khi sống trên cạn?

- GV kết luận lá biến đổi để thích nghi với môi
trường sống trôi nổi - Cuống phình to chứa không
khí giúp cây nổi
- HS: ghi bài

NỘI DUNG CHÍNH
II. CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG
1. Các cây sống dưới nước
- Môi trường nước có sức nâng đỡ nhưng lại
thiếu oxi nên lá có đặc điểm hình thái, cấu
tạo phù hợp với điều kiện của môi trường
nước
 Cây sống ngập trong nước thì lá có
hình dài. VD: rong đuôi chó
 Cây có lá nằm sát mặt nước thì lá to.
VD: Sen, súng…
 Cây nổi trên mặt nước thì cuống lá
phình to, xốp nhẹ..

Hoạt động 2: Các cây sống trên cạn
(?) Ở nơi khô hạn vì sao rễ lại ăn sâu, lan rộng?
2. Các cây sống trên cạn
(?) Lá cây ở nơi khô hạn có lông sáp có tác dụng Các cây sống trên cạn có đặc điểm cấu tạo,
gì?
hình thái phù hợp với điều kiện của môi
- HS suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung
trường cạn (nguồn nước, sự thay đổi khí hậu,
+ Rễ ăn sâu: Tìm nguồn nước, lan rộng, hút loại đất)
sương đêm
+ Lông sáp: Giảm sự thoát hơi nước

+ Rừng rậm: ít ánh sáng -> cây vươn cao để
nhận được ánh sáng
+ Đồi trống: Đủ ánh sáng -> Phân cành nhiều
Hoạt động 3: Cây sống trong môi trường đặc biệt
+ Thế nào là môi trường sống đặc bệt?
3. Cây sống trong môi trường đặc biệt
+ Kể tên những cây sống ở môi trường này?
Cây sống trong những môi trường đặc biệt có
+ Phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường đặc điểm cấu tạo, hình thái phù hợp với điều
sống ở những cây này?
kiện của môi trường đó.
- GV gọi 1-2 nhóm, các nhóm khác bổ sung hoàn
thiện kiến thức
- HS đọc thông tin  SGK và quan sát hình 36.4
-> Thảo luận nhóm giải thích các hiện tượng trên
và trả lời câu hỏi
4/ Củng cố:
- Cho HS đọc phần kết luận chung ở SGK
- Chọn vài tranh cho HS sưu tầm, cho HS xem và nêu những đặc điểm cấu tạo, hình thái của thực
vật thích nghi với môi trường sống đó
- Nêu 1 vài VD về sự thích nghi của cây với môi trường
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 15


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6


5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài theo câu hỏi SGk
- Tìm hiểu thêm sự thích nghi của 1 số cây xanh quanh nhà
IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

Tuần : 24 ; PPCT: 45

Ngày soạn : 06/01/2019
Ngày dạy : / /2019, tại lớp: 6DGH.

BÀI 37. TẢO
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.
- Tập nhận biết 1 số tảo thường gặp.
- Hiểu rõ được lợi ích thực tế của tảo.
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV

a) Phương tiện:
- Mẫu tảo xoắn để trong cốc thuỷ tinh.
- Tranh tảo xoắn, rong mơ.
- Tranh 1 số tảo khác.
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
2/ Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Các cây sống ở môi trường nước và môi trường cạn thường có đặc điểm hình thái
như thế nào? Cho VD.
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 16


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

Câu 2. Các cây sống trong môi trường đặc biệt có những đặc điểm gì? Cho 1 vài VD.
3/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Cấu tạo của tảo
a/ Quan sát tảo xoắn (Tảo nước ngọt)
- GV giới thiệu tảo xoắn và nơi sống, hướng dẫn
HS quan sát 1 sợi phóng to trên tranh -> trả lời
câu hỏi:
+ Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào?
+ Vì sao tảo xoắn có màu lục?

- GV cho các em nhận biết cấu tạo tảo xoắn về:
+ Tổ chức cơ thể
+ Cấu tạo tế bào
+ Màu sắc của tảo
+ Tên gọi của tảo xoắn do chất nguyên sinh có
dải xoắn chứa diệp lục.
+ Sinh sản bằng cách sinh dưỡng và tiếp hợp.
- H: Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn.
b/ Quan sát rong mơ (Tảo nước mặn)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh rong mơ và
trả lời:
+ Rong mơ có cấu tạo như thế nào?
+ So sánh hình dáng ngoài của rong mơ với cây
bàng -> Tìm đặc điểm giống và khác.
+ Vì sao rong mơ có màu nâu?
- GV giới thiệu cách sinh sản của rong mơ?

NỘI DUNG CHÍNH
1. Cấu tạo của tảo
a) Quan sát tảo xoắn (Tảo nước ngọt)
- Có màu lục
- Cơ thể (Tảo xoắn) là một sợi gồm nhiều tế
bào hình chữ nhật
- Sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp
b) Quan sát rong mơ (Tảo nước mặn)
- Có màu nâu
- Cơ thể có dạng cành cây
- Sinh sản hữu tính giữa tinh trùng và noãn
cầu
c) Kết luận: Tảo là thực vật bậc thấp có cấu

tạo đơn giản, có diệp lục chưa có rễ, thân, lá

Hoạt động 2: Một vài tảo khác thường gặp và vai trò của tảo
- GV sử dụng tranh giới thiệu 1 số tảo khác
2. Một vài tảo khác thường gặp
- HS đọc thông tin SGK/124 Nhận xét về tảo
- Tảo đơn bào
- Tảo đa bào
(?) Tảo sống ở nước có lợi gì?
3. Vai trò của tảo
(?) Với đời sống con người tảo có lợi gì?
- Cung cấp oxy cho các động vật ở nước
 GD ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.
- Thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc, hồ
(?) Khi nào tảo có thể gây hại?
dán, thuốc nhuộm
- Tảo cũng có thể gây hại
+ Làm ô nhiễm nguồn nước.
+ Làm ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của
một số loài thực vật sống cùng.
4/ Củng cố:
- Cho HS đọc phần kết luận chung ở SGK
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Chuẩn bị: + Mẫu cây rêu
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 17



Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

+ Lúp cầm tay (Nếu có)
IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

Tuần : 24 ; PPCT: 46

Ngày soạn : 06/01/2019
Ngày dạy : / /2019, tại lớp: 6DGH.

BÀI 38. RÊU – CÂY RÊU
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- HS nêu rõ được đặc điểm cấu tạo, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa
- Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu
- Thấy được vai trò của rêu trong thiên nhiên
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.

3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV
a) Phương tiện:
- Vật mẫu: Cây rêu (Có cả túi bào tử)
- Tranh phóng to cây rêu, và cây rêu mang túi bào tử
- Lúp cầm tay
- Tranh câm sơ đồ phát triển của rêu
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
2/ Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Nêu đặ điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ? Giữa chúng có những điểm gì khác nhau và
giống nhau?
Câu 2. Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thực sự?
3/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Môi trường sống của rêu

GV: Hồ Thị Kim Ngân

NỘI DUNG CHÍNH

Page 18


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6


- GV giới thiệu tranh về nơi sống của rêu.
- Hỏi: Rêu thường sống ở những nơi nào?
- HS quan sát tranh kết hợp với việc lấy mẫu rêu, phát
biểu về nơi sống của rêu.
Hoạt động 2: Quan sát cây rêu
- GV hướng dẫn HS cách tách 1 cây rêu để quan sát
qua kính lúp
- GV yêu cầu HS quan sát cây rêu và đối chiếu hình
38.1 nhận thấy những bộ phận nào của cây
- GV tổ chức thảo luận cả lớp
- Treo tranh hình 38.1, gọi HS lên chú thích
- GV cho HS đọc đoạn 
- Hỏi: Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ
ẩm ướt?
- GV giải thích:
+ Rễ giả -> có khả năng hút nước
+ Thân, lá chưa có mạch dẫn => sống được ở nơi ẩm
ướt
- Yêu cầu HS so sánh rêu với tảo và cây xanh có hoa (
cây đậu )
- Hỏi: Tại sao rêu xếp vào nhóm thực vật bậc cao?
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Túi bào tử và sự phát triển của rêu
+ Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào?
+ Đặc điểm của túi bào tử?
+ Rêu sinh sản bằng gì?
+ Trình bày sự phát triển của rêu?
Rêu đực Túi tinh
Tinh trùng

Hợp tử
Rêu cái
Túi noãn
Noãn cầu
Chồi rêu

Bào tử

1. Môi trường sống của rêu
Rêu sống ở môi trường ẩm ướt như : chân
tường, trên đá, trên đất ẩm, thân cây to …
2. Quan sát cây rêu
Rêu là thực vật đầu tiên sống ở cạn, cấu tạo đơn
giản
- Thân ngắn, không phân cành
- Lá nhỏ, mỏng
- Rễ giả có khả năng hút nước
- Trong thân và lá chưa có mạch dẫn

3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu
- Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở
ngọn rêu .
- Rêu sinh sản bằng bào tử.
- Khi chín, túi bào tử mở nắp các bào tử rơi ra
ngoài gặp đất ẩm nảy mầm thành cây rêu con.

Túi bào tử

HS: Quan sát hình 38.2 và đọc , trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4: Vai trò của rêu

- GV cho HS đọc đoạn  mục 4, trả lời câu hỏi:
- Hỏi: Rêu có lợi ích gì?
- HS: trả lời

4. Vai trò của rêu
- Hình thành đất
- Tạo than bùn dùng làm phân bón, chất đốt.

4/ Củng cố:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/91
- Dùng tranh câm và sơ đồ phát triển của rêu, cho HS chú thích
- Điền vào chỗ trống những từ thích hợp
Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm có .............., chưa có .............. thật sự. Trong thân và lá rêu chưa
có .............. Rêu sinh sản bằng .............. được chứa trong ..............., cơ quan này nằm ở .............. cây rêu
(Đáp án lần lượt là: Thân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn)
- HS tự đánh giá (chấm chéo) theo đáp án -> GV thống kê nhanh kết quả
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học kết luận SGK

GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 19


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

- Trả lời câu 1, 2, 3, 4/127
- Chuẩn bị cây dương xỉ

IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

Tuần : 25 ; PPCT: 47

Ngày soạn : 06/01/2019
Ngày dạy : / /2019, tại lớp: 6DGH.

BÀI 39. QUYẾT – DƯƠNG XỈ
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Trình được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ.
- Nhận dạng được vài cây thuộc Dương xỉ ở ngoài thiên nhiên, phân biệt nó với cây có
hoa.
- Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV
a) Phương tiện: hình 39.1  hình 39.4/SGK phóng to
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
2/ Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)

2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Cấu tạo của rêu đơn giản như thế nào?
Câu 2. So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo ?
3/ Vào bài: Quyết là tên gọi chung của một nhóm thực vật (Trong đó có cây dương xỉ)
sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác rêu về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: tìm hiểu về cơ quan sinh dưỡng và sự phát triển của cây dương xỉ

GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 20


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

- GV:

I. Quan sát cây Dương xỉ:

? Tìm cây dương xỉ ở đâu? Đất ở đó như thế nào? 1. Cơ quan sinh dưỡng:
? Cho HS quan sát mẫu vật cây dương xỉ

- Lá già có cuống dài, lá non cuộn lại

? Nêu các cơ quan sinh dưỡng cây dương xỉ?

- Thân ngầm hình trụ


? Đặc điểm lá non, lá già?

- Có rễ thật

? Vị trí thân cây dương xỉ?

- Có mạch dẫn

HS: giải thích
GV: tiểu kết lại nội dung
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin, yêu cầu thảo 2. Túi bào tử và sự phát triển của Dương xỉ:
luận câu hỏi sau:
- Cơ quan sinh sản là túi bào tử
? Dương xỉ có đặc điểm nào tiến hoá hơn rêu?
- Sinh sản bằng bào tử
?Cho biết cơ quan sinh sản là gì? Mô tả?
- Sự phát triển: Túi bào tử mở ra bởi vòng cơ,
? Trình bày chu trình phát triển của dương xỉ? So làm rơi bào tử xuống đất ẩm và phát triển
thành nguyên tản, nguyên tản phát triển thành
sánh với rêu?
cây dương xỉ con.
HS: Trả lời
GV: Kết luận
Hoạt động 2:tìm hiểu về một vài loai dương xỉ và quyết cổ đại
? Có thể nhận ra 1 loài thuộc dương xỉ nhờ đặc II. Một vài loại dương xỉ thường gặp:
điểm nào của lá?
- Cây rau bợ, cây lông li, cây bèo hoa dâu ...
- GV: Treo H 39.3 A, B và một số hình ảnh liên
quan

- HS: Trả lời
III. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá:

? Than đá được hình thành như thế nào?

Thời cổ đại, quyết là cây gỗ lớn. Do sự thay
đổi của vỏ trái đất, quyết bị vùi sâu và tạo
thành than đá

- HS: Phát biểu
 GV: Kết luận

4/ Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/131
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài cũ + câu hỏi sgk
- Xem trước “bài 40 Hạt trần – Cây thông”
IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 21


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

………………………………………………

………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

Tuần : 25 ; PPCT: 48

Ngày soạn : 06/01/2019
Ngày dạy : / /2019, tại lớp: 6DGH.

BÀI 40. HẠT TRẦN – CÂY THÔNG
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông.
- Nêu được sự khác nhau giữa nón của thông với 1 hoa đã biết.
- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa cây thông với một cây có hoa.
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV
a) Phương tiện: hình 40.1  hình 40.3 phóng to/SGK
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
2/ Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức
tạp hơn?

Câu 2. Than đá được hình thành như thế nào?
3/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: tìm hiểu về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông
- GV: Treo hình ảnh cây thông cho HS quan sát
1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 22


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

? cơ quan sinh dưỡng của cây thông có đặc điểm
như thế nào?
- Thân cành màu nâu xù xì (Cành có vết sẹo
? Cây thông có mạch dẫn hoàn chỉnh chưa?
khi lá rụng để lại)
- HS: thảo luận và trả lời
- Lá: Nhỏ hình kim mọc từ 2 chiếc trên một
GV: nhân xét
cành con rất ngắn
- HS: ghi bài
- Rễ to, khoẻ, đâm sâu
GV:treo tranh và nêu câu hỏi định hướng
? Cơ quan sinh sản của cây thông là gì?
? Nón đực có đặc điểm như thế nào?

? Nón cái có đặc điểm như thế nào?
- HS: thảo luân
 GV: Nhận xét và tiểu kết lại nôi dung
- HS: ghi bài
? Có thể coi nón như là một hoa được không?
? Hạt thông có đặc điểm gì? Nằm ở đâu?

- Mạch dẫn hoàn chỉnh
2. Cơ quan sinh sản
a/ Nón đực: nhỏ, mọc thành cụm.
Cấu tạo gồm: Trục nón, vảy (nhị) mang túi
phấn chứa các hạt phấn
b/ Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ.
Cấu tạo gồm: Trục nón, vảy (lá noãn),
noãn
* Ở thông, hạt nằm trên lá noãn hở (nên gọi
là hạt trần), nó chưa có quả thật sự

Hoạt động 2:tìm hiểu về gía trị cây hạt trần
3. Giá trị của cây hạt trần
? em hãy nêu giá trị thực tiễn của cây hạt trần?
? Nêu ví dụ minh họa cho từng giá trị?
- HS: trả lời
GV: nhận xét
- HS: ghi bài

Các cây hạt trần có giá trị thực tiễn cao
+ Cho gỗ tốt và thơm. VD: thông, pơmu,
hoàng đàn, kim giao…
+ Trồng làm cây cảnh. VD: tuế, bách tán,

trắc bách diệp, thông tre…

4/ Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/134
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài cũ + câu hỏi sgk
- Xem trước “bài 41 Hạt kín – Đặc điểm của thực vật hạt kín”
IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 23


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

Tuần : 26 ; PPCT: 49

Ngày soạn : 06/01/2019
Ngày dạy : / /2019, tại lớp: 6DGH.

BÀI 41. HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HẠT KÍN

I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:

- Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần.
- Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng cũng như cơ quan sinh sản của các cây Hạt
kín.
- Biết cách quan sát một số cây Hạt kín.
2/ Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
3/ Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
1/ Chuẩn bị của GV
a) Phương tiện: + Thu thập một vài cây Hạt kín khác nhau
+ Kính lúp, kim nhọn có cán và dao con.
b) Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
2/ Chuẩn bị của HS: Xem bài trước ở nhà
III/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện học sinh (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông là gì? Cấu tạo ra sao?
Câu 2. So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ.
3/ Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa
- GV: phân chia nhóm, mỗi nhóm 2 – 3 học sinh a/ Cơ quan sinh dưỡng:
 yêu cầu học sinh quan để mẫu (cây hạt kín) để
 Thân : Thân gỗ hoặc thân cỏ..
lên bàn và quan sát để trả lời câu hỏi:
 Lá: Lá đơn, lá kép (Hình mạng, song
? Cây hạt kín có mấy loại thân?

song, hình cung)
? Lá cây hạt kín có mấy dạng?
? Rễ cây hạt kín được phân thành mấy loại?
 Rễ: Rễ cọc, rễ chùm
? Cây hạt kín thì hoa mọc như thế nào?
b/ Cơ quan sinh sản:
GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 24


Trường PTTH Sư phạm

Gíao án sinh học 6

? Đài hoa và tràng hoa có màu gì?
? Nhị hoa và nhụy hoa có đặc điểm gì?
- HS: quan sát, thảo luận và trả lời
 GV : tiều kết nội dung
- HS: ghi bài

 Hoa: Mọc đơn độc hoặc thành cụm
 Đài: Màu xanh
 Tràng: Màu sắc sặc sỡ, cánh rời hoặc
cánh dính
 Nhị: Có chỉ nhị
 Nhuỵ: Có bầu chứa noãn

Hoạt động 2:Tìm hiều đặc điểm chung của thực vật hạt kín
- GV: qua quan sát các cây, em rút ra được đặc

 Đặc điểm chung của thực vật hạt kín
điểm chung của các cây hạt kín là gì?
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa
- HS: trả lời
 GV: nhận xét và yêu cầu một vài học sinh dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển
khác lập lại
- Có hoa, quả, hạt nằm trong quả được
- HS: lắng nghe và ghi bài
bảo vệ tốt. Hoa, quả có nhiều dạng khác nhau
- Môi trường sống đa dang
4/ Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung và phần em có biết SGK/136
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài cũ + câu hỏi sgk
- Xem trước “bài 42 Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm”
IV/ Thông tin bổ sung: SGV
V/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………

GV: Hồ Thị Kim Ngân

Page 25


×