Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện bảo yên, tỉnh lào cai theo chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VINH QUANG

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VINH QUANG

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

THÁI NGUYÊN - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ
sở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp” là công trình nghiên cứu của
riêng tôi và chưa được công bố ở bất kì công trình nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về bản luận văn này.
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Hoàng Vinh Quang

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứubtriển khai đề tài: “Quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên Trung học cơ sở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề
nghiệp” tác giả đã nhận được sự động viên, khích lệ và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt
tình của các cấp lãnh đạo, của các thầy giáo, cô giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp
và gia đình.
Với tình cảm chân thành tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy
giáo, cô giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục, bộ phận sau đại học Phòng Đào tạo - trường
Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy và tư vấn giúp đỡ
tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với: PGS.TS. Nguyễn
Thị Thanh Huyền, cô giáo giáo trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình định hướng, chỉ dẫn,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình
hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai,
cán bộ chuyên viên Phòng GD huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai; Ban giám hiệu và giáo
viên, học sinh các trường THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai; các bạn đồng nghiệp

cùng gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ, đóng góp ý kiến và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã rất nỗ lực, cố gắng trong việc nghiên cứu, song đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy (cô), các bạn
đồng nghiệp và các nhà khoa học để luận văn của tác giả được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 9 năm 2019
Tác giả
Hoàng Vinh Quang

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO

VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ........................ 6

1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6

1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................... 8
1.2.

Các khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................................... 10

1.2.1. Quản lý ............................................................................................................. 10
1.2.2. Phát triển, phát triển đội ngũ giáo viên ............................................................ 11
1.2.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông ......................................................... 14
1.2.4. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ....................... 16
1.3.

Lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo
chuẩn nghề nghiệp ........................................................................................... 18

1.3.1. Trường Trung học cơ sở và giáo viên trung học cơ sở .................................... 18
1.3.2. Nội dung cơ bản của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở .............. 20
1.3.3. Mục tiêu phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo Chuẩn nghề nghiệp ..... 21

iii


1.3.4. Nội dung quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo
Chuẩn nghề nghiệp .......................................................................................... 22

1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở theo chuẩn nghề nghiệp ............................................................................... 29

1.4.1. Các yếu tố khách quan ..................................................................................... 29
1.4.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 30
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ................................................................. 33
2.1.

Khái quát chung về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai ............................................................................................. 33

2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .......................... 33
2.1.2. Khái quát giáo dục Trung học cơ sở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................ 34
2.2.

Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................. 35

2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 35
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 35
2.2.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 35
2.2.4. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu ....................................... 35
2.3.

Thực trạng về đội ngũ giáo viên các trường Trung học cơ sở huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai ............................................................................................. 36


2.3.1. Tình hình đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ..........36
2.3.2. Trình độ của đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .....39
2.3.3. Độ tuổi của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường Trung học
cơ sở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ................................................................. 41
2.3.4. Thâm niên giảng dạy đội ngũ giáo viên các trường Trung học cơ sở
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai........................................................................... 43
2.3.5. Kết quả đánh giá, xếp loại đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
trong 3 năm học 2016-2017, 2017-2018, 2018-2019 ...................................... 44
2.4.

Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở huyện Bảo Yên
theo chuẩn nghề nghiệp ................................................................................... 44

2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên Trung học
cơ sở về vai trò của Chuẩn nghề nghiệp đối với sự phát triển giáo viên ......... 44

iv


2.4.2. Thực trạng về nội dung phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở
huyện Bảo Yên theo Chuẩn nghề nghiệp......................................................... 46
2.5.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý phát triển đội ngũ giáo
viên THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp ................ 57

2.6.

Đánh giá chung về thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS

huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp ................................... 59

2.6.1. Những ưu điểm ................................................................................................ 59
2.6.2. Những hạn chế ................................................................................................. 60
2.6.3. Nguyên nhân .................................................................................................... 60
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 63
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ............................................................................. 64
3.1.

Nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
Trung học cơ sở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp ........ 64

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .................................................................. 64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống, toàn diện .................................. 64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 65
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 65
3.2.

Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở huyện
Bảo Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp .............................................. 65

3.2.1. Biện pháp 1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên
và các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp ................................. 65
3.2.2. Biện pháp 2. Chỉ đạo áp dụng các yêu cầu đổi mới giáo dục vào căn cứ
xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên ........................... 68
3.2.3. Biện pháp 3. Chỉ đạo cải tiến tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên

các trường Trung học cơ sở theo yêu cầu chuẩn nghề nghiệp ......................... 71
3.2.4. Biện pháp 4. Tổ chức quản lý các hoạt động sư phạm của giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ........................................................... 74
3.2.5. Biện pháp 5. Chỉ đạo đẩy mạnh ứng dụng ICT trong quản lý phát triển
đội ngũ giáo viên các trường Trung học cơ sở trên địa bàn ............................ 76

v


3.2.6. Biện pháp 6. Xây dựng môi trường thuận lợi và chính sách đãi ngộ phù hợp
để thu hút giáo viên giỏi, tạo động lực cho đội ngũ giáo viên phát triển ............. 79
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 83

3.4.

Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........... 84

3.4.1. Quy trình tiến hành khảo nghiệm ..................................................................... 84
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 85
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 91
1. Kết luận ................................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 93
PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nguyên nghĩa

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Co sở vật chất

DH

Dạy học

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD

Giáo dục


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐQL

Hoạt động quản lý

HS

Học sinh

ND

Nội dung

PTDTBT

Phổ thông dân tộc bán trú

QL


Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

SL, TL

Số lượng, tỉ lệ

TB

Trung bình

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Số lượng giáo viên các trường Trung học cơ sở huyện Bảo Yên, tỉnh
Lào Cai từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2018 - 2019 ....................37


Bảng 2.2.

Trình độ chuyên môn được đào tạo của đội ngũ giáo viên ......................39

Bảng 2.3.

Trình độ ngoại ngữ, tin học của đội ngũ giáo viên ..................................40

Bảng 2.4.

Thống kê độ tuổi của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường
Trung học cơ sở huyện Bảo Yên đến 31/5/2019 ......................................41

Bảng 2.5.

Thống kê thâm niên đội ngũ giáo viên các trường Trung học cơ sở
huyện Bảo Yên đến 31/5/2019 .................................................................43

Bảng 2.6.

Kết quả đánh giá, xếp loại đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ...44

Bảng 2.7.

Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên Trung
học cơ sở về vai trò của Chuẩn nghề nghiệp đối với sự phát triển đội
ngũ giáo viên ............................................................................................45

Bảng 2.8.


Thực trạng lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở
theo Chuẩn nghề nghiệp ...........................................................................47

Bảng 2.9.

Thực trạng mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng việc tuyển chọn, sử
dụng và bố trí giáo viên Trung học cơ sở ................................................49

Bảng 2.10. Thực trạng mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng việc đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở theo Chuẩn nghề nghiệp .......51
Bảng 2.12. Thực trạng đánh giá đội ngũ GV THCS theo chuẩn nghề nghiệp ..........54
Bảng 2.13. Thực trạng xây dựng môi trường làm việc và tạo động lực để phát
triển đội ngũ giáo viên .............................................................................56
Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp ................................................58
Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ............................86

Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ..............................88

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.


Trình độ chuyên môn được đào tạo của đội ngũ giáo viên tính đến
31/5/2019 ............................................................................................ 40

Biểu đồ 2.2.

Trình độ tin học và ngoại ngữ của đội ngũ giáo viên tính đến
31/5/2019 (Tỉ lệ so với tổng số giáo viên) .......................................... 41

Biểu đồ 2.3.

Tỉ lệ độ tuổi của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường
Trung học cơ sở huyện Bảo Yên ........................................................ 43

Biểu đồ 2.4.

Tỉ lệ thâm niên của đội ngũ giáo viên các trường Trung học cơ sở
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai ............................................................. 43

Biểu đồ 2.5.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên ....................................................................................... 59

Biểu đồ 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ...................... 87

Biểu đồ 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ......................... 89


vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực tiễn giáo dục cũng như lý luận về quản lý giáo dục đã khẳng định đội
ngũ giáo viên là lực lượng quyết định chất lượng giáo dục của nhà trường. Do đó,
trong chiến lược phát triển giáo dục nói chung và chiến lược phát triển của nhà
trường nói riêng, phát triển đội ngũ giáo viên luôn là nhiệm vụ trọng tâm. Nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên là giải pháp quan trọng, cốt yếu để nâng cao chất lượng
giáo dục. Quan điểm này thể hiện rất rõ trong Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004
của Ban Bí thư trung ương Đảng cộng sản Việt Nam về việc xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Chỉ thị nêu rõ: “Mục tiêu của
chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo là xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ
quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương
tâm, tay nghề của nhà giáo, thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có
hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng những
đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” [1].
Điều 15 của Luật Giáo dục 2009 (sửa đổi 2014) ghi rõ giáo viên giữ vai trò
quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục. Vì vậy, xây dựng phát triển đội
ngũ giáo viên là nhiệm vụ cấp thiết của ngành giáo dục và của tất cả các nhà trường.
Giáo dục phổ thông giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo dựng mặt bằng dân
trí đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Muốn thực
hiện được trọng trách của mình, người giáo viên ngoài tri thức, kĩ năng đã được đào
tạo, phải luôn được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng về mọi mặt phẩm chất đạo đức, tri
thức, kĩ năng sư phạm nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, nắm bắt được phương pháp
giảng dạy mới, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định đổi mới căn

bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội
hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục,
quản lý đội ngũ GV và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt và giáo dục và
đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người
Việt Nam.

1


Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 đã nêu mục tiêu tổng quát đến năm
2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hoá,
hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được
nâng cao một cách toàn diện; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng
cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh
tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho
mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập.
Để hoàn thành được sứ mệnh đó phải cần có một đội ngũ GV được chuẩn hóa.
Hiện tại, đội ngũ GV THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai đã tương đối đủ về số
lượng, nhưng còn nhiều hạn chế: Chất lượng đội ngũ chưa cao, mất cân đối bộ môn,
tỷ lệ GV có trình độ trên chuẩn đạt thấp, năng lực công tác của một số GV còn yếu,
chất lượng giáo dục THCS của huyện còn thấp so với các huyện có cùng điều kiện
kinh tế - xã hội của tỉnh, những điều kiện khách quan về cơ chế chưa tạo điều kiện
cho các GV phát huy hết khả năng và sở trường của mình, công tác quản lý đội ngũ
GV THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp mới chưa đáp ứng
được yêu cầu thực tiễn. Từ những lý do nêu trên, tôi muốn đề cập vấn đề: Làm thế
nào đội ngũ GV THCS huyện Bảo Yên đáp ứng yêu cầu thực tế, có chất lượng ngày
càng cao, được quản lý tốt theo khoa học quản lý và các yêu cầu nghề nghiệp theo
chuẩn nghề nghiệp mới ban hành, đội ngũ GV tâm huyết với nghề, tích cực học tập
nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.

Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp” làm đề tài
luận văn để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng đội ngũ GV THCS và quản lý phát
triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp, luận
văn đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Bảo Yên,
tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên THCS của huyện, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.

2


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý phát triển đội ngũ GV THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn
nghề nghiệp.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ giáo viên THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai những năm gần đây đã
được quan tâm phát triển, tuy nhiên theo Chuẩn nghề nghiệp mới ban hành thì còn có
những hạn chế nhất định. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ
trên cơ sở tác động vào tất cả các khâu của quá trình quản lý đội ngũ GV THCS và
lấy chuẩn nghề nghiệp GV để làm cơ sở thì sẽ khắc phục được những hạn chế trong
công tác quản lý phát triển đội ngũ GV và góp phần nâng cao chất đội ngũ GV THCS
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS theo
chuẩn nghề nghiệp.

5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp của Hiệu trưởng các trường THCS huyên Bảo
Yên tỉnh Lào Cai. Quản lý phát triển đội ngũ GVTHCS trong đề tài được tiếp cận
theo lý thuyết quản lý nguồn nhân lực, kết hợp với việc phát triển theo Chuẩn nghề
nghiệp được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Thông tư số 30/2009/TTBGDĐT ngày 22/10/2009 và Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018.

3


6.2. Giới hạn về khách thể điều tra và địa bàn nghiên cứu
Đề tài khảo sát tại 11 trường THCS thuộc địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai:
Trường PTDTBT THCS Tân Tiến, THCS Nghĩa Đô, THCS Việt Tiến, THCS Điện Quan,
THCS số 1 Cam Cọn, THCS số 1 Bảo Hà, THCS số 1 Phố Ràng, THCS số 1 Long
Khánh, THCS Tân Dương, PTDTBT THCS Xuân Hoà, PTDTBT THCS Kim Sơn.
Khách thể điều tra gồm 25 cán bộ quản lý (gồm BGH, Tổ trưởng chuyên
môn), 165 giáo viên thuộc các trường Trung học cơ sở trên địa bàn.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, chúng tôi sử dụng phối hợp
các phương pháp sau:
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa để
nghiên cứu các tài liệu lý luận, các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước
có liên quan đến GD&ĐT, quản lý chuẩn hoá phát triển đội ngũ giáo viên và quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên THCS nói riêng để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.

7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thông qua việc nghiên cứu, phân tích Văn kiện, Nghị quyết của Đảng; các bản
của Chính phủ, Bộ ngành có liên quan; các tư liệu Luật pháp về lĩnh vực giáo dục và
giáo dục nghề nghiệp; các tài liệu lý luận về đào tạo nghề, phát triển chương trình đào
tạo; các đề tài nghiên cứu khoa học trước đây… từ đó hình thành cơ sở lý luận của
vấn đề nghiên cứu của đề tài.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát, điều tra, khảo sát (thiết kế các phiếu điều tra, đánh giá
về chất lượng ĐNGV, công tác quản lý phát triển ĐNGV từ đó phân tích đánh giá
được thực trạng phát triển ĐNGV THCS huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai trong những
năm qua).
Phương pháp chuyên gia (thu thập xin ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh
vực phát triển đội ngũ GV).
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm (thông qua các báo cáo của nhà trường về
lĩnh vực phát triển ĐNGV trong các năm để từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm).

4


7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng toán thống kê để xử lý kết quả điều tra, xử lý thông tin.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, Khuyến nghị; Danh mục tài liệu tham khảo,
Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở theo chuẩn nghề nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp.
Chương 3: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Bảo

Yên, tỉnh Lào Cai theo chuẩn nghề nghiệp.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Trong những thập niên cuối của thế kỷ XX, các nghiên cứu về ĐNGV thường
gắn với nghiên cứu tổng thể giáo dục, cải cách giáo dục ở các nước phát triển như
Mỹ, Anh, Đức, Nhật Bản và Australia, cụ thể:
- Diễn đàn giáo dục và kinh tế Carnergie (Mỹ) đã đề xuất việc “Chính phủ
chuẩn bị cho việc đào tạo GV thế kỷ XXI” [40]. Trong đó, có các nội dung cơ bản liên
quan đến ĐNGV như:
+ Khái quát về thời đại của sự biến động, những thử thách và thời cơ đối với
người GV.
+ Nhà trường của thế kỷ XXI với các nội dung: Ý tưởng mới; Mục tiêu dạy
học chuyên nghiệp; Các tiêu chuẩn mới về dạy học chất lượng cao; Cải cách cơ cấu
giáo dục sư phạm; GV dân tộc ít người; Khuyến khích, thành tích và hiệu ích kinh tế;
Tiền lương và phúc lợi GV.
- Báo cáo nghiên cứu “Thực trạng giáo dục Nhật Bản” do nhóm công tác
nghiên cứu giáo dục Nhật Bản thuộc Văn phòng nghiên cứu và cải cách giáo dục,
Bộ Giáo dục Mỹ, thực hiện từ 1983 đến 1987. Trong nội dung, báo cáo nghiên cứu
ghi nhận một trong sáu thành công của giáo dục Nhật Bản là “Bồi dưỡng một đội
ngũ GV chuyên nghiệp hợp thức, có tinh thần hiến thân, được mọi người tôn kính,
được ưu đãi” [39]. Trong báo cáo có đề cập đến “Nghề giáo viên” với các nội dung:
+Thành phần và tư cách đội ngũ GV;
+ GV tiền nhậm chức;

+ Đào tạo tại chức;
+ Công hội GV Nhật Bản;
+ Địa vị xã hội và kinh tế.
Báo cáo nghiên cứu cũng đề cập đến cải cách giáo dục quốc gia Nhật Bản với
các nội dung: Chẩn đoán của Hội đồng cải cách giáo dục với các vấn đề giáo dục,
kiến nghị và kết luận của Hội đồng. Hội đồng cải cách giáo dục khẳng định một trong
tám nhiệm vụ chủ yếu của cải cách giáo dục là “Nâng cao chất lượng nguồn GV”.

6


Kết thúc buổi báo cáo, Thứ trưởng Bộ Giáo dục Mỹ W.J. Bennett đã liên hệ “Gợi mở
cho giáo dục Mỹ”, với đề xuất 12 nguyên tắc, trong đó có 2 nguyên tắc:
+ Môi trường nhà trường và lớp học phải phản ảnh mục đích cần đạt được.
+ Một trường học tốt cần có GV hợp thức, có tinh thần hiến thân. Nếu một xã
hội có thể trả cho GV thù lao hợp lý, trong xã hội GV được kính trọng, môi trường
dạy học trật tự nghiêm chỉnh, quan hệ và trách nhiệm bình đẳng và có cơ hội để họ bổ
túc nghiệp vụ, thì xã hội đó không những có thể thu hút mà còn có thể giữ chân được
rất nhiều GV có năng lực. Kinh nghiệm của Nhật Bản cho thấy không phải chỉ thông
qua Học viện giáo dục để đào tạo nguồn GV, có nhiều cách thức khác nhau để họ
nắm tri thức cho chuyên ngành của mình và có năng lực truyền thụ tri thức cho học
sinh. Trong nhà trường ở Nhật Bản, mỗi lớp khi mở chương trình đều có trên 5 người
xin làm GV điều đó thể hiện cần có hệ thống chính sách tạo động lực thu hút giáo
viên cho nhà trường [39].
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu phục vụ đào tạo nguồn nhân lực ở các
nước phát triển thể hiện quan điểm:
+ Chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế;
+ Đội ngũ GV là yếu tố quyết định chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của mỗi
quốc gia.
Kinh nghiệm của các nước phát triển cho thấy: Một hệ thống đào tạo nghề đáp

ứng nhu cầu nhân lực có chất lượng của thị trường lao động cần phải dựa trên hệ
thống chính sách phát triển ĐNGV hiệu quả. Đó là kinh nghiệm quý báu và thực tiễn
để Việt Nam nghiên cứu vận dụng.
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động quản lý ĐNGV là vấn đề
cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện để ĐNGV có cơ hội học tập,
học tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới
phương pháp giảng dạy phù hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội là phương châm
hành động của các cấp QLGD.
Đại đa số các trường sư phạm ở Úc, New Zealand, Canada,... đã thành lập các
cơ sở chuyên bồi dưỡng GV để tạo điều kiện thuận lợi cho GV tham gia học tập
nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Triều Tiên là một trong những nước có chính sách rất thiết thực trong quản lý
ĐNGV, chú trọng công tác bồi dưỡng và đào tạo GV với yêu cầu tất cả ĐNGV phải

7


tham gia học tập đầy đủ các nội dung, chương trình về nâng cao trình độ và chuyên
môn, nghiệp vụ theo quy định.
Tại Thái Lan, từ năm 1998, việc bồi dưỡng GV được tiến hành ở các trung tâm
học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng ngôn ngữ và
thông tin tư vấn giáo dục cho mọi người dân trong xã hội.
Tại Liên Xô (cũ), các nhà nghiên cứu QLGD như M.I.Konđacop, A.V.
Xukhomlinxki,... đã rất quan tâm tới việc nâng cao chất lượng dạy học thông qua các
biện pháp quản lý có hiệu quả. Muốn nâng cao chất lượng dạy học phải có ĐNGV có
năng lực chuyên môn. Họ cho rằng, kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc
rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý ĐNGV [22], [38].
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Tại Hội thảo khoa học chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo GV do khoa Sư
phạm, Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức vào tháng 4 năm 2004, nhiều báo cáo tham luận

của các tác giả như Đặng Xuân Hải, Trần Bá Hoành, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Thị Mỹ
Lộc, Mai Trọng Nhuận,... đã đề cập đến công tác quản lý ĐNGV trước yêu cầu mới .
Các công trình nghiên cứu giáo dục như “Giải pháp đổi mới phương thức đào
tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên” của tác giả Đinh Quang Báo năm
2005 [3], “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên” của nhóm
tác giả Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa năm 2007 cũng đã đưa ra
nhiều giải pháp hữu hiệu trong công tác quản lý ĐNGV [2].
Báo cáo nghiên cứu, đánh giá thực trạng đội ngũ nhà giáo Việt Nam do Viện
chiến lược và chương trình giáo dục tiến hành đã đề cập đến số lượng, chất lượng
GV, việc thực hiện chế độ, chính sách đối với GV, từ đó đưa ra các giải pháp quản lý
ĐNGV đạt hiệu quả.
Thời gian qua, việc nghiên cứu về ĐNGV, quản lý và bồi dưỡng ĐNGV ở các
cấp học, bậc học khác nhau với các quan điểm tiếp cận khá đa dạng ở một số đề tài,
công trình nghiên cứu, luận án, luận văn thạc sỹ như:
Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục
giai đoạn 2005 - 2010” [35] nhằm triển khai thực hiện chỉ thị 40-CT/TW ngày
15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Đề án đã làm rõ hiện trạng, phân tích

8


các thành tựu, yếu kém và nguyên nhân; trên cơ sở đó xác định mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp và các bước đi để tạo chuyển biến cơ bản và toàn diện trong công tác phát
triển nhà giáo và cán bộ QLGD theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa.
Tác giả Vũ Đình Chuẩn (2007) nghiên cứu về “Phát triển đội ngũ giáo viên tin
học trường THPT theo quan điểm chuẩn hóa và xã hội hóa” đã chỉ ra cơ sở lý luận về
phát triển GV nói chung và phát triển đội ngũ GV tin học THPT nói riêng, đánh giá thực
trạng và đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GV tin học THPT [15].
Tác giả Lã Thị Oanh (2007) nghiên cứu đề tài “Các biện pháp quản lý đội ngũ

giáo viên của Hiệu trưởng trường THPT đạt Chuẩn Quốc gia ở tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu” đã đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNGV đáp ứng yêu cầu của trường THPT
đạt Chuẩn Quốc gia [26].
Tác giả Phùng Văn Thời (2010) viết đề tài về “Quản lý phát triển đội ngũ giáo
viên THPT huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn” đã nghiên cứu cơ sở lý luận về ĐNGV,
đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngũ và đề xuất một số biện pháp nâng cao
năng lực nghề nghiệp cho ĐNGV THPT [34].
Tác giả Lê Trung Chinh (2015) với đề tài “Phát triển đội ngũ giáo viên THPT
thành phố Đà Nẵng trong bối cảnh hiện nay” tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý luận và
thực trạng về phát triển ĐNGV đồng thời đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ
trước những yêu cầu đổi mới giáo dục [14].
Tác giả Nguyễn Thanh Dân (2010) nghiên cứu về “Thực trạng và biện pháp
quản lý đội ngũ giáo viên THCS ở huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau” đã tổng kết lý luận
và đánh giá thực trạng ĐNGV, đề xuất một số biện pháp quản lý hiệu quả nhằm nâng
cao chất lượng đội ngũ [16].
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà (2015) viết đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở trường THCS Nguyễn Huy Tưởng, Đông
Anh, Hà Nội” Luận văn đã nghiên cứu lý luận về Chuẩn nghề nghiệp GV và đề xuất
các biện pháp bồi dưỡng ĐNGV đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí nghề nghiệp trong
giai đoạn thực hiện đổi mới giáo dục hiện nay [19].
Nhìn chung, các đề tài, luận án, luận văn đã đề cập đến nhiều góc độ khác
nhau về quản lý ĐNGV ở các loại hình và ở các vùng miền khác nhau. Tuy nhiên,
chưa có công trình nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu hoạt động quản lý ĐNGV trong
bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ở cấp học THCS.

9


1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý

Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, hiện tượng quản lý đã xuất hiện
từ rất sớm. Từ khi con người biết tập hợp nhau lại, tập trung sức để tự vệ hoặc lao
động kiếm sống thì bên cạnh lao động chung của mọi người đã xuất hiện những hoạt
động có tổ chức, phối hợp, điều khiển đối với họ. Những hoạt động đó xuất hiện, tồn
tại và phát triển như một tất yếu khách quan, là cơ sở đảm bảo cho các hoạt động
chung của con người đạt được kết quả mong muốn. Đó chính là những dấu ấn đầu
tiên của hoạt động quản lý.
Theo C.Mác: “Quản lý là lao động điều khiển lao động”, ông coi việc xuất
hiện quản lý như là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá trình lao động cá biệt,
tản mạn, độc lập với nhau thành một quá trình xã hội được phối hợp lại. Ông viết:
“Bất cứ lao động hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn đều
yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân… Một nhạc sĩ
độc tấu thì điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng” [11].
Có thể thấy, nghiên cứu về khái niệm quản lý còn có rất nhiều định nghĩa khác
nhau. Frederick Winslow Taylor (1856-1915) là nhà thực hành quản lý khoa học về
lao động đã nghiên cứu sâu các thao tác, các quá trình lao động nhằm khai thác tối đa
thời gian lao động, sử dụng công cụ, phương tiện lao động có hiệu quả nhất với năng
suất và chất lượng lao động cao nhất. Trong tác phẩm “Những nguyên lý quản lý theo
khoa học” năm 1911, ông đã khẳng định rằng, quản lý là biết được chính xác điều
bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất [31].
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”, tác giả H. Koontz lại
khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực
hoạt động cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm hoặc tổ chức. Mục tiêu của
quản lý là hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục
đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [23].
Trong những nghiên cứu của mình, tác giả Nguyễn Ngọc Quang đưa ra khái
niệm: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến những
người lao động (khách thể quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [28].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Hoạt động quản lý

là: “Tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến

10


khách thể quản lý (người bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức” [13].
Như vậy, có thể thấy bản chất chung của khái niệm quản lý là một quá trình
tác động có ý thức, có định hướng và có tổ chức của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả nhất trong điều kiện biến
động của môi trường.
Quản lý có các chức năng cụ thể như: Chức năng lập kế hoạch; Chức năng tổ
chức; Chức năng chỉ đạo và kiểm tra. Các chức năng này có mối quan hệ mật thiết với
nhau tạo thành một chu trình quản lý khép kín, tạo hiệu quả trong quá trình quản lý.
Từ quan niệm của các học giả đã nêu trên, có thể khái quát:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có tính hướng đích của chủ thể quản lý lên
đối tượng quản lý nhằm huy động, sử dụng hợp lý, có hiệu quả nhất các tiềm năng,
các cơ hội, các nguồn lực cơ bản như tài lực, vật lực, nhân lực… của hệ thống để đạt
mục tiêu xác định trong bối cảnh và thời gian nhất định
1.2.2. Phát triển, phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Phát triển
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi lấy quan điểm của chủ nghĩa
Mác - Lênin về phát triển làm khái niệm công cụ.
Theo quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin: Phát triển là quá trình vận động tiến
lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Sự phát triển không bao quát toàn bộ sự vận động nói chung mà nó chỉ khái quát xu
hướng chung của sự vận động - xu hướng vận động đi lên của sự vật, hiện tượng; quá
trình phát triển tổ chức sẽ hình thành dần dần những quy định mới cao hơn về chất, sẽ
làm thay đổi mối liên hệ, cơ cấu, phương thức tồn tại, vận động và chức năng vốn có
theo chiều hướng ngày càng hoàn thiện hơn của sự vật, hiện tượng [11].

Phát triển là một động từ, chỉ quá trình biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ đơn
giản đến phức tạp, từ ít đến nhiều, từ thấp đến cao, từ hẹp đến rộng; là một quá trình
tăng trưởng và lớn lên về số lượng, biến đổi về chất của một sự vật hiện tượng; phát
triển là biểu hiện hàng loạt sự biến đổi kế tiếp của sự vật, hiện tượng, làm biến đổi sự
vật hiện tượng theo hướng hoàn thiện hơn.
Từ những năm 60 của thế kỷ XX, thuật ngữ phát triển được sử dụng khá rộng
rãi với cách hiểu đơn giản là phát triển kinh tế. Sau đó, khái niệm này được bổ sung
thêm về nội hàm và được hiểu một cách toàn diện hơn. Ngày nay, khái niệm phát

11


triển được sử dụng để chỉ cả 3 mục tiêu cơ bản của nhân loại: phát triển con người
toàn diện; bảo vệ môi trường; tạo hoà bình và ổn định chính trị.
Phát triển là một quá trình nội tại, là bước chuyển hóa từ thấp đến cao, trong
cái thấp đó chứa đựng dưới dạng tiềm năng những khuynh hướng dẫn đến cái cao,
còn cái cao là cái thấp đó phát triển. Phát triển là quá trình tạo ra sự hoàn thiện của cả
tự nhiên và xã hội. Phát triển có thể là một quá trình hiện thực nhưng cũng có thể là
một tiềm năng của sự vật hiện tượng.
Phát triển là xu hướng chung của thế giới vật chất, trong xã hội luôn tồn tại xu
hướng phát triển; phát triển của các sự vật, hiện tượng, phát triển của mỗi cá nhân,
hoạt động phát triển của cộng đồng, của xã hội. Phát triển kinh tế có thể hiểu là một
quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về một mặt của nền kinh tế trong một thời kì nhất
định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và tiến
bộ về cơ cấu kinh tế xã hội”. Tuy nhiên, sự phát triển của con người, của mỗi xã hội
nhanh hay chậm lệ thuộc vào nhiều yếu tố; muốn xã hội phát triển cần phải phát triển
nguồn nhân lực, muốn phát triển giáo dục đào tạo thì một trong những yếu tố quan
trọng là giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên, vì giáo viên là người quyết định chất
lượng của quá trình GD&ĐT.
1.2.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên

Trong quá trình đổi mới, Đảng ta đã chủ trương muốn phát triển kinh tế trước
hết phải phát triển Giáo dục và Đào tạo. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của
Đảng đã khẳng định đội ngũ giáo viên là yếu tố hàng đầu quyết định chất lượng giáo
dục. Phát triển đội ngũ giáo viên vững mạnh, toàn diện là yêu cầu cấp thiết của giáo
dục Việt Nam hiện tại. “Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu
về chất lượng", là khâu then chốt, là tiền đề trong đổi mới Giáo dục và Đào tạo”. Phát
triển đội ngũ giáo viên là nhằm mục đích tăng cường hơn nữa đến sự phát triển toàn
diện của người giáo viên trong hoạt động nghề nghiệp.
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh từng khẳng định: “Không có thầy giáo thì
không có giáo dục... không có giáo dục, không có cán bộ thì không nói gì đến kinh tế
- văn hóa”. Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, người giáo viên luôn là tâm điểm của hệ
thống giáo dục là người giữ vai trò quyết định trong quá trình dạy học và đặc trưng
trong việc định hướng giáo dục.
Phân tích về vai trò của GV và đội ngũ GV, tác giả Đặng Quốc Bảo và cộng sự
(2007) xác định cụ thể “Giáo viên, đội ngũ giáo viên có vai trò rất quan trọng cho sự

12


thành bại của sự nghiệp giáo dục. Sản phẩm của họ khác với sản phẩm của các loại
hình lao động khác ở chỗ: sản phẩm này tích hợp cả nhân tố tinh thần và vật chất,
đó là “Nhân cách- Sức lao động”. Thành quả của họ vừa tác động vào hình thái, ý
thức xã hội, vừa hình thành sức lao động kỹ thuật thúc đẩy sự năng động của đời
sống thị trường. Ở đây là thị trường sức lao động... sứ mệnh của giáo viên và đội
ngũ giáo viên có ý nghĩa cao cả đặc biệt. Họ là bộ phận lao động tinh hoa của đất
nước. Lao động của họ trực tiếp và gián tiếp thúc đẩy sự phát triển đất nước, cộng
đồng đi vào trạng thái phát triển bền vững. Người ta nhận thấy rằng thành công của
các cuộc cải cách giáo dục phụ thuộc dứt khoát vào “ý chí thay đổi’ cũng như chất
lượng giáo viên”.
Sự phát triển đội ngũ giáo viên được hiểu là quá trình biến đổi làm cho số

lượng, cơ cấu và chất lượng luôn vận động đi lên trong mối quan hệ hỗ trợ, bổ sung
lẫn nhau tạo nên thế cân bằng, bền vững. Phát triển ĐNGV là một bộ phận của phát
triển nguồn lực con người (Human Resource Development) hay còn gọi là phát triển
nguồn nhân lực trong giáo dục và được thể hiện trong các mặt.
+ Một là, phát triển ĐNGV là gây dựng đội ngũ giáo viên làm cho đội ngũ đó
được biến đổi theo chiều hướng đi lên, xây dựng đội ngũ đủ về số lượng, từng bước
nâng cao chất lượng, đồng bộ về cơ cấu.
+ Hai là, thực hiện tốt tất cả các khâu từ việc quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng
hợp lý, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, sàng lọc đội ngũ giáo viên. Đó là quá trình làm
cho đội ngũ nâng cao trình độ chuyên, trình độ chính trị, năng lực quản lý, có phẩm
chất tốt, có trí tuệ và tay nghề thành thạo, nhằm giúp họ hoàn thành tốt vai trò, nhiệm
vụ của người giáo viên.
+ Ba là, con người với tư cách là tiềm lực của sự phát triển Giáo dục và Đào
tạo, phát triển xã hội, cải tạo xã hội, làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng cao.
Vì vậy, phát triển đội ngũ giáo viên nhằm mục đích tăng cường hơn nữa sự
phát triển toàn diện của người giáo viên trong hoạt động nghề nghiệp.
Khái quát những điều phân tích trên có thể hiểu: Phát triển đội ngũ giáo viên là
tạo ra những tác động khiến đội ngũ này thay đổi theo chiều hướng đi lên, tức là xây
dựng đội ngũ phát triển cả về số lượng, chất lượng và đồng bộ về cơ cấu, nhằm nâng
cao phẩm chất và năng lực giảng dạy đáp ứng mục tiêu đào tạo của nhà trường.

13


Từ quan niệm trên có thể thấy, thực chất phát triển đội ngũ giáo viên là tạo ra sự
thay đổi về số lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ
được giao. Biểu hiện của sự phát triển là hình thành và hoàn thiện đội ngũ giáo viên về
kiến thức, thái độ, kỹ năng và các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, giúp đội ngũ giáo
viên hoàn thành tốt nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục.
1.2.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông

Chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí tuân theo những nguyên tắc nhất định, được
dùng để làm thước đo đánh giá hoạt động, công việc, sản phẩm của lĩnh vực nào đó.
Đạt được những yêu cầu của chuẩn là đạt được mục tiêu mong muốn của chủ thể
quản lí hoạt động, công việc, sản phẩm đó.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối
với giáo viên phổ thông về phẩm chất nhà giáo; phát triển chuyên môn, nghiệp vụ;
xây dựng môi trường giáo dục; phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã
hội; sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác
và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục.
Theo Điều 2 quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
“Mục đích ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên”:
1. Làm căn cứ để giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông tự đánh giá phẩm chất,
năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
2. Làm căn cứ để cơ sở giáo dục phổ thông đánh giá phẩm chất, năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà
trường, địa phương và của ngành Giáo dục.
3. Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện
chế độ, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; lựa chọn, sử
dụng đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán.
4. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển
chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

14


×