Tải bản đầy đủ (.pdf) (218 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh tại trường trung học cơ sở kiện khê, huyện thanh liêm, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.18 MB, 218 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIỆN KHÊ,
HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIỆN KHÊ,
HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Thanh Hải



HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là luận văn nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng sử dụng để bảo vệ
một học vị nào khác.
Những trích dẫn và tài liệu tham khảo trong luận văn là có nguồn gốc
xác thực.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Hương

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn các quý Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Giáo dục - ĐHQG
Hà Nội đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt khóa
học và trong việc hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn Tiến sĩ Phạm
Thị Thanh Hải (Trưởng phòng Phòng Khoa học và Hợp tác Phát triển Trường Đại học
Giáo dục - ĐHQG Hà Nội) người đã tận tình chỉ dẫn, động viên, cung cấp tài liệu học
tập quý báu và tiếp thêm cho em nghị lực để giúp em hoàn thành luận văn này.
Em muốn dành một lời cảm ơn chân thành tới Tiến Sĩ Nguyễn Thị Hoa Chuyên viên chính Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Bộ GD&ĐT đã giúp đỡ
em thực hiện nội dung biện pháp “T chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho
CBQL và giáo viên để t chức HĐTN cho học sinh ở trường THCS đạt hiệu quả”.
Tôi chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong cơ quan, bạn bè đã tạo điều kiện

thuận lợi, cung cấp thông tin cũng như đóng góp ý kiến cho bản luận văn.
Cảm ơn các em học sinh trường THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà
Nam đã rất hào hứng và tham gia HĐTN thực nghiệm một cách tích cực và kết quả
thật trân trọng làm minh chứng khoa học cho luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân đã gánh vác công việc gia đình
động viên, khích lệ, tạo điều kiện và theo dõi trong suốt quá trình tôi làm luận văn.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù tác giả đã cố gắng dành nhiều thời gian và
tâm huyết để nghiên cứu đề tài. Song không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót.
Em rất mong quý thầy, cô giáo, các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp góp ý để em
tiếp tục hoàn thiện luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nôi, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Hương

ii


DANH MỤC CÁC CH

VI T TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CMHS

Cha mẹ học sinh


CSVC

Cơ sở vật chất

CBQL

Cán bộ quản lý

CTGD

Chƣơng trình giáo dục

ĐTB

Điểm trung bình

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông



Gia đình

GV


Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

HS

Học sinh

HSPT

Học sinh phổ thông

KNS

Kỹ năng sống


MHTHM

Mô hình trƣờng học mới

NV

Nhân viên

SHL

Sinh hoạt lớp

THCS

Trung học cơ sở

TPT

Tổng phụ trách

XH

Xã hội

iii


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH M C C C CH

VI T T T .............................................................. iii

M C L C ........................................................................................................ iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
9. Những đóng góp của đề tài ....................................................................... 7
10. Dự kiến cấu trúc luận văn ....................................................................... 8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ L

LU N V

QUẢN L

HOẠT ĐỘNG TRẢI

NGHI M THEO ĐỊNH HƢỚNG PH T TRI N

N NG L C VÀ

PHẨM CHẤT CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG THCS ..................................... 9

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 9
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm cho HS trung học
cơ sở. ......................................................................................................... 9
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm theo định
hướng phát triển năng lực, ph m chất cho học sinh THCS. ................... 11
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 14
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm .................................................................. 14
1.2.2. Quản lý, quản lý nhà trường, quản lý hoạt động dạy học. ........... 15
1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm ..................................................... 17
1.2.4. Ph m chất và năng lực.................................................................. 18
iv


1.3. Vai tr và ý ngh a của hoạt động trải nghiệm theo định hƣớng phát
triển năng lực và phẩm chất cho học sinh THCS. ....................................... 19
1.3.1. Những yêu cầu cần đạt dược về năng lực và ph m chất của HS
THCS. ...................................................................................................... 19
1.3.2. Quá trình hình thành ph m chất và năng lực cho học sinh
THCS. ...................................................................................................... 21
1.3.3. ai trò và ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm đối với việc phát
triển năng lực và ph m chất cho học sinh THCS. .................................. 22
1.4. Hoạt động trải nghiệm theo định hƣớng phát triển năng lực và
phẩm chất cho học sinh THCS. ................................................................... 24
1.4.1. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát
triển năng lực và ph m chất cho học sinh THCS. .................................. 24
1.4.2. Nội dung của hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát
triển năng lực và ph m chất cho học sinh THCS. .................................. 26
1.4.3. Các hình thức và phương pháp t chức hoạt động trải nghiệm
cho theo định hướng phát triển năng lực ph m chất học sinh THCS..... 28
1.4.4. Đánh giá năng lực ph m chất cho học sinh thông qua hoạt

động trải nghiệm. .................................................................................... 34
1.5. Quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hƣớng phát triển năng lực
và phẩm chất cho học sinh ở trƣờng THCS. ............................................... 37
1.5.1. Lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS. ........... 37
1.5.2. T chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS ..................... 39
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS ..... 40
1.5.4. Đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học
sinh THCS. .............................................................................................. 42
1.5.5. Phân cấp quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát
triển năng lực và ph m chất cho học sinh ở trường THCS. ................... 44

v


1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động trải nghiệm ở
trƣờng THCS ............................................................................................... 47
1.6.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 47
1.6.2. Yếu tố khách quan ......................................................................... 48
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 50
CHƢƠNG 2. TH C TRẠNG QUẢN L

HOẠT ĐỘNG TRẢI

NGHI M THEO ĐỊNH HƢỚNG PH T TRI N N NG L C VÀ
PHẨM CHẤT VÀ CHO HỌC SINH TẠI TRƢỜNG THCS KI N KHÊ,
HUY N THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM .................................................... 51
2.1. Một vài nét về khách thể khảo sát ........................................................ 51
2.1.1. Một vài nét về trường THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm,
tỉnh Hà Nam. ........................................................................................... 51
2.1.2. Cơ cấu t chức .............................................................................. 54

2.1.3. Cơ sở vật chất nhà trường ............................................................ 56
2.2. Tổ chức khảo sát .................................................................................. 57
2.2.1. Mục đích của khảo sát .................................................................. 57
2.2.2. Nội dung khảo sát.......................................................................... 57
2.2.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 58
2.2.4. Phương pháp khảo sát................................................................... 58
2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm theo định hƣớng phát triển năng
lực và phẩm chất cho học sinh ở trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh
Liêm, tỉnh Hà Nam. ..................................................................................... 59
2.3.1. Thực trạng về mục tiêu hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
trường THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. ................... 59
2.3.2. Thực trạng về nội dung HĐTN cho học sinh ở trường THCS
Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam ........................................... 60
2.3.3. Thực trạng về hình thức hoạt động trải nghiệm cho học sinh
THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. ............................... 62
vi


2.3.4. Thực trạng về hình thức đánh giá năng lực và ph m chất cho
học sinh THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam .................. 65
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hƣớng phát
triển năng lực và phẩm chất cho học sinh ở trƣờng THCS Kiện Khê,
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam................................................................ 68
2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và G

về hoạt động trải

nghiệm cho HS trường THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà
Nam. ........................................................................................................ 68
2.4.2. Thực trạng nhận thức của học sinh ở trường THCS Kiện Khê,

huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam về hoạt động trải nghiệm. .................. 69
2.4.3. Thực trạng về lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học
sinh THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam......................... 70
2.4.4. Thực trạng về t chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh
THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. ............................... 73
2.4.5. Thực trạng về việc chỉ đạo thực hiện HĐTN cho học sinh
THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. ............................... 75
2.4.6. Thực trạng về việc đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động trải
nghiệm cho học sinh ở trường THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm,
tỉnh Hà Nam. ........................................................................................... 77
2.5. Thực trạng về những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động trải nghiệm
cho học sinh ở trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà
Nam. ............................................................................................................ 78
2.5.1. Yếu tố các bên tham gia trong quản lý hoạt động trải nghiệm..... 78
2.5.2. Yếu tố về chuyên môn .................................................................... 80
2.6. Đánh giá chung về thực trạng .............................................................. 82
2.6.1. Những điểm mạnh ......................................................................... 83
2.6.2. Những điểm yếu............................................................................. 84
2.6.3. Nguyên nhân.................................................................................. 85
vii


2.6.4. Các vấn đề cần giải quyết ............................................................. 86
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 87
CHƢƠNG 3. Đ XUẤT

I N PH P QUẢN L

HOẠT ĐỘNG TRẢI


NGHI M THEO ĐỊNH HƢỚNG PHẤT TRI N CHO HỌC SINH TẠI
TRƢỜNG THCS KI N KHÊ, HUY N THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM .. 88
3.1. Các nguyên t c đề uất biện pháp........................................................ 88
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ............................................... 88
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................... 88
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan ........................................... 88
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 88
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 89
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................... 89
3.2. Đề uất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo định
hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh tại trƣờng THCS
Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. ............................................. 89
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và
các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của HĐTN. .......................... 90
3.2.2. T chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho cán bộ quản lý
và giáo viên để t chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường
THCS đạt hiệu quả. ................................................................................. 92
3.2.3. ây dựng kế hoạch và t chức triển khai kế hoạch hoạt động
trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực và ph m chất cho
HS dựa trên các căn cứ khoa học và thực tiễn để kế hoạch phù hợp
có hiệu quả. ............................................................................................. 97
3.2.4. Chỉ đạo giáo viên đa dạng hóa các loại hình trải nghiệm cho
học sinh ở trường trung học cơ sở. ....................................................... 101
3.2.5. Phát huy vai trò chủ thể của học sinh trong hoạt động trải
nghiệm. .................................................................................................. 104
viii


3.2.6. Đảm bảo các điều kiện, phương tiện để thực hiện hoạt động
trải nghiệm. ........................................................................................... 106

3.2.7. Đ i mới công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm
cho học sinh........................................................................................... 108
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................ 111
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .... 112
3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm ............................................................... 112
3.4.2. Cách đánh giá ............................................................................. 112
3.4.3. Kết quả đánh giá ......................................................................... 113
CHƢƠNG 4. TH C NGHI M SƢ PHẠM ................................................. 117
4.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................... 117
4.2. Thời gian thực nghiệm, đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm ............... 117
4.2.1. Thời gian thực nghiệm: ............................................................... 117
4.2.2. Đối tượng: ................................................................................... 117
4.2.2. Địa bàn: ...................................................................................... 117
4.3. Phƣơng pháp thực nghiệm ................................................................. 117
4.4. Nhiệm vụ thực nghiệm ....................................................................... 118
4.5. Nội dung của thực nghiệm ................................................................. 118
4.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................................... 124
4.7. ài học kinh nghiệm .......................................................................... 125
K T LU N VÀ KHUY N NGHỊ ............................................................... 127
TÀI LI U THAM KHẢO ............................................................................. 131
C C CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG Ố LIÊN QUAN Đ N LU N V N ......... 1
PH L C .......................................................................................................... 1

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
ảng 2.1.

Cơ cấu đội ngũ cán bộ tại trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh

Liêm, Tỉnh Hà Nam năm học 2018-2019.............................................. 52

ảng 2.3.
ảng 2.4.

Kết quả giáo dục 5 năm qua .................................................................. 53
Chất lƣợng học sinh giỏi THCS 5 năm qua .......................................... 53

ảng 2.5.
ảng 2.6.

Mức độ thực hiện mục tiêu của HĐTN cấp THCS ............................... 59
Mức độ thực hiện các nội dung HĐTN của học sinh cấp THCS .......... 61

ảng 2.7.

Mức độ cần thiết của các loại hình hoạt động và hình thức tổ
chức HĐTN cho HS trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh

Liêm, tỉnh Hà Nam. ............................................................................... 63
ảng 2.8. Thực trạng việc đánh giá HĐTN cho học sinh ở trƣờng THCS
Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. ....................................... 66
ảng 2.9 . Nhận thức của C GV về tầm quan trọng của HĐTN trong
trƣờng THCS ......................................................................................... 68
ảng 2.10. Mức độ thực hiện về việc ây dựng kế hoạch HĐTN của cán bộ
và giáo viên trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh
Hà Nam. ................................................................................................. 71
ảng 2.11. Thực trạng về tổ chức các HĐTN cho học sinh ở trƣờng THCS
Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. ....................................... 73
ảng 2.12. Thực trạng về chỉ đạo các HĐTN cho học sinh ở trƣờng THCS

Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. ....................................... 75
ảng 2.13. Thực trạng về đánh giá thực hiện kế hoạch HĐTN cho học sinh
ở trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. ............. 77
ảng 2.14. Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến phát triển NL
tổ chức HĐTN của GVCN lớp ở trƣờng THCS Kiện Khê, huyện
Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam ..................................................................... 78
ảng 2.15. Nhu cầu đƣợc học tập, bồi dƣỡng nâng cao năng lực thiết kế và
tổ chức các hoạt động trải nghiệm ......................................................... 80
ảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết của bẩy biện pháp đề
uất ...................................................................................................... 113
ảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp đề uất ........ 114
ảng 4.1. Đánh giá của HS sau khi tham gia HĐTN dƣới hình thức SHL
của 74 HS ở 2 lớp 9 , 9C tại trƣ ng THCS Kiện Khê, huyện
Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. .................................................................. 120

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các năng lực chung trong Chƣơng trình GDPT mới ...............................20
Sơ đồ 1.2. Quá trình hình thành năng lực cho học sinh ............................................22
iểu đồ 2.1 . Nhận thức của C GV về tầm quan trọng của HĐTN trong
trƣờng THCS .........................................................................................68
iểu đồ 2.2. Nhu cầu tập huấn bồi dƣỡng các kỹ năng về HĐTN cho C GV .........81
iểu đồ 3.1. Tƣơng quan giữa mức độ cấp thiết và tính khả thi của 7 biện
pháp đề uất .........................................................................................115

xi



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trƣớc sự chuyển biến mạnh m của nền kinh tế, ã hội (XH) c ng với quá
trình hội nhập sâu rộng vào quá trình toàn cầu hóa của nƣớc ta đã đ t ra nhiệm vụ
cho ngành giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) nƣớc nhà phải đào tạo ra nguồn nhân lực
có chất lƣợng cao, có đầy đủ phẩm chất và năng lực phục vụ cho sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã kh ng
định GD&ĐT c ng với Khoa học - Công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển
giáo dục là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời - yếu tố cơ bản để
phát triển XH, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Giáo dục trong u hƣớng
hiện nay không chỉ hƣớng vào mục tiêu tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế, XH mà c n hƣớng tới mục tiêu phát triển đầy đủ và tự do giá trị của
mỗi cá nhân giúp cho con ngƣời có năng lực để cống hiến, đồng thời có năng lực để
sống một cuộc sống có chất lƣợng và hạnh phúc.
Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung
Ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng
"Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất ngƣời học" [1]. Trong đó các năng lực và phẩm chất
của học sinh (HS) s dần đƣợc hình thành và phát triển thông qua các môn học và
hoạt động trải nghiệm (HĐTN).
Mục tiêu đổi mới đƣợc Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định:
“Đ i mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục ph thông (GDPT) nhằm tạo
chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả GDPT; kết hợp dạy chữ,
dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền GD nặng về truyền thụ
kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về ph m chất và năng lực, hài
hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi HS.” [25].
Chƣơng trình GDPT mới cũng đề cao các HĐTN đƣợc tổ chức trong và
ngoài lớp học, trong và ngoài trƣờng học theo quy mô nhóm, lớp học, khối lớp ho c
quy mô trƣờng. Thông qua HĐTN HS huy động tổng hợp kiến thức và kỹ năng từ

nhiều l nh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trƣờng, gia
đình (GĐ), XH,…

1


Vì vậy, đ i hỏi HS phải đƣợc tham gia vào các HĐTN để giúp các em rèn
luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân, GĐ, cộng đồng và Tổ quốc, giúp các
em có khả năng ứng phó tích cực trƣớc các tình huống ảy ra trong cuộc sống, ây
dựng mối quan hệ tốt đẹp với GĐ, bạn bè và mọi ngƣời, sống tích cực, chủ động, an
toàn, hài h a và lành mạnh, để các em có thể tự tin tham gia vào cuộc sống đa dạng
hiện nay và thích nghi với những thay đổi của XH.
Hoạt động trải nghiệm chính là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn. Hoạt
động trải nghiệm là hoạt động độc lập đƣợc thực hiện dƣới hình thức khác nhau
nhƣ: Sinh hoạt lớp ho c đƣợc thực hiện dƣới hình thức ngoại khóa và nó dƣơc lồng
ghép vào các HĐGD trong nhà trƣờng để đạt mục tiêu giáo dục. Do đó HĐTN là
một trong các hoạt động mà hiện nay đang đƣợc các nhà trƣờng rất quan tâm. Có
thể nói trải nghiệm là hình thức tốt nhất để phát triển năng lực và phẩm chất cho
ngƣời học. HĐTN trong nhà trƣờng s giúp thúc đẩy những hành vi mang tính XH
tích cực cho ngƣời học, đồng thời tạo những tác động tốt đối với các mối quan hệ
giữa thầy và tr , giữa tr và tr , giúp tạo nên hứng thú học tập cho tr .
Thông qua HĐTN, kiến thức lí thuyết đƣợc g n liền với thực tiễn, hoạt động
học g n liền với thực hành; HS đƣợc học tập vƣợt ra khỏi phạm vi “bốn bức tƣờng”
của lớp học, có điều kiện tiếp úc, tƣơng tác với môi trƣờng đa dạng của cuộc sống.
Do đó, hoạt động học tập không c n mang n ng tính lí thuyết, hàn lâm, sách vở mà
có ý ngh a thực sự đối với cuộc sống của HS.
Thực tế cho thấy trong những năm qua, GDPT nói chung, giáo dục trung học
cơ sở (THCS) nói riêng chủ yếu quan tâm đến HĐ dạy học, ít quan tâm đến hoạt
động giáo dục (HĐGD), HĐTN của HS chƣa đƣợc đầu tƣ cả về trí tuệ, thời gian và
nguồn lực để tổ chức cho HS THCS, vì vậy d n tới tình trạng HS học gạo, giỏi lý

thuyết, hạn chế về kỹ năng thực hành, kỹ năng sống (KNS), năng lực thích ứng cao.
Trƣờng THCS Kiện Khê là một trƣờng nằm ở một thị trấn nhỏ của huyện
Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam, là một địa bàn đa dạng về ngành nghề, dân số tƣơng đối
đông, trình dộ dân trí, kinh tế chƣa thật đồng đều. M c d vậy trƣờng THCS Kiện
Khê đã bƣớc đầu quan tâm nhiều hơn đến HĐGD trải nghiệm cho HS. Tuy nhiên
HĐGD trải nghiệm ở nhà trƣờng THCS Kiện Khê v n g p không ít khó khăn, m c

2


d ban lãnh đạo đã luôn trú trọng việc ây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo các hoạt
động, thƣờng uyên thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, rút kinh nghiệm để
không ngừng nâng cao chất lƣợng hoạt động. Nguyên nhân là do khâu lên kế hoạch
và chất lƣợng hoạt động chƣa thực sự nhƣ mong muốn. GV chƣa hiểu hết vai tr
của bản thân đối với HĐTN ở trong nhà trƣờng và bên ngoài nhà trƣờng có tác dụng
nhƣ thế nào đối với HS và chất lƣợng giáo dục nhà trƣờng, m t khác cha mẹ học
sinh (CMHS) c n chƣa thực sự tin tƣởng vào khâu tổ chức nhất là vấn đề an toàn
cho con em khi tham gia HĐTN bên ngoài nhà trƣờng.
Trƣớc những đ i hỏi của nền giáo dục hiện nay. ản thân cũng rất trăn trở làm
thế nào để nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng lên tầm cao hơn đáp ứng
nhu cầu học tập của ngƣời học và đảm bảo sự phát triển lành mạnh an toàn cho ngƣời
học, ây dựng ngôi trƣờng thực sự là nơi mà mọi HS và CMHS đều mong muốn cho
con em mình đƣợc học tập và trải nghiệm. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài nghiên cứu
“Quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất
cho học sinh tại trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận, thực trạng quản lý HĐTN cho HS tại
trƣờng THCS. Tác giả luận văn nhằm tìm các biện pháp quản lý HĐTN theo định
hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS tại trƣờng THCS Kiện Khê, huyện
Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.

Thực nghiệm sƣ phạm quản lý HĐTN theo định hƣớng phát triển năng lực và
phẩm chất cho HS tại trƣờng THCS Kiện Khê (Trong buổi sinh hoạt lớp ).
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động trải nghiệm cho HS tại trƣờng THCS.
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý HĐTN theo định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS tại
trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Thực trạng HĐTN của HS THCS ở nhà trƣờng THCS Kiện Khê?

3


Câu hỏi 2: Hoạt động trải nghiệm đã thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu phát
triển năng lực và phẩm chất cho HS chƣa, đã thực sự cho HS trải nghiệm và sáng
tạo chƣa?
Câu hỏi 3: Cần có các biện pháp nào để quản lý HĐTN theo định hƣớng phát
triển năng lực và phẩm chất cho HS ở THCS Kiện Khê?
5. Giả thuyết khoa học
Thực trạng HĐTN của HS ở nhà trƣờng THCS Kiện Khê chƣa đáp ứng đƣợc
phát triển năng lực và phẩm chất cho HS, chƣa đƣợc nghiên cứu và tổ chức thực
hiện một cách khoa học nên kết quả chƣa cao. Công tác quản lý HĐTN theo định
hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS tại trƣờng THCS Kiện Khê c n một
số bất cập ảnh hƣởng đến kết quả HĐTN theo định hƣớng phát triển năng lực và
phẩm chất; Trong điều kiện hiện nay của trƣờng THCS Kiện Khê, việc đổi mới các
biện pháp quản lý HĐTN theo định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS
là cấp thiết và khả thi.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ s l lu n v qu n l HĐTN cho HS


trư ng TH

.

6.2. Tìm hiểu, phân tích và đánh giá th c trạng v qu n l HĐTN cho HS

trư ng

THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
6.3. Đề xuất bẩy b
ẩm c ất cho HS tạ t

để u
TH

HĐTN t e đ
K

K ê, uy

tt ể
T a

L êm, tỉ

ă

ực và


Hà Nam.

6.4. Kh o sát tính cấp thiết và tính kh thi của bẩy biện pháp đ xuất.
6.5. Tổ chức th c nghiệm biện pháp thứ ba vào th c tiễn nhà trư ng TH

Kiện

Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi v nội dung:
Trọng tâm của đề tài là đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận về HĐTN theo đinh
hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS, cơ sở lý luận về quản lý HĐTN
theo định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất, đánh giá thực trạng HĐTN của
HS, thực trạng quản lý HĐTN theo định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất
cho HS tại trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Từ đó đề
uất biện pháp quản lý HĐTN theo định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất
cho HS tại trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.

4


7.2. Phạm vi v kh o sát:
Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh ở trƣờng THCS Kiện
Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
7.2. Phạm vi v th i gian: Từ năm 2017 đến nay.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để ph hợp với mục đích nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu, tác giả luận
văn in đƣa ra một số phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
8.1. Nh m phương pháp nghiên cứu l lu n
Thu thập tài liệu liên quan đến các vấn đề nghiên cứu của các tác giả trong

nƣớc tại thƣ viện đai học Quốc gia, đại học sƣ phạm Hà Nội và nhà sách; Internet;
U ND thị trấn Kiện Khê; Trƣờng THCS Kiện Khê. Cụ thể:
- Tài liệu nghiên cứu về quản lý, quản lý hoạt động dạy học, quản lý nhà
trƣờng, quản lý HĐTN và các HĐTN cho HS THCS.
- Tài liệu chƣơng trình giáo dục phổ thông mới (ban hành kèm theo Thông tư
số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng, Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
- Các tạp chí khoa học:

áo Giáo dục thời đại, Tạp chí khoa học giáo dục,

Tạp chí Giáo chức.
- Luận văn của các tác giả đã nghiên cứu c ng vấn đề.
- Nghiên cứu tình hình đ c điểm của địa phƣơng và nhà trƣờng thông qua các
báo cáo chính trị của địa phƣơng và báo cáo từng năm học của nhà trƣờng THCS
Kiện Khê từ tháng 9 năm 2014 đến tháng 5 năm 2019.
S dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, hệ thống
hóa... các tài liệu khoa học, các văn bản quy định của ngành có liên quan đến
HĐTN của HS THCS nhằm ây dựng khung lý thuyết của đề tài. Xác định và làm
rõ tính cấp thiết, “cái mới” của vấn đề nghiên cứu; kế thừa, phát triển và bổ sung so
với nghiên cứu trƣớc.
- Đọc tài liệu, ghi chép số trang, tên tài liệu, năm uất bản, tên tác giả, nhà
uất bản. S p ếp trích d n tài liệu cho ph hợp với đề cƣơng của luận văn.

5


8.2. Nh m phương pháp nghiên cứu th c tiễn
8.2.1. Phương pháp quan sát thực tiễn: Quan sát cách quản lý HĐTN ở nhà trƣờng,
hoạt động tổ chức của giáo viên, cách tham gia HĐTN của học sinh nhằm làm rõ

thực trạng những biện pháp quản lý HĐTN theo định hƣớng phát triển năng lực và
phẩm chất cho HS tại trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
8.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: S dụng các phiếu trƣng cầu ý kiến
nhằm tìm hiểu thực trạng HĐTN của HS, quản lý HĐTN. Thăm d mức độ cấp thiết
và tính khả thi của mỗi biện pháp đề uất và các điều kiện để thực hiện các biện
pháp đề uất. Cụ thể:
Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý HĐTN ở trƣờng THCS Kiện
Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. (Phụ lục 1 - Phiếu khảo sát )
Phiếu hỏi: - Cán bộ quản lý (CBQL) 2 ngƣời: Hiệu trƣởng và phó hiệu
trƣởng của trƣờng trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tinh Hà Nam.
- Giáo viên (GV): 30 ngƣời của trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm,
tinh Hà Nam.
Phiếu khảo sát HS sau khi đƣợc tham gia các HĐTN: 74 HS trƣờng THCS
Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tinh Hà Nam.
Phiếu khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề uất.
8.2.3. Phương pháp phỏng vấn : Phỏng vấn hiệu trƣởng, GV, HS, CMHS để tìm
hiểu thực trạng quản lý HĐTN của nhà trƣờng, làm sáng tỏ hơn các số liệu đã đƣợc
nghiên cứu bằng phƣơng pháp điều tra. Cụ thể:
Phỏng vấn: - 1 đồng chí Hiệu trƣởng nhà trƣờng, 20 thầy cô giáo.
- CMHS: 10 ngƣời đại diện ở các khối lớp, thuộc các địa bàn dân cƣ ở Thị
Trấn Kiện Khê.
8.2.4. Phương pháp t ng kết kinh nghiệm: Tổng kết, đúc rút kinh nghiệm thực tiễn về
quản lý HĐTN của HS tại trƣờng THCS Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
8.2.5. Phương pháp xử lý số liệu thống kê: Nhằm

lý, phân tích các số liệu thu thập.

8.3. Nh m phương pháp th c nghiệm
Thực nghiêm để thấy đƣợc tính cấp thiết và tính khả thi của một số biện pháp
đề uất.


6


Sau khi tập huấn nhằm giúp GV biết cách lập kế hoạch HĐTN và tổ chức
thực hiện kế hoạch HĐTN.
Cách chọn GV tổ chức thực nghiệm: là GVCN đó là đội ngũ GV n ng cốt
của nhà trƣờng trong việc tổ chức các HĐTN nhất là HĐTN bên ngoài lớp học và
bên ngoài nhà trƣờng.
Hình thức thực nghiệm: Sinh hoạt lớp
Cách làm: Sau khi tổ chức tập huấn về chuyên môn cho CBQL và GV để tổ
chức HĐTN cho HS; Tác giả tiến hành thực nghiệm: từ việc ây dựng kế hoạch; chỉ
đạo tổ chức thực nghiệm m u trên hai lớp 9 , 9C với 74 HS và hai GVCN lớp 9 ,
9C; sau thực nghiệm tiến hành khảo sát hứng thú của HS, khảo sát tìm hiểu những
mong muốn của HS, phỏng vấn cảm ngh của hai GVCN trực tiếp thực nghiệm.
8.4. Phương pháp bổ trợ
S dụng phƣơng pháp thống kê toán học và phần mền tin học để

lý số liệu

và phân tích đánh giá các kết quả nghiên cứu.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Ý nghĩa l lu n.
Hệ thống hóa, góp phần làm phong phú thêm các cơ sở lý luận quản lý
HĐTN tại các trƣờng THCS.
9.2. Ý nghĩa th c tiễn.

Kết quả nghiên cứu của đề tài này s đƣợc áp dụng cho HS trƣờng THCS
Kiện Khê nói riêng và hy vọng s đƣợc áp dụng cho các HS THCS trong toàn
Huyện Thanh Liêm, nhằm phát huy tính sáng tạo cho HS, khơi nguồn sáng tạo cho

HS, biến những ý tƣởng sáng tạo của HS thành hiện thực để các em thể hiện hết khả
năng sáng tạo của mình, trở thành những con ngƣời có chí hƣớng, có đạo đức, có
định hƣớng tƣơng lai, có khả năng sáng tạo, biết vận dụng những kiến thức đã có
một cách tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân vào thực tế, đồng thời
biết chia s và quan tâm tới mọi ngƣời ung quanh. Rèn luyện các kỹ năng nhƣ kỹ
năng giao tiếp linh hoạt, kỹ năng chủ động, sáng tạo; kỹ năng phối hợp làm việc
đội, nhóm hiệu quả, kỹ năng phản ạ, kỹ năng
phát sinh, kỹ năng lãnh đạo...

7

lý tình huống và giải quyết vấn đề


Thông qua việc áp dụng mô hình về quản lý các HĐTN cho HS trong nhà
trƣờng giúp phát triển đội ngũ GV: nhƣ nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ
nghiệp vụ sƣ phạm và thái độ nghề nghiệp. Từ đó năng lực GV đ c biệt là GVCN
trong việc tự lên kế hoach, tự tổ chức, tự quản lý các hoạt động của HS của các thầy
cô giáo trong nhà trƣờng đƣợc nâng lên. Đồng thời GV thấy rõ vai tr , nhiệm vụ
của giáo viên chủ nhiệm (GVCN) lớp là tổ chức điều khiển ngƣời học hình thành,
phát triển những năng lực và phẩm chất.
10. Dự kiến cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo luận
văn dự kiến đƣợc trình bày trong 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hƣớng
phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh ở trƣờng THCS
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hƣớng
phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh tại trƣờng THCS Kiện khê, Huyện
Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Chƣơng 3: Đề uất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hƣớng

phất triển năng lực và phẩm cho học sinh tại trƣờng THCS Kiện Khê, Huyện Thanh
Liêm, tỉnh Hà Nam.
Chƣơng 4: Thực nghiệm sƣ phạm

8


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN V QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM
CHẤT CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG THCS
. .

ng quan nghiên cứu vấn đề

. . .N

nghiên cứu về hoạt động tr i nghi m cho HS t u

cc

.

Trong lịch s giáo dục thì tƣ tƣởng giáo dục về học qua trải nghiệm đã manh
nha uất hiện từ thời cổ đại, và đƣợc dần dần phát triển bởi các nhà giáo dục trên thế
giới và đƣợc các nƣớc có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới coi nhƣ triết lý giáo dục
của quốc gia. Các nhà giáo dục dựa trên quan điểm triết học về giáo dục của mình đã
nghiên cứu về vai tr của trải nghiệm đối với giáo dục ở những góc độ khác nhau:
Hơn 2000 năm trƣớc, Khổng T (551-479 TCN) đã nói: “Những gì tôi nghe,
tôi s quên; Những gì tôi thấy, tôi s nhớ; Những gì tôi làm, tôi s hiểu”, tƣ tƣởng
này thể hiện tinh thần chú trọng học tập từ trải nghiệm và việc làm. C ng thời gian

đó, ở phƣơng Tây, nhà triết học Hy Lạp - Xôcrát (470-399 TCN) cũng nêu lên quan
điểm: “Ngƣời ta phải học bằng cách làm một việc gì đó; Với những điều bạn ngh là
mình biết, bạn s thấy không ch c ch n cho đến khi làm nó”. Đây đƣợc coi là những
nguồn gốc tƣ tƣởng đầu tiên của “Giáo dục trải nghiệm” [26].
Có rất nhiều nghiên cứu về “học tập trải nghiệm”, nổi bật có thể đề cập đến
chu trình học từ trải nghiệm của David Kolb. Để kinh nghiệm học tập đƣợc chính
xác, theo ông, cần có một số điều kiện nhƣ ngƣời học phải sẵn sàng tham gia trải
nghiệm tích cực, có khả năng suy ngh về những gì trải nghiệm và s dụng kỹ năng
phân tích để khái quát hóa các kinh nghiệm có đƣợc cũng nhƣ phải có k năng ra
quyết định, giải quyết vấn đề để s dụng những ý tƣởng mới thu đƣợc từ trải
nghiệm. David Kolb đƣa ra sáu đ c điểm chính của học từ trải nghiệm là: Học tốt
nhất chú trọng đến quá trình chứ không phải kết quả; Học là một quá trình liên tục
trên nền tảng kinh nghiệm; Học tập đ i hỏi việc giải quyết ung đột giữa mô hình lý
thuyết với cuộc sống thực tiễn; Học là sự kết nối giữa con ngƣời với môi trƣờng;
Học là quá trình kiến tạo ra tri thức, là kết quả của sự chuyển hóa giữa kiến thức ã
hội và kiến thức cá nhân [18].

9


Từ thời kì đầu của nền giáo dục nƣớc Việt Nam dân chủ cộng h a, Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phƣơng pháp để đào tạo nên những ngƣời tài đức là: “Học đi
đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã
hội!”. HĐTN là HĐGD thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc
kết nối kinh nghiệm học đƣợc trong nhà trƣờng với thực tiễn đời sống, nhờ đó các
kinh nghiệm đƣợc tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực.
Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng luôn nh c nhở, làm thế nào để phối hợp với việc
giáo dục của trƣờng học với việc tuyên truyền và giáo dục chính trị chung của nhân
dân. Rõ ràng “học và hành”, “lý luận kết hợp với thực tiến” luôn là phƣơng châm
của giáo dục đƣợc giáo dục [21, tr18].

Mục tiêu đổi mới đƣợc Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định:
“Đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa GDPT nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn
diện về chất lƣợng và hiệu quả GDPT; kết hợp dạy chữ, dạy ngƣời và định hƣớng
nghề nghiệp; góp phần chuyển nền GD n ng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo
dục phát triển toàn diện cả về năng lực và phầm chất, hài hoà đức, trí, thể, m và
phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi HS.” [25].
Trong

áo cáo tại Hội thảo HĐTN cho HS phổ thông do

ộ GD&ĐT tổ

chức (2015) có đề cập: Hoạt động trải nghiệm có ngh a là tăng cƣờng khả năng thực
hành cho HS, học đi đôi với hành. Mỗi HS phải đƣợc hành động với kinh nghiệm cá
nhân, đƣa ra các sáng kiến trải trải nghiệm từ thực tế, không ngừng sáng tạo, nuôi
dƣỡng tính sáng tạo, ham học hỏi của bản thân [7].
Hoạt động giáo dục trải nghiệm mang tính tích hợp nhiều l nh vực học tập và
giáo dục; đ i hỏi khả năng phối hợp liên kết nhiều lực lƣợng giáo dục trong và
ngoài nhà trƣờng. HĐTN đƣợc tổ chức dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ tr
chơi, hội thi, cuộc thi, diễn đàn, giao lƣu, tham quan học tập, sân khấu hóa (kịch,
tiểu phẩm, thơ, hát,...) thể dục thể thao, câu lạc bộ, nghiên cứu khoa học k thuật,...
Các hoạt động này tạo cơ hội cho HS phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác và
sáng tạo của bản thân, huy động sự tham gia của HS vào tất cả các khâu của quá
trình hoạt động. HS đƣợc trình bày và lựa chọn ý tƣởng, tham gia chuẩn bị, thiết kế
hoạt động, trải nghiệm, bày tỏ quan điểm, tự đánh giá, tự kh ng định.

10


Chƣơng trình GDPT bảo đảm phát triển năng lực và phẩm chất ngƣời học

thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, k năng cơ bản, thiết thực, hiện
đại; hài hòa đức, trí, thể, m ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, k năng đã
học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dƣới,
phân hoá dần ở các lớp học trên; thông qua các phƣơng pháp, hình thức tổ chức
giáo giáo dục ph hợp với mục tiêu giáo dục và phƣơng pháp giáo dục để đạt đƣợc
mục tiêu đó [4, tr5].
Năng lực và phẩm chất là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói
chung và là yếu tố nền tảng tạo nên nhân cách của một con ngƣời. Qua các thời kỳ
với các giai đoạn lịch s khác nhau, yêu cầu về nhân cách nói chung và năng lực,
phẩm chất nói riêng của con ngƣời với tƣ cách là thành viên trong XH cũng có
những thay đổi ph hợp với đ i hỏi của thời đại.
Theo u thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nền giáo dục nƣớc ta cũng
đang trong tiến trình đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT. Nếu nhƣ trƣớc đây giáo dục
chú trọng mục tiêu giáo dục toàn diện cho HS và giúp ngƣời học hình thành hệ thống
kiến thức, kỹ năng, thái độ thì ngày nay, điều đó v n c n đúng, c n cần nhƣng chƣa đủ.
Thật vậy, trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng ã hội chủ ngh a với
những tác động tích cực của nền kinh tế tri thức và tiến bộ của thông tin, truyền
thông, giáo dục cần phải giúp ngƣời học hình thành một hệ thống năng lực, phẩm
chất đáp ứng đƣợc với yêu cầu mới. Hệ thống năng lực, phẩm chất đó đƣợc cụ thể
hóa ph hợp với sự phát triển tâm lý, sinh lý của ngƣời học, ph hợp với đ c điểm
môn học và cấp học, lớp học. Theo đó, những phát triển của năng lực, phẩm chất
ngƣời học trong quá trình giáo dục cũng s là quá trình hình thành, phát triển, hoàn
thiện nhân cách con ngƣời.
1.1.2. Nh ng nghiên cứu về u
ă

ạt độ

t


mt e đ

tt ể

ực, phẩm chất cho h c sinh THCS.
Quản lý HĐGD trải nghiệm nói riêng trong nhà trƣờng phổ thông đã đƣợc đề

cập, đ c biệt là các nghiên cứu phục vụ cho ây dựng Chƣơng trình GDPT mới. Có
thể kể đến một số một số tác giả:
Theo Trần Kiểm: “Quản lý là các hoạt động đƣợc thực hiện nhằm đảm bảo sự

11


hình thành công việc qua nỗ lực của ngƣời khác. Ho c: Quản lý là công tác phối hợp có
hiệu quả các hoạt động của những ngƣời cộng sự khác cũng chung một tổ chức” [17].
Theo tác giả ThS.

i Ngọc Diệp trong bài viết về hình thức tổ chức các

HĐTN trong nhà trƣờng phổ thông có quan niệm về HĐTN trong nhà trƣờng phổ
thông là các HĐGD thực tiễn đƣợc tiến hành song song với hoạt động dạy học trong
nhà trƣờng phổ thông. HĐTN là một bộ phận của quá trình giáo dục, đƣợc tổ chức
ngoài giờ học các môn văn hóa ở trên lớp và có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho
hoạt động dạy học. Thông qua các hoạt động thực hành, những việc làm cụ thể và
các hành động của HS, HĐTN là các HĐGD có mục đích, có tổ chức đƣợc thực
hiện trong ho c ngoài nhà trƣờng nhằm phát triển, nâng cao các tố chất và tiềm
năng của bản thân HS, nuôi dƣỡng ý thức sống tự lập, đồng thời quan tâm, chia s
tới những ngƣời ung quanh. Thông qua việc tham gia vào các HĐTN, HS đƣợc
phát huy vai tr chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân.

Các em đƣợc chủ động tham gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ
thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động ph hợp
với đ c điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân. Các em đƣợc trải nghiệm, đƣợc bày
tỏ quan điểm, ý tƣởng, đƣợc đánh giá và lựa chọn ý tƣởng HĐ, đƣợc thể hiện, tự
kh ng định bản thân, đƣợc tự đánh giá và đánh giá kết quả hoạt động của bản thân
và bạn bè,… Từ đó, hình thành và phát triển cho các em những giá trị sống và các
năng lực cần thiết [12].
Đào Thị Ngọc Minh - Nguyễn Thị Hằng (2018), Học tập trải nghiệm - Lí
thuyết và vận dụng vào thiết kế, tổ chức HĐTN trong môn học ở trƣờng phổ thông,
cho rằng: Khi vận dụng lý thuyết học tập trải nghiệm vào HĐTN trong môn học có
thể linh hoạt nhƣng cần đảm bảo đầy đủ các bƣớc của học tập trải nghiệm; đồng thời
GV s tham gia với vai tr là ngƣời chỉ d n, thúc đẩy quá trình học tập; HS cần đƣợc tự
trải nghiệm, th và sai; từ đó đúc kết nên kinh nghiệm mới của bản thân [22].
Trần Thị Hạnh Phƣơng, Tổ chức -

iện pháp bồi dƣỡng năng lực ngữ văn

cho HS trong nhà trƣờng THPT đã viết: Tổ chức HĐTN là cách thức tổ chức
HĐGD, trong đó dƣới sự hƣớng d n và tổ chức của nhà giáo dục, từng cá nhân HS
đƣợc trực tiếp tham gia vào các hoạt động thực tiễn khác nhau của đời sống GĐ,

12


×