Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TIÊN QUYẾT OPRP THEO TIÊU CHUẨN ISO 22000:2005 CHO QUY TRÌNH SẢN XUẤT TRÀ BÍ ĐAO TẠI CÔNG TY TNHH SX TM TÂN QUANG MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 101 trang )

(ThS. Phan Thị Hồng Liên, ThS. Đỗ Vĩnh Long et al. 2013)TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TIÊN
QUYẾT OPRP THEO TIÊU CHUẨN ISO 22000:2005
CHO QUY TRÌNH SẢN XUẤT TRÀ BÍ ĐAO TẠI CÔNG
TY TNHH SX & TM TÂN QUANG MINH

GVHD: TS. Lê Thị Hồng Ánh
SVTH: Bùi Thị Tuyền
Lớp: 03DHDB2
MSSV: 2022120117

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TIÊN
QUYẾT OPRP THEO TIÊU CHUẨN ISO 22000:2005
CHO QUY TRÌNH SẢN XUẤT TRÀ BÍ ĐAO TẠI CÔNG
TY TNHH SX & TM TÂN QUANG MINH

GVHD: TS. Lê Thị Hồng Ánh
SVTH: Bùi Thị Tuyền


Lớp: 03DHDB2
MSSV: 2022120117

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
BỘ CÔNG THƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BẢN NHẬN XÉT
Khóa luận tốt nghiệp

Đồ án tốt nghiệp

1. Những thông tin chung:
Họ và tên sinh viên được giao đề tài (Số lượng sinh viên: 01 )
(1) Bùi Thị Tuyền

MSSV: 2022120117

Lớp:03DHDB2

Tên đề tài: " Xây dựng chương trình hoạt động tiên quyết oPRP theo tiêu chuẩn ISO
22000 : 2005 cho quy trình sản xuất Trà Bí Đao tại công ty TNHH SX & TM Tân

Quang Minh "
2. Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:
- Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: ..................................................................
...........................................................................................................................................
- Về nội dung và kết quả nghiên cứu:................................................................................
...........................................................................................................................................
- Ý kiến khác:....................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn về việc SV bảo vệ trước Hội đồng:
Đồng ý

Không đồng ý

TP. Hồ Chí Minh, ngày …..tháng …..năm 2016
GVHD

(Ký và ghi rõ họ tên)2. TS. Nguyễn


LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên sinh viên thực hiện:
Bùi Thị Tuyền

MSSV:2022120117

Lớp:03DHDB2

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính em thực hiện. Các kết quả nghiên cứu và các kết
luân trong đồ án này là trung thực, và không sao chep tư bât cứ m ôt nguồn nào và dưới bât ky hình thức
nào. Viêc tham khảo các nguồn tài liêu đa đươc thực hi ên trích dân và ghi nguồn tài li êu tham khảo
đúng theo yêu cầu.


Tác giả đồ án

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Bùi Thị Tuyền

4


TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Với đề tài " Xây dựng chương trình hoạt động tiên quyết oPRP theo tiêu chuẩn ISO 22000 : 2005 cho quy
trình sản xuât Trà Bí Đao tại công ty TNHH SX & TM Tân Quang Minh ". Bản đồ án tốt nghiệp là kết quả
của quá trình học tập gần 4 năm trong nhà trường dưới sự giảng dạy của các thầy các cô. Đây là sự tổng
kết kiến thức của bản thân em trong thời gian học tập nghiên cứu ở trường cũng như trong quá trình
thực tế ở Công ty TNHH SX & TM Tân Quang Minh.
Đề tài của em thu đươc những nội dung và kết quả đạt đươc như sau:
-

Tìm hiểu về công ty TNHH & TM Tân Quang Minh.

-

Tìm hiểu về các hệ thống quản lý chât lương hiện nay.

-

Khảo sát quy trình sản xuât Trà Bí Đao

-


Các bước chuẩn bị phân tích mối nguy.

-

Phân tích mối nguy

-

Xác định CCP

Tư các mối nguy đa phân tích, xác định đươc 4 CCP:
CCP1: Tại công đoạn sát trùng lon
CCP2: Tại công đoạn lọc
CCP3: Tại công đoạn sát trùng nắp.
CCP4: Tại công động tiệt trùng.
Xác định oPRP - oPRP1: Tại công đoạn tiếp nhận nguyên liệu đường trắng.

5


LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn chân thành, em xin cám ơn Ban Giám Công Ty TNHH Sản Xuât Và Thương
Mại Tân Quang Minh, các cô chú, các anh chị phòng Nhân sự, phòng Quản lý chât lương và đặc biệt là chị
Nguyễn Thị Thanh Diệu đa tạo cơ hội, hướng dân rât tận tình trong quá trình chúng em đi thực tế tại tại
Công ty và giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng chương trình hoạt
động tiên quyết oPRP theo tiêu chuẩn ISO 22000: 2005 cho quy trình sản xuât Trà Bí Đao tại công ty
TNHH SX & TM Tân Quang Minh ”. Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học
Công Nghiệp Thực Phẩm Thành phố Hồ Chí Minh, Khoa Công Nghệ Thực Phẩm và TS. Lê Thị Hồng Ánh đa
luôn quan tâm theo sát, hướng dân chúng em trong suốt quá trình thực tế tại nhà máy và hoàn thành đồ

án tốt nghiệp.
Do còn thiếu kinh nghiệm và trải nghiệm thực tế công việc của một nhà máy, phân xưởng nên trong quá
trình đi thực tế, chúng em còn nhiều bỡ ngỡ, thiếu sót, kính mong Ban Giám Đốc Công ty, các cô chú, các
anh chị bỏ qua.
Cuối cùng, em xin kính chúc Ban Giám Đốc, các cô chú, anh chị, cán bộ nhân viên và quý thầy cô dồi dào
sức khỏe, gặt hái đươc nhiều hành công trong công việc. Kính chúc Quý Công ty ngày càng phát triển và
trở thành niềm tự hào của Người Việt Nam.

Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Tuyền

6


MỤC LỤC

7


DANH MỤC HÌNH ẢNH

8


DANH MỤC BẢNG BIỂU

9



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Thuật ngữ tiếng Việt

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm.

HACCP

Hazard Analysis and Critical Control Points - Phân tích mối nguy và
điểm kiểm soát tới hạn.

GMP

Good Manufacturing Practice – Thực hành sản xuât tốt.

SSOP

Sanitation Standard Operating Procedures - Quy phạm vệ sinh.

ISO

International Standards Organization

FAO

Food and Agriculture Organization - Tổ chức Lương thực và Nông
nghiệp Liên Hiệp Quốc.


QCVN

Quy chuẩn Việt Nam.

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam.

HTQLCL

Hệ thống quản lý chât lương.

GAP

Good Agriculture Production -Thực hành nông nghiệp tốt.

GHP

Good Hygiene Practice, nghĩa là thực hành vệ sinh tốt.

oPRP

operational PreRquisite Progames - Chương trình hoạt động tiên
quyết.

CCP

Critical Control Point - Điểm kiểm soát tới hạn.


PRP

Prerequisite Programe- Chương trình tiên quyết

10


MỞ ĐẦU
Xa hội ngày càng phát triển, bên cạnh các nhu cầu thiết yếu của con người thì nhu cầu ăn uống ngày
càng đươc nâng cao, nó không dưng lại ở việc thực phẩm ngon mà còn đòi hỏi phải an toàn. Tuy
nhiên, một thực trạng cho thây số lương các vụ ngộ độc trên thế giới nói chung và ở Việt Nam ngày
càng nhiều, người tiêu dùng hoang mang trước những thực phẩm mà họ phải sử dụng hàng ngày.
Điều đó đặt ra yêu cầu câp thiết là cần phải có biện pháp để đảm bảo tốt hơn vệ sinh an toàn cho
thực phẩm, đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng. Để làm đươc điều đó nhiều doanh nghiệp thực phẩm
đa áp dụng hệ thống quản lý chât lương về an toàn thực phẩm ISO nhằm đảm bảo sự an toàn của
thực phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của công ty.
Qua nghiên cứu và tìm hiểu theo em đươc biết công ty TNHH SX & TM Tân Quang Minh đa, đang và
sẽ tiến hành xây dựng các hệ thống quản lý an toàn cho các dòng sản phẩm của công ty. Trong các
dòng sản phẩm mà công ty sản xuât thì trà bí đao là một trong những sản phẩm chủ lực, có thị
trường tiêu thụ rộng rai cả trong và ngoài nước và hiện tại cũng đa đươc công ty áp dụng ISO nhưng
chỉ ở bước bắt đầu. Do đó, em đa quyết định chọn đề tài “Xây dựng chương trình hoạt động tiên
quyết theo tiêu chuẩn ISO 22000: 2005 cho quy trình sản xuât Trà Bí Đao tại công ty TNHH SX-TM Tân
Quang Minh” làm đề tài đồ án tốt nghiệp với mong muốn sẽ hoàn chỉnh kế hoạch ISO mà công ty
đang xây dựng cho sản phẩm này.
Tính mới của đề tài
Do hiện tại các tài liệu về ISO thường tập trung vào mảng thủy sản và một số sản phẩm khác. Sản
phẩm nước giải khát tuy nhiều công ty đa xây dựng nhưng các công ty này chưa công bố tài liệu. Vì
vậy việc xây dựng chương trình tiên quyết cho sản phẩm trà bí đao là sản phẩm cụ thể ngoài việc áp
dụng kế hoạch trong thực tế nó còn giúp hỗ trơ tài liệu cho một mảng sản phẩm mới- nước giải khát.
Do đươc tham gia trực tiếp quá trình xem xet quy trình, em liệt kê đươc đầy đủ các mối nguy tiềm ẩn

có thể gây hại cho sản phẩm mà việc xem xet qua quy trình trên giây tờ sẽ không phát hiện, tư đó có
thể đưa ra các điểm kiểm soát tới hạn để đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng an toàn nhât.
Đối tượng, giới hạn của đề tài :
Đối tương: Sản phẩm trà bí đao.
Giới hạn: Xây dựng chương trình hoạt động tiên quyết cho dây chuyền sản xuât trà bí đao tư khâu
tiếp nhận nguyên liệu cho đến khi thành phẩm tại công ty TNHH Tân Quang Minh.
Mục tiêu của đề tài: Xây dựng chương trình hoạt động tiên quyết theo tiêu chuẩn ISO 22000: 2005
cho quy trình sản xuât Trà Bí Đao tại công ty TNHH SX-TM Tân Quang Minh nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý an toàn thực phẩm tại công ty.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
(1) Nghiên cứu và nắm rõ quy trình sản xuât thực tế của sản phẩm trà bí đao tại công ty TNHH Tân
Quang Minh tư khâu tiếp nhận nguyên liệu cho đến khi thành phẩm để tư đó có thể xây dựng đuơc
các chuơng trinh tiên quyết (GMP, SSOP, oPRP)
(2) Nhận biết đươc các mối nguy tiềm ẩn có thể xuât hiện ở tưng công đoạn sản xuât, xác định đươc
các CCP và các thông số công nghệ để kiểm soát tốt các CCP.

11


(3) Giúp tập trung kiểm soát quá trình chế biến bằng cách kiểm soát hoạt động và kỹ thuật, theo dõi
liên tục các điểm kiểm soát tới hạn. Góp phần hoàn chỉnh kế hoạch HACCP áp dụng cho sản phẩm trà
bí đao của công ty TNHH Tân Quang Minh tư đó góp phần tạo ra sản phẩm an toàn, đảm bảo sức
khỏe cho người tiêu dùng, nâng cao uy tín của công ty trong ngành chế biến thực phẩm, tạo cơ hội
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ra nước ngoài.

Để đạt được mục tiêu đã đề ra, tiến hành nghiên cứu những nội dung chính sau:
Giới thiệu về công ty TNHH SX & TM Tân Quang Minh.
Công nghệ sản xuât trà bí đao của công ty TNHH SX & TM Tân Quang Minh
Xây dựng chương trình hoạt động tiên quyết oPRP theo tiêu chuẩn ISO 22000: 2005 cho quy
trình sản xuât Trà Bí Đao tại công ty TNHH SX-TM Tân Quang Minh

Đề xuât, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý an toàn thực phẩm tại công ty

12


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN

TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY TÂN QUANG MINH.

1.1.

Giới thiệu chung


Sơ lươc về công ty: [1]
Tên công ty
Tên giao dịch

: Công Ty TNHH Sản Xuât Và Thương Mại Tân Quang Minh
: Tan Quang Minh Manufacture And Trading Co, Ltd.

Tên viết tắt

: Tan Quang Minh Co, Ltd

Năm thành lập : 1992
Logo : Biểu tương 3 sọc (đỏ, vàng, xanh) tương trưng cho sự phát triển vững mạnh và khát vọng
vươn lên của Bidrico trở thành thương hiệu trên thị trường Việt và quốc tế.

• Trụ sở chính: [1]
Địa chỉ : Lô C21/I Đường 2F khu công nghiệp Vĩnh Lộc - Huyện Bình Chánh - TP.HCM.

1.2.

Điện thoại

: (08) 37652567 - 37652568 - 37652569 - 37652570

Fax

: (84.8) 37652979

Email

:

Website

: www.bidrico.com.vn

Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Tân Quang Minh trước đây là cơ sở sản xuât Quang Minh đươc thành lập 1992 và đươc đặt
tại Bắc Bình Thạnh. Đến 1995 cơ sở đươc chuyển lên Phan Văn Trị, quận Gò Vâp. Trước đây, ngành
nghề kinh doanh của công ty chủ yếu sản xuât trên dây truyền thủ công và bán thủ công. Hàng hóa
sản xuât chủ yếu tiêu thụ ở thị trường Việt Nam, Lào, CamPuChia. Đến năm 2001 công ty Tân Quang
Minh đươc thành lập theo đăng ký kinh doanh số 210200681 ngày 28/08/2001.
Khởi nghiệp chỉ với 26 công nhân, số vốn ít ỏi và mặt bằng sản xuât eo hẹp, Bidrico đa gặp không ít
khó khăn trong việc tiếp cận thị trường. Tuy nhiên, với sự sáng tạo của mình, doanh nghiệp chuyên về
lĩnh vực giải khát này đa xây dựng đươc một quy trình sản xuât khep kín cùng với hệ thống đại lý

phân phối trải đều trên toàn quốc.
Bên cạnh đó, do kịp thời nắm bắt đươc tâm lý người tiêu dùng nội địa, Bidrico không ngưng đầu tư,
đổi mới công nghệ và áp dụng các quy trình quản lý và sản xuât theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008,
HACCP, cGMP để cho ra đời những sản phẩm chât lương đươc người tiêu dùng chào đón và tiêu thụ
mạnh trên thị trường trong nước như nước ngọt có gaz và không gaz Bidrico, sữa chua tiệt trùng Yobi,
nước yến ngân nhĩ…. Đây là thành công lớn trong việc chiếm lĩnh thị trường nội địa mà không phải
doanh nghiệp nào cũng dễ dàng có đươc.
Hơn 10 năm hình thành và phát triển, trải qua bao khó khăn, thăng trầm Bidrico hiện nay đa khẳng
định đươc chỗ đứng khá vững trên thị trường Việt Nam. Với kết quả doanh thu khoảng 20% trong vài
năm trở lại đây, mạng lưới phân phối đươc mở rộng khắp toàn quốc và liên tục đươc người tiêu dùng

13


bình chọn hàng Việt Nam chât lương cao cũng như gặt hái đươc nhiều Huy chương vàng qua các ky
hội chơ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam,…tât cả đa chứng minh cho sự thành công của công ty
Bidrico. Hy vọng, thương hiệu Bidrico sẽ phát triển và hội nhập cùng với thị trường quốc tế trong thời
gian không xa. [1]

1.3.

Vị trí nhà máy- mặt bằng công ty

Hình 1.1: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Quang Minh

14


Hình 1.2: Bản đồ khu công nghiệp Vĩnh Lộc


15


Hình 1.3: Sơ đồ bố trí mặt bằng nhà máy
Chú giải:: Phòng bảo vệ
B: Cổng

Cầu thang bộ

C: Hồ chứa nước

Cửa lùa

G: Bể chứa nguyên liệu
Tổng diện tích của công ty là 15.000 m 2 để kịp thời đưa vào sản xuât, công ty đa khẩn trương xây
dựng vào đầu tháng 5/2002 và đa hoàn tât vào tháng 12/2002: [1]

Bảng 1.1: Bảng các hạn mục cây dựng tại công ty Tân Quang Minh
Hạng mục

Diện tích

Hạng mục

Diện tích

Kho nguyên liệu

2.760 m2


Nhà ăn

320 m2

16


Kho thành phẩm

5.000 m2 + 1065 m2

Nhà xe

320 m2

Nhà xưởng sản xuât

2.550 m2

Công trình phụ khác

100 m2

Văn phòng

400 m2

Kho bao bì

1.200 m2


Khu phòng thí nghiệm

180 m2

Khu sản xuât bao bì

2.265 m2

Đường nội bộ và cây xanh
3.500 m2
• Ưu điểm và nhược điểm
• Ưu điểm
Nhà máy đươc đặt trong khu công nghiệp Vĩnh Lộc nên có thuận lơi về đường giao thông, địa thế địa
hình thuận lơi cho sản xuât kinh doanh.
Cách bố trí kho nguyên liệu, khu sản xuât và kho thành phẩm hơp lí và thuận lơi cho việc vận chuyển
và sản xuât kinh doanh.
Các lối đi, đường đi quanh nhà máy thuận tiện cho nhu cầu đi lại của các xe vận chuyển, của công
nhân các khu vực sản xuât.
Địa điểm xây dựng nhà máy không bị ảnh hưởng bởi tác động bên ngoài như bụi, tiếng ồn, mùi lạ bởi
vật nuôi; đa có sự liên kết tương quan giữa các khu vực sản xuât, các bộ phận sản xuât của tưng sản
phẩm.
Diện tích sản xuât đáp ứng đầy đủ cho số lương lao động trong khi sản xuât.
Các máy móc, thiết bị đươc sắp xếp một cách liên tục, đúng quy trình công nghệ. Đường đi của các
máy không cắt nhau, đảm bảo khoảng cách giữa các thiết bị với thiết bị, giữa thiết bị và tường nên
công nhân dễ thao tác, dễ sữa chữa và kiểm tra.
• Nhược điểm
Cách bố trí kho chứa chai chưa phù hơp khi để cách xa kho nguyên liệu và khu vực sản xuât, tốn kem
chi phí vận chuyển.
Khu xử lý nước thải đặt ở góc trước nhà máy sẽ ảnh hưởng xâu tới vẻ mỹ quan của nhà máy

Chưa có diện tích trồng cây xanh (25-30% diện tích) để lọc tiếng ồn, không khí, ngăn cháy nổ, tăng
nguồn oxi.
• Nguồn năng lượng
• Lò hơi
Các thông số cơ bản của lò hơi:
Nhiệt độ hơi: 1800C
Áp suât: 10 at
Lương hơi cung câp: 1000 kg/giờ
Nhiên liệu chính: Dầu FO
Hơi đươc cung câp cho bộ phận nhà máy như nâu đường, nâu sữa, thanh trùng, hâp lon, tiệt trùng,…

17


Ở công ty này sử dụng lò hơi LHD1-10. Tổ hơp ống lò và ống lửa, lò đươc kết câu tư một ống lò, thân
lò và 2 dàn ống lửa. Buồng đốt đươc bố trí trong ống lò.
• Nguồn nước
Đươc lây tư trạm câp nước khu công nghiệp Vĩnh Lộc và thủy cục nước tư độ sâu 100m, đạt tiêu
chuẩn sử dụng cho công ty do công ty sử dụng các bộ phận (lọc thô, trao đổi ion, lọc tinh).
• Nguồn điện

Được tải từ lưới điện thuộc trạm phát điện của khu công nghiệp Vĩnh Lộc.
1.4.

Chính sách chất lượng
Triển khai dự án áp dụng Hệ thống Quản lý chât lương theo tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời đẩy nhanh
tiến độ tái câu trúc lại công ty phù hơp với tình hình sản xuât mới.
Hoàn thành cơ câu tổ chức, xem xet bổ nhiệm cán bộ đủ năng lực vào các vị trí song song với quy
hoạch, lựa chọn, đào tạo và tuyển dụng các cán bộ trẻ để hình thành bộ khung nhân sự tốt, đảm bảo
sự phát triển lâu dài và bền vững. Trong công tác thị trường, Bidrico tập trung đẩy mạnh tiêu thụ tại

các kênh phân phối chính và thị trường tiềm năng, tăng cường xây dựng hình ảnh hiệu các sản phẩm
truyền thông cũng như chú trọng nghiên cứu, cho ra đời những dòng sản phẩm mới có lơi cho sức
khỏe người tiêu dùng với giá cả hơp lý.[1]

1.5.

Cơ cấu tổ chức và quản lý nhà máy

1.5.1. Sơ đồ tổ chức

Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức của nhà máy
18


1.5.2. Nhiệm vụ chức năng từng bộ phận


Hội đồng thành viên [1]

Là cơ quan cao nhât, quyết định phương hướng đường lối phát triển của công ty. Hội đồng thanh
viên bầu Chủ Tịch, bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng. Chủ tịch hội đồng kiêm nhiệm giám đốc công
ty.
• Giám đốc công ty [1]
Là người điều hành toàn bộ hoạt động của công ty. Có quyền bổ nhiệm các Phó Giám Đốc, Trưởng
Phòng, Quản Đốc, Đội Trưởng, Tổ trưởng, điều hành trực tiếp:
Phòng ngân quỹ: Do 01 Trưởng phòng phụ trách.
Phòng kế toán: Do 01 Trưởng phòng phụ trách.
Phòng vật tư: Do 01 Trưởng phòng phụ trách.
Phòng KCS: Do 01 Trưởng phòng phụ trách.
Phòng hành chính nhân viên do 01 Trưởng phòng phụ trách và điều hành trực tiếp các bộ phận: Hành

chính văn thư, dịch thuật, nhân sự, nhà ăn và bếp ăn (vệ sinh, an ninh trật tự, hành chính), tổ vệ sinh,
đội bảo vệ (an ninh, cây xanh) và nội trú.
• Các phó giám đốc chuyên môn [1]

Phó giám đốc kỹ thuật
Phụ tá kỹ thuật cho giám đốc. Mỗi Phó Giám Đốc kỹ thuật điều hành trực tiếp mỗi đơn vị:
o Tổ sửa chữa bảo trì nhà xưởng.
o Xưởng sửa chữa ôtô, cơ khí , điện máy.
o Phòng cơ điện.

Phó giám đốc công nghệ chế biến
Phụ tá cho giám đốc về công nghệ chế biến và điêu hành:
o Phòng kế hoạch: Do 01 Trưởng phòng phụ trách.
o Phòng pha chế: Do 01 Trưởng phòng phụ trách.
o Tổ nâu sữa: Do 01 Tổ trưởng phụ trách.
o Tổ nâu đường: Do 01 Tổ trưởng phụ trách.

Phó giám đốc phụ trách và kế hoạch sản xuất
Là người phụ tá của Giám Đốc về kế hoạch vật tư, sản xuât và điều phối sản xuât, điều hành trực tiếp:
o

Phòng kế hoạch: Do 01 Trưởng phòng phụ trách.

o

Phòng pha chế: Do Ban Quản Đốc phụ trách.

o

Tổ chức và quản lý kho thành phẩm: Do 01 thủ kho phụ trách.


o

Tổ chức và quản lý kho nguyên liệu: Do 01 thủ kho phụ trách.

Phó Giám Đốc kinh doanh- tiếp thị

19


o

Phòng kinh doanh: Do 01 Trưởng phòng phụ trách.

o

Phòng tiếp thị, quảng cáo: Do 01 Trưởng phòng phụ trách.

o


Đội vận chuyển: Do 01 đội trưởng phụ trách.
Các anh chị em ở từng khâu

Là những người trực tiếp sản xuât dưới sự lanh đạo của ban quản đốc các phân xưởng. Giữa các
phòng ban chức năng tuy có nhiệm vụ cụ thể khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau
trong quá trình hoạt động.

1.6.


Các giải thưởng và danh hiệu
Sản phẩm của Công ty TNHH SX & TM Tân Quang Minh đa đạt đươc các thành tích đáng kể như sau:
Chứng chỉ: ISO 9001:2000, HACCP, cGMP.
Hàng Việt Nam chât lương cao nhiều năm liền (2002 – 2010).
Giải thưởng Sao Vàng Đât Việt.
Thương hiệu mạnh (2005 - 2009).
Thương hiệu nổi tiếng 2006.
Topten hàng Việt Nam đươc người tiêu dùng yêu thích.
Huy chương vàng Thực phẩm chât lương an toàn vì sức khỏe cộng đồng.
Tương vàng sản phẩm chât lương vì niềm tin đồng bằng.
Cúp vàng sản phẩm uy tín chât lương năm 2006.
Chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2006.
Bằng khen có thành tích thực hiện tốt chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2006.
Giây chứng nhận đa tham gia tích cực phong trào lập nghiệp tuổi trẻ 2007.
Bằng khen đa có thành tích xuât sắc đóng góp vào thành công Festival Tây Sơn – Bình Định
năm 2008.
Bằng khen đa có thành tích xuât sắc tham gia hội chơ triển lam giao lưu vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam năm 2007.
Giây khen đa có thành tích xuât sắc công tác hội và tích cực tham gia công tác tư thiện năm
2007.
Bằng khen đa có thành tích xuât sắc trong tham gia hội chơ hàng Việt Nam chât lương cao
năm 2007.
Giây khen đa có thành tích xuât sắc tích cực tham gia hoạt động của hội lương thực – thực
phẩm Tp.HCM.
Chứng nhận Halal.
Nhiều huy chương vàng tại các ky hội chơ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam.

20



Giây chứng nhận nhà phân phối và bán lẻ xuât sắc nhât Việt Nam năm 2008.
Thành viên câu lạc bộ doanh nghiệp hàng Việt Nam chât lương cao.
Giây chứng nhận là thương hiệu tinh hoa Việt Nam 2008.
Thành viên câu lạc bộ doanh nghiệp Việt Nam.
Ngày 13/1/2014, nhận danh hiệu Hàng Việt Nam Chât lương cao do Hội doanh nghiệp Hàng Việt
Nam chât lương cao - Báo Sài Gòn tiếp thị trao tặng.
Ngày 18/1/2014, Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam trao tặng chứng nhận Hải Đăng và chứng nhận
đạo đức toàn cầu.
Ngày 26/2/2014, Ban biên tập Thời Báo Kinh tế Việt Nam trao tạng giải thưởng Thương đỉnh chât
lương quốc tế hạng kim cương.
Chứng nhận "Chỉ số năng lực cạnh tranh Doanh Nghiệp Chất Lượng - QMix 100: 2014 & được Tổ
chức Liên kết Thương mại toàn cầu Global GTA International cấp mã công nhận trực tiếp trên website
www.globalgta.com" do Viện Nghiên Cứu Kinh tế, Trung tâm Nghiên cứu Người tiêu dùng Việt Nam,
Tổ chức Liên kết Thương mại Toàn cầu - Global GTA (Vương quốc Anh) & Tổ chức Đánh giá và Chứng
nhận Quốc tế InterConformity (Cộng hòa Liên bang Đức - Châu Âu) trao tặng vào ngày 20/10/2014.
Thương hiệu Uy tín 2014 do Viện Doanh nghiệp Việt Nam trao tặng.
Sản phẩm Nước uống bổ sung Vitamin Restore đạt Danh hiệu Thực Phẩm Chât Lương An Toàn vì Sức
Khỏe Cộng Đồng năm 2015 do Liên Hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam & Hội Khoa học Công
nghệ Lương Thực Thực Phẩm Việt Nam trao tặng vào ngày 15/01/2015.
Sản phẩm Nước Chanh Muối Restore đạt Danh hiệu Thực Phẩm Chât Lương An Toàn vì Sức Khỏe
Cộng Đồng năm 2015 do Liên Hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam & Hội Khoa học Công nghệ
Lương Thực Thực Phẩm Việt Nam trao tặng vào ngày 15/01/2015.
Thương hiệu Mạnh 2014 do Ban Biên tập Thời Báo Kinh tế Việt Nam trao tặng vào ngày 21/03/2015.
Và nhiều bằng khen khác…

Hình 1.5: Công ty nhận các giải thưởng
1.7.

Tình hình sản xuất kinh doanh
Tình hình sản xuất


21


Với sự nỗ lực và không ngưng sáng tạo công ty TNHH Tân Quang Minh với nhiều thương hiệu như:
Bidrico, A*Nuta, Yobi, Red Tiger, Huy Hoàng,…đa khẳng định mình trên thị trường cả nước với các
dòng sản phẩm như: nước ngọt có gaz, nước ep, nước tinh khiết, nước tăng lực, sữa chua, nước yến,
trà bí đao, trà thảo mộc,…[2]

Bảng 1.2: Sản lượng các sản phẩm năm 2013
STT

Tên sản phẩm

Sản lương năm 2013 (lít/ năm)

1

Trà xanh vị chanh

2.000.000

2

Rau câu

10.000.000

3


Nước yến ngân nhĩ

23.800.000

4

Trà bí đao

10.320.000

5

Tăng lực Tiger

12.040.000

6

Nước uống tinh khiết

120.960.000

7

Sữa chua uống Yobi

100.000

8


Nước ep trái cây

2.700.000

9

Nước ngọt có gaz

85.000.000

10

Nước tăng lực có gaz

1.080.000

11

Nước uống bổ sung vitamin

980.000

12

Trà thảo dươc Tam Thanh

10.000

Trong 15 năm qua công ty đa đưa ra nhiều sản phẩm mang thương hiệu Bidrico trở thành sản phẩm
cao câp không chỉ ở chât lương mà còn hình thức mâu ma của sản phẩm. Vưa qua công ty đa sản xuât

thành công dòng thức uống dinh dưỡng mang thương hiệu A*nuta tư trái cây thiên nhiên: cam, táo,
thơm, cà chua, nước me, chanh dây, dự định đưa ra thị trường các loại nước ep khác nhau như: xoài,
bưởi, lựu… Ngoài ra nguyên liệu chính tư trái cây thiên nhiên,các sản phẩm còn cung câp vitamin và
bổ sung chât dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, đặc biệt trong nước ep có chât xơ có tác dụng hỗ trơ
tiêu hóa.
Sản phẩm Bidrico đươc nhiều người tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chât lương cao 6 năm liền,

22


thương hiệu mạnh nổi tiếng tại Việt Nam.
Sản phẩm của công ty đươc phân phối trên 30 siêu thị trong cả nước:
Có hơn 115 đại lý phân phối nước ngọt rải đều cả nước.
Có hơn 300 đại lý nước tinh khiết chủ yếu ở Tp. Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận.
Sản phẩm có trên 15% hệ thống trường học và trên 60% hệ thống chơ trên toàn quốc.
Ngoài ra công ty còn xuât khẩu sang một số nước Đông Nam Á và Tây Á.
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuât và thương mại các loại nước giải khát mang thương hiệu Bidrico cùng
các nhan hiệu A*nuta, Yobi, Huy Hoàng, Restore, Bi's nest, Là Lá La,…
Sản xuất và hoạt động theo tiêu chuẩn: ISO 9001- 2008; HACCP – cGMP; các tiêu chuẩn của Sở Y tế
Tp.HCM và Bộ Y tế.
Thiết bị máy móc: 11 dây chuyền chiết rót công nghệ hàng đầu châu Âu gồm: 01 dây chuyền sản xuât
nước uống đóng chai, 01 dây chuyền sản xuât nước yến; 01 dây chuyền sản xuât sữa chua uống; 01
dây chuyền sản xuât các sản phẩm chiết nóng; 02 dây chuyền sản xuât nước ngọt lon 250ml và
330ml; 02 dây chuyền sản xuât nước ngọt có gaz chai PET 1.25L & 1.5L; 01 dây chuyền sản xuât thạch
rau câu và 01 dây chuyền sản xuât nước tăng lực dạng ly 235ml; 01 dây chuyển sản xuât nước trái cây
dạng ống.

23



Các dòng sản phẩm [2]

Hình 1.6: Các loại nước ngọt có gaz

Hình 1.7: Sữa chua tiệt trùng Yobi

Hình 1.8 Nước ép trái cây A*nuta

Hình 1.9: Nước tăng lực Red Tiger

Hình 1.10: Các loại nước tinh khiết

24


Hình 1.11: Nước yến ngân nhĩ

Hình 1.13: Rau câu

Hình 1.12 Trà bí đao

Hình 1.14: Nước trái cây Là Lá La

Hình 1.15: Nướcsâm

Hình 1.16: Trà

Hình 1.17: Trà thảo mộc

Hình 1.18: Yến sào


25


×