Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Kế hoạch giảng dạy Đại số 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.45 KB, 17 trang )

******************* Kế hoạch giảng dạy Đại Số 9 ********************
Kế hoạch giảng dạy
Môn : Đại số 9

Ch ơng I: căn bậc hai - căn bậc ba
I. Cấu trúc ch ơng :
Gồm 9 bài đợc chia làm 18 tiết
Lý thuyết: 11 tiết
Luyện tập: 3 tiết
Ôn tập: 2 tiết
Thực hành: 1 tiết
Kiểm tra: 1 tiết
Chia làm 3 chủ đề chính
1. Căn bậc hai - căn bậc ba
2. Liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phơng
3. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai và rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
II. Nội dung chủ yếu của ch ơng
- Giới thiệu căn bậc hai số học và trình bày các tính chất của phép khai phơng. Các tính
chất này mô tả mối liên hệ của phép khai phơng với phép bình phơng, với phép nhân,
phép chia với quan hệ thứ tự.
- Giới thiệu về căn bậc hai , căn thức bậc hai và một số phép biến đổi biểu thức chứa
căn thức bậc hai.
- Giới thiệu về căn bậc ba
- Giới thiệu cách sử dụng bảng số để tìm căn bậc hai. Cách sử dụng bảng số để tìm căn
bậc ba đợc giới thiệu thông qua bài đọc thêm.
III. Mục tiêu của ch ơng :
1.Kiến thức:
- Nắm đợc định nghĩa, ký hiệu căn bậc hai số học và biết dùng kiến thức này để
chứng minh một số tính chất của phép khai phơng
-Biết đợc liên hệ của phép khai phơngvới phép bình phơng , biết dùng liên hệ này
để tính toán đơn giản và tìm một số nếu biết bình phơng hoặc căn bậc hai của số đó


- Nắm đợc liên hệ giữa quan hệ thứ tự với phép khai phơng và biết dùng liên hệ này
để so sánh các số
- Nắm đợc mối liên hệ giữa phép khai phơng với phép nhân và phép chia
- Biết cách xác định điều kiện có nghĩa của căn thức bậc hai
- Có một số hiểu biết đơn giản về căn bậc ba
2.Kỹ năng:
- Có kỹ năng sử dụng các liên hệ giữa phép khai phơng với phép nhân hoặc với phép
chia để tính toán hay biến đổi đơn giản.
Nguyễn Văn Thọ T.H.C.S Thành Lộc
1
******************* Kế hoạch giảng dạy Đại Số 9 ********************
- Có kỹ năng sử dụng điều kiện có nghĩa của căn thức bậc hai để tìm điều kiện có
nghĩa trong các trờng hợp không quá phức tạp.
- Có kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai và sử dụng kỹ năng đó trong
tính toán,rút gọn , so sánh, giải toán về biểu thức có chứa căn thức bậc hai, biết sử dụng
bảng hoặc máy tính bỏ túi để tìm căn bậc hai của một số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và t duy lô gíc cho học sinh
IV. Mứa độ yêu cầu:
1. Nhận biết ;
- Nhận biết đợc căn bậc hai số học và căn bậc hai của một số không âm.
- Nhận biết đợc mối liên hệ giữa phép nhân,phép chia và phép khai phơng.
- Nhận biết đợc căn bậcba của một số âm, dơng.
- Nhận biết đợc điều kiện xác định của các căn thức bậc hai ở mức độ đơn giản.
2. Thông hiểu:
- Hiểu đợc quy tắc khai phơng một tích và nhân các căn thức bậc hai; quy tắc khai ph-
ơng một thơng và chia các căn thứ bậc hai.
- Hiểu cụ thể chắc chắn các phép biến đổi đơn giản các căn thức bậc hai;hằng đẳng thức,
đa thừa số ra ngoài dấu căn, đa thừa số vào trong dấu căn; khử mẫu của biểu thức lấy
căn; trục căn thức ở mẫu

3. Vận dụng:
- Vận dụng đợc hằng đẳng thức
2
A
=
A
- Vận dụng đợc quy tắc khai phơng một tích , nhân các căn thức bậc hai, khai phơng một
thơng , chia các căn thức bậc hai, đa thừa số vào trong dấu căn, đa thừa số ra ngoài dấu
căn, khử mẫu của biểu thúc lấy căn, trục căn thức ở mẫu, để thực hiện các phép rút gọn
biểu thức chứa căn thức bậc hai và những bài toán liên quan đến căn thức bậc hai.
V. Biện pháp thực hiện:
- Soạn giáo án đầy đủ trớc khi lên lớp.
- Dạy đúng theo phân phối chơng trình.
- Sử dụng có hiệu quả phơng tiện dạy học, đồ dùng dạy học nh: bảng phụ, phiếu học tập,
bảng căn bậc hai, bảng căn bậc ba, máy tính bỏ túi .
- Dạy chắc từng bài, từng quy tắc.
- Không cắt xén thời gian lên lớp.
- Cho học sinh đợc thực hành nhiều ngay trên lớp các bài tập mẫu
- Sử dụng linh hoạt các phơng pháp dạy học đổi mới.
- Chấm chữa bài nghiêm túc, nhận xét đánh giá học sinh đúng khả năng năng lực của
mỗi học sinh.
VI. một số chú ý khi tiến hành dạy:
- Qua một vài bài toán cụ thể nêu rõ sự cần thiết phải có khái niệm căn bậc hai.
- Đề phòng sai lầm khi cho rằng:
BA

=
A




B
- Không nên xét các biểu thức quá phức tạp, trong trờng hợp trục căn thức ở mẫu, chỉ
nên xét mẫu là tổng hoặc hiệucủa hai căn bậc hai.
Nguyễn Văn Thọ T.H.C.S Thành Lộc
2
******************* Kế hoạch giảng dạy Đại Số 9 ********************
-Khi tính căn bậc hai của số dơng nhờ bảng hoặc máy tính bỏ túi kết quả thờng là giá
trị gần đúng.
- Chỉ xét một số ví dụ đơn giản về căn bậc ba.
- Không xét các phép tính và các phép biến đổi về căn bậc ba.
VII. Chỉ tiêu:
Lớp giỏi Khá TB Yếu kém
SL % SL %
SL %
SL %
9A 2/34 5.9 4/34 11.8
26/34 76.4
2/34 5.9
9B 1/31 3.2 3/31 9.8
23/31 74.1
4/31 12.9
VIII. Thiết kế ma trận kiểm tra ch ơng:
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
Căn bậc hai
Căn bậc ba
1
(0.5)
1

(0.5)
1
(0.5)
1
(0.5)
4
(2)
Các phép biến
đổi căn thức
1
(0.5)
1
(1)
2
(1)
2
(1)
6
(3.5)
Rút gọn biểu thức
chứa căn thức
1
(1)
1
(0.5)
1
(0.5)
2
(1)
1

(1.5)
6
(4.5)
Tổng 2
(1)
2
(1.5)
2
(1)
2
(1.5)
4
(2)
4
(3)
16
(10)
Đề bài
A. Phần trắc nghiệm: (4điểm)
(Khoanh tròn vào ý trả lời đúng và đầy đủ nhất trong từng câu hỏi sau)
Câu 1: Trong các ý sau đây ý nào sai ?
A.
24
=
B.
6)9)(4(
=
C.
24
=

D. Cả A và C
Câu 2: Điều kiện xác định của biểu thức : y =
x
x25

là:
A. x>0 B. x
2
5

C. 0
2
5
< x
D. Đáp số khác
Câu 3: Phơng trình
6)1(4
2
=+
x
có:
A. Vô nghiệm B. Vô số nghiệm C. 1 nghiệm D. 2 nghiệm
Câu 4: Kết quả
188 +
bằng
A.
26
B.
)32(2
+

C. 7 D.
25
C
Câu 5: Căn bậc ba của -125 là:
A. -5 B. 5 C. 25 D. Không tính đợc

Câu6: Điền vào chỗ (.....) để hoàn thành các công thức sau:
Nguyễn Văn Thọ T.H.C.S Thành Lộc
3
******************* Kế hoạch giảng dạy Đại Số 9 ********************
a.
B
A
= ....... với A ..........; B ............
b.
BA
2
= ............ với B ............
c.
B
A
=
.......
.BA
với A.B .......... và B ............
B. Phần tự luận: (6điểm)
Bài 1: (2đ) Rút gọn biểu thức: A =
3324

Bài 2: (2đ) Trục căn thức ở mẫu: B =

532
26
+
Bài 3: (2đ) Cho biểu thức:
1
3
11


+








+
+

=
x
x
x
x
x
x
Q
với x

1&0

x
.
a) Rút gọn Q
b) Tìm x để Q = -1.
đáp án và biểu chấm
A. Phần trắc nghiệm: (4đ)
Câu1 : B Câu2: C Câu 3: D Câu 4: D Câu5: A
(Mỗi câu làm đúng ghi 0,5 điểm)
Câu6: ( Mỗi ý đúng 0.5 điểm)
a.
B
A
;với A

0; B > 0
b.
A
B
với B > 0
c.
B
với AB

0 và B

0



B. Phần tự luận:
Bài 1: (2 điểm)
+ Biến đổi 4- 2
2
)13(3
=
(1 điểm)
+ Rút gọn đạt đến kết quả là - 1 ( 1 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
+ Thực hiện đợc bớc nhân biểu thức liên hợp ( 1điểm)
+ Rút gọn tiếp và đi đến kết quả 10 - 4
3
. ( 1điểm)
Bài 3: ( 2 điểm)
a) + Thực hiện đựơc bớc quy đồng 2 phân thức trong ngoặc (0.5điểm)
+ Thực hiện các phép tính và biến đổi kết quả là
x+

1
3
( 0.5điểm)
b) + Thay Q = -1 vào và biến đổi về 1+
3
=
x
( 0,5 điểm)
Nguyễn Văn Thọ T.H.C.S Thành Lộc
4
******************* Kế hoạch giảng dạy Đại Số 9 ********************
+ Biến đổi

42 == xx
(0,5 điểm)

Chơng II: Hàm số bậc nhất
I. Cấu trúc ch ơng:
Gồm 05 bài chia làm 11 tiết
Lý thuyết: 08 tiết
Luyện tập: 01 tiết
Ôn tập: 01 tiết
Kiểm tra: 01 tiết
Gồm hai chủ đề chính
1. Hàm số y=ax + b (a

0)
2. Hệ số góc của đờng thẳng, hai đờng thẳng song song và hai đờng thẳng cắt nhau,
hai đờng thẳng trùng nhau
II. Nội dung chủ yếu của ch ơng:
- Khái niệm về hàm số
- Hàm số bậc nhất y=ax + b (a

0 )
- Đồ thị hàm số y=ax + b (a

0 )
- Đờng thẳng song song và đờng thẳng cắt nhau
- Hệ số góc của đờng thẳng y=ax + b (a

0)
III. Mục tiêu của ch ơng:
1. Kiến thức:

- Nắm đợc các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất y=ax + b (a

0), tập xác định, sự
biến thiên , đồ thị. ý nghĩa của các hệ số a,b
- Điều kiện để hai đờng thẳng y=ax +b(a

o)và đờng thẳng y=a'x+b'(a'

0)song song
với nhau, cắt nhau, trùng nhau.
- Nắm vững khái niệm ''góc tạo bởi đờng thẳng y=ax+b(a

0)và trục ox.
- Nắm vững khái niệm hệ số góc của đờng thẳng và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng:
- Vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y=ax+b (a

0) với a và b chủ yếu là các số hữu tỷ.
- Xác định đợc toạ độ giao điểm của hai đơng thẳng trong trờng hợp hai đờng thẳng đó
là hai đờng thẳng cắt nhau.
- Biết áp dụng định lý Pi ta go để tính khoảng cách giữa hai điểm trong măt phẳng toạ độ
oxy.
- Tính đợc góc

tạo bởi đờng thẳng y=ax+b với trục hoành ox.
3. Thái độ:
- Học sinh phải có thái độ nghiêm túc khi xét về đồ thị hàm số y=ax + b (a

0)
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi vẽ đồ thị hàm số y=ax + b (a


0)
IV. Mức độ yêu cầu:
1. Nhận biết:
- Nhận biết đợc hàm số y=ax+b khi viết chúng ở các dạng khác nhau.
Nguyễn Văn Thọ T.H.C.S Thành Lộc
5
******************* Kế hoạch giảng dạy Đại Số 9 ********************
- Nhận biết đợc đâu là góc tạo bởi đờng thẳng y=ax + b (a

0) với trục ox
- Nhận biết một cách chính xác đâu là tung độ gốc đâu là hệ số góc của đờng thẳng
y=ax + b (a

0).
- Nhận biết đợc hai đờng thẳng song song , hai đờng thẳng cắt nhau , hai đờng thẳng
trùng nhau.
2. Thông hiểu:
- Hiểu đợc khái niệm và tính chất của hàm số bậc nhất y=ax + b (a

0)
- Hiểu đợc khái niệm về
hệ số góc của đờng thẳng y=ax + b (a

0).
- Hiểu đợc cách xây dựng cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất y=ax + b (a

0)
từ hàm số y=ax.
- Hiểu đợc tại sao hai đờng thẳng y=ax +b(a


o)và đờng thẳng y=a'x+b'(a'

o) cắt nhau
khi a

a', song song với nhau khi a=a',b

b' và trùng nhau khi a=a',b=b'.
3. Vận dụng:
Vận dụng các kiến thức của chơng để:
- Vẽ đồ thị của hàm số y=ax + b (a

0)
- Xác định toạ độ giao điểm của hai đờng thẳng y=ax + b (a

0) và đờng thẳng
y=a'x+b'(a'

o) trong trờng hợp chúng cắt nhau.
- Tính đợc góc

tạo bởi đờng thẳng y=ax + b (a

0) và trục ox.
- Tìm điều kiện để hai đờng thẳng y=ax +b(a

0)và đờng thẳng y=a'x+b'(a'

0) cắt

nhau, song song, trùng nhau.
V. Biện pháp thực hiện
- Soạn giáo án đầy đủ trớc khi lên lớp.
- Dạy đúng đầy đủ theo phân phối chơng trình.
- Dạy chắc từng phần, từng mục ,từng bài.
- Cần cho học sinh đợc tự mình tìm tòi ,và đợc làm nhiều bài tập.
- Sử dụng tốt các phơng tiện, đồ dùng dạy học nh: Bảng phụ, thớc thẳng,compa,
êke,phiếu hoc tập theo nhóm, cá nhân.
-Không cắt xén thời gian khi lên lớp
-Thờng xuyên kiểm tra khả năng tiếp thu bài của HS bằng kiểm tra 5 phút , kiểm tra
miệng .
VI Một số vấn đề cần chú ý khi dạy.
- Rất hạn chế, hạn chế tối đa việc xét hàm số bậc nhất y = ax+b (a

0) với a, b là các số
vô tỷ
- Không chứng minh các tính chất của hàm số bậc nhất.
- Không đề cập đến các vấn đề phải biện luận, xét các hàm số có chứa tham số trong nội
dung về hàm số bậc nhất.
- Thờng xuyên cho học sinh nhận biết vị trí của các hàm số thông qua hệ số góc mà
không vẽ đồ thị.
- Hàm số bậc nhất y = ax+b (a

o) đã đợc học ở lớp 7 . Do đó khi học về hàm số
y=ax + b (a

0) những tính chất của hàm số này coi nh đã đợc biết.
Nguyễn Văn Thọ T.H.C.S Thành Lộc
6

×