Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án ngữ văn 9 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.07 KB, 14 trang )

TUẦN 25
Tiết 116

Ngày soạn:
/
/2020
Ngày dạy:
/
/ 2020
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
Giúp học sinh thấy được những kiến thức tập làm văn đã học về nghị luận về
một sự việc hiện tượng. Nêu được sự việc, hiện tượng đánh giá và đưa ra biện
pháp thực hiện. Sửa những lỗi sai trong bài viết
`2. Kĩ năng
Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá
3. Thái độ
GD ý thức sửa chữa bài viết
4. Năng lực,phẩm chất
- Năng lực chung: Góp phần hình thành các NL chung
-Năng lực chuyện biệt: NL1-1,2,3; Nl2-1,2,3
-Phẩm chất : yêu gia đình, quê hương, đất nước, yêu con người..
II/ CHUẨN BỊ:
1- GV: Tìm hiểu tư liệu, soạn giáo án.
2- HS: Đọc kĩ bài và soạn bài.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp :Hoạt động nhóm, GQVĐ, nghiên cứu trường hợp điển hình.
2.Kĩ thuật :Chia nhóm ,đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời, lược đồ tư duy.
IV/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1.Khởi động : Sĩ số 9A:


9B:
2.Hoạt động hình thành kiến thức
I- Đề bài : ( ở tiết 104-105)
II- Đáp án, biểu điểm : (Ở tiết 104-105)
II.Nhận xét ưu, khuyết điểm:
1.Ưu điểm:
-H/S đã nghị luận được đúng thể loại mà đề bài yêu cầu; vấn đề đó rất bức xuác
và có ý nghĩa với cuộc sống, nghị luận rõ hiện thực và tác hại của việc vứt rác
thải bừa bãi, lên án phê phán.
-Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng.
2.Nhược điểm
-Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài chưa hợp lý, còn thiếu.
-Việc đặt nhan đề cho vấn đề còn chưa có tính khái quát ở một số bài.
-Lí lẽ để bàn bạc sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để khẳng định vấn đề chưa sâu.
3.Trả bài cho học sinh:
-Trả bài; tổng hợp các điểm của bài viết.
-Nêu tên một số bài khá, giỏi, đọc một số đoạn văn viết tốt.
-Một số đoạn mắc lỗi đọc trước lớp tránh nêu tên học sinh.
IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:
-Y/c học sinh sửa lỗi về nội dung, về hình thức trong bài viết của mình.
-Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn


-Lỗi về chữ viết
-Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi.
*Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
V. Thống kê điểm
Lớp
Giỏi
Khá

TB
Yếu
Ghi chú
9A
9B
4.HĐ Vận dụng:
PP; Tự học
KT: giao NV
Viết lại một đoạn trong bài viết mà Gv đã gạch chân trong bài làm của HS
5.HĐ Tìm tòi, mở rộng:
PP: Tự học có HD
KT: Giao NV
Mượn những bài làm tốt của các bạn trong lớp, khối để tham khảo
- Tiếp tục ôn tập về văn NL về một vấn đề tư tưởng đạo lí
TUẦN 25
Tiết 117

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/
/

/2018
/ 2018

VIẾNG LĂNG BÁC
( Viễn Phương )
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức

- Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ miền Nam ra
viếng lăng Bác.
- Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu một văn bản thơ trữ tình.
- Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ
thơ, một tác phẩm thơ.
3. Thái độ
-Giáo dục học sinh lòng kính yêu, nhớ ơn Bác Hồ.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Góp phần hình thành NL chung
- Năng lực chuyên biệt:+ NL 1-1,2’ Nl 2-1,2,3
-Phẩm chất : Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng đất nước, nhân loại ; yêu
gia đình, quê hương, đất nước, yêu hòa bình và yêu con người...
II/ CHUẨN BỊ:
1-GV: soạn giáo án.
2- HS: Đọc kĩ bài và soạn bài
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm, GQVĐ, nghiên cứu trường hợp điển hình


2.Kĩ thuật : Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời, lược đồ tư duy
IV/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1.Khởi động : Sĩ số 9A:
9B:
HS nghe bài Hồ Chí Minh đẹp nhất tên người của Trần Kiết Tường
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1.Tìm hiểu chung
1.Phươngpháp:Dự án

2.Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ
-HSHĐ nhóm tổ:
+ Nhóm 1: Trình bày về TG
+ Nhóm 2: Trình bày về TP
+ Nhóm 3: Hoàn cảnh ra đời bài thơ+
Nhóm 4: mạch cảm xúc bài thơ
-(Diễn ra theo trình tự cuộc vào lăng viếng
Bác (trước khi vào lăng viếng Bác, khi vào
trong lăng, trước khi ra về).

* GV hướng dẫn cách đọc : Giọng điệu
tình cảm vừa trang trọng, vừa thiết tha , có
cả sự đau xót lẫn niềm tự hào, đọc nhịp
chậm, lắng sâu , đoạn cuối đọc nhanh
giọng hơi cao .

Nội dung

I/Tìm hiểu chung
1.Tác giả : Viễn Phương (1928- 2005)
- Tên khai sinh là Phan Thanh Viễn, quê ở tỉn
An Giang, là một trong những cây bút xu
hiện sớm nhất của lực lượng văn nghệ gi
phóng ở miền Nam.
-Thơ Viễn Phương thường nhỏ nhẹ, giàu tìn
cảm, mơ mộng ngay trong hoàn cảnh chiế
đấu ác liệt.
- Ông được Nhà nước tặng giải thưởng về vă
học nghệ thuật.
2.Tác phẩm :

- Năm 1976, sau ngày đất nước thống nhấ
lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh khánh thành, Viễ
Phương ra thăm miền Bắc rồi vào lăng viến
Bác. Những tình cảm đối với Bác Hồ kính yê
đó trở thành nguồn cảm hứng để nhà thơ sán
tác tác phẩm này. In trong tập “Như mây mù
xuân”.
- Mạch cảm xúc diễn ra theo trình tự vào lăn
viếng Bác (trước khi vào lăng viếng Bác, k
vào trong lăng, trước khi ra về).
* Thể thơ :
- Thơ trữ tình viết theo thể 8 chữ nhưng khôn
câu nệ vào qui định cũ nên có dòng 7 chữ,
chữ.
3. Đọc-tìm hiểu chú thích
*. Phương thức biểu đạt :
- Biểu cảm, miêu tả
4.Bố cục: 3 phần
Khổ 1, 2: Cảm xúc trước không gian, cảnh vậ
trước đoàn người, xếp hàng vào lăng viến
Bác.
Khổ 3: Cảm xúc khi đó vào trong lăng
Khổ 4: Khát vọng của nhà thơ.

HĐ 2. Phân tích
1. PP: Hoạt động nhóm, GQVĐ, Gợi mở, II/ Phân tích


đàm thoại, giảng bình
1- Cảm xúc trước không gian, cảnh vậ

2.Kĩ thuật : Chia nhóm ,đặt câu hỏi, động trước đoàn người vào viếng lăng Bác.
não, hỏi và trả lời
-HSHĐ cá nhân nội dung:
+ Đọc hai khổ thơ đầu
+ (Giải thích từ viếng và thăm tại sao ở
nhan đề tác giả dùng từ viếng, ở câu đầu
của bài thơ lại dùng từ thăm
Từ “Viếng” là đến chia buồn với thân
nhân người đó chết . Còn “thăm” là đến
gặp gỡ,chuyện trò với người đang sống.
Cách dùng khác nhau như vậy tác giả như
muốn núi Bác luôn sống trong trái tim của
người dân Miền Nam .
+ Nhận xét về cách xưng hô của tác giả .
-Câu đầu tiên trước hết mang tính tự sự ,
thông báo, kể chuyện giản dị như câu văn
xuôi , như lời nói thường . Nhưng không
chỉ có thế, trong câu thơ mộc mạc chân
tình ấy đó hàm chứa xúc động, bồi hồi của
- “ Con”- “ Bác”->Từ xưng hô gần gũi, thâ
người con từ miền Nam, từ mảnh đất nơi thiết, trân trọng.
Bác ra đi nay Bác chưa về, mảnh đất luôn
có trái tim Bác thương nhớ, mong chờ một
ngày nào đó được vào thăm và đồng bào
Miền Nam mong đón Bác :
“Bác nhớ …nỗi mong Cha”.Bởi vậy người
Miền Nam ra thăm Bác chứ không phải
Viếng Bác.
- HĐ cá nhân:
+ Ấn tượng đầu tiên của tác giả cảm nhận

về lăng Bác là gì ?
GV: Cây tre diệt giặc từ mấy nghìn năm trước,
trong truyền thống Thánh Gióng đến hình ảnh
cây tre trong ca dao , trong văn Thép Mới " Tre
ăn ở với người đời đời kiếp kiếp ,tre góp phần
làm nên dáng đứng của Việt nam …” Hình ảnh
hàng
tre như thể hiện lòng tôn kính, trang nghiêm.
Dường như cả dân tôc Việt Nam quần tụ quanh
Bác " hàng tre" như đội quân danh dự bên
người . Hình ảnh hàng tre vừa tả thực vừa tượng
trưng, gợi tả được sự giản dị, gần gũi nhưng
cũng rất thiêng liêng .

-Hàng tre:
- HS HĐ cá nhân:
+ Hàng tre bát ngát là hàng tre thân thuộc c
+ Đọc khổ thơ thứ hai
+ Hình ảnh mặt trời trong câu thơ thứ làng quê VN
+ hàng tre xanh xanh: hình ảnh ẩn dụ, tượ


nhất có ý nghĩa gì?
+“ Mặt trời đi qua trên lăng” là mặt trời
thực, mặt trời của thiên nhiên vũ trụ mang
lại ánh sáng sự sống cho muôn loài,
Mặt trời trong lăng: so sánh ngầm Bác
với mặt trời, ca ngợi sự vĩ đại, công lao
trời biển của Bác đối với dân tộc.Bác cũng
như vầng mặt trời soi đường chỉ lối cho

dân tộc, đem lại cuộc sống ấm no hạnh
phúc cho nhân dân
- HSHĐ cá nhân:
+ Trong khổ thơ thứ hai còn những nghệ
thuật nào nữa?
-HS trả lời
+“Tràng hoa”,“79 mùa Ẩn dụ, Điệp ngữ
=>
Cuộc đời của Bác đẹp như những mùa
xuân
-Bằng điệp từ ngày ngày, nhà thơ đó đúc
kết một sự thật cảm động diễn ra ngày này
qua ngày khác . Biết bao nhiêu dòng người
với nỗi nhớ thương vô hạn cứ lặng lẽ vào
viếng lăng Bác . Câu thơ sâu lắng có âm
điệu kéo dài như diễn tả dòng người vô tận
, khái quát được tình cảm sâu nặng của
nhà thơ đối với Bác . Dòng người đi trong
thương nhớ là hỡnh ảnh thực. Kết tràng
hoa dâng Bác bẩy mươi chín mùa xuân là
một ẩn dụ đẹp và rất sáng tạo của nhà thơ
thể hiện tấm
* Tích hợp giáo dục các kĩ năng sống cho
học sinh: Tự nhận thức được vẻ đẹp nhân
cách Hồ Chí Minh, qua đó xác định giá trị
cá nhân cần phấn đấu để học tập và làm
theo Chủ tịch Hồ Chí Minh.

trưng độc đáo => biểu tượng cho sức sống b
bỉ, kiên cường, bất khuất của dân tộc việt Nam


-> Cảm xúc bồi hồi, xúc động nghẹn ngào

- Hình ảnh nhân hóa, ẩn dụ, điệp ngữ =>
ngợi sự vĩ đại, trường tồn của Bác

=>Thể hiện tấm lòng thành kính, sự ngưỡn
vọng, tình cảm tha thiết biết ơn vô hạn củ
nhân dân đối với Bác.

“Tràng
hoa”,“79
mùa
xuân
Ẩn dụ, điệp ngữ =>
Cuộc đời của Bác đẹp như những mùa xuân

-> Lòng thành kính của nhân dân đối v
Bác .
.

4.HĐ vận dụng
PP: tự học
KT: Giao NV
- Hình ảnh hàng tre lặp lại ở cuối bài thơ có ý nghĩa gì?
(Bổ sung lòng trung hiếu của người Việt Nam đối với Bác)
* Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Vẻ đẹp tỏa
sáng của lãnh tụ Hồ Chí Minh : Lí tưởng độc lập, tự do, sự hi sinh quên mình vì
hạnh phúc dân tộc, tình yêu thương nhân loại, lẽ sống giản dị, đức khiêm tốn …



5.HĐ Tìm tòi ,mở rộng
PP; tự học có HD
KT: Giao NV
- Tìm những bài thơ viết về bác sau ngày Người đi xa
- Nghe những bài hát về Chủ Tịch Hồ Chí Minh
- Đọc: Miền nam trong tim Bác
TUẦN 25
Tiết 117

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/
/

/2020
/ 2020

VIẾNG LĂNG BÁC
( Viễn Phương )
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ miền Nam ra
viếng lăng Bác.
- Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu một văn bản thơ trữ tình.
- Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ
thơ, một tác phẩm thơ.

3. Thái độ
-Giáo dục học sinh lòng kính yêu, nhớ ơn Bác Hồ.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Góp phần hình thành các NL chung
- Năng lực chuyên biệt:+ Nl1-1,2; Nl2-1,2
-Phẩm chất : Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng đất nước, nhân loại ; yêu
gia đình, quê hương, đất nước, yêu hòa bình và yêu con người...
II/ CHUẨN BỊ:
1-GV: soạn giáo án.
2- HS: Đọc kĩ bài và soạn bài
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm, GQVĐ, nghiên cứu trường hợp điển hình
2.Kĩ thuật : Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời, lược đồ tư duy
IV/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1.Khởi động : Sĩ số 9A:
9B:
HS nghe bài hát Vào lăng viếng Bác
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 2. Phân tích (Tiếp )
1.Phương pháp : GQVĐ, nhóm

Nội dung


2.Kĩ thuật:đặt câu hỏi, động não,
hỏi và trả lời
- HSHĐ cá nhân:
+ Đọc khổ thơ thứ 3 .
+Tác giả đó diễn tả cảm xúc và suy

nghĩ như thế nào khi vào trong
lăng Bác ở khổ thơ thứ 3 ?
+Khung cảnh và không khí trong
lăng?
+ Tâm trạng xúc cảm của tác giả
được biểu hiện bằng hình ảnh ẩn
dụ sâu xa nào?

2. Cảm xúc khi vào trong lăng:
-Khung cảnh và không khí thanh tĩnh như
ngưng kết cả thời gian và không gian ở
trong lăng.

- Vầng trăng, trời xanh là biểu tượng
thiên nhiên trường tồn, vĩnh cữu, bất diệt
được ví với Bác. Bác như hoá thân vào
thiên nhiên, quê hương đất nước, Bác
+ Nỗi đau xót được nhà thơ biểu trường tồn mói mói, vĩ đại lớn lao ngang
hiện trực tiếp qua từ ngữ nào?
tầm với trời đất.
-Từ tâm trạng biết ơn, tự hào, tác + Nghe nhói: ẩn dụ chuyển đỏi cảm giác.
giả nghe nhói ở trong tim.
+ tương phản đối lập: vẫn biết- ,mà sao->
sự mâu thuẫn về tình cảm và lí trí. (Sự
" Bác đó đi rồi sao Bác ơi…tuôn nghiệp của Bác sống mãi)và tình cảm
nước mắt trời tuôn mưa".
( đau đớn xót xa khi nhận thức được thực
tại )
-Tấm lòng thành kính thiêng liêng trước
công lao vĩ đại và tâm hồn cao đẹp, sáng

- HSHĐ cá nhân:
trong của Người; nỗi đau xót tột cùng của
+ Đọc khổ cuối
nhân dân ta nói chung, của tác giả nói
+ Cảm xúc của tác giả như thế nào riêng khi Bác không còn nữa.
trước khi trở về Miền Nam ?
+ Tác giả đó ước muốn điều gì ?
3.Cảm xúc khi rời lăng Bác
- Ước nguyện:
+Muốn làm con chim => để dâng
- Nhịp điệu dồn dập, điệp ngữ muốn
tiếng hót
làm lặp lại ba lần.
+Muốn làm: đoá hoa => dâng
hương sắc
+ Muốn làm cây tre => trung hiếu
- Tâm trạng của nhà thơ lưu luyến và
=>Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mong muốn được ở mãi bên Bác.
mạnh ba hình ảnh ẩn dụ: chim,
hoa, tre thể hiện những niềm mong
ước, những tình cảm thành kính,
thiêng liêng. ý thơ thiết tha, chân
thành, giọng thơ sâu lắng, bồi hồi
-Nhà thơ như muốn hóa thân vào


những cảnh vật nào ở bên lăng
Bác. Muốn làm con chim hót,
muốn làm bông hoa tỏa hương, và
hơn hết muốn làm cây tre trung

hiếu nhập vào hàng tre bát ngát
quanh lăng Bác.
*HS thảo luận nhóm bàn so sánh
ước nguyện của Viễn Phương với
Thanh Hải
Hoạt động 3 : Tổng kết(Ghi
nhớ)
- HĐ nhóm dãy:
+ Dãy trong: NX về NT
+ Dãy ngoài: khái quát về ND bài
thơ…

4. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Bài thơ có giọng điệu vừa trang nghiêm,
sâu lắng, vừa tha thiết, đau xót, tự hào,
phù hợp với nội dung, cảm xúc của bài.
- Viết theo thể thơ tám chữ có đôi chỗ
biến thể, cách gieo vần và nhịp điệu linh
hoạt.
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh
thơ, kết hợp cả hình ảnh thực, hình ảnh ẩn
dụ, biểu tượng có ý nghĩa khái quát và giá
trị biểu cảm cao.
- Lựa chọn ngụn ngữ biểu cảm, sử dụng
các ẩn dụ, điệp từ có hiệu quả nghệ thuật.
2.Nội dung- Ý nghĩa văn bản
- Bài thơ thể hiện tâm trạng xúc động, tấm
lũng thành kính, biết ơn sâu sắc của tác
giả khi vào lăng viếng Bác.

III. Luyện tập:
-Đọc diễn cảm bài th

4.HĐ Vận dụng
PP: tự học
KT: Giao NV
- Bài thơ được làm theo kết cấu nào?
+ Kết cấu đầu cuối tương ứng, làm đậm nét hình ảnh gây ấn tượng sâu sắc cho
bài thơ và dòng cảm xúc được trọn vẹn, thể hiện sự phát triển mạch cảm xúc
trong thơ.
- Viết bài văn ngắn cảm nhận về công lao của Bác
5. HĐ Tìm tòi, mở rộng
PP: Tự học
KT: Giao NV
- Đọc những mầu chuyện về Bác
- Tiếp tục sưu tầm những tác phẩm viết về Người
* Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Vẻ đẹp tỏa
sáng của lãnh tụ Hồ Chí Minh : Lí tưởng độc lập, tự do, sự hi sinh quên mình vì


hạnh phúc dân tộc, tình yêu thương nhân loại, lẽ sống giản dị, đức khiêm tốn …
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Phân tích, cảm thụ những hình ảnh đẹp trong bài thơ.
- Chuẩn bị : Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đọan trích).
TUẦN 25
Tiết 119

Ngày soạn:
Ngày dạy:


/
/

/2020
/ 2020

NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
Giúp học sinh hiểu rõ bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
Nhận diện và phân tích một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện.
2. Kĩ năng
Rèn kỹ năng thực hành tìm hiểu các yêu cầu của bài nghị luận truyện, đoạn
trích.
3. Thái độ
Cảm thụ tác phẩm văn học.
4. Năng lực,phẩm chất
- Năng lực chung: Góp phần hình thành các NL chung
-Năng lực chuyện biệt: NL 1-1,2; Nl2-1,2,3
II/ CHUẨN BỊ:
1-GV: soạn giáo án. Bảng phụ.
2- HS: đọc kĩ bài và soạn bài.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm, GQVĐ, nghiên cứu trường hợp điển hình .
2.Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời, lược đồ tư duy.
IV/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1.Khởi động : Sĩ số 9A:
9B:
* Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị của hs

*Giới thiệu bài: GV dẫn vào bài từ nội dung KTBC…
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bài nghị luận
về tác phẩm truyện
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm, GQVĐ,
nghiên cứu trường hợp điển hình.
2.Kĩ thuật: Chia nhóm ,đặt câu hỏi, động
não, hỏi và trả lời.

Nội dung

I- Tìm hiểu bài nghị luận về tác ph
truyện hoặc đoạn trích
1- Bài văn :

- Vấn đề nghị luận của bài văn: Nh
phẩm chất, đức tính đẹp đẽ, đáng yêu


nhân vật anh thanh niên làm công tác
tượng kiêm vật lí địa cầu trong truyện n
- HS HĐ cá nhân:
Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long.
+ Đọc bài văn SGK 61.
- Đặt nhan đề cho văn bản:
+ Hình ảnh anh thanh niên làm công tác
+ Vấn đề nghị luận của bài văn ?
tượng trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa
+ VB phân tích đánh giá về nhân vật nào ?

của Nguyễn Thành Long.
+Đặt nhan đề khác cho VB
+ Hoặc: Một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ.
+ Hoặc: Sa Pa không lặng lẽ…
- Những câu có ý nghĩa hoặc cô đúc l
điểm:
+ Đoạn 1:
Dù được miêu tả nhiều hay ít, trực
hay gián tiếp, nhân vật nào của “Lặng lẽ
Pa” cũng hiện lên với nét cao quí đáng kh
phục. Trong đó, anh thanh niên làm công
khí tượng kiêm vật lí địa cầu- nhân vật ch
của tác phẩm- đã để lại cho chúng ta nh
ấn tượng khó phai mờ. (Các câu nêu vấn
- HS HĐ nhóm đôi:
nghị luận).
+ Tóm tắt các luận điểm của vấn đề nghị + Đoạn 2:
luận?
Trước tiên, nhân vật anh thanh niên
+ Thông qua tác phẩm đánh giá anh thanh đẹp ở tấm lòng yêu đời, yêu nghề, ở tinh t
trách nhiệm cao với công việc lắm gian
niên ở tính cách nào ?
của mình. (Câu chủ đề nêu luận điểm).
+ Đoạn 3:
Nhưng anh thanh niên này thật đáng yê
nỗi “thèm người”, lòng hiếu khách đến n
nhiệt, ở sự quan tâm đến người khác
cách chu đáo. (Câu chủ đề nêu luận điểm)
+ Đoạn 4:
Công việc vất vả, có những đóng góp q

trọng cho đất nước như thế nhưng ng
thanh niên hiếu khách và sôi nổi ấy lại
khiêm tốn. (Câu chủ đề nêu luận điểm).
+ Đoạn 5:
Cuộc sống của chúng ta được làm nên
bao phấn đấu, hi sinh lớn lao và thầm lặ
Những con người cần mẫn, nhiệt thành
anh thanh niên ấy thật đáng trân trọng,
- HĐ cá nhân: N.xét về bài văn nghị luận về đáng tin yêu. (Các câu cô đúc vấn đề
một tác phẩm truyện ?
luận).
* Nhận xét:
- Các luận điểm được nêu lên rõ ràng, n
gọn, gợi cho người đọc chú ý.


- Từng luận điểm được phân tích, chứng m
một cách thuyết phục bằng dẫn chứng cụ
trong tác phẩm. Các luận cứ được sử d
đều xác đáng, sinh động bởi đó là những
tiết, hình ảnh đặc sắc của tác phẩm.
- Bài văn được dẫn dắt tự nhiên, có bố
chặt chẽ. Từ nêu vấn đề, người viết đi
phân tích, diễn giải rồi sau đó khẳng đ
nâng cao vấn đề nghị luận.
HĐ 2. Luyện tập
2.Phương pháp: Hoạt động nhóm, GQVĐ, 2. ghi nhớ
nghiên cứu trường hợp điển hình.
2.Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động II- Luyện tập :
não, hỏi và trả lời.

1- Vấn đề nghị luận
- Hoạt động nhóm:
- Văn bản nghị luận về:
Tình thế lựa chọn sống- chết và vẻ
- Đọc đoạn văn SGK 63. Xác định vấn đề
tâm hồn của nhân vật Lão Hạc.
nghị luận của bài văn?
- Tác giả đã trình bày vấn đề nghị luận như
thế nào ?
+ Phân tích cụ thể nội tâm, hành động của - Câu văn mang luận điểm:
nhân vật lão Hạc.
Từ việc miêu tả hoạt động của các n
+ bài viết làm sáng tỏ nhân cách đáng kính vật, nam Cao đã gián tiếp đưa ra một tình
trọng, một tấm lòng hy sinh cao quý.
lựa chọn đối với Lão Hạc mà các dấu h
của nó đã được chuẩn bị ngay từ đầu.
- HS trình bày
- Tác giả tập trung vào việc phân tích nh
- GV chuẩn xác KT
diễn biến trong nội tâm của nhân vật vì đ
một quá trình “chuẩn bị” cho cái chết dữ
của nhân vật. Nói cách khác, cái chết ch
kết quả của một “cuộc chiến đấu giằng
trong tâm hồn của nhân vật.
3.HĐ Luyện tập: Xây dựng dàn ý: Phân tích lòng yêu thương mẹ trong TP:
Trong lòng mẹ- Nguyên Hồng
4HĐ Vận dụng.
PP: Tự học
KT: Giao NV
Triển khai thành một đoạn văn từ một luận điểm của đề phần luyệ tập

5.HĐ Tìm tòi ,mở rộng
PP: tự học
KT: Giao NV
- Tìm đọc những bài văn phân tích tác phẩm truyện
- Tiếp tục tìm hiểu pp phân tích TP truyện


TUẦN 25
Tiết 120

Ngày soạn:
/
/2020
Ngày dạy:
/
/ 2020

CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
Giúp học sinh hiểu rõ cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện, đoạn trích,
trình tự các bước: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài và viết bài hoàn chỉnh.
2. Kĩ năng
Rèn kỹ năng thực hiện các bước theo đúng các yêu cầu của bài nghị luận truyện,
đoạn trích
3. Thái độ
Cảm thụ tác phẩm văn học.
4. Năng lực,phẩm chất
- Năng lực chung: Góp phần hình thành các NL chung

-Năng lực chuyện biệt: NL 1-1,2; Nl2-1,2,3
-Phẩm chất : yêu gia đình , quê hương, đất nước, yêu con người..
II/ CHUẨN BỊ:
1- GV: Tìm hiểu tư liệu, soạn giáo án.
2- HS: Đọc kĩ bài và soạn bài
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm, GQVĐ, nghiên cứu trường hợp điển hình
2.Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời, lược đồ tư duy
IV/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1.Khởi động : GV chiếu cho HS một đoạn trong bài phân tích mẫu của
HS. Yêu cầu HS nhận xét các vấn đề ddwwocj triển khai. Dẫn vào bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu đề
bài nghị luận
1.Phương pháp: Hoạt động nhóm,
GQVĐ, nghiên cứu trường hợp
điển hình.
2.Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu
hỏi, động não, hỏi và trả lời, lược
đồ tư duy
- HĐ cá nhân:
+ Đọc kỹ 4 đề SGK 64.
+Thế nào là bài nghị luận về tác
phẩm truyện hoặc đoạn trích ?

I- Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích :


. Ví dụ:SGK:
- HS đọc các đề và trả lời câu hỏi:
+ Vấn đề nghị luận trong cấc đề:
- Đề 1: Nghị luận về “thân phận người
phụ nữ trong xã hội cũ”.
- Đề 2: Nghị luận về “diễn biến cốt
truyện”.
- Đề 3: nghị luận về ‘thân phận Thuý
Kiều”.
- Đề 4: Nghị luận về “Đời sống tình cảm
+ Các đề bài nêu những vấn đề gia đình trong chiến tranh”.
nghị luận nào về tác phẩm ?
+ Điểm giống nhau giữa các đề:


+ Thân phận người phụ nữ
trong xã hội cũ qua nhân vật Vũ
Nương
+ Diễn biến cốt truyện Làng.
+ Thân phận Thúy Kiều ở đoạn
trích.
+ Đời sống tình cảm gia đình
trong chiến tranh.
- Đối tượng nghị luận là gì ?
- Các từ ngữ “Phân tích”, “Suy
nghĩ” đòi hỏi khác nhau như thế
nào ?
- Tại sao nói đây là kiểu bài có
tính chất tổng hợp của kiểu bài
nghị luận về phân tích truyện?

+ Trình bày cảm nhận, đánh giá
phải có lý lẽ, lập luận, đồng thời
phải qua phân tích, chứng minh
bằng dẫn chứng.
+ Kết hợp đồng thời, linh hoạt
nhiều phép lập luận (giải thích,
chứng minh, phân tích ...)

- Đều là kiểu bài nghị luận về tác phẩm
truyện(hoặc đoạn trích).
+ Điểm khác nhau:
- “suy nghĩ” là xuất phát từ sự cảm, hiểu
của mình để nhận xét, đánh giá tác phẩm.
- “phân tích” là xuất phát từ tác phẩm(cốt
truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết…) để
lập luận và sau đó nhận xét, đánh giá tác
phẩm.
2 Kết luận:
- HS đọc ghi nhớ

II- Các bước làm bài nghị luận về một
tác phẩm truyện, đoạn trích
* HOẠT ĐỘNG 2 : Các bước làm 1- Tìm hiểu đề, tìm ý
bài nghị luận
- Tìm hiểu đề bài SGK 65. Tóm tắt - Vấn đề nghị luận
ngắn gọn “Làng” ?
+ Tình yêu làng hòa quyện với
lòng yêu nước của ông Hai, một nét mới trong đời sống tinh thần Các câu hỏi tìm ý :
của người nông dân trong những
buổi đầu kháng chiến chống Pháp.

+ Tìm ý : Trả lời các câu hỏi :
. Cái gì nổi bật nhất ở ông Hai ? 2- Lập dàn bài
. Tình yêu làng, yêu nước ở các
tình huống nào ?
3- Viết bài :
. Tình cảm ấy có đặc điểm gì ở
những hoàn cảnh cảnh ấy ?
4- Đọc bài và sửa chữa
. Những chi tiết nghệ thuật ?
-HS HĐ cá nhân:
+ Tham khảo dàn bài SGK 66. Nêu
rõ từng yêu cầu của phần mở, *- Ghi nhớ :
thân, kết ?
SGK 68
+ Viết phần mở bài và kết bài theo Dàn bài chung
hướng dẫn SGK67?
(1) Mở bài :


* HOẠT ĐỘNG 3: Tổng quát nội
- Giới thiệu tác phẩm, tác giả và hoàn
dung
cảnh ra đời tác phẩm
- Đánh giá sơ bộ : nội dung + nghệ thuật
(2) Thân bài :
a) Nội dung của tác phẩm văn học
- Nhận xét, đánh giá nội dung của
TPVH :
+ Giới thiệu sơ lược câu chuyện
+ ý 1 .......................... (nhận xét, đánh

giá nội dung)
+ ý 2 .......................... (nhận xét, đánh
giá nội dung)
b) Nghệ thuật của tác phẩm văn học :
- Nhận xét, đánh giá nghệ thuật tác
phẩm văn học :
+ Cốt truyện (kết cấu)
+ Xây dựng nhân vật (chính diện, phản
diện)
+ Chi tiết, hình ảnh, ....
+ Ngôn ngữ ....
c) Hạn chế của tác phẩm (nếu có) :
Hạn chế về nội dung hoặc nghệ thuật.
(3) Kết bài :
- Đánh giá chung tác phẩm
- Rút ra bài học (hoặc mở rộng)
4.HĐVận dụng:

PP: tự học
KT: Giao NV
Lập dàn ý cho đề: Phân tích nhân vật bé Thu trong “Chiếc lược ngà”- Nguyễn
Quang Sáng)
5.HĐTìm tòi, mở rộng:
PP: Tự học có HD
KT: Giao NV
Tìm những bài phân tích nhân vật văn học trong CT ngữ văn 9
- Tiếp tục tìm hiểu kĩ năng làm bài PTTP truyện




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×