Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên (VCB Thái Nguyên)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
(VCB THÁI NGUYÊN)

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

MA THỊ TRÂM ANH

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng
Việt Nam – chi nhánh Thái Nguyên (VCB Thái Nguyên)

Nhóm ngành: Tài chính-Ngân hàng-Bảo hiểm
Ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số: 83.40.201


Họ và tên học viên: Ma Thị Trâm Anh
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Quy

Hà Nội - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế “Phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam –
chi nhánh Thái Nguyên (VCB Thái Nguyên)” hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn
trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác
cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi.
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2019
Tác giả

Ma Thị Trâm Anh


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ
của các thầy, cô giáo trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn
Thị Quy, sự tham gia góp ý của các nhà quản lý, bạn bè, đồng nghiệp và cùng sự nỗ
lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận
văn: “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Thái Nguyên (VCB Thái Nguyên)”
chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng. Các kết quả đạt được là những đóng góp về

mặt khoa học cũng như thực tiễn trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng Vietcombank - Chi nhánh Thái Nguyên. Tuy nhiên, trong khuôn khổ
luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý của các thầy, cô
giáo và các đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Quy đã hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình
thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn thầy, cô khoa Sau Đại học - trường Đại
học Ngoại Thương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận
văn thạc sĩ của mình. Tác giả chân thành cảm ơn các cán bộ công tác tại ngân hàng
Vietcombank - Chi nhánh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cung cấp các tài liệu liên
quan và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2019
Tác giả

Ma Thị Trâm Anh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ........................................ vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài:........................................................................... 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài........................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài: .................................................................... 3

3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: ................................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 3
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................ 5
1.1. Ngân hàng thƣơng mại:............................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại: ........................................................ 5
1.1.2. Các nghiệp vụ ngân hàng thương mại:.................................................. 6
1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM: .............................. 9
1.2.1. Khách hàng cá nhân: ............................................................................. 9
1.2.2. Hoạt động cho vay KHCN của NHTM ................................................ 10
1.2. Phát triển hoạt động cho vay KHCN tại các NHTM: .............................. 15
1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay KHCN: .................................................. 15
1.2.2. Tiêu chí đánh giá phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại ............................................................................ 16
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển hoạt động cho vay KHCN: ............ 23
1.3.1. Yếu tố từ bên trong nội bộ ngân hàng: .................................................. 23
1.3.2. Yếu tố từ môi trƣờng bên ngoài: ............................................................ 26


iv
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG – CHI NHÁNH THÁI
NGUYÊN ............................................................................................................. 30
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Thái Nguyên ..................................................................................................... 30
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển ........................................................ 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động .................................................................... 33

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây .................. 35
2.2. Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên .................................................. 43
2.2.1. Quy định về tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam ................................................................................................................ 43
2.2.2.

Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP

Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ...................................... 51
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên........................................ 58
2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 58
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 64
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI
NGUYÊN ...................................................................................................................... 74
3.1. Định hƣớng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ........................... 74
3.1.1. Định hướng phát triển chung .............................................................. 74
3.1.2. Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân .......................... 76
3.2. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên........................................ 76
3.2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện sản phẩm, quy trình cho vay:.............. 76
3.2.2. Nhóm giải pháp về công tác bán hàng ................................................. 82
3.2.3. Nhóm giải pháp về nhân sự, mạng lưới ............................................... 85


v
3.2.4. Nhóm giải pháp khác ........................................................................... 88

3.3. Kiến nghị .................................................................................................... 91
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................... 91
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................... 93
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 102


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Giải nghĩa

TT

Chữ viết tắt

1

AGRIBANK

2

ATM

3

BIDV

4


CIC

5

CTCP

6

FDI

7

KPI

8

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10

SMEs


11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12

TMCP

Thương mại cổ phần

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

FTP

15

VIETCOMBANK

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

VIETCOMBANK


Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –

16
17

THÁI NGUYÊN
VIETINBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam
Máy rút tiền tự động (Automatic Teller
Machine)
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
Trung tâm thông tin tín dụng
Công ty cổ phần
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct
Investment)
Chỉ số đo lường hiệu quả công việc (Key
Performance Indicator)

Doanh nghiệp vừa và nhỏ (Small and Mediumsized Enterprises)

Giá chuyển vốn nội bộ (Fund Transfer Pricing)

Chi nhánh Thái Nguyên
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả huy động vốn từ năm 2015 đến 30/06/2018 của Vietcombank chi
nhánh Thái Nguyên ............................................................................................... 36
Bảng 2.2. Kết quả cấp tín dụng từ năm 2015 đến 30/06/2018 của Vietcombank chi
nhánh Thái Nguyên ............................................................................................... 38
Bảng 2.3. Kết quả phát triển một số dịch vụ khác .................................................. 40
từ năm 2015 đến 30/06/2018 của Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên ................ 40
Bảng 2.4. Tỷ lệ chi phí hoạt động/tổng thu nhập từ năm 2015 đến 30/06/2018 ...... 42
Bảng 2.5. Tổng hợp một số quy định về sản phẩm cho vay bất động sản ............... 46
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp mức lãi suất ưu đãi trong năm 2017, 2018 của ngân hàng
Vietcombank ......................................................................................................... 50
Bảng 2.7. Tổng hợp dư nợ cuối kỳ phân theo đối tượng khách hàng từ năm 2015
đến 30/06/2018 của Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên .................................... 52
Bảng 2.8. Thu nhập từ tín dụng cá nhân từ năm 2015 đến 30/06/2018 của
Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên .................................................................... 54
Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ tín dụng cuối kỳ theo sản phẩm từ năm 2015 đến
30/06/2018 của Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên ........................................... 55
Bảng 2.10. Doanh số sử dụng thẻ tín dụng từ năm 2015 đến 30/06/2018 của
Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên .................................................................... 57
Bảng 2.11. Nợ xấu tín dụng cá nhân từ năm 2015 đến 30/06/2018 của Vietcombank
chi nhánh Thái Nguyên.......................................................................................... 58
Bảng 2.12. Dư nợ tín dụng cá nhân các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ
năm 2015 đến 30/06/2018 ..................................................................................... 65


viii

HÌNH
Hình 2.1. Thu nhập từ các mảng hoạt động từ năm 2015 đến 30/06/2018 của
Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên .................................................................... 41

Hình 2.2. Lợi nhuận sau trích lập dự phòng rủi ro từ năm 2015 đến 30/06/2018 của
Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên .................................................................... 43
Hình 2.4. Số lượng khách hàng cá nhân mới từ năm 2015 đến 30/06/2018 của
Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên .................................................................... 51
Hình 2.3. Tổng hợp dư nợ bình quân phân theo đối tượng khách hàng từ năm 2015
đến 30/06/2018 của Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên .................................... 53
Hình 2.5. Dư nợ cuối tháng từ 30/06/2017 – 30/06/2018 của Vietcombank chi
nhánh Thái Nguyên ............................................................................................... 59
Hình 2.6. Dư nợ cuối kỳ theo đơn vị bán hàng từ năm 2015 đến 30/06/2018 của
Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên .................................................................... 60
Hình 2.7. Mức độ hoàn thành kế hoạch dư nợ cá nhân cuối kỳ từ năm 2015 đến
30/06/2018 của Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên ........................................... 61
Hình 2.8. Tổng hợp lãi biên từ năm 2015 đến 30/06/2018 của Vietcombank chi
nhánh Thái Nguyên ............................................................................................... 62
Hình 2.9. Tổng hợp mạng lưới một số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tại
thời điểm 30/06/2018............................................................................................. 71

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức hoạt động của Vietcombank Thái Nguyên .................. 33
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cấp tín dụng tại Vietcombank ..................................................... 44


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một trong các quốc gia đang phát triển và vươn mình ra thế giới, Việt
Nam đang từng bước thay đổi và khẳng định mình trong tất cả các lĩnh vực văn hóa,
kinh tế và xã hội. Với vai trò là huyết mạch của nền kinh tế, ngành ngân hàng nói
chung và ngân hàng thương mại nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc cung

ứng các dịch vụ tài chính cho nền kinh tế và điển hình là nghiệp vụ cho vay (tín
dụng). Đối với ngân hàng, nghiệp vụ cho vay hiện đang là kênh mang lại lợi nhuận
lớn cho ngân hàng. Khách hàng truyền thống của ngân hàng là các doanh nghiệp
nhà nước, các công ty cổ phần, công ty tư nhân, hộ kinh doanh, cá nhân,… Ngày
nay do xã hội ngày càng phát triển và các hình thức kinh doanh ngày càng đa dạng
nên nhu cầu vốn của khách hàng cá nhân càng trở lên cần thiết và quan trọng. Bên
cạnh đó, mục tiêu lâu dài của các ngân hàng là chú trọng đẩy mạnh mảng bán lẻ và
gia tăng số lượng khách hàng cá nhân, vì vậy khách hàng cá nhân đã và đang là
tiềm năng để các ngân hàng thương mại chú trọng.
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – chi nhánh Thái Nguyên cũng không
phải ngoại lệ. Số liệu trong ba năm gần đây cho thấy, mặc dù là chi nhánh định
hướng bán lẻ nhưng do là chi nhánh mới chưa bắt kịp với văn hóa địa phương, cũng
như chiến lược Marketing còn chưa rõ ràng,… vì vậy, dư nợ về cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh
Thái Nguyên (VCB Thái Nguyên) tăng chậm và chất lượng tín dụng chưa cao. Để
giải quyết khó khăn hiện tại và định hướng phát triển lâu dài, ngân hàng cần có
những nghiên cứu để tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục những tồn đọng.
Từ những lý do trên, em xin lựa chọn đề tài “Phát triển hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi
nhánh Thái Nguyên (VCB Thái Nguyên)” làm đề tài nghiên cứu luận văn.
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài:
Có thể nói dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL) nói chung và hoạt động
CVKHCN là các hoạt động quan trọng, cơ bản mà các NHTM hiện nay đang đẩy


2
mạnh. Chính vì vậy, vấn đề nghiên cứu dịch vụ NHBL và hoạt động CVKHCN
đang nhận được sự quan tâm của nhiều tác giả cả về lý luận và thực tiễn. Dưới đây
là một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài:
• Đào Lê Kiều Oanh (2012), “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán

lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. Luận án tiến sĩ.
• Trần Thị Lan Phương (2013), “Phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ, Đại học Ngoại Thương.
• Phạm Văn Sáng (2012), “Hoạt động bán lẻ tại ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân”. Luận văn thạc sĩ, Đại học Quốc gia.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu ở trên đã đề cập đến việc phát triển
hoặc hoàn thiện một vấn đề hoặc toàn diện hoạt động Ngân hàng bán lẻ trên toàn bộ
hệ thống hoặc trên các chi nhánh tại các thị trường khác nhau. Các giải pháp đề xuất
của các tác giả trên cơ sở phân tích định hướng phát triển và thực trạng của đơn vị
nghiên cứu. Có thể nói, về mặt phương pháp luận, việc nghiên cứu và đề xuất giải
pháp như thế là hợp lý. Tuy nhiên, tình hình áp dụng một, một số hoặc đồng bộ các
giải pháp đề xuất còn là một hạn chế, nếu không muốn nói là các giải pháp này chưa
thực sự sát với kế hoạch hoặc chiến lược phát triển của các NHTM.
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) nói chung và VCB chi
nhánh Thái Nguyên nói riêng hiện nay cũng đang đẩy mạnh công tác bán lẻ và đặc
biệt là cho vay khách hàng cá nhân. Mặt khác, hiện nay chưa có một công trình nào
nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VCB Thái Nguyên trong
giai đoạn 2015 - 2018. Như vậy, việc thực hiện đề tài “Phát triển hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt
Nam – Chi nhánh Thái Nguyên (VCB Thái Nguyên)” là hết sức cần thiết nhằm
đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của VCB
Thái Nguyên.
3. Mục đích nghiên cứu đề tài:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tập trung làm rõ những vấn đề lý luận và
thực tiễn về sự phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng VCB
Thái Nguyên, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân


3
của VCB Thái Nguyên, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm phát triển hơn

nữa hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VCB Thái Nguyên trong thời gian
tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài:
Phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng thể nhân tại
Vietcombank - Chi nhánh Thái Nguyên, xác định những kết quả đạt được, hạn chế
và nguyên nhân, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay
đối với khách hàng thể nhân tại Vietcombank - Chi nhánh Thái Nguyên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu về sự phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng VCB Thái Nguyên.
- Về thời gian nghiên cứu: thời gian nghiên cứu đề tài từ năm 2015 đến 6/2018
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Để thực hiện được nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập thông qua việc thống
kê, nghiên cứu các văn bản pháp quy của Nhà nước, các ấn phẩm, các tài liệu, báo
cáo, luận văn, website viết về hoạt động ngân hàng điện tử. Nguồn tài liệu chủ yếu
từ các thư viện, trường Đại học kinh tế quốc dân, Vietcombank, Ngân hàng Nhà
nước tỉnh Thái Nguyên, các cơ quan của tỉnh Thái Nguyên.
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Nghiên cứu này sử dụng các phương pháp tổng hợp thống kê cần thiết như:
phân tổ thống kê, bảng thống kê, đồ thị thống kê.
Từ các số liệu thu thập được sẽ tiến hành phân tích, chọn lọc các yếu tố cần
thiết để tổng hợp thành các số liệu hợp lý có cơ sở khoa học. Bao gồm:
-

Xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành

trên máy tính bằng các phần mềm Excel và phần mềm ứng dụng liên quan.
-


Phương pháp đồ thị: Sử dụng mô hình hóa thông tin từ dạng số sang


4
dạng đồ thị. Trong đề tài, sử dụng đồ thị từ các bảng số liệu cung cấp thông tin để
người sử dụng dễ dàng hơn trong tiếp cận và phân tích thông tin...
-

Phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu theo

các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục tài liệu
tham khảo,… nội dung chính của luận văn đƣợc câu trúc theo các chƣơng sau
đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các
ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
VCB Thái Nguyên
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng VCB Thái Nguyên.


5
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thƣơng mại:
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại:
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh

tế. Tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói
riêng, ngân hàng bao gồm nhiều loại, trong đó Ngân hàng thương mại chiếm tỉ
trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các Ngân hàng. Tuy nhiên
cho đến nay hầu như chưa có một khái niệm cụ thể, thống nhất về Ngân hàng
thương mại.
Theo pháp luật nước Mỹ, bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi,
cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút
tiền điện tử) và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ
được xem là một Ngân hàng.
Tại Việt Nam Pháp lệnh ngân hàng ngày 23/5/1990 của Hội đồng Nhà nước
Việt Nam xác định: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán.
Luật tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12 tháng 12 năm 1997,
định nghĩa: Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Luật tổ chức tín
dụng không có định nghĩa hoạt động Ngân hàng vì khái niệm này đã được định
nghĩa trong luật Ngân hàng Nhà nước, cũng do Quốc hội khóa X thông qua cùng
ngày. Luật Ngân hàng Nhà nước định nghĩa: hoạt động Ngân hàng là hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi
và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy, ta có thể đưa ra một khái niệm chung về Ngân hàng thương mại như
sau: Ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính, cung cấp các


6
dịch vụ tài chính đa dạng, với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung
ứng các các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, Ngân hàng còn cung cấp nhiều dịch vụ
khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về dịch vụ ngân hàng xã hội.

Khái niệm ngân hàng đang ngày một thay đổi vì sự pha trộn các hoạt động
truyền thống của Ngân hàng với các loại hình trung gian tài chính khác.
Trong hệ thống tài chính trung gian, các Ngân hàng thương mại là những
trung gian tài chính lớn nhất với đa dạng loại hình tổ chức và sở hữu như: Ngân
hàng thương mại nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh
và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài…
1.1.2. Các nghiệp vụ ngân hàng thương mại:
Căn cứ theo Chương III của Luật các tổ chức Tín dụng được thông qua tại kì
họp thứ 2 Quốc hội khóa X ngày 12 tháng 12 năm 1997 thì Ngân hàng thương mại
có các hoạt động cơ bản sau:
- Huy động vốn
- Hoạt động tín dụng
- Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Các hoạt động khác


Hoạt động huy động vốn:

Huy động vốn là hoạt động đầu tiên và có vai trò vô cùng quan trọng đối với
một Ngân hàng thương mại bởi nguồn vốn tự có của Ngân hàng không thể đáp ứng
tất cả các hoạt động của Ngân hàng. Để có thể thực hiện các nghiệp vụ khác, Ngân
hàng phải tìm mọi cách tập hợp các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
để mở rộng quy mô vốn kinh doanh của mình.
Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các tổ chức
tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các
loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi được cho phép.



7
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ
chức tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
- Một số hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước.


Hoạt động tín dụng:

Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại là tài trợ cho khách hàng trên
cơ sở tín nhiệm ( tín dụng ). Đây là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho Ngân
hàng nhưng nó cũng là hoạt động chứa đựng rủi ro lớn nhất.
Tín dụng Ngân hàng thương mại được cấp cho các tổ chức, cá nhân dưới
nhiều hình thức:
- Chiết khấu thương phiếu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương
phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác của tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu
thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác của các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay: Đây là hoạt động quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong các
hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại có thể
cho các cá nhân, tổ chức vay vốn dưới nhiều hình thức như thấu chi, cho vay theo
hạn mức hoặc vay từng lần…
- Bảo lãnh hoặc tái bảo lãnh: Bảo lãnh của Ngân hàng là cam kết của Ngân
hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng của Ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam
kết. Ngân hàng thương mại được bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác
bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.
- Cho thuê tài sản ( thuê - mua ): Cho thuê tài sản của Ngân hàng thương mại

thường là hình thức tín dụng trung và dài hạn. Cho thuê tài sản giống một khoản
cho vay thông thường ở chỗ Ngân hàng phải xuất tiền với kì vọng sẽ thu về cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định, tuy nhiên nó khác cho vay ở chỗ tài sản cho thuê


8

vẫn thuộc sở hữu của Ngân hàng, Ngân hàng có thể thu hồi nếu bên thuê không
thực hiện đúng hợp đồng…


Hoạt động thanh toán và ngân quỹ:

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thương mại bao gồm
các hoạt động sau:
- Cung cấp các phương tiện thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho
phép.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt chi khách hàng
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
Ngân hàng trong nước.
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho
phép.


Các hoạt động khác:


Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung
cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, Ngân hàng thương mại còn có thể thực hiện
một số hoạt động khác, bao gồm: Góp vốn và mua cổ phần, tham gia thị trường tiền
tệ, kinh doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm,
tư vấn tài chính và bảo quản vật có giá.
Trong tương lai, các Ngân hàng thương mại ngoài thực hiện các hoạt động
truyền thống sẽ tiến đến xu thế kinh doanh đa năng để đáp ứng nhu cầu thực tiễn
của nền kinh tế, cũng như giảm rủi ro, tăng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.


9
1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM:
1.2.1. Khách hàng cá nhân:
1.2.1.1. Khái niệm KHCN:
Khách hàng cá nhân được hiểu là cá nhân hoặc hộ kinh doanh cá thể có nhu
cầu sử dụng dịch vụ, sản phẩm thuộc nhóm các sản phẩm bán lẻ của ngân hàng. Cá
nhân thường sử dụng các sản phẩm như vay mua nhà, vay mua đất, vay mua ô
tô,…phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân đó và gia đình. Hộ kinh doanh là
các gia đình sản xuất, kinh doanh các mặt hàng và sử dụng sản phẩm như vay vốn
mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, vay vốn thanh toán tiền mua máy móc, thiết
bị,…
1.2.1.2. Đặc điểm KHCN
Thứ nhất, đối tượng của dịch vụ khách hàng cá nhân đông đảo
Đối tượng của các dịch vụ khách hàng cá nhân của NHTM là các cá nhân và
hộ gia đình. Đây là mảng thị trường đầy tiềm năng do khối lượng khách hàng đông
và nhu cầu của khách hàng thì ngày càng cao nhờ sự hiện đại hóa đời sống và mức
sống của người dân ngày càng đi lên. Bên cạnh đó, nó mang lại cơ hội đa dạng hóa
các sản phẩm và dịch vụ phi ngân hàng và đặc biệt dịch vụ khách hàng cá nhân lại
mang tính xã hội hóa cao hơn so với các dịch vụ khách hàng doanh nghiệp do tính

đông đảo của đối tượng khách hàng.
Thứ hai, quy mô của dịch vụ khách hàng cá nhân không lớn
Do đối tượng của dịch vụ khách hàng cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình
nên giá trị mỗi lần cung cấp dịch vụ thường không lớn. Khách hàng là cá nhân nên
nhu cầu của họ không có tính lặp lại, ví dụ như họ chỉ mua nhà một lần nên chỉ vay
một lần để mua nhà chứ không thể thường xuyên vay tiền của ngân hàng tài trợ vốn
lưu động như của doanh nghiệp. Vì vậy, muốn có hiệu quả thì ngoài việc tăng số
lượng khách hàng thì ngân hàng cần xây dựng một hệ thống dịch vụ có tính tích hợp
cao, kết hợp việc cung ứng nhiều sản phẩm cho một khách hàng.
Thứ ba, khoa học công nghệ trong việc cung ứng dịch vụ khách hàng cá nhân
là công nghệ hiện đại


10
Các khách hàng của loại dịch vụ này thường không phân bố tập trung trên khu
vực địa lý rộng, họ vừa muốn sử dụng các dịch vụ ngân hàng nhưng cũng muốn tiết
kiệm thời gian, chi phí đi lại, họ muốn sử dụng các dịch vụ một cách dễ dàng và
nhanh chóng nhưng yêu cầu chính xác và an toàn. Chính vì vậy, dịch vụ khách hàng
cá nhân đòi hỏi phải dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại mới có thể đáp
ứng được.
1.2.1.3. Phân loại KHCN
Thông thường, khách hàng cá nhân được phân thành hai nhóm sau:
Nhóm thứ nhất là khách hàng cá nhân vay với mục đích tiêu dùng, phục vụ
cho mục đích cá nhân như vay mua nhà, mua ô tô,…Hiện nay do nhu cầu sinh hoạt
tăng cao, thói quen tiêu dùng cũng ngày một thay đổi, thế hệ trẻ có xu hướng vay
tiền ngân hàng mua nhà, mua xe phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Bên cạnh đó
các gia đình và những người lớn tuổi hơn có nhu cầu vay tiền cho con đi du học,
đào tạo các nhóm ngành đặc biệt như phi công, kĩ thuật cao,…Chính vì vậy nhóm
khách hàng cá nhân này cũng ngày một đa dạng và phát triển.
Nhóm thứ hai là hộ kinh doanh vay với mục đích cung ứng vốn cho mục đích

kinh doanh của mình. Đây là hình thức ngân hàng tài trợ cho mục đích bổ sung vốn
lưu động; thanh toán tiền mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các chi
phí sản xuất kinh doanh cần thiết… của các hộ kinh doanh thuộc các ngành nghề
kinh doanh khác nhau.
1.2.2. Hoạt động cho vay KHCN của NHTM
1.2.2.1. Khái niệm cho vay KHCN
Cho vay KHCN là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là
người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân
và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh cá thể.
Cho vay KHCN đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm chưa
được phát triển rộng rãi ở thị trường Việt Nam. Hiện nay xu hướng tiêu dùng tăng cao


11
để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn.
Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan
tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.
1.2.2.2. Mục đích cho vay KHCN
Mục đích vay bao gồm vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh, cụ thể như
sau:
-

Vay tiêu dùng: Là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu cá nhân, hộ gia

đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu
dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tiện, vận
chuyển, xây dựng, du lịch, du học, chữa bệnh…
-


Vay sản xuất kinh doanh: Là hình thức tài trợ cho mục đích bổ sung vốn

lưu động; thanh toán tiền mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các chi
phí sản xuất kinh doanh cần thiết; xây dựng, mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh,…
1.2.2.3. Đặc trưng của hoạt động cho vay KHCN


Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn:
KHCN thường có hai mục đích vay sau: thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay

để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ
gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh
doanh thường không có quy mô lớn. Mục đích thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu
cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho
nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây
dựng, sửa chữa nhà, du học… Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi
những điều kiện từ ngân hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và
tài sản đảm bảo.
Tuy nhiên, số lượng các khoản cho vay khách hàng cá nhân là rất lớn do
nguyên nhân số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay
này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người
có thu nhập trung bình và thấp. Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách


12
hàng cá nhân, vì khi chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người
dân càng có nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.



Cho vay KHCN thường gặp phải rủi ro thông tin bất cân xứng:
Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong

những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính
hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với
khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do
có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính, thông tin xếp
hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác… Ngược lại, đối
với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng
vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến
cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách
hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp
vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu
nhập thì sẽ không trả được nợ vay cho ngân hàng. Rủi ro này còn tăng lên đối với
những khoản cấp tín dụng trên cơ sở tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở
thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm bảo bằng
tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng trả nợ vay
hoặc có khả năng, nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý thông tin
về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ dàng thì
sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ.


Cho vay KHCN gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên

để duy trì và phát triển cho vay khách hàng cá nhân, giảm thiểu những rủi ro, ngân
hàng thường tiêu tốn nhiều thời gian, tiền bạc vào hoạt động thẩm định và giám sát
khoản vay một cách nghiêm ngặt. Các chi phí phát sinh gồm:
-


Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc

tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.


13

-

Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính

xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu
nợ.”
-

Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước,

điện thoại, công tác phí hỗ trợ cán bộ khách hàng.
Để bù đắp cho mức rủi ro mà khi cấp tín dụng cũng như khoản chi phí phải bỏ
ra, lãi suất cho vay đối với khách hàng cá nhân thưởng cao hơn lãi suất của các
khoản vay khác.


Cho vay KHCN thường có rủi ro cao
Trong hoạt động cho vay KHCN, chất lượng các thông tin tài chính của khách

hàng thường không cao và không đầy đủ, điều này gây khó khăn trong việc đánh
giá trực tiếp năng lực trả nợ của khách hàng. Đây cũng là yếu tố góp phần làm tăng
rủi ro trong hoạt động cho vay KHCN.

Mặt khác, nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ nguồn thu nhập mà
không nhất thiết phải từ kết quả sử dụng những khoản vay. Thêm nữa, nguồn trả nợ
của người đi vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng
và kinh nghiệm đối với công việc của khách hàng, đây chính là những nguyên nhân
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay cho ngân hàng của khách hàng cá nhân.
Vì vậy, cho vay KHCN có rủi ro cao hơn so với các loại cho vay trong lĩnh
vực thương mại và công nghiệp. Xuất phát từ những đặc điểm đó, lãi suất cho vay
của loại hình cho vay KHCN thường cao hơn lãi suất cho vay trong các lĩnh vực
khác.
1.2.2.4. Các sản phẩm cho vay KHCN
Với các nhu cầu vốn đa dạng trên nhiều lĩnh vực, cho vay khách hàng cá nhân
đã được các NHTM thiết kế theo nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu của từng nhóm
đối tượng, song tập trung vào 03 hình thức cấp tín dụng chủ yếu:
Cho vay cá nhân: các sản phẩm được phân loại theo mục đích cấp tín dụng,
bao gồm:


14
Cho vay bất động sản: phục vụ nhu cầu mua nhà/đất/nhà dự án (thế chấp bằng
tài sản hình thành trong tương lai), xây dựng, sửa chữa nhà.
Cho vay bổ sung vốn cho hộ kinh doanh cá thể.
Cho vay mua ô tô thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai.
Cho vay tín chấp (không có tài sản đảm bảo): cho vay tiêu dùng, thấu chi.
Cho vay kinh doanh chứng khoán.
Cho vay du học: thanh toán học phí và sinh hoạt phí của du học sinh.
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá.
Bảo lãnh cá nhân: Loại hình nghiệp vụ ngân hàng này cung cấp cho khách
hàng (bên được bảo lãnh) dịch vụ bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ ba (bên nhận
bảo lãnh) trong các lĩnh vực giao dịch nhà đất, sản xuất, kinh doanh, thương mại…
như:

Bảo lãnh vay vốn.
Bảo lãnh thanh toán.
Bảo lãnh dự thầu.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh đối ứng.
Phát hành – thanh toán thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng là một sản phẩm kết hợp của
tín dụng và thanh toán. Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng khác loại hình cho vay
truyền thống vì khi ngân hàng cấp cho khách hàng một thẻ tín dụng, chưa hề có
lượng tiền thực tế được đem cho vay, ngân hàng chỉ đưa ra một sự đảm bảo về
quyền sử dụng một lượng tiền trong phạm vi hạn mức cấp cho khách hàng. Việc
khách hàng có thực sự vay hay không phụ thuộc vào quá trình sử dụng thẻ sau đó.
Có thể hiểu một cách đơn giản thẻ tín dụng là loại hình tín dụng mà khách hàng
được quyền chi tiêu trước, trả tiền sau thông qua phương thức chi trả bằng thẻ, với
hạn mức do ngân hàng quy định. Phương thức thanh toán được thực hiện bằng máy
chấp nhận thẻ (POS) hoặc phối hợp với các trang web bán hàng trực tuyến, hãng
máy bay, điện thoại, trò chơi điện tử... cho khách hàng thanh toán tiền mua hàng,
mua thẻ cào, vé máy bay qua mạng. Sử dụng thẻ tín dụng một cách hợp lý sẽ giúp


15
khách hàng quản lý tài chính hiệu quả khi biết tận hưởng một khoảng thời gian
không lãi suất (thông thường từ 30 – 45 ngày), thuận tiện trong thanh toán khi mua
sắm, du lịch… lại không phải ứng tiền cá nhân để trả trước cho các chi phí này. Các
thương hiệu thẻ tín dụng nổi tiếng trên toàn cầu bao gồm: Visa, Master, Amex
(American Express), Dinner Club, Discover, Chase, Capital One…
1.2. Phát triển hoạt động cho vay KHCN tại các NHTM:
1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay KHCN:
Trong triết học, theo quan điểm duy vật biện chứng, phát triển là một phạm trù
dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp,
từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.

Phát triển hoạt động cho vay thể nhân của Ngân hàng thương mại có thể được
hiểu tất cả các hoạt động, các giải pháp nhằm tăng trưởng trong hoạt động cho vay
đối với khách hàng thể nhân của Ngân hàng thương mại cả về chiều rộng lẫn chiều
sâu.
Tăng trưởng về chiều rộng thể hiện ở sự tăng trưởng về quy mô doanh số và
dư nợ cho vay, số lượng khách hàng vay vốn, tỷ trọng dư nợ của cho vay khách
hàng thể nhân trên tổng dư nợ cho vay của ngân hàng, doanh số thu lãi từ hoạt động
cho vay thể nhân…Trong khi đó, tăng trưởng về chiều sâu thể hiện ở mức độ đa
dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,
mức độ an toàn đối với các khoản vay và uy tín của ngân hàng trong hoạt động cho
vay.
Một NHTM muốn phát triển được hoạt động cho vay thể nhân, bên cạnh việc
mở rộng hoạt động này cần chú ý tới chất lượng cho vay. Chất lượng cho vay đảm
bảo hiệu quả kinh doanh của ngân hàng về hai mặt khả năng sinh lời và giảm thiểu
rủi ro về sử dụng vốn. Một ngân hàng nếu mở rộng cho vay khách hàng thể nhân
một cách ồ ạt mà không quan tâm nhiều đến quản trị rủi sẽ dẫn đến tình trạng nhiều
khoản vay kém chất lượng, khách hàng mất khả năng thanh toán.


×