Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
HÀ NỘI - 2019

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH

Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

Họ và tên: Nguyễn Thị Phương


Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Phúc Hiền
Hà Nội - 2019

ii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn “Giải pháp phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Đình” là công trình nghiên cứu độc
lập của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Phúc Hiền.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu được thể hiện trong nội dung luận văn là hoàn toàn
trung thực, phản ánh đúng thực trạng của đơn vị được nghiên cứu. Các thông tin tham khảo
sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tác giả hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính xác thực của luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Học viên

Nguyễn Thị Phương

iii


LỜI CẢM ƠN


ời đ u tiên, Tôi xin ch n thành cảm ơn đến toàn thể u Th ,
Ngoại thương đ trang ị cho tôi nh ng iến thức u

ô Trường

ại học

áu trong thời gian tôi th o học tại

trường.
Tôi xin tr n trọng cảm ơn TS. Nguyễn Phúc Hiền, người đ cho tôi nhiều iến thức thiết
thực và hướng dẫn hoa học của luận văn. ô đ luôn tận t nh hướng dẫn, định hướng, g
giú cho tôi hoàn thành luận văn nà .
Tiế th o, Tôi xin tr n trọng cảm ơn l nh đạo các h ng và các cán ộ, nhân viên Ngân
hàng TM P

u tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ

nh đ cung c

thông tin, tài

liệu, tạo điều iện thuận lợi cho tôi trong uá tr nh nghiên cứu, hoàn thiện luận văn.
uối c ng, Tôi xin tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đ nh đ động viên, khích lệ tôi
trong uốt uá tr nh học tậ và nghiên cứu.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2019


Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .............................................. x
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1.
Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2.
Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 2
3.
Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 4
4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 5
5.
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 5
6.
Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 5
NỘI DUNG ................................................................................................................. 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 6

1.1.
Tổng quan về thẻ tín dụng quốc tế của Ngân hàng thương mại .............. 6
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ tín dụng quốc tế ............................ 6
1.1.2. Khái niệm thẻ tín dụng quốc tế ...................................................................... 8
1.1.3. Đặc điểm thẻ tín dụng quốc tế ....................................................................... 9
1.1.4. Phân loại thẻ tín dụng quốc tế ..................................................................... 11
1.1.5. Các chủ thể tham gia hoạt động thanh toán thẻ tín dụng quốc tế ............... 14
1.2.
Sự phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại .............. 18
1.2.1. Khái niệm về sự phát triển, sự phát triển thẻ tín dụng quốc tế .................. 18
1.2.2. Sự cần thiết của hoạt động phát triển thẻ tín dụng quốc tế ......................... 19
1.2.3. Tiêu chí đánh giá sự phát tiển thẻ tín dụng quốc tế .................................... 19
1.2.4. Rủi ro trong hoạt động thẻ tín dụng quốc tế ............................................... 22
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thẻ tín dụng quốc tế ...... 24
1.3.
Kinh nghiệm phát triển thẻ tín dụng quốc tế ở một số ngân hàng thương mại 26
1.3.1. Kinh nghiệm của Vietcombank .................................................................... 26
1.3.2. Kinh nghiệm của Citibank ........................................................................... 28
2.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) CHI NHÁNH
MỸ ĐÌNH................................................................................................................. 29
2.1.
Khát quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Mỹ
Đình 29
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ... 29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển BIDV CN Mỹ Đình .................................. 36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV CN Mỹ Đình .............. 40
2.2.
Thực trạng phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV CN Mỹ Đình giai đoạn

v


2014-2018 .................................................................................................................. 42
2.2.1. Các văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV CN Mỹ
Đình 42
2.2.2. Thực trạng hoạt động thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV CN Mỹ Đình ............ 42
2.2.3. Phân tích thực trạng phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV CN Mỹ Đình49
2.3
Đánh giá về thực trạng phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV CN Mỹ Đình
giai đoạn 2014-2018 ................................................................................................. 59
2.3.1 Kết quả đạt được ......................................................................................... 59
2.3.2 Một số hạn chế ............................................................................................. 62
2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế............................................................................ 64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI BIDV CN
MỸ ĐÌNH................................................................................................................. 65
3.1
Định hướng phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV CN Mỹ Đình ..... 65
3.1.1 Triển vọng phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại thị trường Việt Nam ............ 65
3.1.2 Định hướng phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV CN Mỹ Đình đến năm 2020 68
3.2
Giải pháp phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại BIDV CN Mỹ Đình đến năm 2020
71
3.2.1 Xác định khách hàng mục tiêu..................................................................... 71
3.2.2 Chính sách sản phẩm ................................................................................... 72
3.2.3 Chính sách chăm sóc khách hàng ............................................................... 72
3.2.4 Cơ chế động lực cho cán bộ ........................................................................ 73
3.2.5 Giải pháp phát triển mạng lưới ................................................................... 75
3.2.6 Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng thẻ .......................................................... 75
3.2.7 Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực ......................................................... 76

3.3
Kiến nghị với các cơ quan chức năng ....................................................... 77
3.3.1 Kiến nghị với Hội sở chính .......................................................................... 77
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ............................................................. 80
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 83
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 84

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

1

BIDV

2

CN

3

CNTT

Nguyên nghĩa

Ng n hàng thương mại cổ ph n
Việt Nam
Chi nhánh
Công nghệ thông tin

4

VN T

ơn vị ch p nhận thẻ

5

HSC

6

KHCN

Khách hàng cá nhân

7

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

8

NHPH


Ngân hàng phát hành

9

NHNN

Ng n hàng nhà nước

10

NHTT

Ngân hàng thanh toán

11

PGD

12

TMCP

Hội sở chính

Phòng giao dịch
Thương mại cổ ph n

vii


u tư và Phát triển


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2

Nội dung
Thị ph n thẻ tín dụng quốc tế của CN Mỹ

Bảng 2.3

nh trong hệ thống

BIDV
Chức năng của tổng đài hỗ trợ 24/7 Call Center
Nhóm Cán bộ/

3


Trang
43
45

nh đạo Q KH P.KH N và PGD đ ng g

nhiều nh t trong việc hát hành thẻ tín dụng uốc tế năm

46

2018
ơ c u thu nhập theo dòng thẻ năm 2018 tại chi nhánh

4

Bảng 2.4

5

Bảng 2.5

Số liệu phân loại nợ

49

6

Bảng 2.6

Thời gian triển khai các loại thẻ tín dụng quốc tế


50

7

Bảng 2.7

Số lượng lỗi phản ánh ua TT SKH giai đoạn 2015-2018

52

8

Bảng 2.8

Tỷ lệ sử dụng thẻ tín dụng quốc tế

54

9

Bảng 2.9

Dư nợ cuối năm giai đoạn 2014-2018

54

10

Bảng 2.10


Doanh số giao dịch thẻ tín dụng quốc tế giai đoạn 2014-2018

55

11

Bảng 2.11

12

Bảng 2.12

Thu nhậ r ng giai đoạn 2014-2018

57

13

Bảng 2.13

Tỷ lệ nợ x u giai đoạn 2014-2018

58

14

Bảng 2.14

Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ thẻ tín dụng quốc tế BIDV

(Giai đoạn 2014-2018)

So ánh chương tr nh hu ến mại

viii

48

56

61


DANH MỤC HÌNH VẼ

STT Hình
1

Hình 2.1

2

Hình 2.2

3

Hình 2.3

4


Hình 2.4

5

Hình 2.5

6

Hình 2.6

7

Hình 2.7

8

Hình 2.8

Nội dung

Trang

Sơ đồ mô hình tổ chức và mạng lưới hoạt động tại
BIDV CN Mỹ

nh

Số lượng phát hành thẻ TDQT theo nhóm cán bộ tại
BIDV CN Mỹ


nh năm 2018

ơ c u thu nhập thẻ tín dụng quốc tế năm 2018
ơ c u thẻ tín dụng quốc tế và Tỷ lệ thu nhập ròng/thẻ
hoạt động
Số lượng và tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ tín dụng
quốc tế giai đọan 2014 – 2018
Tốc độ tăng trưởng dư nợ thẻ tín dụng quốc tế giai
đoạn 2014 - 2018
Tốc độ tăng trưởng thu nhậ từ thẻ tín dụng uốc tế
BIDV giai đoạn 2014-2018
Top 10 chi nhánh có thu nhập ròng (TNR) từ thẻ thẻ
tín dụng quốc tế cao nh t địa bàn Hà Nội 2018

ix

40

47
48
49

53

54

56

57



TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
1. Các thông tin chung
1.1. Tên luận văn: Giải pháp phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại Ng n hàng thương mại
cổ ph n

u tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Mỹ

nh

1.2. Tác giả: Nguyễn Thị Phương
1.3. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
1.4. Bảo vệ năm: 2019
1.5. Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Phúc Hiền
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
-

ơ ở l thu ết về thẻ tín dụng uốc tế và hát triển dịch vụ thẻ tín dụng uốc tế

- Thực trạng hát triển thẻ tín dụng tại Ng n hàng TM P
N Mỹ

Nam
TMCP

u tư và Phát triển Việt

nh

ề xu t các giải




nhằm

hát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ng n hàng

u tư và Phát triển Việt Nam N Mỹ

nh.

3. Những đóng góp của luận văn
- Thứ nh t, luận văn hệ thống hóa và làm sáng tỏ nh ng cơ ở lý thuyết về thẻ tín dụng
quốc tế và phát triển dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế.
- Thứ hai, luận văn h n tích thực trạng phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng
TM P

u tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ

nh trong giai đoạn 2014-2018, qua

đ luận văn đánh giá các ết quả đạt được cũng như nh ng hạn chế còn tồn tại và nguyên
nhân của hạn chế đối với công tác phát triển thẻ tín dụng quốc tế.
- Thứ ba, luận văn đề xu t các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao dịch vụ phát triển
thẻ tín dụng quốc tế tại Ng n Hàng TM P

u tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Mỹ

nh trong thời gian tới.


x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay ngoài nh ng dịch vụ truyền thống, các ng n hàng thương mại Việt
Nam không ngừng mở rộng các dịch vụ khác mang tính hiện đại trong đ c dịch
vụ thẻ, cụ thể là thẻ tín dụng quốc tế.
Thẻ tín dụng quốc tế c ưu thế về nhiều mặt trong việc thoả mãn nhu c u của
khách hàng vì tính tiện dụng, an toàn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở
nh ng nước có nền kinh tế phát triển. Mỗi ngân hàng có nh ng chiến lược riêng để
chiếm lĩnh thị trường và phát triển thương hiệu thẻ của mình. Sự cạnh tranh phát
triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng hiện na đ

hiến cho nhu c u của người tiêu

d ng ngà càng được đá ứng và thị trường thẻ tín dụng quốc tế cũng trở nên sôi
động hơn ao giờ hết. Hơn n a, cơ c u thu nhập của ng n hàng đến từ các hoạt
động dịch vụ như thu nhập từ thẻ, POS, ng n hàng điện tử,.. ngày càng có chiếm tỷ
trọng cao, thay thế d n thị ph n của mảng kinh doanh truyền thống. Do đ , v n đề
phát triển thẻ tín dụng quốc tế: gia tăng u mô, nâng cao ch t lượng thẻ tín dụng
quốc tế,… là một trong nh ng mục tiêu quan trọng của hệ thống ng n hàng thương mại
trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.

cũng là một trong nh ng mục tiêu cơ

bản của Ngân hàng TM P đ u tư và hát triển Việt Nam giai đoạn 2018-2020.
Ng n hàng TM P đ u tư và hát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ

nh là một trong


nh ng chi nhánh trẻ của Ng n hàng TM P đ u tư và hát triển Việt Nam. Chính vì vậy,
với môi trường kinh doanh dịch vụ thẻ hiện na , chi nhánh c n đang gặp nhiều h

hăn.

Bên cạnh nh ng thành công nh t định trong hoạt động kinh doanh thẻ, đặc biệt là thẻ tín
dụng quốc tế, chi nhánh vẫn còn tồn tại nh ng mặt hạn chế. Nếu không phát triển mảng
kinh doanh thẻ tín dụng, Chi nhánh sẽ r t h để tiếp tục gi v ng vị thế trong toàn hệ
thống như hiện na đồng thời phát triển gia tăng chênh lệch thu chi hàng năm cho chi
nhánh, góp ph n vào mục tiêu hoàn thành kế hoạch kinh doanh hằng năm và du tr ,
nâng hạng của chi nhánh. Do đ , để nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao sức cạnh
tranh, góp ph n tăng thu nhập ngân hàng, việc nghiên cứu v n đề mang tính lý luận, phân
tích đánh giá thực trạng và từ đ đề ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tín dụng
quốc tế tại chi nhánh Ngân hàng TM P đ u tư và Phát triển Việt Nam Mỹ

1

nh là v n


đề c

nghĩ thực tiễn hiện nay.
Chính vì vậ , tôi đ chọn đề tài “Giải pháp phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Mỹ Đình” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Ngày 30/12/2016, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 2545/Q TTg phê duyệt “ ề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai

đoạn 2016-2020”. Th o đ ,

ề án đ đề ra mục tiêu cụ thể: (i) đến cuối năm 2020,

tỷ trọng tiền mặt trên tổng hương tiện thanh toán ở mức th

hơn 10%; (ii) Phát

triển mạnh thanh toán thẻ qua các thiết bị ch p nhận thẻ tại các điểm bán; nâng d n
số lượng, giá trị giao dịch thanh toán thẻ qua các thiết bị ch p nhận thẻ.

ến năm

2020, toàn thị trường có trên 300.000 thiết bị ch p nhận thẻ POS được lắ đặt với số
lượng giao dịch đạt khoảng 200 triệu giao dịch/năm. (iii) Thúc đẩ thanh toán điện
tử trong thương mại điện tử, thực hiện mục tiêu của Kế hoạch tổng thể phát triển
thương mại điện tử giai đoạn 2016 - 2020 (100% các siêu thị, trung tâm mua sắm và
cơ ở phân phối hiện đại có thiết bị ch p nhận thẻ và cho hé người tiêu dùng
thanh toán không dùng tiền mặt hi mua hàng; 70% các đơn vị cung c p dịch vụ
điện, nước, viễn thông và truyền thông ch p nhận thanh toán h a đơn của các cá
nhân, hộ gia đ nh ua các h nh thức thanh toán không dùng tiền mặt; 50% cá nhân,
hộ gia đ nh ở các thành phố lớn sử dụng hương tiện thanh toán không dùng tiền
mặt trong mua sắm, tiêu dùng). (iv) Tập trung phát triển một số hương tiện và hình
thức thanh toán mới, hiện đại, phục vụ cho khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa,
góp ph n thúc đẩy Tài chính toàn diện (Financial Inclu ion); tăng mạnh số người
d n được tiếp cận các dịch vụ thanh toán, nâng tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản tại ngân hàng lên mức ít nh t 70% vào cuối năm 2020.
Bên cạnh đ , v n đề an toàn trong thanh toán thẻ cũng được nhà nước quan
t m. ể đảm bảo quyền lợi của khách hàng và tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán,
ngày 10/01/2017, Thống đốc Ng n hàng Nhà nước Việt Nam ê Minh Hưng


hỉ

thị số 03/CT-NHNN về việc tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong thanh toán
điện tử và thanh toán thẻ. Chỉ thị nêu rõ: Nhằm tăng cường công tác đảm bảo an

2


ninh, an toàn và hạn chế th p nh t rủi ro trong hoạt động thanh toán, đồng thời thực
hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc đảm bảo an ninh, an toàn hoạt
động thanh toán điện tử và thanh toán thẻ cũng như đảm bảo quyền lợi của khách
hàng và tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán; Thống đốc NHNN yêu c u các đơn vị thuộc NHNN, các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán và các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tăng
cường đảm bảo an ninh, an toàn trong thanh toán điện tử và thanh toán thẻ.
Hiện nay, để thực hiện mục tiêu thanh toán không dùng tiền mặt mà
NHNN Việt Nam đ đặt ra, đ i hỏi chúng ta phải phát triển được dịch vụ thẻ.

c

một số đề tài khoa học cũng như các ài viết đề cậ đến thành tựu đạt được, tồn tại
và các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ thẻ thanh toán nói chung
và thẻ tín dụng nói riêng tại các Ng n hàng Thương mại ở Việt Nam.
Có thể kể đến như: Bài viết “Phát triển dịch vụ thanh toán ngân hàng trong
giai đoạn phát triển công nghệ hiện na ” của TS. Nguyễn Thị Trúc Phương đăng
trên Tạp chí ngân hàng, số 19, tháng 10 năm 2017. Bài viết đ nêu rõ thực trạng
phát triển thanh toán thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam 2016-2017. Tác
giả so sánh sự phát triển đ ở một số ngân hàng Vietcombank, Vietinbank, BIDV và
Sacombank về: thị ph n, doanh số sử dụng thẻ, các loại thẻ, các hình thức thanh

toán không dùng tiền mặt khác và nhận điện được nh ng h

hăn trong uá tr nh

triển hai. Qua đ , ài viết đưa ra một số đề xu t đối với NAPAS, Hiệp hội Ngân
hàng, NHNN,…c n có có biện pháp cụ thể hỗ trợ, trợ giúp cho các NHTM cổ ph n
quy mô nhỏ trong phát triển dịch vụ thẻ; về phía Chính phủ c n chỉ đạo các các bộ,
ngành c liên uan tăng cường công tác tuyên truyền sử dụng dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt; đồng thời có các giải há đồng bộ, chuyển động thực sự
trong phạm vi quản l nhà nước của m nh, như: điện lực, xăng d u, ưu chính viễn
thông, học phí, viện hí, nước sạch, cước phí giao thông, truyền hình cáp, thu
thuế… hối hợp với các NHTM triển khai mạnh mẽ các biện pháp thanh toán không
dùng tiền mặt.
Bài viết “Thẻ tín dụng đi vào nhu c u thực” của

ức Nghiêm đăng trên

trang của Ng n hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/8/2014. Bài viết nhận định sự

3


bão hòa của thẻ ghi nợ trên thị trường thẻ thanh toán Việt Nam và hiện nay các
NHTM đang chu ển hướng sang phát triển thẻ tín dụng. Với tình trạng nền kinh tế
hiện nay các khoản vay lớn đồng nghĩa với rủi ro cao nên các NHTM buộc phải cẩn
trọng và chuyển hướng sang các khoản vay bán lẻ qua thẻ tín dụng. Tuy mỗi món
cho vay nhỏ nhưng rủi ro xảy ra th

hơn. Về phía khách hàng, hiện nay việc chi


tiêu qua thẻ tín dụng au đ trả d n bằng lương hàng tháng là há h hợp. Mức phí
và lãi su t có thể cao hơn o với vay tiêu dùng một chút nhưng hông hải làm hồ
ơ va vốn và r t tiện dụng khi c n chi tiêu.
Qua đ ta th

được dịch vụ thẻ thanh toán tại Việt Nam đặc biệt là thẻ

tín dụng quốc tế đang được h u hết các ng n hàng cũng như Nhà nước quan
tâm. Tuy nhiên, các nghiên cứu mới tập trung vào phát triển dịch vụ thẻ tín dụng
quốc tế nói chung cho các ng n hàng thương mại Việt Nam. Do đ , luận văn ẽ tập
trung nghiên cứu để đưa ra giải pháp phát triển thẻ tín dụng quốc tế cụ thể đối với
Ngân hàng TM P

u tư và hát triển Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của luận văn

dự kiến sẽ chỉ ra được nh ng tồn tại, hạn chế cũng như ết quả đạt được và trên cơ
sở đ đưa ra nh ng kiến nghị nhằm ph n nào đ đ ng g

cho các nhà uản lý, các

đối tượng liên quan có thêm tài liệu nghiên cứu và áp dụng trong thực tế hiện nay.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ ở h n tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng quốc
tế tại Ng n hàng TM P

u tư và Phát triển Việt Nam CN Mỹ

nh, luận văn đưa

ra nh ng kết quả đạt được cũng như nh ng tồn tại trong quá trình phát triển dịch vụ

thẻ tín dụng quốc tế của chi nhánh, ua đ đề xu t một số kiến nghị và nh ng giải
há để phát triển dịch vụ thẻ tín dụng trong thời gian tới.
uận văn tậ trung nghiên cứu, làm rõ một ố v n đề chính như au:
-

ơ ở l thu ết về thẻ tín dụng uốc tế và hát triển dịch vụ thẻ tín dụng

uốc tế
- Thực trạng hát triển thẻ tín dụng tại Ng n hàng TM P
triển Việt Nam
-

N Mỹ

u tư và Phát

nh

ề xu t các giải há nhằm hát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ng n hàng

4


TMCP

u tư và Phát triển Việt Nam N Mỹ

nh.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ối tượng nghiên cứu: cơ ở l luận và thực trạng hát triển dịch vụ thẻ
tín dụng uốc tế tại Ng n hàng TM P

u tư và Phát triển Việt Nam N Mỹ

nh.

Phạm vi nghiên cứu:
-

Không gian: Ng n hàng TM P

-

Thời gian: 2014 - 2018

u tư và Phát triển Việt Nam CN Mỹ

nh.

5. Phương pháp nghiên cứu
uận văn ử dụng ết hợ các hương há nghiên cứu như: hương há thu
thậ , hương há thống ê, hương há

h n tích, hương há

o ánh để th

được tổng uan t nh h nh hát triển thẻ tín dụng uốc tế tại ng n hàng TM P
tư và Phát triển Việt Nam N Mỹ

đối với ng n hàng TM P

u

nh. Qua đ đưa ra một ố iến nghị, đề xu t

u tư và Phát triển Việt Nam để dịch vụ thẻ tín dụng

uốc tế hát triển hơn n a trong thời gian tới.
6. Cấu trúc luận văn
Luận văn được trình bày thành 3 ph n:
hương 1:

ơ ở lý luận về phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng

thương mại
hương 2: Thực trạng phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP
u tư và Phát triển Việt Nam CN Mỹ

nh

hương 3: Giải pháp phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại ng n hàng TM P
tư và Phát triển Việt Nam CN Mỹ

nh

5

u



NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THẺ TÍN DỤNG QUỐC
TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan về thẻ tín dụng quốc tế của Ngân hàng thương mại

1.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ tín dụng quốc tế
uối nh ng năm 1800, các nhà uôn và người tiêu d ng Mỹ đ d ng hái

niệm u tín, tín nhiệm hi trao đổi hàng h a, như ử dụng một ố loại xu ha t m
thẻ tha cho tiền mặt.
ến năm 1946, thẻ ng n hàng đ u tiên xu t hiện và mang tên " harg-It", do
John Biggin ở Broo l n (N w Yor ) nghĩ ra. Khi hách hàng mua ắm, h a đơn ẽ
được chu ển đến ng n hàng của Biggin . Ng n hàng trả tiền cho nhà inh doanh và
au đ

hách hàng trả tiền cho ng n hàng.

iểm trừ là loại thẻ nà chỉ ử dụng

trong hạm vi địa hương và dành riêng cho hách của ng n hàng.
Năm 1949, tiền th n của thẻ tín dụng ra đời. Một ngà , người đàn ông tên
Fran McNamara đi ăn nhà hàng ở N w Yor . Khi thanh toán, Fran nhận ra m nh
hông mang tiền th o và hải gọi vợ đến trả. Sau
thanh toán hông d ng tiền mặt.


a tối đ , ông nghĩ ra một cách

ng với đối tác, ông lậ ra ông t Din r

lu ,

hát hành loại thẻ chu ên d ng để thanh toán tại các nhà hàng. hỉ trong năm đ u
tiên, c hàng chục nhà hàng ở N w Yor ch

nhận loại thẻ nà , và người d ng thẻ

lên đến hàng chục ngh n. D n d n, thẻ được ử dụng thêm ở cả các điểm du lịch,
giải trí ngoài lĩnh vực ăn uống.
Năm 1958, ng n hàng Ban of Am rica thành lậ

ông t dịch vụ Ban

Am ricard, nhằm inh doanh nhượng u ền thương hiệu và hát hành thẻ với các
ng n hàng thẻ trên thế giới.
ngà na là Vi a

là nơi đ u tiên hát hành thẻ Ban Am ricard mà

ard. Năm 1966, Ban Am ricard ắt đ u liên ết với các liên

ang hác để hát triển mạng lưới thẻ nà . ông t nà nhanh ch ng hát triển và
trở thành nhà hát hành thẻ tín dụng độc lậ VISA vào nh ng năm 1970 và hát
hành thẻ ghi nợ (D it) vào năm 1975.
Trong hi thẻ Ban Am ricard đang thành công rực rỡ th các tổ chức hát


6


hành thẻ hác cũng đang t m iếm hả năng cạnh tranh với loại thẻ nà . Năm 1966,
Hiệ hội thẻ iên ng n hàng Mỹ (I A) được thành lậ
x

ởi 14 ng n hàng của Mỹ đ

dựng một hệ thống giao dịch tự động nối mạng trong thanh toán thẻ tín dụng.

Tổ chức nà c nhiệm vụ hát triển một hệ thống mạng lưới thanh toán được ch
nhận rộng r i. Nga

au đ , năm 1967, c

hội thẻ mang tên W t rn Stat
ng n hàng Int r an

Ban

ốn ng n hàng ang alifornia c hiệ
ard A ociation đ liên ết với hiệ hội

hát hành thẻ Ma t r

harg

mà ngà


na

c

tên là

Ma t r ard. Năm 1979, tổ chức thẻ uốc tế Ma t r ard được thành lậ . Hiện na
hiệ hội c tới 29.000 thành viên.
Ngà na , VISA và Ma t r ard là hai tổ chức thẻ lớn nh t thế giới. Ngoài ra,
c n nhiều nhà tổ chức thẻ hác là Am rican Ex r

(Am x), Din r

lu , J B của

Nhật Bản,... cũng tham gia thị trường, doanh thu của các loại thẻ nà cũng lên tới
hàng trăm tỷ USD với hàng chục triệu thẻ lưu hành.
Với ự hát triển của thẻ thanh toán, các hiệ hội đang cạnh tranh nhau u ết
liệt nhằm dành h n lớn thị trường cho m nh. Sự cạnh tranh nà tạo điều iện cho
thẻ thanh toán c cơ hội hát triển nhanh ch ng trên hạm vi toàn c u.
Ngà na , toàn thế giới đ c

hoảng 14,4 tỷ chiếc thẻ ng n hàng các loại

đang được lưu hành. Th o áo cáo của Ma t r ard, nhờ giao dịch thẻ, các uốc gia
tiết iệm được 1% trên GDP o với nh ng chi hí ỏ ra hi giao dịch hoàn toàn
ằng tiền mặt.
Thống ê của một tổ chức cho th

người tiêu d ng thế giới đang mua ắm


nhiều nh t ằng thẻ VISA (60,4% giao dịch mua hàng). Ma t r ard là loại thẻ được
d ng nhiều tiế th o, chiếm 26,8%. Ngoài ra, vẫn c lượng nhỏ hách hàng d ng
thẻ của các h ng như Din r

lu , Am rican Ex r

, UniconPa , J B.

Từ năm 1993, Ng n hàng Ngoại thương Việt Nam (Vi tcom an ) triển hai
dịch vụ thanh toán thẻ đ u tiên tại Việt Nam, đặt viên gạch đ u tiên x

dựng hoạt

động thanh toán hông d ng tiền mặt n i chung, ử dụng thẻ thanh toán n i riêng
tại Việt Nam. Khi đ , chiếc thẻ nội địa đ u tiên cũng được Vi tcom an
nhưng hông được triển hai rộng r i.

7

hát hành


ến năm 2002, chiếc thẻ ghi nợ nội địa (ha được iết đến với tên gọi là thẻ
ATM) mới được Vi tcom an chính thức ra mắt. Tại lễ ra mắt, đích th n ngu ên
Thống đốc Ng n hàng Nhà nước
Vi tcom an , na là hủ tịch Ủ

ê


ức Thú

và ngu ên Tổng giám đốc

an Giám át tài chính uốc gia - Vũ Viết Ngoạn

đ giới thiệu về chiếc thẻ nà . Nhờ chiếc thẻ đ , các giao dịch ng n hàng như lưu
gi tiền, rút tiền… của các cá nh n trở nên tiện dụng và th n thiện hơn.
Nh ng chiếc thẻ tín dụng uốc tế đ u tiên của Việt Nam được Vi tcom an
và Ng n hàng Á h u (A B) hát hành vào năm 1996.

ến na , h u hết t t cả các

ng n hàng thương mại đều triển hai ản hẩm nà và ố lượng người d ng cũng
gia tăng nhanh ch ng.
Không chỉ đ u tư đa dạng ản hẩm thẻ, các ng n hàng Việt Nam ngà một
chú trọng đến tính an toàn và hông ngừng n ng c

về mặt công nghệ. V lẽ đ mà

đến năm 2009, thẻ uốc tế chuẩn EMV l n đ u được Vi tcom an

hát hành.

EMV là tên ết hợ 3 ch cái đ u tiên của 3 tổ chức hát hành thẻ hàng đ u
thế giới là: Euro a , Ma t r ard, Vi a. EMV đưa ra các tiêu chuẩn, êu c u tối
thiểu cho các hệ thống thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ dựa trên công nghệ thẻ
thông minh.
1.1.2. Khái niệm thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ thanh toán là một hương tiện thanh toán hông d ng tiền mặt được cung

c

ởi ng n hàng hoặc các công t lớn. Thẻ được d ng để thanh toán tiền hàng

hoá, dịch vụ mà hông d ng tiền mặt. Thẻ cũng được d ng để rút tiền mặt tại các
ng n hàng đại l hoặc các má rút tiền tự động. Số tiền thanh toán ha rút ra hải
nằm trong hạm vi ố dư trong tài hoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng ng n hàng
cho phép.
Thẻ tín dụng là h nh thức chi tiêu trước, trả tiền au. Khác với cho va thông
thường, thẻ cho hé

hách hàng ử dụng tín dụng của ng n hàng mà hông hải

đến ng n hàng đề nghị va cho từng l n giao dịch. Thẻ tín dụng hác với thẻ ghi nợ
v tiền hông ị trừ trực tiế vào tài hoản tiền gửi của chủ thẻ nga
mua hàng hoặc rút tiền mặt.
8

au mỗi l n


hủ thẻ được ử dụng một hạn mức tín dụng tu n hoàn hông hải trả l i
(thường trong hoảng từ 1-55 ngà ) để mua hàng hoá và dịch vụ. Hạn mức tín
dụng là ố tiền tối đa mà ng n hàng cung c
nà được c

t

cho hách hàng để ử dụng. Hạn mức


thuộc vào nh ng thông tin mà ng n hàng xác minh về thu nhậ

thường xu ên và mức độ ổn định của thu nhậ đ , nghĩa vụ trả nợ đối với nh ng
m n nợ hiện c (nga cả nợ ở ng n hàng hác) và mức độ tín nhiệm của từng hách
hàng cụ thể.
Ng n hàng luôn th o dõi lịch ử tín dụng của hách hàng và điều chỉnh cho
thích hợ . Khách hàng c thể êu c u tăng hạn mức thẻ tín dụng au một thời gian
ử dụng hi c tha đổi đáng ể về nh ng ếu tố nêu trên và c n chuẩn ị đ
gi

đủ

tờ để chứng minh ự tha đổi đ .
Hàng tháng, hách hàng ẽ nhận được một áng ao ê (Sao ê là một ảng ê

chi tiết các hoản chi tiêu và trả nợ của chủ thẻ c ng l i và hí hát inh trong một
chu ỳ ử dụng thẻ. Sao ê được gửi cho chủ thẻ nga

au ngà lậ

ảng ao ê) do

ng n hàng gửi tới. Khác với cho va thông thường hi đến hạn hách hàng hải
thanh toán hết một l n th thẻ tín dụng cho hé
lượng tối thiểu (t

hách hàng c thể thanh toán một

th o u định của từng ng n hàng) trước ngà đáo hạn đ ghi rõ


trên ản ao ê hoặc c thể trả hơn hạn mức nà mà hông hải chịu một hoản
hạt nào từ ng n hàng. Thông thường hách hàng hông trả hết nga một l n mặc
d họ c đủ tiền thanh toán. Th o thống ê, hoảng 70% hách hàng hông trả nga
toàn ộ ố tiền thanh toán.
1.1.3.

Đặc điểm thẻ tín dụng quốc tế

Kể từ hi ra đời, c u tạo của thẻ tín dụng uốc tế luôn được cải tiến để h
hợ và thuận lợi cho việc ử dụng, thanh toán thẻ. Thẻ được chế tạo dựa trên nh ng
thành tựu to lớn của công nghệ thông tin điện tử. Thẻ được làm ằng nhựa cứng,
h nh ch nhật với ích thước 9,6 cm x 5,4 cm x 0,076 cm. Mặt trước của thẻ c in
logo là tên của tổ chức hát hành thẻ (Ví dụ: BIDV, Vi tcom an ), chi điện tử, ố
thẻ, ngà hiệu lực của thẻ, họ và tên, tên tổ chức thẻ uốc tế (Ví dụ: Tổ chức thẻ
Ma t r ard c

iểu tượng là hai h nh tr n giao nhau nằm ở g c dưới ên hải của

9


thẻ. H nh tr n ên hải màu vàng cam, ên trái là màu đỏ, c ch Ma t r ard màu
trắng chạ ngang gi a. Phía ên trên hai h nh tr n nà là hai nửa h nh tr n giao
nhau in ch m). Riêng ố thẻ, ngà hiệu lực và tên chủ thẻ được in nổi, mặt au của
thẻ là một dải ăng từ c
dải ô ch

hả năng lưu gi thông tin c n thiết. Phía dưới ăng từ là

của chủ thẻ và m


ố xác thực VV2.

Vai tr chính của thẻ tín dụng là thanh toán, chủ thẻ c thể ử dụng thẻ tín
dụng để thanh toán trực tiế

hi đi mua ắm. Ngoài ra, thẻ tín dụng c n cung c

dịch vụ ứng tiền mặt, cũng giống như việc d ng thẻ ATM, để rút tiền mặt miễn là
hông vượt uá hạn mức tín dụng đ được c . hức năng nà giú

hách hàng dễ

dàng c tiền mặt lúc c n thiết nhưng thường hông c thời gian n hạn trên hoản
tiền tạm ứng nên hách hàng hải trả một hoản hí và l i há cao.
Đối với chủ thẻ: Người ử dụng thẻ là người được hưởng lợi ích nhiều nh t từ
hệ thống thanh toán nà . Khi hách hàng ử dụng thẻ để thanh toán ng n hàng ẽ
ứng trước tiền cho nhà hàng ha cho các cơ ở dịch vụ hách hàng ử dụng, au đ
hách hàng chỉ c n thanh toán toàn ộ ố tiền nợ hi nhận được ao ê từ ng n
hàng. Hệ thống thanh toán nà mang lại ự thuận lợi và an toàn cho hách hàng hi
hông c n hải mang tiền mặt th o ên m nh.
Xét về hía cạnh an toàn, việc thẻ ị rơi hoặc m t cắ chưa chắc đ
m t tiền. iều nà

ị rủi ro

hác với tiền mặt hi m t nghĩa là hả năng m t tiền là chắc chắn.

Khi ử dụng thẻ tín dụng, hách hàng hông hải mang th o một lượng tiền
mặt lớn dễ g

việc r t

rủi ro ị m t cũng như việc ảo uản cũng r t hức tạ . hưa ể đến

t tiện hi ử dụng tiền mặt hi tiêu ở các nước hác nhau. Việc d ng thẻ

tín dụng hoặc thẻ thanh toán đảm ảo hả năng chi tiêu đa ngoại tệ, hông ị lệ
thuộc vào ngoại tệ của nước nào.
Với việc ra đời Int rn t và các dịch vụ toàn c u hác, thẻ tín dụng đ ng vai tr
r t lớn trong việc cho hé người mua hàng c thể đặt mua hàng ua Int rn t.
thể n i thương mại điện tử hát triển dựa vào r t nhiều hả năng ử dụng tiền điện
tử, đặc iệt là thẻ thanh toán.
Đối với người bán hàng ( V NT) (M rchant ha R tail r):
10


Việc ử dụng thẻ làm công cụ thanh toán làm cho người tiêu d ng thuận tiện
và dễ dàng hơn trong việc mua hàng. iều nà tạo điều iện cho người án hàng c
cơ hội tăng doanh ố án hàng của m nh.
Tạo cơ hội mở rộng thị trường án hàng cho người án. Thị trường ẽ trở
thành toàn c u đối với họ một hi cho hé người tiêu d ng mua án hàng hoá trên
Int rn t hoặc trong inh doanh thương mại điện tử.
Với việc ch

nhận thẻ thanh toán, người án hàng c

hả năng giảm thiểu các

chi hí về uản l tiền mặt như ảo uản, iểm đếm nộ vào tài hoản ở ng n
hàng... Ngoài ra, việc thanh toán gi a người mua và người án được ng n hàng ảo

đảm vừa nhanh ch ng, thuận tiện và chính xác.
Đối với ngân hàng:
Thẻ tín dụng là một cách dễ nh t cho ng n hàng mở rộng tín dụng và cũng là
một hương thức tạo thuận tiện cho hách hàng muốn va ng n hàng. Do hạn mức
tín dụng là tu n hoàn nên hách hàng c thể va tiền, hoàn trả và va lại tiế mà
hông hải đến ng n hàng tạo hoản va mới. Một hi hách hàng đ thanh toán,
hạn mức tín dụng tự động được tăng lên.
Việc ử dụng thẻ thanh toán tạo điều iện cho các ng n hàng c thể mở rộng
thị trường và tăng thêm hách hàng mà hông c n hải mở thêm nhiều chi nhánh.
Ngoài ra, một cách gián tiế , lượng tiền gửi của hách hàng xét trên cả hai đối
tượng: chủ thẻ (người mua) và người án ẽ tăng lên v cả hai đối tượng nà đều
được nh ng lợi ích nh t định hi ch

nhận ử dụng thẻ thanh toán.

Việc thanh toán bằng thẻ tạo điều kiện hu động vốn cho ngân hàng, bổ sung
nguồn vốn cho ngân hàng. Ngân hàng có thể sử dụng tốt nguồn vốn thanh toán này
để phục vụ hoạt động sản xu t doanh.
1.1.4.

là một nguồn vốn r t lớn c n được khai thác.

Phân loại thẻ tín dụng quốc tế

Trên thế giới hiện na , c nhiều loại thẻ do các tổ chức hác nhau hát hành.
Phân loại theo Tổ chức thẻ quốc tế:
Tổ chức thẻ uốc tế là đơn vị đ u n o, uản l mọi hoạt động hát hành và

11



thanh toán thẻ.

là Hiệ hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn, c mạng lưới

hoạt động rộng hắ và đạt được ự nổi tiếng với thương hiệu và các loại ản hẩm
đa dạng. Ví dụ tổ chức thẻ Vi a, tổ chức thẻ Ma t r ard, công t thẻ Am rican
E r

, công t thẻ J B, công t Din r

lu , công t Mond x… Tổ chức thẻ uốc

tế đưa ra nhưng u định cơ ản về việc hát hành, ử dụng và thanh toán thẻ, đ ng
vai tr trung gian gi a tổ chức và các công t thành viên trong việc điều chỉnh và
c n đối các lượng tiền thanh toán gi a các công t thành viên.
Phân loại theo ngân hàng phát hành thẻ:
Ng n hàng nội địa: Bao gồm các ng n hàng thương mại cổ h n nhà nước
BIDV, Vi tin an , Agri an , Vi tcom an ,… Bên cạnh đ , các d ng thẻ tín dụng
từ nh ng ng n hàng tư nh n lại c

ức hút hơn ởi hạn mức cao, thủ tục đơn giản.

Một ố ng n hàng u tín như Sacom an , A B, T chcom an , VP Ban , …
Ng n hàng uốc tế: Thẻ tín dụng chính là ản hẩm inh doanh chủ lực của
nh ng ng n hàng nà . Với hạn mức cao, ưu đ i h

dẫn hi mua hàng và được hỗ

trợ cho nh ng chu ến đi du lịch nước ngoài chính là điểm hiến cho các hách hàng

ưa chuộng. Trong đ c thể ể đến ANZ, HSB , Standard hart r d, itiBan ,…
Phân loại theo đối tượng sử dụng thẻ:
Thẻ tín dụng doanh nghiệp: Thẻ được hát hành cho các tổ chức, công t c
nhu c u ử dụng thẻ và chịu trách nhiệm thanh toán ằng nguồn tiền của tổ chức,
công t đ . Tổ chức, công t đề nghị hát hành thẻ uỷ u ền cho cá nh n thuộc tổ
chức, công t

ử dụng thẻ.

Thẻ tín dụng cá nhân: là loại thẻ được hát hành cho các cá nh n c nhu c u
ử dụng thẻ và chịu trách nhiệm thanh toán ằng nguồn tiền của m nh. Thẻ cá nhân
gồm hai loại:
Thẻ chính: do cá nh n đứng tên đề nghị hát hành cho chính m nh ử dụng và
chịu trách nhiệm thanh toán cuối c ng cho ng n hàng toàn ộ dư nợ của tài hoản
thẻ tín dụng ( ao gồm nghĩa vụ thanh toán của cả thẻ hụ)
Thẻ hụ: do chủ thẻ chính đứng tên đề nghị hát hành cho một người hác ử

12


dụng, hạn mức chi tiêu của thẻ hụ nằm trong giới hạn hạn mức tín dụng của thẻ chính.
Phân loại theo hạng thẻ (Ưu đãi của thẻ):
Thẻ tín dụng hạng chuẩn (Standard): là d ng thẻ tín dụng tương đối ít ưu đ i.
Ha n i cách hác, thẻ Standard chỉ đảm ảo nh ng chức năng cơ ản của thẻ tín
dụng như thanh toán các h a đơn, hông c nhiều mức ưu đ i cho d ng thẻ
Standard nà . Về chức năng, thẻ Standard đảm ảo thanh toán tốt trong nội địa và
nước ngoài, các loại hí và l i u t cũng tương đối h hợ .
Nh ng hạng thẻ tín dụng ưu đ i hủng (Gold, Platinum, Infinit ): D ng thẻ tín
dụng nà c chi hí làm thẻ và êu c u cao hơn. Nh ng ưu đ i thường th


của

nh ng chiếc thẻ tín dụng nà c thể là chương tr nh tích điểm thưởng, nh ng liên
ết với dịch vụ hác tạo điều iện cho các hách hàng hoàn toàn c thể dễ dàng trải
nghiệm nh ng dịch vụ tốt hơn.
Phân loại theo công nghệ
Thẻ hắc ch nổi:

là loại thẻ được làm dựa trên ỹ thuật hắc ch nổi.

cũng là loại thẻ đ u tiên được ản xu t th o công nghệ tiên tiến nà . Trên ề mặt thẻ
nh ng thông tin c n thiết được hắc nổi. Hiện na người ta hông d ng loại thẻ nà
n av

ỹ thuật ản xu t ua thô ơ, dễ ị làm giả.

Thẻ ăng từ: Thẻ nà được ản xu t dựa trên ỹ thuật thư tín với hai ăng từ
chứa thông tin ở mặt au của thẻ. Thẻ loại nà được ử dụng hổ iến trong v ng 20
năm trở lại đ

nhưng đ

ộc lộ một ố điểm ếu: dễ ị lợi dụng do thông tin ghi

trong thẻ hông tự m hoá được, c thể đọc thẻ dễ dàng nhờ thiết ị đọc gắn với
má vi tính; thẻ chỉ mang thông tin cố định; hu vực chứa tin hẹ , hông á dụng
các ỹ thuật đảm ảo an toàn.
Thẻ HIP:

là thế hệ mới nh t của thẻ thanh toán. Thẻ được ản xu t dựa


trên ỹ thuật vi xử l tin học, nhờ gắn vào thẻ một chí điện tử mà thẻ c c u tạo
giống như một má tính hoàn hảo. Thẻ thông minh c nhiều nh m với dung lượng
nhớ hác nhau.
Thẻ từ á dụng công nghệ ảo mật ằng từ tính và lưu tr thông tin trên dải

13


ăng từ ở mặt au thẻ. ác thông tin chỉ được m h a một l n và hi uẹt thẻ ua
má thanh toán, thông tin được giải m . Tu nhiên, các thiết ị đọc ghi thẻ c thể
tha đổi nội dung d liệu trên thẻ. hính v vậ , hi đ x m nhậ được vào cơ ở d
liệu của thiết ị đọc thẻ, ẻ gian hoàn toàn c thể đánh cắ thông tin trên thẻ từ của
người d ng.
Trong hi đ , thẻ chi á dụng công nghệ gắn chi điện tử với ộ vi xử l như
một má tính thu nhỏ và hoàn toàn độc lậ , các thông tin uan trọng được m h a.
Qu tr nh giao dịch ằng thẻ chi

hải trải ua 8 ước với độ ảo mật r t cao.

Sau hi đưa thẻ vào má thanh toán hoặc giao dịch tại w

it , d liệu thẻ ẽ

được xử l và gửi thông tin tới ng n hàng thanh toán. Ng n hàng thanh toán au đ
ẽ gửi thông tin của chủ thẻ tới tổ chức thanh toán như Ma t r ard rồi Ma t r ard
gửi thông tin giao dịch tới ng n hàng hát hành để xin c

hé giao dịch.


Sau đ , ng n hàng hát hành ẽ xác thực thẻ và iểm tra thông tin rồi gửi
thông tin c

hé giao dịch về cho Ma t r ard và ng n hàng thanh toán và cuối

c ng tới thiết ị thanh toán để thực hiện trả lời cho chủ thẻ thực hiện giao dịch.
hính v vậ , với u tr nh như trên, giao dịch thẻ chi được đánh giá là cực ỳ an
toàn cho hách hàng và hạn chế được việc làm giả ha l

cắ d liệu cá nh n.

Hiện nay, thẻ HIP đuợc sử dụng r t phổ biến trên thế giới v c ưu điểm về
mặt kỹ thuật độ an toàn cao, khó làm giả được, ngoài ra còn làm cho quá trình thanh
toán thuận tiện, an toàn và nhanh ch ng hơn.
1.1.5.

Các chủ thể tham gia hoạt động thanh toán thẻ tín dụng quốc tế

Hoạt động hát hành, ử dụng và thanh toán thẻ tín dụng uốc tế c

ự tham

gia chặt chẽ của 05 thành h n cơ ản là: Tổ chức thẻ uốc tế, ng n hàng hát hành
thẻ, ng n hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị ch
đ ng vai tr

nhận thẻ. Từng chủ thể

uan trọng hác nhau trong việc hát hu tối đa vai tr làm hương


tiện thanh toán hiện đại của thẻ ng n hàng.
Tổ chức thẻ quốc tế: là tổ chức cho hé ng n hàng hát hành thẻ và làm
trung t m xử l , c

hé , thông tin giao dịch, thanh toán của các ng n hàng thành

viên trên toàn thế giới. Mỗi tổ chức thẻ uốc tế đều c tên trên ản hẩm của m nh.
14


Khác với ng n hàng thành viên, tổ chức thẻ uốc tế hông c
chủ thẻ ha đơn vị ch

nhận thẻ, mà chỉ cung c

c u hục vụ cho u tr nh thanh toán, c

uan hệ trực tiế với

một mạng lưới viễn thông toàn

hé cho ng n hàng thành viên một cách

nhanh chóng.
05 thương hiệu tín dụng uốc tế nổi tiếng hiện na gồm Visa, Mastercard,
JCB, American Express và Diners Club. Trong đ , Vi a – Mastercard và JCB là ba
thương hiệu tín dụng hỗ trợ cho việc thanh toán một cách linh hoạt trên toàn c u và
cũng là các thương hiệu nổi tiếng nh t hiện na . Am rican Ex r

và Din r


lu

mang lại nhiều lợi ích hi ử dụng trong các lĩnh vực du lịch, giải trí. Không ngoại
lệ, Vi a và Ma t r ard cũng là 2 thương hiệu hổ iến nh t tại Việt Nam.
VISA viết tắt ởi Vi a Int rnational S rvic A ociation, là một Hệ thống
thanh toán uốc tế lớn nh t thế giới, được thành tại San Franci co, alifornia, Hoa
Kỳ vào năm 1958. Vi a đ x

dựng một trong nh ng mạng lưới xử l tiên tiến nh t

trên thế giới ết nối hơn 200 uốc gia và v ng l nh thổ với hơn 2,4 triệu địa điểm
thanh toán trên toàn thế giới. Hiện c

hoảng 1,3 tỉ hách hàng đang ử dụng mạng

lưới thanh toán nà .
Ma t rcard là Hệ thống thanh toán uốc tế lớn đứng thứ 2 au VISA, c trụ ở
ở Purcha , N w Yor , Mỹ. Tương tự VISA, lĩnh vực inh doanh của công t nà
là thực hiện nghiệ vụ thanh toán một cách linh hoạt trên toàn c u, được ch

nhận

rộng r i trên toàn thế giới với hơn 25 triệu điểm giao dịch, đặc iệt chiếm ưu thế
hơn ở các nước

h u Mỹ, tại đ

một ố địa điểm thanh toán hông hỗ trợ mạng


lưới thanh toán VISA.
J B viết tắt ởi Ja an

r dit Bur au, là tổ chức thanh toán được ra đời tại

To o Nhật Bản vào năm 1961. Năm 1981, J B đ vươn ra thế giới và trở thành
thương hiệu há nổi tiếng. Mục tiêu chủ ếu là hướng vào lĩnh vực giải trí và du
lịch. J B c các chương tr nh hu ến m i á dụng cho hách hàng ử dụng thẻ J B
như ưu đ i hí vận chu ển ở
Am rican Ex r

n a , ưu đ i du lịch…

ha c n gọi là Am x card, c trụ ở tại Manhattan, N w

Yor Mỹ. à Hệ thống thanh toán uốc tế nổi tiếng trên thế giới, đặc iệt tại Mỹ,

15


×