Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Những vấn đề pháp lý về đổi mới hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các doanh nghiệp tập thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.75 MB, 104 trang )

TRưốr« Đ II
UJẬ\ 1IẰ NỘI
TI lư VIỆN G.V

lề í%

.

jc í A u

1
i

TM ĨỊ0KÍỊ

.■..•• i. ...

hJ n i: I '
x%

X

-:"

->


*


iỉ



.4

-il.

“A

f<ỉ

*

.>- *

B
I
ằk~j ổ ! M oÍ Ì -'ĩJf.

L tXẬÌi.' iiiíi. i * v Ấ

iV

-

I V 1-11

~

._j „t-2 Ẩ.

*

-•



'

; ĩ Ĩ ÌwI T •■ TP
»5 ;

-•

. . IJ ' ư

i .£ẤÙ

.

.



õ

- .1

■ I

I

?


~—

- JùLm

l á\ ũ



^

V

i: / «

.—
ã.òr- A «

1J 1
ai 1 rV /

,iiU

d

ỉ LS & . Ì •J

\.

_T»1 Ị


Vw*’ ^ lià ik m nẳt «r> ^ Jfe.■*

.

-

V

-.

*

-c

«

A

' ■ "• ■
Â>Si vJ‘. ÌẾ.JSU. -1 - a - a_ ~ ÍJ -i.

JầL

JL-Jfc.

£

,•
'• V


l ì "ÌÊÙ ?

s...


>

Á

ỉ'^4FdtíLjÌÍ-

$5i'V-

A



;

J?L'JS ã. áL-"

,r

w

•—
■ Ai*



B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

T lỉtírtiv tỉ

l»Ạ
• I

BỘ T ư PHÁP

I I I •M

1 A ! Ậ• ' I ' I I Ằ

r o ộ• l

N G U Y Ễ N ĐỨC LO N G

NHỮNG VẤN ĐỂ PHÁP LÝ VÉ ĐÔI mới
HOẠT DỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH vụ
CUA CÁC DOANH NGHIỆP TẬP THE
C H U Y Ê N NI Ỉ ÀN H: I. IIẬT KI NII T Ế
MÃ SỐ: 50515

LUẶN
ÂM THẠC
si LUẬT
MỌC
*
*
*

s
TRƯỜNG -ĐH LUẬT- HÀ.NỌI

TỈĨưV IẸN G-ÍÁŨ VIÊN
1

Ijn ọ

Người hướng dẫn khoíi học:
1’T S L u ậ t h ọ c - P h ó c h ủ n h i ệ m

klioa sau dại học Trường (lụi học
L u ậ t I ỉ à Nôi: T rần Níịọc D ũ n g

HÀ NỘI - NĂM 1996


LỜI NÓỈ ĐẦU
í. Tính cấp thiết của đề tài
Q u á trình đổi m ớ i t oàn di ện của dái nước, dặc biệt là dổi mới
q u ầ n lý ki nh tế, đ ư ợ c bắt đ ầ u từ Đại hôi Đ á n g IÒ11 t hứ VI (1986).
Từ đỏ, c ác đ ư ờ n g lối c h í n h sá ch c ủa Đ ả n g luôn t hế hi ện rõ vi ệc
c h ú n g ta xíiy d ự n g m ộ t nề n ki nh t ế hà ng hoá nhi ều t hà n h pliòn, có
sự quan lý của N h à nước, t heo đ ị nh h ư ớ n g xã hội chủ nghĩ a. Để
đ ả m báo c h o các đ ơ n vị ki nh t ế t h u ộ c các t hành phán ki nh t ế klúic
nhau ( Tr ong đó c ó c á c d o a n h n g h i ệ p tập thể) hoạt d ộ n g mộ t cách
có hi ệu qua t r ong đ i ề u kiện nền ki nh t ế thị t rường. Việc nghi ên
cứu, xAy d ự n g và h o à n t hi ện mộ t hệ t h ố n g các văn bán p h á p luật
về tổ c hức và q u ả n lý q u á t rình sản xuất, ki nh (loanh, dị ch vụ của
các d o a n h n g h i ệ p t ập t hế gi ữ vai trò hết sức q u a n t r ọng và cấp

bá ch. Đi ều d ó đòi hỏi sự qua n tílin c ủ a nhi ều ngà nh, Iiliiều cấp. Có
n h ư vạy các d o a n h n g h i ệ p t ạp t h ể mới cố tliéu kiện hoạ t d ộ n g xứng
đ á n g với vị trí, c h ứ c n ă n g của m ộ t t r ong n h ữ n g loại I.ìnli doanh
n g h i ệ p làm nền t ả n g c ủ a nền k i n h t ế q u ố c dân. Tr ên q u a n đi ểm đỏ,
lôi đã m ạ n h dạ n c h ọ n đề tài: " N h ữ n g vấn đề p h á p lý về đổi mới
h o ạ t đ ộ n g sản xuất , k i n h d o a n h , dị ch vụ c ủ a các d o a n h ngh i ệ p tạp
t hể" làm l uân án tốt n g h i ệ p c a o học luật của mình.
2. Mục tlícli và nhiệm vụ của luận án.
Việc cliọn và ngliiôn cứu dề tài này nhằm mục đích nhận thức rõ
đ ư ờ n g lối, chính sách của Đảng và Pháp luíư của Nhà nước vổ lĩnh vực
hoạt động san xuất, kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp lập thể trong
óư c h ế bao cấp trước day, cũng Iìliir trong cơ c h ế quan lý kinh l ấ mỏi
hiện nay. PliAn tích và lý giai các CỊUÌ dinh dó (lể thấy rõ tính lích cực,
n h ữ n g điểm hạn chế, cũng như hiệu quả Ihiết tlụrc cim dường lối, chính
sách mới của Đang, những qui định mới của pháp luậl về lioạl động san

1


xuất, kinh doanh, dịch vụ của các doanh nghi ệp tạp thể.
3. Cơ sư lý luận và pliuưng ph áp luận nghiên cứu.
Khi n g h i ê n c ứu đề tài " N h ữ n g vấ n đề p h á p lý vổ h o ạ t d ộ n g
sản xuất, ki nh d o a n h , d ị c h vụ c ủ a d o a n h n g h i ệ p t ập t hể", Tôi đã
dựa trôn c ơ s ở lý l uận c ủ a C h ủ n g h ĩ a M á c - Lê nin và tư t ư ở n g Hồ
Chí Mi nh về Nhà n ư ớ c và P h á p luật, c á c l uận đ i ể m t r o n g c á c tác
p h ẩ m kinh đ i ể m c ủ a c h ủ n g h ĩ a Má c - Lê ni n về cái tạo kinli t ế xã
hội c h ủ nghĩ a, đ ặ c bi ệt là c á c tư t ư ở n g c h ỉ đ ạ o c ủ a Đ ả n g và Nhà
nước t r ong n h ữ n g n ă m g ầ n đ a y về đổi m ớ i tư d u y p h á p lý, tư d uy
ki nh l ế t r o n g đ i ề u ki ện p h á t t ri ển nề n k i n h t ế thị t r ường.
Đ ế n g h i ê n c ứu đề tài n à y , Tôi đ ã sử d ụ n g p h ư ơ n g p h á p duy

vật bi ện c h ứ n g , d u y vạt lịch sử, p h ư ơ n g p h á p dối c h i ế u , so sá nh
c ũ n g n h ư p h a n tích và khái q u á t hoá , kết h ợ p c h ặ t c h ẽ với p h ư ơ n g
p h á p tổng hợp, điều tra xã hội học ... trong điều kiện hiện nay của
nước la.
4. Đ ó n g góp về mặt kh oa học của luận án:
Luậ n án n à y là m ộ t c ô n g t rì nh n g h i ê n c ứ u vừa cỏ tính lý l uận
vừa có tính t hực tiễn. D o đ ó c ó t h ể x e m n h ũ n g luận đ i ể m sau đfty
là n h ữ n g d ỏ n g g ó p m ớ i về m ặ t k h o a học c ủ a l uận án.
Luậ n án đ ã p h â n t ích, khái q u á t m ộ t s ố c h ế đị nh p h á p lý về
ho ạ t độn g sản xuấ t ki nh d o a n h của d o a n h n g h i ệ p t ạp t hế t r ong cơ
c h ế q u ả n lý ki nh t ế q u a n liêu, ba o cấp, từ dó chỉ ra n h ữ n g đ i ể m hạn
c h ế t rong c ơ c h ế q u ả n lý ki nh t ế này. Đ ổ n g thời c ũ n g pliíln tích
n h ữ n g c h ế đị nh p h á p lý t r o n g c ơ c h ế quả n [ý ki nh t ế mới và liên hệ
với di ều kiện ki nh t ế xã hội hi ện nay ở mộ t s ố (lịa pl urưpg, trên cơ
sở dó vạch la n h ữ n g k h u y n h liướng phá t triển của các d o a n h n g h i ệ p
lộp t h ể và dề xuất m ộ t s ố k i ến ngliị, gi ải p h á p như: C h ế đ ộ xã viên
d ự bị, tliời hạ n c h ấ p n h ậ n h a y k h ô n g c h ấ p nhộn c ủ a ư ỷ ba n n h â n
tiíìn c ấ p xã dối với vi ệc t h à n h lộp c á c h ợ p tác xã... Nl i ằm g ó p pliÀn

2


vào việc hoàn Ihiộn hộ t hố n g các văn bản p h á p lnẠl vồ cỊuản lý hoại
(lọng sản xuÁt, kinh d o a n h , clịcli vụ của c ác (loanh nghiỌp tẠp tlìỏ.
5. V nghìn lý luận và thực tiễn cua luận án.
Kết q u ả n g h i ê n cứu c ủ a l uân án sẽ góp pliÀn nílng c a o nhận
thức về vai trò của d o a n h n g h i ệ p tập t hể t r ong nền ki nh t ế thị
t r ường. Luạn án sẽ là tài liệu t h a m k h ả o c ho các Iiluì h o ạ c h đị nh
đ ư ờ n g lôi, c h í n h sách c ủ a Đả n g , c h o các nhà làm luật t r ong việc
xay d ự n g c á c vă n bản p h á p luột về hoạ t đ ô n g sản xuất, ki nh doa nh,

dị ch vụ t r o n g các d o a n h n g h i ệ p tạp thể. Nỏ sẽ gi úp c h o các cán bộ
q u ầ n lý t r o n g nội bọ d o a n h n g h i ệ p tạp t hể có mộ t c ơ sở lý luận và
thực tiễn ( đã đ ư ợ c khái qu á t h o á ruột bước) d ể tổ c h ứ c hoạ t đô n g
sản xuất , ki nh do a n h , dị ch vụ đạt hi ệu q u ả n g à y c à ng cao.
6. Kêt cấu của luận án:

Luận án này ngoài lòi nói đầu và kết luận, gồm 3 chương:
Ch ươ n g 1: Sự c ẩn thiết c ủ a vi ệc đỏi mới hoạ t đ ộ n g sản xuất, kinh
d o a n h , dị ch vụ của các d o a n h n g h i ệ p tạp lliể.
Ch ươ n g 2: Đổi mới hoạt d ộ n g sản xuất, ki nh do a n h , clịcli vụ của
d o a n h n g h i ệ p tập t h ể t r ong CƯ c h ế q u ả n lý ki nh t ế mới.
Ch ươ n g 3: v ấ n đề triển k h a i t hực hi ện luật Hợ p tác xã.
Đề tài này là m ộ t vấn đề mới và khó, nó đòi hỏi phả i được
giải q uyế t trên c ơ sở lý l uận và n h ữ n g ki nh n g h i ê m thực tế. Tr o n g
khi đ ỏ ki ến t hức c ủ a tôi ít nhi ề u c ò n hạn chế, do đó k h ổ n g t hể
tránh khỏi n h ữ n g k h i ế m k h u y ế t nhấ t đị nh, toi rất m o n g nhạ n dược
sự phê bì nh, d ó n g góp c ủ a các dộc giả.
Luậ n án được h oà n t hành t heo sự h ư ớ n g dãn của P h ó tiến sĩ
!uạt học, Plìó chủ nhi ệ m k h o a sau Đại học T r ư ờ n g đại học Luậl Hà
Nội: Tr àn Ng ọ c Dũng.
Xin cliAn t hành c ả m ƯI1 t hày gi áo Tr án Ng ọ c D ũ n g và các lập
thể, các cá nhâ n đ ã gi úp đ ỡ tôi hoàn t hà nh luận ái) này.
Người thực hiện

Ngnvễ/I Đức /,0/7ỈỊ

3


CHƯƠNG 1

u V w nii

v u n ■ I b u MUI IIIVI I i v n i U U , I U ư n i 1

vr* ■f

KINH DOANH, DỊCH vụ CỦA CÁC DOANH NGIIIỆP TẬP THỂ.
I. Tổ chức, quản lý của các doanh nghiệp tập thể trong cơ c h ế cĩí.
Xét vổ mặt lịch sử, ở nước ta, các cloanli n g h i ệ p tập t hể (bao
g ồ m lổ hợp tác, hợp tác xã các c ấp) đã đirực t hành lạp t r ong m ộ t số
n g à n h kinh t ế ngay từ n h ữ n g nă m 1950. Nỏ dã iổn tại và phái triển
c ùn g với nền ki nh t ế kê h oạ c h lioá tạp t r ung cao dọ. Do a n h n g hi ệ p
lộp thổ’ dã cỏ vai trò lịch sử hết sức q ua n t rọng t r ong việc phát
triển ki nh t ế - xã hội, phục vụ đác lực c h o c ô n g c u ộ c k h á n g chi ến
c h ố n g Pliáp, c h ố n g Mỹ c ứu nirớc, giải p h ó n g m i ề n Na m, t hống
nhất Tổ quốc.
Sau khi niién N a m đ ư ợ c giải p h ó n g , p h o n g trào lộp thổ lioá
đưực tiếp tục p h á t triển m ộ t c á c h khá r á m rộ ở tất ca các địa
p h ư ơ n g liên p h ạ m vi c ả nước. K h ô n g chỉ ử các v ù n g nông thôn mà
nguy cá ở các t hà nh phố, mộ t họ t h ố n g các d o a n h n g h i ệ p tập lliể
khá h ù n g hậu tồn tại s o n g s o n g với ki nh t ế q uốc d o a n h đã dược tạo
liên.
T r ước Đại hội Đ ả n g lần tliír VI, các d o a n h ngliiộp lộp t hể ở
nước ta dượ c xây dựn g và hoạt d ộ n g t heo c ơ cliế của mộ t liền ki nh
t ế kè hoạ ch lioá lộp t rung, q u a n liôu và bao cấp. Do dó, khi Nhà
n ước ta có sự c h u y ể n đổi c ơ c h ế q u a n lý ki nh t ế , đặc biệt lừ nă m
1990 trở lại dây, phầ n lớn các d o a n h n g h i ệ p tập t hể đều l am vào
tình t r ạng s uy g i ả m m ộ t c ác h khá n g h i ê m trọng. Nliiổu doa nh
n g h i ệ p tập thô bị phá sản, giải thể. Kliông ít n h ữ n g d o a n h nghi ệp
tạp t h ể thực c h ấ t tồn tại trôn d a n h nghĩ a.

Đứng trước tình hình đó, Đảng ta đã nhộn định, đánh giá sAu sát
tình hình và mạnh dạn chỉ ra những khuyết điểm trong công 'ác tổ chức

4


và quan lý (loanh nghiệp tập thể. Nghị quyết số 10 (nuAy 5 / 4 / 1 9 8 8 ) của
Bộ c h í n h trị về đổi mới q u ả n lý ki nh t ế n ô n g n g h i ệ p dã ghi rõ:
- C h ú n g la c h ư a có c h i ế n lược (lúng về phát triển ki nh t ế - xã
hôi, cơ cftu n ô n g n g h i ệ p bất hợp lý, c h ư a kôt hợp chặt chỗ gi ữa các
n g à n h nghe , c h ư a gắn c ô n g ngliiộp với n ô n g nghi ệp, c hưa đáu tư
llioả đ á n g c h o vi ệc n g h i ê n c ứu k h o a h ọ c và ứ ng d ụ n g kỹ tluiột tiến
bộ v à o sản xuất.
- T r o n g tổ c h ứ c lại sản xuấ t và cải t ạo xã hôi c h ủ nghĩ a, c h ú n g
ta dã n h ạ n thức gi ản đ ơ n về c hủ n g h ĩ a xã hội, vé c h ặ n g đ ư ờ n g đáu
c ủ a tlìời kỳ q u á độ, k h ô n g n ắ m v ữ n g được qui luật q ua n hệ sim
xuất phải phù h ợ p với tính chất và t rình độ phát triển c ủ a lực l ượng
sản xuất, k h ô n g n ắ m v ữ n g được đặ c đ i ể m tự nhi ên, k i nh t ế xã hội
c ủ a t ừng vùng, và k h ô n g q u á n triệt d ượ c n g u y ô n tắc lự n g u y ệ n
c ù n g cỏ lợi và quá n lý dủn chủ. C h ú n g ta dã cliủ q u a n nó n g vội
II o n g cải tạo, g ò ép n ô n g d a n và o hợp tác xã, lập đ o à n san xuất,
d ư a h ợp tác xã lên qui I11 Ô to, trình độ cao, tập t hể lioá triệt đ ể tư
liệu sản xuấ t t r ong khi c h ú n g ta c h ư a có đủ đi ều kiện.
- T h i ế u c h í n h sách k h u y ế n k hí c h ki nh t ế gia đì nh, c hưa có
c h í n h s á c h sử d ụ n g đ ú n g đ ắ n k i n h t ế cá thể, ki nh t ế tư nhâ n, c h ư a
tỏ c h ứ c tốt việc liên d o a n h , liên kết g i ũ a c á c t hà nh p h â n ki nh tế.
- T r o n g c ác cư sở q u ố c d o a n h c ũ n g nlur tập thể, đã duy trì cơ
c h ế tạp t rung, q u a n liêu b a o c ấ p và c h ế độ phA11 phối bì nh quAiì
q uá líUi. T r o n g c ác hợp tác xã, t ạp đ o à n sản xuất, vi ệc phâ n chi a
r u ộ n g ilíU quá m a n h m ú n , t rình t r ạng r o n g c ô n g p h ó n g đ i ể m tràn

lan. Hợp tác xã và xã v i ê n phải g á n h c hị u nhi ều kho a n bao c ấp xã
hôi và ba o cấp q u a giá.
- Vẻ c hí nh sách đôi với n ô n g (lan: Ch ư a có c h í n h sách t hoa
d á n g dối với người lao động.
- Hệ t h ố n g c u n g ứ n g v ạ t tư c h ạ m d ư ợ c s ử a đ ổ i , c ó n h i ề u
l i ê u c ực : Vật t ư N h à n ư ớ c c h ạ y v ò n g v è o q u a n h i ề u n ấ c t r u n g
g i a n và bị t h ấ t t h o á t / n n ô n g d a n p h ả i m u a với g i á c a o , l à m

'n Theo tạp I hí khoa học và kinh tế nòng nghiệp tháng 3 năm 1987 Ịranq 100.
"Vật tư giao CÌĨO hợp tác xã liiện nay thưdntg thất thoát hao hụt 5% đến I0% "
"Giá vật ín'(!ii(f vào họp tác x ã tâng lum ý á mua của Nlùĩ nước 25% đến 3 0% "

s


a n h h ư ở n g đ ế n sản xuất (l) .
- Hệ t h ố n g tổ c h ứ c quả n lý tìr T r u n g ư ơ n g x u ố n g c ơ sở có nliiổii
bất h ợ p lý, n g à y c à n g c ổng kênh, q u a n liêu, kém hiệu qua. Đội ngũ
cán bộ k h o a h ọ c kỹ t huạt đ ỏ n g , tạp t r ung nhi ều ư các c ơ qua n bôn
trên và c h ư a đ ư ợ c b ố trí, sử d ụ n g đ ú n g đắn. Đọi ngũ cán bọ cơ sở
yếu, c h ạ m đ ư ợ c đ à o tạo bồi dưỡ n g .
Chủ I n r ơ n g c ủa N h à n ước là t ăng c ư ờ n g CÌÀII lII' xây dựn g cư sử
vạt c h ấ t kỹ t h u ậ t n h ằ m t ạo ra bước p h á t triển v ữ n g c h ắ c về san
xuất, về c ơ bả n là đú n g . Song đáu tư n hư t h ế nào, tập t r ung vào
dí\u, c ơ cấu đ ẩ u tư p h â n bổ ra sao gi ữa các t hành phàn kinh t ế ...
thì VÃI1 c h ư a c ó c hủ t r ương, c hí nh sách rõ ràng, cụ thế. T r o n g thời
gian nà y (lừ n ă m 1976 đ ế n n ă m 1980) c h ú n g ta đã phạ m 11 hững
kh u v ô t đ i ể m m à n g u y ê n lìhan ba o t rùm là tư t ưởng n ó n g vội, chủ
q u a n , d u y ý chí t r o n g chỉ đạo, t hiếu tính t oán hiệu quả, dại khái,
d ậ p k h u ô n t r ong t hực hi ện, gíty lãng plií rất lớn.

- D o a n h n g h i ệ p t ập t h ể đượ c xAy d ựn g trôn cơ sở c h ế độ sơ hữu
tập t h ế vế tư liộu sản xuất, c ô n g tác k ế h o ạ c h hoá và quả n lý tập
t r u n g vận h à n h t h e o c ơ c h ế bao cấp. Cá c cơ sở ử m i ề n Bắc đã bộc
lộ k h á rõ n h ữ n g m â u t huẫn và k h u y ế t tạt lớn. Đ á n g lẽ c h ú n g ta
phải tổ c h ứ c rút k i n h n g h i ệ m , đổi mới m ộ t c ác h c ơ bản về tổ chức
và ho ạ t d ộ n g c ủ a c á c d o a n h n g h i ệ p tạp thể. Song do n h ữ n g sai lầm
về chỉ đ ạ o ( rong l ãnh đ ạ o ki nh tế, c h ú n g ta đã k h ổ n g làm được
n h ữ n g vi ệc đó m à lại tiếp tục m ở r ộng p h ạ m vi hợp tác lioá t r ong
cá 1 HÍỚC, áp d ụ n g m ộ t c ác h rập k h u ô n , ináy mó c mô hì nh các doa nh
n g h i ệ p t ạp t hể ở m i ề n Bắc, bất c h ấ p sự khá c nhau cơ bản về điều
ki ện gi ữa hai m i ề n N a m - Bắc l àm c ho n h ữ n g mâ u lliuãn vốn có
c ủ a nỏ t r ước đíìy c à n g trư nê n gay gắt và đảy các d o a n h n g h i ệ p tạp
t h ể 1n 111 v à o t ì nh t r ạ n g k h ủ n g h o ả n g toàn di ện với n h ữ n g biểu hiện
như: Sáp n h ậ p ồ ạt c á c d o a n h ugliiộp tập t hể qui m ô t hôn t hành các

"Vật tic ỉịian t ho họp tác xã hiện nay (hường tliất thoát liao hụt 5% ổến !()%"
"Giá vật Hí (ÍÌIÌ1 vào họp tức xã t(hii> hnv I>i(ì mua của Nhi) nước 25% (lên 30% ”

6


(loanh n g h i ệ p tạp t hể qui m ồ toàn xã hoặ c liôn xã. Đi ồu dó dã hiCn
Ban q u ả n trị t hành m ộ t cơ qua n tư vấn, t hành n h ữ n g ô ng chủ vô
hình, đ á y q u y ề n uy đối với xã viên. N h ư n g t rong t hực tế, nă ng lực
của họ rất k é m, trình độ q u á tliấp, k h ô n g dù sức quá n lý, di ều hành
d o a n h n g h i ệ p lộp t hế lớn. Há u hết các d o a n h n g h i ệ p tập thổ sau khi
sáp nliộp đề u sa sút, k h ô n g hoà n t hành nghĩ a vụ đối với Nluì nước,
tliu Iiliâp và đời sống của xã v iê n g i á m sút.


-

Vi ệc m ơ r ộ n g qui 111 Ô các d o a n h n g h i ệ p tạp t h ể và tập t hể lioá

phàn lớn tư liệu sản x u ấ t đ ã gfty ra n h ữ n g lác đ ộ n g tiêu cực về kinh
t ế - xã hội. Mai yếu t ố cơ bản t r ong sán XIIÁt là sức người và lài
n g u y ê n t hi ên nhi ên ( n h ư đất dai...) dã k h ô n g gắn bó đưực với
nhau, trái lụi t ách rời n h a u và cả hai đều bị suy vếu, n g h è o kiệt,
tạo t hà n h một lực cản kì m h ã m sự phát triển san xuất nói chung.
2. Iloạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tập thể
trong cơ c h ế cũ.
Từ khi t hành lập c h o tới nay đã hơn 4 0 năm, các d o a n h ngliiộp
tập t h ể d ã trải q u a n h ữ n g bước t hă ng t rầm, đã và đ a n g trở t hành
một tlìực tliổ k h á c h q u a n ở háu hết các v ù n g trên p h ạ m vi cả nước.
Sự tồn tại và hoạ t đ ộ n g của các d o a n h n g h i ệ p tập t hể (t hành công
hay k h ô n g t hà nh công) đều có sự tác d ộ n g nhất (tịnh tới nền kinh
tế xã hội c ủa đất nước. Song, ở mỗi một giai (loạn nhất đị nh, thì
mức độ tác đ ộ n g c ủ a nó d ượ c t h ể hiện k h á c nhau và sự khác nhau
này là d o nội d u n g hoạt d ộ n g sán xuất, kinh tloanli, dị ch vụ của
d o a n h n g h i ệ p tạp t hể q u y ế t đị nh.
T r o n g cơ c h ế q u ả n lý ki nh tẽ tạp t rung, q u a n liêu, bao cấp, các
d o a n h n g h i ệ p tạp t hể được xây d ự n g theo m ô hì nh phù hợp với hệ
t h ố n g chỉ tiêu p h á p l ệnh c ủa Nhà nước. Cá c d o a n h n g h i ệ p tệp thể
hoạt d ộ n g t heo cơ c h ế c ấp phá t - gi ao nộp. Các hoạt d ô n g sản xuất,
ki nh d o a n h của do a n h n g h i ệ p tạp t hể phà n lớn phụ t huộc vào hệ
t h ố n g chỉ tiêu p h á p lệnlì của N h à nước, bộ má y q u ả n lý trong

7



cloanli n g h i ệ p tộp t hể được tổ c hức dậ p k h u ô n , m á y móc, c ồng
k ề n h và m a n g tính q u a n liêu đan chủ hì nh ílúrc. Bản t han các
d o a n h lìgliiêp tạp t hể dược x e m nlur một tổ cliírc kinh t ế m a n g lính
chất c ô n g xã, gán n h ư ba o cliíra t oàn bộ các hoạt d ộ n g kinh tế,
c h í n h trị, văn hoá xã hội n ô n g thôn. Có nơi, có 1úc Ban qua n trị
doanh n g h iệ p tạp thể k h ô n g c h ỉ có cliírc năng Cịuán lý , diều hànli

c á c lioạl đ ộ n g sản xuất, kinh d o a n h của cloanli n g h i ệ p tập Ihể , nuì
CÒI1 thực hi ện p hầ n lớn c h ứ c n ă ng c ủa c hí nh q u y ẻ n xã; Ban chỉ huy
dội làm liÀu hết cỉiức n ă n g c h í n h qu y ề n t hôn ... Tuy k h ô n g phái là
c ơ q ua n q u y ế n lực Nh à nước , n h ư n g t r ong thực tế, ở giai đoạ n này,
các c ơ q u a n q u ả n lý của doanli n g h i ệ p tạp t hể dã có q u y ề n lực
m ạ n h hơn cả q u y ề n lực c ủa c h í n h q u y ề n đị a p h ư ơ n g , bởi vì họ nắm
t r o n g tay các tư liệu sản xuấ t và đi ều h à n h toàn bộ q u á trình sản
xuất, ăn c h i a và pliíln phối ...
-

V é lò chức lao động và plưĩn ch ia lợi nhuận trong (loanh

n g h i ệ p 1ÙỊ) thể.

T r o n g c ơ c h ế q u ả n lý ki nh t ế t heo lối hành cliínlì, qua n liêu,
b a o c ấp, m ọ i c ô n g vi ệc tập t h ể dổu do xã viên thực hi ện trên cơ sở
t uân thủ m ệ n h l ệnh m a n g t ính bắt buộc của các c ơ q u a n quả n lý
d o a n h n g h i ệ p tạp thế, đ ứ n g đá u là Chủ n h i ệ m hợp tác xã . Hợp tác
xã lại phải thực hi ện n h ữ n g k ế h o ạ c h do c ấp tr^n xAy d ự n g và đưa
x u ố n g . N h ữ n g k ế h o ạ c h có t ính m ệ n h l ệnh này đã chi phối người
lao đ ô n g , làm c ho d o a n h ngh i ộ p tập t h ể mất q u y ề n chủ dộ n g san
xuất, ki nh d o a n h và vi p h ạ m q u y ề n l àm chủ của xã vi ên, làm cho
xã vi ên trử t h à n h n h ữ n g người thụ d ộ n g và h o à n t oàn phụ t huộc

(thí dụ như: họ phái t r ồ n g c ây gì, nuôi c on gì, di ện lích bao nhiên,
n ă n g suất t h ế nào, sản l ượng nộp bao nhi êu ... t heo đ ú n g chỉ tiêu
p h á p l ệnh của c ấ p trên). T h ậ m chí, có nơi c ấp trôn còn qui đị nh cả
biên p h á p c a n h tác ... Tất cả đi ều đó đều do các c ơ qua n quản lý
d o a n h n g h i ệ p tẠp t hể chí d ạ o trực liếp, xã viên chỉ biết lao đ ộ n g và
họ đirực trá lliìi lao tính t h e o c ô n g đi ểm. Chí nh c ơ c h ế tínli c ông

8


đi ếm này dã d â n dến tinh t r ạng các c án bộ của d o a n h ngh i ệ p lập
t hể dã lạm q u y ể n t r ong vi ệc tính c ô n g đ i ể m cho xã viên (tệ r ong
c ô n g p h ỏ n g đi ểm) . Ở thời kỳ này, các đi ều lệ m ã u đã có sự qui
định (t uy c h ư a chặt c hẽ) về n g u y ê n tắc pha n phối c ổ n g bằng s òng
p h ẳ n g "Về sứ d ụ n g các k h o a n thu h à n g năm của hợp tác xã, sau
khi làm n g h ĩ a vụ t h u ế đối với Nhà nước và trừ các kh o ả n chi phí,
kể cả kliấu ha o tài sản, cổn d ể và o tích luỹ k h o ả n g 5 - 10% và quĩ
c ôi m ích k h o á n g 2 - 5 % thu n h ậ p của hợp tác xã, số còn lại phải
chia hết c h o xã viên t heo c ô n g đ i ể m, đ á m bcío c ố n g bằng, sòng
pliầng và n i ê m yết c ô n g kha i . . . " ( ’
N h ư n g t r ong t hực tế, n g u y ê n tắc c ô n g bằng và s ò n g pliẵng
k h ô n g dược thực hiện. T h a y và o dó là c h ế đô pliAn phối bình quAn.
Chí nh c ơ c h ê tổ chức, quả n lý lao đ ộ n g tập t r ung và phan phối
bình q u a n t r ong thời kỳ ba o cấp, đ ã l àm c ho xã vi ên hoàn t oàn bị
đô n g, ỷ lại. Họ k h ô n g ph á t h uy dược tính s á ng tạo và nă ng đ ộ n g
t r ong lao đ ô n g sản xuất. Họ k h ô n g qua n tữm đôn kếl quá lao dộng.
Tình t rạng p hổ biến ử các d o a n h n g h i ệ p tập t hể t r ong thời kỳ bao
cấp là ỷ lại, dựa d ă m lãn nha u, t r ông c h ờ vào sự bao cấp của Nhà
nước. T r o n g n ô n g ngh i ệ p , người xã vi ên chỉ q u a n t am đến kết quả
sản xuất t rên k hu đất 5 % m à h ợ p tác xã đã chia c h o hộ xã vi ên để

làm ki nh t ế gi a đình. Vì đối với bộ phạn kinli t ế này, sau khi thu
h o ạ c h, họ chỉ phải n ộ p t h u ế sử d ụ n g đất n ô n g n g h i ệ p c ho Nha
nướ c và d ó n g g óp m ộ t k h o ả n chi phí c h o hợp tác xã n h ư t huỷ lợi,
báo vệ t hức vạt ... s ố còn lại họ được h ư ở n g thụ.

V ề quản lý và sử dụng vốn, q u ĩ của doanli nghiệp lập thể
T r o n g c ơ c h ế q u ả n lý ki nh tô tập trung, quan liêu và bao cấp,
các d o a n h n g h i ệ p t ập t h ể vừa là m ộ t tổ c h ứ c ki nh tế, vừa là mộ t
c ô n g đ ồ n g xã hội. v ố n , q u ĩ của d o a n h n g h i ệ p tạp t hể bao g ồ m tất
cả mọi k h o á n thu từ hoạt d ộ n g SÍỈII xuất kinh (loanh, c ũ n g n hư các

( I ì ChưoVỊỉ 7 - Diều ỉện tóm tắt của lỉọ]> lác xã sản xuất lìôìiịỊ ìHịhiệỊì (1969)


klioíỉn do Nhà nước trợ cấp, Kh ô n g có sự p!ií\n biệt đíUi là vốn tự
cỏ, dAu là vốn dược t rợ c ấp ... Việc chi tiêu, sử d ụ n g vốn, q u ĩ c ũng
hết sức tu ỳ tiện. Q u ĩ của d o a n h n g h i ệ p tạp t hể k h ô n g chí dược
đ ù n g đ ể chi c h o các hoạt đ ộ n g sản xuất , ki nh d o a n h của doa n h
n g h i ệ p tập t h ể m à c òn phải chi c h o các hoạt d ộ n g xã hội c ủ a các
c ơ q u a n , đ o à n t hể khác ở đị a pl urơng (thí dụ: í loạt d ộ n g c ủ a Đả ng,
u ỷ ban Iihíìn dAn, Đo à n t ha n h niên, Hội phụ nữ...).
T h e o bá o c á o t ổng kết c ủ a u ỷ ban nha n díln tỉnh Thái Bình,
v à o n h ữ n g n ă m 1979 - 1980: Tí nh bì nh quâ n các hợp tác xã dã
plìải sử d ụ n g vốn, quĩ của m ì n h chi c h o c ác lioạl d ộ n g ( k h ô n g
t h u ộ c pliạni vi hoạt d ộ n g sản xuất, ki nh d o a n h của hợp tác xã) từ
3 0 % tiến 4 0 % s ố quĩ hợp tác xã. T h ậ m chí k h ô n g íl d o a n h n g h i ệ p
t ạp t h ể phai vay vốn c ủ a n g a n h à n g đ ể đ ỏ n g g ó p c h o u ỷ ban nhan
dâ n xã xAy d ựn g các c ơ sở h ạ t áng và đế n na y văn k h ô n g cố kluỉ
n ă n g t ha n h (oán c ho ngâ n h à n g , phải đì nh clì? qua n hệ gi ao dịch.


Vê hoạt dộng của các cơ quan quản lý trong doanh Ii^hiệp lập lliể
T r o n g cơ c h ế q u ả n lý h à n h c hí nh, q u a n liôu, ba o cấp, bộ máy
q u ả n lý t r ong c á c d o a n h n g h i ệ p tập t hể ô m đ ồ m n h i ề u c h ứ c năng.
T r o n g đó, cố nơi, có lúc b a o g ồ m cá c á c c h ứ c n ă n g của u ỷ ban
n h â n dâ n đị a p h ư ơ n g . Cơ q u a n quả n lý d o a n h n g h i ệ p tập t h ể điều
h à n h mọi khâu, mọi q u á t r ì nh sản xuất, ki nh d o a n h t r ong khi năng
lực, t rình độ c ủ a cán bộ l àm c ô n g tác q u á n lý lại rất yếu kém. Phần
lớn, họ tiều x u ấ t t hân từ n g ư ờ i n ô n g dân m à ra, họ c h ư a được đào
t ạo vổ c h u y ê n m ô n và c ũ n g c h ư a đ ư ợ c t ạp dượt , tliỉr t hách q u a thực
tế. Nh ì n c h u n g các c á n bô q u ả n lý t r ong d o a n h n g h i ệ p t ạp t hể chí
c ó t r ì nh độ sơ c ấp ( nhi ều nơi bộ dội xuất ngũ, p hục vi ên được coi
là tiẽu c h u ẩ n h à n g đổu đ ể c ấ p uỷ t uyển c h ọ n dưa vào Ban quản lý
d o a n h n g h i ệ p tập thể).
T h e o đ á n h giá về " Thực t rạng c ô n g tác cán bộ t r ong các liợp
tác xã" ở Thái Binh, u ỷ ban Iiliíìn thin tỉnh dã nhộn xót: "Bộ máy


q u á n lý t r u n g lìựp tác xã còn quá c ồ n g kề nh, dội n gũ cán bộ gi án
tiếp lại q u á đ ô n g và k é m n ă n g lực, gây nên tình t r ạ ng trì trệ, lãng
phí, k é m hi ệu q u ả t r ong c ô n g tác quả n lý hợp tác xã v à tạp đoà n
sản xuất. T r o n g q u ả n lý, n h i ề u hợp tác x ã còn vi p h ạ m q u y ế n l àm
chủ tập lliể của xã vi ên , h o ạ t d ộ n g quả n lý m a n g t í nh chất hà nh
ch í n h , t hi ế u dan chủ, có xã c òn q uả n lý hợp tác xã t h e o tính chất
cục bộ, bá n vị, gi a t r ưởng gíly IIÔII nhi ều hi ện t ượng tiêu cực t r ong
ho ạ t sản xuất , ki nh d o a n h c ủ a hợp tác xã và đời s ố n g vật chất , tinh
thán c ủ a xã viên".
Đ á n h gi á về năng lực, t rì nh dọ của cán bộ q u ả n lý t rong các
d o a n h n g h i ệ p tập thể, báo c á o c ủ a n g à n h nông n g h i ệ p tỉnh Thái
Bình dã t ổn g kết: "Đến nă m 1980, bì nh quâ n mỗi hợp tác xã chí cố
3,1 cán bộ kỹ thuật, 1,7 cán bộ q u ả n lý ki nh lế, t r o n g đ ó hơn 5 0 %

chỉ có t rì nh độ SƯ cấp".
T ó m lại, hoạt d ô n g sản xuất , ki nh d o a n h của d o a n h n g h i ệ p t ạp
t hế t r ong c ư c h ế tập t r ung q u a n liêu, bao c ấp hết sức trì trệ. C ô n g
cụ lao đ ộ n g thô sơ, lạc hậu, tiến bộ khoa học kỹ t huật c h ậ m dưực
áp d ụ n g d ã n tới năng s uấ t lao d ô n g t hấp, sản p h ẩ m l àm ra có chất
l ượng ké m. Bản thân d o a n h n g h i ệ p thu k h ô n g đủ chi, t h ư ờ n g xu y ê n
chỉ t r ông c h ờ và o trợ cấp c ủ a Nhà nước , đời s ố n g xã viên c òn
nhi ều k hó k hă n ... N g u y ê n n h â n c hí nh dẫn đễn lình t r ạ n g đó trước
hết phải k ể đ ế n c ơ c h ế c ấ p phát , gi ao n ộp sản p h ẩ m , p h â n phối theo
nguyên tắc bình quân, chức năng xã hội của doanh nghiệp tạp thể nhiều
khi dược coi trọng hơn cả chức năng sản xuất kinh doanh...
3. Vị trí, vai trò và sự cần thiết của việc đổi mới sản xuất kinh (loanli
cùa các doanh nghiệp tập thể.

3.1. Vị trí, vai trò của doanh ngliiệp tập th ể
Bước s a n g giai đ o ạ n t hực hiện c ơ c h ế quán lý ki nh t ế mới ,
n h ữ n g di ều kiện k há c h qua n và chủ q ua n đối với vi ệc tổ c hức


n h ữ n g hoạt d ộ n g c ủ a các d o a n h n g h i ệ p tập t hể có nhi ề u lluiy đổi.
Tr ên thực tế, c á c d o a n h n g h i ệ p tập t hế 1Am vào tinh t rạng suy g i ả m
mộ t c á c h khá n g h i ê m trong. Song, Đ a n g và Nhà nước chủ t r ương
phát triển n ề n k i n h t ế thị t r ường, có sự q u ả n lý cùa N h à nước, t heo
đ ị n h h ư ớ n g x ã hội c h ủ nghĩ a. T r o n g đó, ki nh t ế tạp t hể dược xá c
đị nh là mộ t t r o n g hai t hành p h ầ n ki nh t ế gi ữ vai trò c hủ đạ o t r ong
nền ki nh lẽ q u ố c dân.
Với tính c h ấ t là một đ ơ n vị ki nh tô* CƯ sử ư các địa p h ư ơ n g ,
d o a n h n g h i ệ p t ập t hể vừa là mộ t tổ c h ứ c kinh tế, vừa là mộ t tổ
c h ứ c xã hội d o đ ó có khả n ă n g thu hút s ố đ ô n g người t ham gi a
n h ằ m giai Cịiiyết n h ữ n g m ụ c đ í c h , n h u cá u c h u n g cá về k i n h t ế 1ăn


xã hôi.

V ề mặt kin h tế: Do a n h n g h i ệ p tập t hể được t hà n h lập n h ằ m
p h á t triển sản xuấ t , kinli d o a n h , dị ch vụ có hiệu quỷ, đ ả m bả o lợi
ích của ng ư ờ i l ao đ ộ n g , của t ập t h ể và c ủa N h à nưởc.

v ề mật x ã h ộ i: D o a n h n g h i ệ p tập t h ể g i úp các t hành viôn giải
q u y ế t n h ữ n g n hu c ầu t rong c u ộ c s ống c ủ a mì nh, là nơi người lao
đ ô n g n ư ơ n g t ựa, g i ú p đ ỡ lãn nhau.
T h ô n g q u a c á c d o a n h n g h i ệ p tập thế, Nhà n ướ c có t hể giải
q u y ế t các m ụ c tiêu xã hội c h o c ộ n g đ ổ n g như: N h à ở, vi ệc làm...
t hực chất q u a c h í n h hoạt d ộ n g của mì nh, d o a n h ngh i ệ p tạp t hể đã
p h á n nào trợ g i ú p c h o Nh à n ư ớ c giải quyế t n h ữ n g vấn CÍÀ cụ thể,
thiết yếu của xã hội. Với m ụ c tiêu xoá đói gi ầm ng h è o , đ á m bảo
phát triển ki nh t ế m ộ t c ác h c ô n g bằ ng và bì nh đẳng, Nhà nướ c đ ã
coi d o a n h n g h i ệ p tạp t hế là m ọ t c ô n g cụ q ua n t rọng đ ể phá i triển
ki nh lế, xAy d ự n g đất nước, nliất là ở n ô n g t hôn, v ù n g sau, vù n g xa
n h ư : ' T h ô n g q u a c á c d o a n h n g h i ệ p tạp t hể Nhà nước t hực hiện các
dự án phát t riển k i n h tễ, xã hôi ử n h ữ n g đị a bàn này.
Chí nh vì vạy, t r ong giai đ o ạ n hi ện nay k h ô n g t h ể xe m nhẹ vai
Irò cùn d o a n h n g h i ệ p tập thể. D o a n h nglìiệp tạp t hể phái dược xem


như n h ữ n g luiyết m ạ c h c ủ a nền kinh tế, là pl urơng tiện đ ể cái thiện
phúc lợi c ủ a nhAn dân, d ể dAn chủ hoá nén kinh lô' đất nước, để
d ộ n g viên nliAn dân, g ó p p h ầ n t ăng thu n h ậ p q uốc dân, tạo điều
kiện c h o m ọ i người t h a m gi a và o q u ả n lý ki nh tế.

3.2.


S ự cẩn thiết của việc đôi m ói hoạt động sản xuất kinh doanh

của cá c doanh nghiệp tập thể.
Q u a vi ệc trình bày n h ữ n g ưu đ i ểm, nhược đ i ể m và hạn c h ế
của p h ư ơ n g thức hoạt (lộng sản xuất, ki nh d o a n h của d o a n h ngh i ệ p
lập thổ t r o n g cư c h ế cũ, có t hể tliÁy r ằng p h ư ơ n g t hức tổ chức hoạt
đ ộ n g sản xuất ki nh d o a n h c ủa d o a n h n g h i ệ p tạp t hể t r ong c ơ c h ế
cũ đ ã l àm c h o tính n ă n g đ ộ n g , s á n g tạo, tự c hủ t rong hoạt d ộ n g sản
xuất, ki nh d o a n h , dị ch vụ c ủ a d o a n h n g h i ệ p tạp t hể bị mai một , cơ
sư vật chất kỹ t huật n g h è o nàn, lạc hậu, tài c hí nh kiệt quệ, sản
p h ẩ m l à m ra k é m cả về chất l ượng lãn hì nh t hức m ẫ u mã, gi á t hành
cao. Do đó, khi c h u y ể n s a ng cơ c h ế thị t r ường, nhi ều d o a n h ngh i ệ p
tập t h ể k h ô n g c ạ n h t ranh dược với c ác t h à n h phầ n ki nh t ế khác,
lam v à o t ính t r ạ ng l úng t úng, c h a o đ ả o dã n đến gi ám sút và tan dã.
Vì vậy, c ầ n phải đổi m ớ i tổ c h ứ c h o ạ t đ ô n g của các d o a n h ngh i ệ p
tạp thể, đ ặ c biột là đổi mới và h oà n t hi ện p h ư ơ n g t hức sản xuất
k i nh d o a n h , n h ằ m phá t huy triệt d ể ki nh n g h i ệ m , n ă n g lực s á ng tạo
và tính n ă n g d ộ n g c ủa d o a n h n g h i ệ p tập thể, c ũ n g n hư của mỗi
t hành vi ên t r o n g d o a n h ngh i ệ p , đ ộ n g vi ên tất cả n h ữ n g ai có vốn,
có sức lao đ ộ n g , có tư liệu sản xuất ... gia n h ậ p c ác d o a n h n g h i ệ p
tập t h ể t ạo c ô n g ăn vi ệc l àm ổn đ ị n h c h o các t hành vi ên, và gia
đì nh họ, l à m c h o mỗ i tấc đất, mỗ i đ ổ n g vốn và mỗi c ô n g cụ lao
đ ộ n g đề u đ e m lại hi ệu quả ki nh t ế cao nhất.
M u ố n vậy, vi ệc đổi mớ i hoạt đ ộ n g sản xuất, ki nh d o a n h , dịch
vụ của d o a n h n g h i ệ p tập t h ể k h ô n g chỉ ba o e ồ m Ư một vài lĩnh
vực. MA phái là một sự dổi mới t oàn di ện trên mọi lĩnh vực của

I1



q u á t rình sản xuất, ki nh d o a n h , dị ch vụ t r ong tloanli n g h i ệ p tệp the,
thí dụ:
- Đổi m ớ i vi ệc t hà n h lộp và đ ă n g ký kinh d o a n h của d o a n h
n g h i ệ p lẠp thể.
- Đổi với c ô n g tác k ế h o ạ c h h o á và hoạch t oán ki nh t ế c ủa
d o a n h n g h i ệ p tập thế.
- Đổi mới c ơ c h ế h ì nh t hà nh và sử d ụ n g vốn của d o a n h n g h i ệ p
t ập thể.
- Đổi mới vi ệc q u ả n lý và sử d ụ n g lao đ ộ n g t rong d o a n h n g h i ệ p
t ập thể.
- Đổi mới c ơ c h ế đi ều h à n h h o ạ t d ô n g sản xuất, ki nh d o a n h ,
d ị c h vụ c ủ a d o a n h n g h i ệ p t ạp thể.
- Đổi m ớ i t rang t hiết bị và áp d ụ n g c ô n g nghệ tiên tiến t r ong
d o a n h n g h i ệ p tập thể.
- Đổi m ớ i cơ c h ế và p h ư ơ n g t hức p h a n phối thu n h ậ p t r ong
d o a n h n g h i ệ p tập thể.
T h ự c l ế t rong n h ữ n g n ă m gần dầy, n h i ề u d o a n h n g h i ệ p tập t h ể
đi ển hì nh t iên tiến đã t hực hi ện t hành c ô n g vi ệc đổi mới p h ư ơ n g
t hức hoạ t d ô n g sản xuất, kinh d o a n h , dị ch vụ của m ì n h và đ e m lại
kết q uả k h ả quan. Thí dụ:
+ T h e o s ố liệu đi ều tra c ủ a T ổ n g cục T h ố n g kê
- ơ H ợ p tác xã n ô n g n g h i ệ p Tân Lễ - Hư n g Hà, Th á i Bình " Do
có sự t hay dổi về p h ư ơ n g t hức sản xuất, ki nh doa n h , dị ch vụ m à
100% lao đ ộ n g đ ã có đủ viộc l àm, thu n h ậ p của các hộ ngà y m ộ t
t ăng. Cá c hộ sản sản xuất n ô n g ngh i ệ p ki êm n g à n h nghề thu 8,4
t riệu đ ồ n g / n ă m , bì nh q u â n 143.ơoo đ ổ n g / l khẩu / t há ng; t rong đó,
Ihu lừ n ô n g n g h i ệ p c h i ế m 4 5 % , từ tiểu thủ c ô n g n g h i ệ p 31, 6%, từ
d ị c h vụ 17,7%..."
- Hợp tác xã Đa Tốn (ngoại t hành Hà Nọi) là mộ t t rong n h ữ n g

hợp lác xã (lất chật, người đổng, binh quân có 5 60 11)2 đất canh tác

14


trên mọt chiu người . Song, ĩilìừ m ạ n h dạn dổi mới cơ cấu san xuất
và t hay (lổi hoạt đ ộ n g ki nh t ế đã thu được kết CỊI1tí (láng kliícli lệ. ư
đAy, bì nh quAn l ương t hực dạt 5 0 0 k g / n g ư ừ i / n ă m . 3 0 % số hộ có
m ứ c thu n h ậ p bì nh qua n đ ầ u người

1 triệu đ ồ n g / n ă m " . Bộ mặt

n ô n g t hôn đổi mới , nhi ều hộ m u a sắm được tivi, xe máy. . . 100% số
họ có nhà ngói , n h à má i bằtig 2 tầng. Hệ t hố n g đ ư ờ n g sá t rong
t hôn dược rải nhựa, lát gạ ch".
+ T h e o báo c á o t ổng kết c ủ a s ử c ô n g gliiệp Thái Binh đối vởi
các dơn vị ki nh t ế ngoài q u ố c doanh:
Hợp t ác xã c ơ khí Đ o à n kết ở thị xã Thái Rình: " N h ữ n g nă m
hao c ấp đ ỉ n h c a o nhấ t của hợp tác xã mới san xuất được 3 0 0 . 0 0 0
bộ c ồn p u ố c / n ă m , n h ư n g sau khi sáp xếp lại tổ chức, đổi mới hoạt
(lộng sản xuất, ki nh doanli, dị ch vụ.
Năm 1994 hợp tác xã sản xuất được: 508.000 bộ cồn puốc.
Năm 1995 hợp lác xã sản xuất dược: 612.000 bọ cồn puốc.
Ngoài ra, hợp tác xã c ò n sản xuất dược Iiliiểu loại san pliám
khác với m ẫ u , m ã dẹp, elicU l ượng thị I r ườn g t r ong nước v à n ư ớ c ngoài ".
Hi ệu q u ả ki nh t ế đã dạt đ ư ợ c ở mộ t s ố d o a n h n g h i ệ p tập t hể
đi ển hì nh tiên tiến t rong n h ữ n g n ă m q u a c ho t hấy vi ệc đổi mới
hoạt d ộ n g sán xuất, ki nh d o a n h , dị ch vụ c ủ a d o a n h n g h i ệ p tạp t hể
gi ữ vai trò q u a n t rọng, bưi vì c hí nh hoạt đ ộ n g này dã tạo ra của cải

vạt chất' đ ể ổn đị nh và t lurờng xu y ê n cải thiên đi ều ki ện s ố n g và
lao d ộ n g c ủ a các t hành vi ên t rong d o a n h n g h i ệ p tập thể. Đ ồ n g
thời, nó g ó p phán có tính c h ấ t q u y ế t đị nh đối với vi ệc c ủ n g cố,
phát triển p h o n g trào tập t h ể lioá và đ ó n g gop n g à y c à n g xứng
đ á n g vào sự phát triển của nể n kinh t ế q u ố c tlAn.
Ch í n h vì vậy, hi ện nay và t r o n g t ương lai, vi ệc đổi mới hoạt
đ ộ n g sần xuất, ki nh d o a n h , dị ch vụ c ủ a các d o a n h n g h i ệ p tạp (lìể là
một việc làm càn thiết, là một quá t rình k h ô n g t hể dá o ngưực dược

15


của sự n g h i ệ p dổi mới, phá t triển đất nước v ấ n dề dặt ra ở đAy là:
(lổi mới hoạt tlộiig sản xu Át, kinli tloanli, dị ch vụ của d o a n h nghi ệp
tập t hể k h ô n g t hế là mộ t quá t rình tự phát , tuỳ tiện, được c hăng
hay c h ớ m à phải là m ộ t q u á trình đượ c c h u ẩ n bị chu đáo, có cơ sở
lý l uận và được thực hi ện m ộ t c á c h có liệ t hống, cố t ham k h ả o kinh
n g h i ệ m của c á c nước khác, c ỏ I)lur vạy thì quá trình đổi mới hoạt
d ộ n g sản xuất, kinh d o a n h , dị ch vụ của d o a n h ngliiộp lộp lliể mới
d e m lại n h ữ n g kết quả tốt dẹp, đ á p ứng n h ữ n g vêu cáu mà c h ú n g ta
dã dặt ra c h o quá trình này.

16


CHƯƠNG 2
ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP TẬP THỂ TRONG cơ CHÊ QUAN lý k in h tê mới
1- Đ ặc điểm của nền kinh tê thị trường Việt Nam VÍ1 tác động của nó
tới các doanh nghiệp tập thể.

T ừ nă m 1986, Đ ả n g và Nhà nước ta đã chủ t r ương p h á t triển
inỌl nén kinh tê thị t r ường nhi ều t hành phán có sự q ua n lý của nhà
n ư ớ c , tlico đị nh hứng xã hôi chủ nghĩ a. Đ ư ờ n u lối, c hí nh sách dỏ
đã clưực Hi ến phá p ( Í 9 9 2 ) ghi nhâ n t hành một n g u y ê n lắc: "Nhà
n ư ớ c phát triển liền kinli t ế hà n g hoá nhi ều t hành phần t heo cơ chê
thị t r ư ờ n g có sự quá n lý của Nhà nước, t heo đị nh h ư ở n g xã hội chủ
Iigliìa".
Nề n ki nh t ế thị t r ườn g của HƯỚC ta k h ô n g g i ố n g IIhlí nén kinh
t ế thị t r ư ờ n g của n hi ề u nước khác. Nỏ có n h ữ n g đặc d i ê m n ô n g
biệt c ủ a nó. Đ ó là:
4- Nên kinh lê thị tvưởng Việt Nam tìược xà y (lựniỊ tử một nến

kinh t ế kè hoạch lioú tập trung.
Nề n ki nh t ế thị t r ư ờ n g đối lập với nền kinh t ế tự nhi ên, tự
c u n g , tự c ấp và đối lộp với cư c h ế cấp phát, gi ao nộp. Cơ c h ế vạn
liànli củ ít Iiổn ki nh t ế thị t r ườ ng tuân theo nlìững q u y luậl riêng của
nỏ. Đ ỏ là quy luật giá trị, quy luật c ạ nh t ranh, quy luật c u n g càu...
Nổn ki nh lố thị t r ường Việt N a m dược hì nh lliànli k h ô n g phai trôn
c ư sơ sự hoà n thiện c ủ a cơ c h ế cũ, mà được hình t hành từ sự b ế tắc
và kluìim h o a n g của CƯ chê k ế h oạ c h lioá tập t n m g , q ua n liêu, bao
cấp. Vì vạy, d ể xAy d ự n g và h oà n t hi ện c ơ c h ế kinh tố mới, c h ú n g
ta phai kiên q u y ế t xoá bỏ triệt đê c ơ c h ế lộp trmiụ, qua n liêu, hao
cấp.
Hi ện nay, c h ú n g ta đ a n g xAy d ự n g nến kinh tê thi t r ườ n 2,. Sự
ị TRƯỜNG -SH LƯÁt- hÀnỌí
THƯViỆN OIÂO VIẺNI

17

sò t '^ 0 6



c h u y ê n doi sang cơ c h ế kinh te mới đã (lược khới xướng, Ììlurim
nhện (hức lại đỏi hỏi phái cỏ một quá trình. Bôn cạnh v iệ c xoá bỏ

cơ c h ế q u a n lý kinh t ế tạp Irung, q ua n liêu, bao cấp cfìn phai n h a n h
c h ó n g hì nh t hành một tir d uy kinh tê mới , mộl tu duy plìáp lý mới
với tính chất là CƯ sơ lý luân và tư t ương cho v iệ c hoàn thiện cơ

c h ế C|iian lý nền kinh tê thị t r ưởng nhi ều t hành phán.
+ I r o i ì í ’ nên k in h tê thị trườnsị V i ệ t N aiìì, k in h

lê C/Iiốc d o a n h và

k in h lê tập thê IỊÍ ữ v a i trò c h ủ ííụo.

Việc xác dịnli vai trò chủ dạ o của nền kinh

t ế q u ố c d o a n h và

kinh t ế tập thổ trong nền kinh t ế thị t nrờng là nhằm báo dam sự
p há t t r i ển ổ n đ ị n h và c ó lìiộu q u á c ủ a t o à n bộ I1ỔI1 k i n h t ế q u ố c dAn

llieo đị nh h ư ớ n g xã hội chủ nghĩ a. Đô l àm được điều (.10, phai biío
d á m c ho t hà n h p h á n ki nh t ế q u ố c d o a n h và ki nh t ế lập t hể c h i ế m vị
1rí tlien chối t r ong nế n ki nh tế, có đủ lực l ượng vật chất chi phối
thị t r ường và là l ấm g ư ơ n g vổ n ă n g suất, chất l ượng hiệu quii và
c ô n g lác q u a n lý, về q u a n hộ hợp tác, cạnh tranh. T r o n g điểu kiện
nền kinh t ế thị t r ường luôn cố c ạ n h t rạnh, lự do và bì nh đả ng ... đ ể
d a m bảo c h o hai t hành phán ki nh tê này luôn gi ữ vai trò chủ đạo,

đ ồ n g thời c á c n g u y ê n tắc tự do cạnh tranh, bĩnh d á n g ... VÃI1 k h ô n g
mất di, c h ú n g ta phái qua n lủm, chú ý clúng mức đến các Íịiíi trị xâ
hội, liến bộ xã hội mà cách m ạ n g dã gi ành tlưực. Nếu k h ô n g mặ c
nhi ên c h ú n g ta đi n g ư ợ c lại với sự lựa c họn "Chủ n g h ĩ a xã hội" c ủa
c h ú n g ta. N h ư n g nếu c h ú n g ta quá nhấn mạ n h đến c ô n g bằn lĩ xã
hội, nhan d ạ o và liến bộ xã hội mà k h ổ n g có nliiìim p h ư ơ n g h ư ớ n g
giai quyê t cliìiig đắn thì dễ d à n g làm mất đi đọ n g lực của nền kinh
t ế thị t r ư ờ n g là sự c ạ n h t ranh lành mạnh. Đi ề u dỏ thìII đên sự q u a y
Irử lại của c ư c h ế cũ: T ạ p trung, qua n liêu, bao cáp.
4- NỠII kinh tê tliị trường của Việt Nam có (lịnh hướng xã hội chù
nghĩa.

IN


Khác với nền ki nh t ế thị t r ường của nhi ều nước, nén kinh tế
thị trường của nước ta k h ôn g c h ỉ tuân theo Iilũ mg qui luíil vốn cỏ
( q u i Iuột c ạ n h t r a n h , q u i l uậ t g i á trị, q u i l uật c u i m - CÀU...) m à n ỏ

đ ượ c đặt dưới "Sự q u ả n lý của Nhà nước bằng p h á p luật, k ế hoạch,
c hí nh s á c h và các c ô n g cụ khác. Kliuyến khích tính n ă ng dộng,
s á ng tạo đi đôi với thiết lập trật tự kỉ cirưng t rong hoạt đôiiíĩ kinh
lé".
Việc clui yến sang liền ki nh t ế thị t r ường kliônu chí don tluiÀn
là m ộ t quá trình kinh t ế mà bao gi ờ c ũ n g phải gắn liẻn với những
thay dổi lớn về mặt xã hội. c à n phai tạo Iộp một sự t h ống nhất
giữa t ăng t r ương ki nh tê vứi c ô n g bằng xã hội. v ề mặt phá p lý,
một mặt c h ú n g ta phải đ ả m bao n g u y ê n tắc tự tlo kinh do a n h , cạnh
tranh lành m ạ n h , bình đ ả n g trước p h á p luật. Mặt khác c h ú n g ta


cũng phai thấy được những nguy cơ cố thể xảy ra IIOIHỊ nền kinh tế
thị t r ưởng là: do c ạnh t r anh mả dãn đến phAn hoá xã hội, kích thích
người ki nh d o a n h c h ạ y t heo lợi nhu ậ n trước mắt, k h ô n g tính đến
lựi ích l oàn cục, xem nhẹ các yôu cáu xã hội, phá vỡ môi sinh, dể
lại n h ữ n g liộu q u ả về mặt xa hội. Do dó, điổu ÍAI yêu là phai cỏ sự
q u a n lý c u a Nhà nước bằng p h á p luật.
Với n h ữ n g dặc đ i ể m n hư vậy, nề n ki nh tê thị t r ường c ủ a Việt
Na m đã c ỏ tác d ộ n g k h ô n g n hỏ tới hoạt d ộ n g san xuất, ki nh (loanh
của các chín vị kinh tê (nòi c h u n g ) và doa n h n g h i ệ p tập tlié (nói
l iêng).
Troiì g CƯ chê tập t rung, q u a n liệu, bao cấp Irước đc\y, sự quả n
lý c ủ a N h à nước đối với các d ơ n vị ki nh t ế được tliể hi ện ư việc
Nluì nước ban hành mộ t hệ t h ố n g chỉ liêu phá p lệnh, và t hông qua
cơ c h ế c ấ p phát - gi ao nộp. Sự qua n lí này của Nhà nước k h ô n g
Iilũrng c h ẳ n g i h ú c đ ầ y đưực hoại dộng san xuất, k in h cloanlì của

1/1 Chirn liioc ổn (íịiilì vù phát triển kinh tê - .Ví? liôi (Irn Ii(hn 2000. TrdHí>N h à \II(ÌI hiín S ự thật, H ù N ộ i 1992

19


các tì(í 11 vị ki nh tê nùi trái lại còn tạo ra lực c;’m đôi với sự phát

1liên cua CÍIC (.lơn vị ki nh lê nói c h u n g và các doa n h n g h i ệ p tọp llié
nói liêiiíi. Ilộ (hống chỉ tiêu pliáp lệnh và c h ế đọ c ấp phát - gi ao
n ộ p l;ìm míìl đi t í n h n ă n g d ộ n g s á n g t ạ o t r o n g h o ạ t đ ộ n g SÍÌI1 x u ấ t ,

ki nh do a n h , vi phạ m quê n lự chù của các tloanli ngliiộp lập lliê và
I| uyổn làm chủ c ủa các t hành viôii.

'I hực hi ện cư c h ế q u ả n lý kinh t ế mới, Nhà nước k h ổ n g còn
ban liàiili n h ữ n g m ệ n h lệnh liànli c hí nh t rong việc quán lý c ác
d o a n h nghi ệp. Bằng các đị nh h ư ớ n g kinh tế, k ế hoạ c h ư lầm vĩ 1Ì1 Ô,
Nluì nước tác đ ỏ n g tới hoạt đ ộ n g của các đơn vị kinh le. Đô lliực
hiện ng u y ê n lắc lự do ki nh do a n h , c ạ n h tranh lành m ạ n h , Nluì nước
kliôim cun lliiộp trực tiCp vào các hoạt d ộ n g tác n g h i ệ p h à ng Iiuày
của (loanh ngliiỌp tập thể. Nhà mrớc quả n lý các d o a n h ngliiộp lẠp
Ihc’ chú yêu hằ ng chí nh sáclì, bằ ng phá p luẠt và bằ ng d ỏn háy kinh

Trong c ơ c h ế thị t rường, Nhà nướ c tạo điều kiện t huận lợi c h o
ki nh t ế lộp t h ể p h á t triển. Sự trợ gi úp c ủ a Nhà nước c ho các d o a n h
n g h i ệ p tạp t hể k h ô n g phái là sự c ấp phát, ban ơn mà là t rách n h i ệ m
c ủ a Nhà nước. Sự gi úp đữ c ủ a Nluì nước n h ằ m tạo đi ểu kiện đ ể c ác
d o a n h n g h i ệ p tập t hể phát triển, t ăng thu n h ậ p q u ố c đíìn, n a ng c a o
đời sống của xã viên. Sự gi úp dữ dỏ dư ực thẻ hiện q u a việc liến
hành trự ụi úp về vốn, thực hi ện việc c h u y ể n gi ao qui trình c ô n g
Iiglìệ mới và các tiến bộ klioa học kỹ thuật cho các d o a n h n g h i ệ p
tập the...
2. Điiờng lối cliínli sách của Đáng về dổi mới lioụl (lộng siin xuíú,
kinh (loanh của các (loanh nghiệp tập tliể.
Đ ế đáp ứng nhu CÀU bức thiết của sự phái tliến nền kinh lế,
Đ a n g la dã đi sâu nghi ên c ứu thực t rạng hoạt tlộim san xuất, kinh
d o a n h củ;i các (.loanh n g h i ệ p tệp lliế. Đ ồ n g tliời liên cơ sơ lý luận

20


của clui n g h ĩ a Má c - Lê nin vến dồ phát triển kinh tc tập thể, Đa n u
la dã (lổ ra đ ư ờ n g lối, c hí nh sách n h ằ m đổi mới IhkiI clộim sàn xu rú,
kinh (loanh, dịch vụ của các d o a n h n g h i ệ p tập thổ’.

Việc dổi mới hoạt d ộ n g sán xuất kinh d o a n h c ủ a d o a n h ngl ũệp
tập thê k h ô n g phải chỉ được t h ể hiện ở các đ ư ờ n g lối, c hí nh sách
cùa Đ a n g t r ong mấy n ă m gán dAy. Ngay từ sau giai p h ỏ n g miền
Nam ( 1 9 7 5 ) , đại hội Đ ả n g toàn q u ố c làn thứ IV ( 1 9 7 6 ) đã đề ra
p h ư ơ n g h ư ớ n g , n h i ệ m vụ t r ong vi ệc ph á t triển ki nh t ế xã hội chủ
n ghĩ a của ca nước nói c h u n g và d o a n h n g h i ệ p lập t h ế nói riêng.
Các Iigliị q u y ế t của Ban c h ấ p h à nh T r u n g ương Đ a n g như: Nghị
quyết số 2 (klioá IV), Nghị quyế t 6 (1979)... dều dề cập đến vấn dề
dổi mới tổ c h ứ c và hoạt d ộ n g c ủ a các hợp lác xã và lạp (loàn san
xuất. Tuy Itliiên đ ư ờ n g lối c hí nh sách t rong thời gi an này ít nhiều
CÒIÌ có đ iể m hạn chê c h u a thực sự phù hợp với yêu CÀU phát triển

của nền ki nh tế.
Đại hội Đ á n g t oàn q u ố c lần t hứ VI ( 1 9 8 6 ) dã thế liiện rõ nét
và t oàn di ên q u a n đ i ể m đổi mới sự quản lý và hoạt (lộniỊ của doa nh
n g h i ệ p tạp thể. Nghị quyế t đ ã nêu rõ: " Để c ủng c ố kinh t ế tập thể
phải nâ ng c a o trình dộ tổ chức, qua n lý và tăng c ư ở n g cư sư vật
chất kỹ tluiạt di đôi với vi ệc t hực hi ện qua n hệ trao đổi và liên kết
với kinh t ế q u ố c d o a n h , kinh t ế gia đì nh, t r ước hết là về mặt cung
ứng vạt tư, n g u y ê n liệu, tiêu thụ san phá m. T r o n u nô n g ngh i ệ p giai
quyết đ ú n g dán mối qua n hệ gi ữa Nhà nước, kinh t ế q uốc doanh
với hợp tác xã. Đ ổ n g tlìời, cải tiến quả n lý nội bô hợp lác xã, hoàn
thiện p h ư ơ n g t hức kliOcìii sán p h ả m cuối c ù n g dến n h ỏ m và người
lao d ộ n g , gắ n liền việc xíìy d ự n g q ua n hộ san xuíủ mới, xíly tlựnu,
c ơ sơ VỘI chất kỹ tliuật với xAy d ựn g nông 1hôn mới. Các lộp đoàn
sán xuấ t ở N a m bộ phải tlưực c ủ n g cô tlieo đ ú n g tính chất tổ chức
ki nh l ế tạp thể. Việc dưa các tập đ o à n sản xuất lên các hợp tác xã


InỊc CHO, (|UĨ mô lớn phai cfm cứ vào diều kiện tin ch ín m u ồ i, khôn g

|V

him

^•

VOI

—n ( 1)

va

Đ ặ c biệt, ngà y 5 t há ng 4 mím 19KX, Họ Chí nh trị Ban cliâp
hà nh T r u n g ư ơ n g Đ a n g (klioá VI) dã han hành Níilìị quyết số
10/ NỌ r w

vổ dổi mới qua n lý kinh lê nó n g nghi ệp. ĐAy là một

Nuliị quyC'1 rất qua n IrọiỊg, v á n đổ Cíiii d ổ i m ớ i t r o n g c ô n g lá c tổ c h ứ c , Cịiuin lý h o ạ t đ ộ n g sim

xuâl, ki nh tloanli dịch vụ của các d o a n h n g h i ệ p Ií)p Ihe t r onu nuànli
n ô n g n g h i ệ p , 1Am nghi ệp. Nghị quyết số 10 tin clé cập một cách
d ỏng họ lù cơ cấu sun X u í\l liên cơ c h ế quan lý , hoại độn ụ siỉiì xuấl,

ki nh d o a n h và xfty d ự n g liền t ang xã hội clnì ngliĩa ổ' n ô n g thôn,
ĩilũrng c h í n h sách đối với t ừng tlùmh pliÀn kinli lố. l ừng loại lì ì 11 h
tổ chIle sán xuất kinlì d o a n h , dịcli vụ, c hí nh sách của Nluì IIước dối
với u ổ n g nghi ệp.
N h ằ m đổi mới sự q ua n lý và hoạt đ ô n g của các doa n h nghi ệp

tập t h ể lluiộc các n g à n h c ô n g nghi ệ p, dị ch vụ c ổ n g nghi ộp, xíly
d ụ n g , vận tai, ngày 15 t h á n g 8 n ă m 1988, Bộ Chí nh (rị B;m cliííp
hanh TruIIụ ương Đ ả n g dã ra Nghị q u y ế t sỏ I 6 / N Q T W về dổi mới
c l i í n l i sách và CƯ c h ế quả n lý đối với các cơ sơ san xuất thuộc các

t hầnh phò 11 kinh t ế ngoài q u ố c do a n h . Với Nghị q u y ế t này, Đa ng
dà chỉ ra Iiliững hạn chê t r ong c ơ c h ế cũ, d ồ n g lliời k h ắ n g đị nh VÍU
(rò to lớn cua các đơn vị kinh tế ngoài q u ố c tloímli. T r o n g dó có
các (.loanh n g h i ệ p tập thể, xác tlịnli Iiliững p h ư ơ n g lurớim, chính
s;'icli ki nh lố cơ bán và líUi dài đe áp d ụ n g c ho các đơn vị kinli tế
này.
Nội i l mm các d ư ờ n g lỏi, c hí nh sách cùa Đ á n g vổ dổi mới lìoạt
(lòng san xuất, kinh cloanli ciìíi (loanh Iigliiệp lạp t hể b;io <2,0111
n hi ều vAn đề qua n Irọng.

1/1 \ 'ăn kiện Oại hội (hỉiiíỊ lần thứ V I. NXIỈ Sự thật, Hà Nội I9S7 tranạ 59


2.1. Đôi mới cơ ch ê quản lý doanh Iig liiệp tập thê
Đ ư ờ n g lỏi dổi mới cơ c h ế q u ả n lý d o a n h ngh i ệ p tạp t hế là một
bó pliẠn cua sự dổi mới CƯ c h ế q u á n lý kinh t ế nói cluing. Đ á n g la
chu h ư ơ n g xoá bỏ c ơ chê q u a n lý (Ọp t rung, quan liêu, bao cAp
I rong d o a n h n g hi ệ p tạp t hể là n h ằ m m ụ c đích: Tlụrc sự giai p h ó n g
sức san XIIru, gắn sắp xếp lại vi ệc tổ c h ứ c san xuất với ciii tạo xã
hội chủ n ghĩ a , giai quyế t đ ú n g đ ắ n mối quan hệ giữa lợi ích của
Nhà nước, của lập tlié và của người lao dông. Các (lường lối của
Đ a n g đã xác định những nguyê n tắc CƯ bán cho quá trình đổi mới cơ
c h ế quan lý các doanh nghi ệp tạp thổ, dỏ là: Đá m IhÌ() sự quan lý lộp
trung t hống nhất của Nhà nước, thím báo quyền lự chủ của doanh
n ghi ệp tệp t hể trong sản xuất ki nh doa nh, kết hợp quan ly bằng các

biện pháp kinh t ế với quản lý b ằ ng các biện pháp hành chính, kết hợp
quá n lý theo ngành, địa p h ư ơ n g và vù n g lãnh thổ.
Tliực chai của việc xác lộp c ơ c h ế quan lý mới là thực hiện
pliương thức quán lý kinh doa nh xã hội chủ nglim theo đúng imuyên
lắc tạp trung díln chủ. Do dó, phai "giao liẳn cliírc lũmg trực tiếp quan
lý san XIIÍU, kinh doanh cho các dơn vị kin h tế cơ sỏ và các tổ chức

kinh l ê " ' 11
Cụ thô dối với doanh nghi ệp t ập thê, Đa n g đã xác định: "Hợp lác
xã, tập đoàn sán xuất phái thực hiện hạch toán kinh doanh xã hội chủ
nghĩa", đá m bầo sán xuất kinh d o a n h có lãi, "Hợp tác xã, tập (.loàn
san xuất cliii đông xíìy dựng k ế hoạch sản X 11ÍU, kinh doanh, dựa trôn

cơ sơ qui hoạch vùng, các chính sách kluiyến khích của Nhà nước,
các hợp d ồ n g kinh t ế với dơn vị ki nh tê quốc doanh và các lổ chức
kinh t ế khác, nhu càu của thị t r ường và kha năng san xuất của mình.
Kế h oạch san xuất, kinh doanh của hợp tác xã, tạp đoàn sản xuất do
xã viên dân chủ bàn bạc q u y ế t đị nh. Nh à nước t hông qua hệ t hố n g
các cliínli sách tlỏn báy kinh t ế và p h á p luật ilể q ua n ly, h ư ớ n g dẫn,
uiíip dỡ các hợp tác xã, tập đ o à n san xuất, k h ô n g gi ao chí tiêu

1/1 \\h) kiện I )(ú hội

lẩn tliứ VI. N X B Sự Thật, I I () Nội II

65


×