Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HÀ NỘI

NGUYỄN HUY XUÂN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HÀ NỘI

NGUYỄN HUY XUÂN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS NGUYỄN VĂN MINH


HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả nội dung tại luận văn này là công trình nghiên cứu của
riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Văn Minh.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực xuất
phát từ tình hình thực tiễn hiện nay tại các ngân hàng.
Người viết luận văn

Nguyễn Huy Xuân


LỜI CẢM ƠN

Để có thể hoàn thành chương trình học cao học và đề tài luận văn thạc sĩ, bên
cạnh sự nỗ lực, cố gắng, phấn đấu của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp
đỡ tận tình của các thầy, cô giáo trong trường Đại học Thương Mại cũng như sự ủng
hộ, động viên của toàn thể gia đình, bạn bè và đồng nghiệp ở cơ quan.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn – PGS.TS
Nguyễn Văn Minh. Thầy đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình tôi làm luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy cô giáo trong trường Đại
học Thương Mại đã nhiệt tình giảng dạy trong suốt trình tôi học tập và nghiên cứu tại
trường.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và Ban lãnh đạo NH
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Thăng Long cùng toàn thể các
anh chị em đồng nghiệp đã ủng hộ, động viên, tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể
hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!


TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Huy Xuân

MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC…………………………………………………………………………..iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU................................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu.........................................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.....................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.....................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
6. Kết cấu của luận văn:..........................................................................................4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................5
1.1. Khái quát về thẻ thanh toán............................................................................5
1.1.1 Khái niệm:.......................................................................................................5
1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của thẻ thanh toán:.................................................7
1.1.3. Những lợi ích của việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán...........................13
1.2. Dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ:...........................................................16
1.2.1. Dịch vụ phát hành thẻ:.................................................................................16
1.2.2. Dịch vụ thanh toán thẻ:................................................................................19

1.3. Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán:.................................................................26
1.3.1. Quan niệm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán:.............................................26
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của NHTM...........27
1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ thanh toán....................33
1.4. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại một vài NHTM trong
nước và một số quốc gia trên thế giới, bài học kinh nghiệm tại BIDV Thăng
Long........................................................................................................................ 37


1.4.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại một vài NHTM trong
nước.

...............................................................................................................37

1.4.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại một số nước trên thế
giới.

...............................................................................................................38

1.4.3. Bài học kinh nghiệm tại BIDV Thăng Long..............................................39
Kết luận chương 1.................................................................................................41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN
TẠI NHTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỀN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THĂNG LONG......................................................................................................42
2.1. Khái quát về NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thăng
Long........................................................................................................................ 42
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long (BIDV Thăng Long)......................42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, mạng lưới hoạt động của BIDV Thăng Long...................43
2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long từ năm 2015 đến

năm 2017 ...............................................................................................................44
2.2. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV Thăng
Long........................................................................................................................ 49
2.2.1. Các loại thẻ được phát hành tại BIDV Thăng Long...................................49
2.2.2. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV Thăng
Long qua các chỉ tiêu.............................................................................................56
2.3. Đánh giá chung về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV Thăng
Long........................................................................................................................ 71
2.3.1. Những kết quả đạt được trong phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của BIDV
Thăng Long............................................................................................................71
2.3.2. Những hạn chế:...........................................................................................72
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế...............................................................74
Kết luận chương 2.................................................................................................78


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI
BIDV THĂNG LONG...........................................................................................79
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và BIDV Thăng Long giai đoạn
2018 – 2020.............................................................................................................79
3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam........................................................................................................79
3.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của BIDV Thăng Long...........81
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV Thăng Long...........83
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động Marketing, quảng cáo giới thiệu dịch vụ thẻ thanh
toán tại BIDV Thăng Long....................................................................................83
3.2.2. Tích cực phát triển, chăm sóc máy ATM của BIDV Thăng Long..............85
3.2.3. Đẩy mạnh phát triển sản phẩm thẻ tại BIDV Thăng Long.........................86
3.2.4. Hoàn thiện mô hình tổ chức, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tại BIDV
Thăng Long............................................................................................................89

3.2.5. Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ thanh toán của BIDV Thăng Long....90
3.2.6. Đẩy mạnh việc mở tài khoản cá nhân tại BIDV Thăng Long....................92
3.2.7. Hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng tại BIDV Thăng Long........92
3.2.8. Đẩy mạnh công tác phòng chống tội phạm về thẻ thanh toán....................93
3.3. Một vài kiến nghị............................................................................................94
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ........................................................................94
3.3.2. Đối với NHNN..............................................................................................97
3.3.3. Đối với Hiệp hội thẻ.....................................................................................99
3.3.4. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.......................101
Kết luận chương 3...............................................................................................104
KẾT LUẬN..........................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


ATM
Banknetvn
BIDV
BIDV Thăng

Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine)
Công ty cổ phần Chuyển mạch Tài chính Quốc gia Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

Long
ĐVCNT
EDC
PHT

TTT
NHNN
NHPHT
NHTM
ĐCTC
NHTTT
PIN

Thăng Long
Đơn vị chấp nhận thẻ
Thiết bị đọc thẻ điện tử
Phát hành thẻ
Thanh toán thẻ
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng phát hành thẻ
Ngân hàng thương mại
Định chế tài chính
Ngân hàng thanh toán thẻ
Mã số định danh cá nhân
Máy bán hàng chấp nhận thẻ ngân hàng để thanh toán hóa đơn

POS
TCTQT
TCTTT
NHTMCP
Vietcombank

dịch vụ (Point of Sale)
Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thanh toán thẻ

Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

DANH MỤC SƠ
Sơ đồ 1. 1: Phân loại thẻ ngân hàng.........................................................................10
Sơ đồ 1. 2: Quy trình phát hành thẻ thanh toán.......................................................18
Sơ đồ 1. 3: Quy trình dịch vụ thanh toán thẻ...........................................................22
Y

Sơ đồ 2. 1: Bộ máy tổ chức của BIDV Thăng Long................................................44
DANH MỤC BIỂU


Biểu 2. 1: Tăng trưởng HĐV của BIDV Thăng Long giai đoạn 2015 – 2017..........45
Biểu 2. 2: Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Thăng Long năm 2015 – 2017..................46
Biểu 2. 3: Tăng trưởng tín dụng BIDV Thăng Long năm 2015 – 2017...................46
Biểu 2. 4: Số lượng POS tăng mới và doanh số thanh toán POS và doanh số phí qua
các năm của BIDV Thăng Long..............................................................................61
Biểu 2. 5: Vị trí thị phần thẻ của chi nhánh trên hệ thống BIDV.............................66
DANH MỤC BẢ
Bảng 2. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long ………………..48
Bảng 2. 2: Số lượng thẻ phát hành mới qua các năm của BIDV Thăng Long …….58
Bảng 2. 3: Số lượng thẻ tăng ròng qua các năm của BIDV Thăng Long ………….60
Bảng 2. 4: Vị trí BIDV trên thị trường thẻ ghi nợ nội địa …………………………63
Bảng 2. 5: Vị trí BIDV trên thị trường thẻ ghi nợ quốc tế ………………………...63
Bảng 2. 6: Vị trí BIDV trên thị trường thẻ tín dụng quốc tế ………………………64
Bảng 2. 7: Vị trí BIDV trên thị trường POS ………………………………………65
Bảng 2. 8: Thu phí dịch vụ thẻ trong các năm 2015 - 2017 của BIDV Thăng Long
…….………………………………………………………………………………. 67
Bảng 2. 9: Cơ cấu chi phí dịch vụ thẻ trong các năm 2015 – 2017 của BIDV Thăng

Long ……………………………………………………………………………….69
Bảng 2. 10: Lợi nhuận từ dịch vụ thẻ của BIDV Thăng Long …………………….70
Y

Bảng 3.1: Kế hoạch phát triển dịch vụ thẻ giai đoạn 2018 – 2020 của BIDV Thăng
Long........................................................................................................................ 82


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tế trong những năm gần đây cho thấy dịch vụ thẻ đã đem lại lợi ích đáng
kể cho xã hội tại Việt Nam nói chung và các ngân hàng tham gia thị trường thẻ nói
riêng. Sử dụng thẻ thanh toán ngày càng thấy rõ được những tính năng ưu việt so
với những phương tiện thanh toán khác, giờ đây thẻ không đơn thuần chỉ là phương
tiện rút tiền mặt mà đã trở thành phương tiện đa mục đích, giúp người sử dụng có
thể dễ dàng tiếp cận được nhiều dịch vụ ngân hàng… Tuy nhiên, trong thời gian sắp
tới dịch vụ này sẽ gặp rất nhiều khó khăn và thách thức, môi trường cạnh tranh ngày
càng khốc liệt hơn, tội phạm thẻ ngày một tinh vi và phức tạp hơn, tiềm ẩn nhiều rủi
ro hơn, chính vì thế, phát triển dịch vụ thẻ là việc làm rất cần thiết đối với mỗi
NHTM.
Cùng với cung cấp các dịch vụ truyền thống, hoạt động ngân hàng đang hướng
tới phát triển mạnh mẽ những sản phẩm dịch vụ mang tính hiện đại đến với khách
hàng, ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long
(BIDV Thăng Long) cũng không nằm ngoài ngoại lệ đó, BIDV Thăng Long đã
mang tới nhiều sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán nhằm cung cấp những tiện ích tốt
nhất, hiệu quả nhất cho khách hàng. Tuy nhiên hiện trên thị trường ngân hàng thì
cạnh tranh ngày một gay gắt, không chỉ có các NH TMCP trong nước mà còn có cả
các NHTM nước ngoài, đòi hỏi BIDV Thăng Long cần có một chiến lược cũng như
giải pháp thích hợp để nâng cao vị thế cạnh tranh, củng cố vị trí trên thị trường tài
chính trong nước và từng bước hướng tới các thị trường khu vực. Với định hướng

đó, BIDV Thăng Long coi dịch vụ thẻ thanh toán là giải pháp mang tính cấp thiết
nhằm đa dang hóa sản phẩm dịch vụ cung ứng, mở rộng thị trường và nâng cao hiệu
quả hoạt động.
Vì vậy, với thực tiễn công tác và mong góp phần tìm ra một vài giải pháp phát
triển dịch vụ phát hành, thanh toán thẻ cho các NHTM tại Việt Nam nói chung và
BIDV Thăng Long nói riêng, nên tôi đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ thẻ thanh


toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Thăng Long” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Tổng quan nghiên cứu
Có nhiều công trình nghiên cứu về thẻ nói chung và các dịch vụ thẻ thanh toán
nói riêng.
Đề tài “Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác phát hành và thanh toán thẻ
tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam” của tác giả Trương Mạnh Hồng tại ĐH
Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội 2015 đã nghiên cứu thực trạng và đưa ra giải pháp về
công tác phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại Thương Vietcombank chi
nhánh Từ Sơn, Bắc Ninh.
Bài viết “Lịch sử hình thành và phát triển thẻ” Nguyễn Ngọc Phương Thanh
(2013) đã khái quát về quá trình xây dựng hệ thống trao đổi thông tin, xử lý giao
dịch thẻ, cấp phép thanh toán, thanh toán thẻ, khiếu kiện, tra soát khi xảy ra lỗi
trong quá trình thanh toán thẻ, quản lý rủi ro trên toàn cầu. Ở thị trường thẻ tại Mỹ,
thẻ ngân hàng đang bị séc, tiền mặt trong hệ thống thanh toán toàn cầu cạnh tranh
rất khốc liệt.
Bài viết “Chính sách của nhà nước trong phát triển thanh toán không dùng tiền
mặt – kinh nghiệm phát triển thẻ thanh toán ở Hàn Quốc và một số hàm ý cho Việt
Nam” của Đặng Công Hoàn (2012). Bài viết đã nêu về quá trình phát triển dịch vụ
thẻ thanh toán của Hàn Quốc. Đặc biệt bài viết về hệ thống chính sách hỗ trợ của
chính phủ trong việc phát triển thẻ thanh toán theo từng giai đoạn. Cuối cùng tác giả
nêu các hàm ý để phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam.

Bài viết “Overview of Recent Developments in the Credit Card Industry” của
nhóm tác giả Douglas Akers, Jay Golter, Brian Lamm, and Martha Solt đã nêu sự
hình thành và phát triển của ngành công nghiệp thẻ tín dụng tại Mỹ trong giai đoạn
1980-2015. Trong bài viết đã phân tích lợi ích và chi phí cho những bên tham gia
trong ngành công nghiệp thẻ tín dụng bao gồm: Người sử dụng thẻ, Nhà buôn bán,
NHPHT, Ngân hàng sử dụng thẻ….


Bài viết “Banks’ Payments-Driven Revenues” của tác giả Lawrence J. Radecki
đã nêu những vấn đề quan trọng trong vấn đề cân bằng giữa doanh thu và lợi nhuận
qua dịch vụ cũng như cách tiếp cận dịch vụ thẻ cho ngân hàng thương mại.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
* Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn hướng tới mục tiêu là nghiên cứu phát triển
dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Thăng Long.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống và tổng hợp một số lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ thanh
toán của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thăng Long.
- Đưa ra một số giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thăng Long.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
* Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận về thẻ thanh
toán và thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV Thăng Long.
* Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về tình hình phát triển thẻ thanh toán của
BIDV Thăng Long.
- Thời gian: từ năm 2015 đến năm 2017.
- Địa điểm: Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Thăng Long.

5. Phương pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của Luận văn đề ra, phương pháp
định tính được thực hiện trong quá trình nghiên cứu đề tài, các phương pháp như
phương pháp thống kê, phương pháp so sánh.
- Phương pháp thống kê: Thống kê số liệu từ các báo cáo tổng kết của BIDV
Thăng Long giai đoạn 2015 – 2017 để có những so sánh, đánh giá khách quan,
trung thực.
- Phương pháp so sánh: Phân tích số liệu để đưa ra các đánh giá về tình hình
thực tế và tìm hiểu nguyên nhân cụ thể và những kết quả đạt được cũng như những


khó khăn, tồn tại trong các điều kiện thực hiện phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của
BIDV Thăng Long.
Trên cơ sở số liệu thống kê, hoạt động phân tích của BIDV Thăng Long và định
hướng phát triển của hệ thống BIDV, để đưa ra các giải pháp cụ thể để phát triển
dịch vụ thẻ thanh toán thẻ tại BIDV Thăng Long.
Ngoài ra Luận văn còn tham khảo các quy định, văn bản của NHNN và các giáo
trình, tài liệu, tạp chí từ các cơ quan, ban ngành, các đề tài nghiên cứu liên quan để
phục vụ thêm cho nội dung nghiên cứu, đồng thời sử dụng các bảng, biểu và sơ đồ
minh họa nhằm tăng tính thuyết phục cho nội dung nhận xét, đánh giá.
6. Kết cấu của luận văn:
Luận văn bao gồm: phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục và 3 chương như sau:
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI
NHTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỀN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI BIDV
THĂNG LONG


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


1.1. Khái quát về thẻ thanh toán
1.1.1 Khái niệm:
Nói đến thẻ ngân hàng thì hiện nay có nhiều cách nhìn khác nhau, tùy từng góc
độ nghiên cứu, đánh giá mà người ta đưa ra nhiều khái niệm khác nhau, nhưng điểm
thống nhất và chung nhất là: thẻ là phương tiện để chi trả, thanh toán… khách hàng
có thể dùng thẻ để sử dụng nguồn tài chính của mình như rút tiền mặt, chuyển tiền
thanh toán hàng hóa, dịch vụ… Nó không phải là tiền mà là biểu tượng tượng trưng
cho sự cam kết của NHPHT (hoặc tổ chức phát hành thẻ) để bảo đảm cho chủ thẻ có
một khoản tiền thanh toán các nhu cầu mua hàng hóa, dịch vụ… trong phạm vi số
dư tài khoản tiền giửi của mình tại ngân hàng hoặc hạn mức tín dụng được NHPHT
cấp cho chủ thẻ.
Thẻ ra đời có thể nói là bước đột phá lớn của ngành NH, đây thực sự là một
cuộc “cách mạng trong lĩnh vực tài chính tiêu dùng cá nhân”, nếu không xuất hiện
thẻ thanh toán thì hoạt động bán lẻ những năm 1970 - 1980 không thể phát triển
bùng nổ như vậy.
Thẻ ngân hàng lần đầu tiên hình thành và xuất hiện tại Mỹ năm 1914 nó xuất
phát từ thói quen các chủ tiệm bán lẻ cho khách hàng mua chịu (sử dụng uy tín của
khách hàng đối với cửa hàng, khi một số khách hàng và nhân viên của tổng công ty
xăng dầu California được cấp thẻ). Năm 1946, ngân hàng John Biggins phát hành
thẻ ngân hàng Charge-It ở Mỹ, khách hàng được phép giao dịch trong nước bằng
các tờ phiếu có giá trị cao do ngân hàng phát hành.
Năm 1950 thẻ tín dụng bằng chất liệu Plastic lần đàu tiên xuất hiện do Diners
Club phát hành (đây là ý tưởng của ông Frank NcNamara, người sáng lập ra Diners
Club), đến năm 1958 thì công ty American Express chính thức gia nhập vào thị
trường thẻ ngân hàng và rất nhanh chóng khẳng định được tên tuổi của mình.
Năm 1966, đây là giai đoạn khởi đầu tăng tốc phát triển dịch vụ thẻ, cũng năm

đó ngân hàng Bank of American đã ký các hợp đồng làm đại lý và trao cho các đối
tác là các ngân hàng quyền phát hành thẻ BankAmerican, đến năm 1977, thẻ của


NH Bank of American đã thực sự trở lên quen thuộc và được thanh toán rộng rãi
trên toàn cầu, tên thẻ Visa chính thức có từ đó với sắc màu đặc trưng là trắng,
xanh lam và vàng.
Cũng trong năm 1966, ở phía đông nước Mỹ 3 nhóm ngân hàng lớn đã liên kết
và tập đoàn kinh doanh tín dụng riêng ra đời và lấy tên là Interbank Card
Association (ICA) với mục đích để cạnh tranh được với Bank of American, sau này
ICA đã được đổi thành MasterCard.
Trong khoảng thời gian 25 năm trở lại đây thẻ ngân hàng mới thực sự được phát
triển mạnh, với mạng lưới các thành viên cùng với khách hàng liên tục tăng lên, các
tổ chức thẻ quốc tế này đã xây dựng hệ thống quản lý rủi ro, trao đổi thông tin, xử
lý giao dịch toàn cầu trong việc phát hành thẻ, cấp phép thẻ, thanh toán thẻ, tra soát
các giao dịch thẻ, các khiếu kiện trong sử dụng thẻ... Mặt khác với khối lượng giao
dịch ngàn tỷ đôla hàng năm và thẻ ngân hàng cũng đang thực sự cạnh tranh khốc
liệt với séc và tiền mặt trên hệ thống thanh toán toàn cầu, bên cạnh 2 tổ chức thẻ là
Master, Visa phát triển dịch vụ, thì rất nhiều các tổ chức thẻ khác cũng nối tiếp xuất
hiện như: American Express, JCB, Eurocard… Ngày nay, khách hàng không phải lo
chuyển đổi đồng tiền nội tệ ra ngoại tệ khi đi ra nước ngoài mà sử dụng thẻ bình
thường ở hầu như các nước trên thế giới.
Nhìn nhận theo từng góc độ khác nhau sẽ có những khái niệm khác nhau về thẻ
thanh toán chẳng hạn như:
- Theo giác độ phát hành: Thẻ thanh toán là phương tiện do các NHTM/các
ĐCTC/các công ty phát hành nhằm mục đích để rút tiền mặt, chi trả hàng hóa, dịch
vụ … do ngân hàng hay các tổ chức khác cung cấp.
- Theo công nghệ thanh toán: thanh toán bằng thẻ là hình thức giao dịch
thanh toán bằng cách ghi sổ số tiền các giao dịch thanh toán và được thực hiện qua
hệ thống thanh toán điện tử, nó được kết nối giữa các chủ thể tham gia bằng nền

tảng thiết bị công nghệ tin học ngân hàng.


Một giao dịch thẻ có sự tham gia của 3 hoặc 4 thành viên là: Chủ thẻ (khách
hàng), NHPHT, NHTTT, ĐVCNT (nơi cung ứng hàng hoá dịch vụ).
Việc phát hành và thanh toán thẻ đối với ngân hàng là hoạt động bao gồm các
nghiệp vụ như huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện thanh toán trong nước cũng
như thanh toán quốc tế.
1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của thẻ thanh toán:
a. Cấu tạo của thẻ:
Qua quá trình chọn lọc từ thẻ kim loại lúc ban đầu, đến nay hầu hết các loại thẻ
được làm bằng Plastic, có kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế là 8,4 cm x 5,4 cm x 0,76
cm. Trên thẻ các thông số nhận dạng được in nổi như: logo, tên của đơn vị phát hành
thẻ, tên chủ thẻ, nhận diện thương hiệu của thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực … và vài đặc tính
khác theo quy định của Hiệp hội phát hành thẻ hoặc mỗi Tổ chức thẻ quốc tế.
- Mặt trước của thẻ:
+ Biểu tượng của thẻ: Mỗi loại thẻ thể hiện những đặc điểm của một tổ chức
phát hành, thẻ nó mang một biểu tượng riêng và đó cũng được xem như là một đặc
tính riêng mang tính chất an ninh nhằm mục đích chống làm giả.
Ví dụ thẻ VISA, MASTERCARD, JCB:


Chip EMV
chữ

chủ
thẻ

Mặt trước


Đặc điểm của thẻ VISA: Thẻ hình chữ nhật với 3 màu: trắng, vàng, xanh,
trên hình chữ nhật 3 màu là hình có chữ Visa ở góc dưới bên phải mặt trước của thẻ
và hình 3D in chìm chim bồ câu đang bay.
Đặc điểm của thẻ MASTERCARD: Thẻ hình chữ nhật với hình 2 hình tròn
đỏ và da cam lồng nhau nằm tại góc dưới bên phải, với dòng chữ Mastercard màu
trắng chạy ở giữa.
Đặc điểm của thẻ JCB: Thẻ hình chữ nhật có biểu tượng 3 mầu bao gồm
xanh lá cây, xanh công nhân, đỏ và chữ JCB màu trắng chạy ngang giữa.
+ Số thẻ: Số thẻ được dập nổi, mỗi chủ thẻ có một số thẻ riêng và khi thanh
toán bằng thẻ thì số thẻ được in trên hoá đơn, mỗi loại thẻ có cấu trúc theo nhóm
chữ số hoặc theo chữ số cũng khác nhau.


+ Hiệu lực của thẻ: đó là thời hạn mà thẻ được phép lưu hành, tùy từng loại thẻ
mà có các cách ghi khác nhau (có loại ghi ngày cuối cùng thẻ còn hiệu lực hoặc từ
ngày sử dụng thẻ đầu tiên đến ngày cuối cùng được sử dụng thẻ).
+ Họ tên chủ thẻ: Là họ và tên được dập nổi trên thẻ (họ tên của chủ thẻ nếu
là thẻ cá nhân, họ tên của cá nhân người được uỷ quyền sử dụng thẻ nếu là thẻ
của công ty).
+ Mã số của đợt phát hành, Ký tự an ninh: Ký hiệu an ninh thường được in trên
mỗi loại thẻ thường kèm theo ngay phía sau ngày hiệu lực của thẻ, ngoài ra thẻ
Amex còn được in thêm số mật mã cho từng đợt phát hành.
- Mặt sau của thẻ:
+ Dải băng từ có khả năng lưu trữ các thông tin như: tên khách hàng (chủ thẻ),
số thẻ, NH phát hành, ngày hiệu lực....
+ Dải băng có chữ ký của chủ thẻ trên thẻ: chữ ký của chủ thẻ phải được thể
hiện trên dải băng này và đây cũng là cơ sở để ĐVCNT đối chiếu với chữ ký của
chủ thẻ khi tiến hành thanh toán dịch vụ.
+ Các thông tin liên quan giữa ngân hàng và khách hàng: thông tin liên hệ của
ngân hàng khi khách hàng có nhu cầu.



Dải băng từ

Ô chữ


CVV2

Mặt sau

b. Phân loại thẻ:
Đứng trên nhiều giác độ khác nhau để phân loại thì có thể chia thành các loại
thẻ như sau:
Thẻ
thanh toán

Đặc điểm kỹ
thuật

Thẻ
băng từ

Thẻ
thông
minh
(thẻ
chíp)

Chủ thể phát

hành

Tính chất thanh
toán

Hạn mức tín
dụng

Thẻ do
Thẻ do tổ chức Thẻ tín Thẻ
Thẻ
Thẻ
ngân
dụng ghi nợ rút tiền hạng
phi
hàng
mặt
vàng
ngân
phát
hành
hàng
phát
hành

Phạm vi sử dụng

Thẻ hạng Thẻ
Thẻ
thường thanh thanh

toán
toán
trong quốc tế
nước


Sơ đồ 1. 1: Phân loại thẻ ngân hàng
-

Phân loại theo đặc điểm kỹ thuật:

Thẻ băng từ: Thẻ từ được tạo ra dựa trên kĩ thuật từ tính với một băng từ chứa
rãnh thông tin ở mặt sau của thẻ. Trong vòng 20 năm trở về trước thẻ này được sử
dụng khá phổ biến, nhưng do trên thẻ chỉ chứa thông tin cố định, dung lượng thông
tin chứa trên thẻ ít không thể sử dụng được kỹ thuật mã hóa đảm bảo an toàn, mặt
khác thông tin của thẻ không thể tự mã hoá nên dễ bị lấy cắp dữ liệu và tiền.
Thẻ gắn chip (thẻ thông minh): đây là thẻ ở thế hệ mới nhất, nó có tính bảo
mật và độ an toàn rất cao, thẻ được cấu tạo giống như một máy tính thu nhỏ hoàn
hảo (gắn chíp điện tử), tuy nhiên giá thành thẻ và máy móc thiết bị để thanh toán thẻ
tương đối cao nên việc đưa vào sử dụng thẻ này còn có phần hạn chế.
-

Phân loại theo chủ thể phát hành:

Thẻ do ngân hàng phát hành: Thẻ do ngân hàng phát hành là thẻ thanh toán
do các NHTM phát hành nhằm cung cấp cho các khách hàng một sản phẩm tiện ích
trong thanh toán thông qua sử dụng tài khoản tiền gửi thanh toán của mình, hoặc sử
dụng số tiền nhất định do ngân hàng cấp hạn mức tín dụng, đây là loại thẻ được sử
dụng rất phổ biến hiện nay. Mặt khác thẻ thanh toán được sử dụng không chỉ trong
một phạm vi quốc gia nhất định mà còn được lưu hành rộng rãi hầu hết các quốc gia

trên thế giới như các loại thẻ Master, Visa....
Thẻ do tổ chức phát hành (không phải thẻ do ngân hàng phát hành): đó là
thẻ du lịch, thẻ giải trí do các tập đoàn lớn phát hành như Amex, Diners Club....tất
cả các loại thẻ này cũng được lưu hành rất rộng rãi trên toàn thế giới.
-

Phân loại thẻ theo tính chất thanh toán:

Thẻ tín dụng (Credit card): là loại thẻ sử dụng tương đối phổ biến, chủ thẻ
được tổ chức phát hành cung cấp một hạn mức tín dụng nhất định để thanh toán khi
mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thanh toán loại thẻ này. Hạn


mức tín dụng được các tổ chức phát hành cung cấp cho khách hàng dựa trên cơ sở
tài sản thế chấp, tiềm lực tài chính của chủ thẻ và chủ thẻ chỉ chi tiêu được trong
hạn mức đã được ngân hàng cấp, hàng tháng khách hàng thường phải thanh toán
gốc và lãi cho ngân hàng phát hành, tuỳ thuộc thời điểm và quy định của mỗi
NHPH mà lãi suất tín dụng được quy định khác nhau.
Thẻ ghi nợ (Debit card): đây là phương tiện để chủ thẻ thanh toán các loại
hàng hóa hoặc dịch vụ, rút tiền mặt dựa trên số dư tiền trong tài khoản còn lại tại
ngân hàng của chủ thẻ.
Một số điểm khác nhau giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ:
Với thẻ tín dụng: thì khách hàng chỉ được sử dụng số tiền tối đa bằng hạn mức
tín dụng đã được ngân hàng phát hành cấp cho.
Còn thẻ ghi nợ: thì khách hàng trực tiếp chi tiêu số tiền của mình trong tài khoản
tiền gửi tại ngân hàng.
Đây là hai loại thẻ dành cho tất các đối tượng, mọi ngành nghề, mọi lứa tuổi, nó
giúp cho khách hàng hạn chế những rủi ro đáng tiếc khi mang theo lượng tiền mặt
lớn và đặc biệt với những khách hàng đi nước ngoài thường xuyên thì thẻ tín dụng
quốc tế là phương tiện không thể thiếu trong mỗi chuyến đi sử dụng cho mục đích

thanh toán do rất tiện lợi và an toàn.
Thẻ thanh toán trả sau (Charge card): là loại thẻ dùng để đi du lịch và giả trí
thường là do các công ty hoặc tổ chức phi ngân hàng phát hành như: American
Express, Dinner Club… và đơn vị phát hành thẻ sẽ tham gia trực tiếp để giải quyết
mọi giao dịch giữa ĐVCNT và chủ thẻ. Đây là loại thẻ mà cuối tháng chủ thẻ phải
thanh toán theo bảng kê thông báo tài khoản và thẻ này không quy định hạn mức chi
tiêu.
Thẻ rút tiền mặt (Cash card): là hình thức của thẻ ghi nợ nhưng chỉ có duy
nhất một chức năng đó là rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc tại


ngân hàng, số tiền rút ra mỗi lần sẽ được ngân hàng trừ dần vào số tiền ký quĩ hoặc
số tiền khách hàng đã gửi tại ngân hàng.
-

Phân loại thẻ theo hạn mức tín dụng:

Thẻ thường (Standard Card): là loại thẻ rất cơ bản, nó mang tính chất rất phổ
biến, đại đa số dân chúng trên thế giới sử dụng hàng ngày, hạn mức tối đa của thẻ
do NHPHT qui định.
Thẻ vàng (Gold card): đây là thẻ được phát hành cho phân khúc khách hàng có
thu nhập cao hoặc rất cao, nó có những ưu điểm khác nhau phụ thuộc vào từng đối
tượng khách hàng mà ngân hàng phục vụ, phụ thuộc vào tập quán sinh hoạt cũng
như sự phát triển của mỗi khu vực.

-

Phân loại thẻ theo phạm vi sử dụng:

Thẻ nội địa (Local card): là thẻ chỉ dùng được ở một quốc gia nhất định

(thông thường là tại quốc gia phát hành thẻ) và đồng tiền sử dụng để thanh toán
hàng hóa, dịch vụ là đồng bản tệ, nó được một ngân hàng hoặc tổ chức phát hành và
thường có 2 loại:
- Loại thứ nhất: là loại thẻ được phát hành trong nước bởi một ngân hàng
hoặc tổ chức phát hành, nó chỉ được hệ thống nội bộ của tổ chức đó đồng ý chấp
nhận thanh toán.
- Loại thứ hai: là loại thẻ được mang thương hiệu một TCTQT, tuy nhiên nó
được phát hành và sử dụng duy nhất tại quốc gia phát hành.
Thẻ quốc tế (International card): đây là loại thẻ được quản lý và hỗ trợ bởi
các tập đoàn tài chính rất lớn như: Visa, Master hoặc một tập đoàn điều hành hoạt
động đồng bộ và thống nhất, nó thường sử dụng một ngoại tệ mạnh (thường là
USD) làm đồng tiền quy đổi để thanh toán và được sử dụng hầu hết các nước trên


thế giới. Sở dĩ nó được ưa chuộng và sử dụng nhiều bởi tính tiện lợi, an toàn và
được chấp nhận thanh toán trên phạm vi hầu hết các quốc gia trên thế giới.
1.1.3. Những lợi ích của việc phát triển dịch vụ thẻ thanh toán.
Mặc dù thẻ thanh toán ra đời sau các loại hình thanh toán truyền thống, tuy
nhiên nó càng ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng trong thanh toán dựa
trên tính năng ưu việt, các tiện ích của nó mang lại so với các phương tiện thanh
toán trước kia.
a. Lợi ích đối với người sử dụng thẻ:
- Khi khách hàng sử dụng thẻ thì ngân hàng phải cung cấp các dịch vụ thanh
toán tiện dụng, mức độ bảo mật cao, ngoài ra khi ĐVCNT ngày một nhiều, máy
ATM trở nên phổ biến thì thanh toán qua thẻ sẽ là một phương tiện thanh toán rất lí
tưởng cho các khách hàng.
- Số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán của khách hàng nhưng chưa sử dụng
tới thì được ngân hàng trả theo mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Ngoài ra khách hàng còn được gia tăng khả năng thanh toán của mình nhờ vào
hạn mức tín dụng được ngân hàng cấp mà không phải chịu bất kì một khoản lãi suất

nào.
- Mặt khác, rủi ro mất tiền khi khách hàng mang theo một lượng tiền mặt lớn là
không thể xảy ra nếu khách hàng sử dụng thẻ, chưa kể đến những vấn đề bất tiện
khi sử dụng tiền mặt của quốc gia này chi tiêu ở quốc gia khác khi ra nước ngoài, vì
vậy việc dùng thẻ thanh toán đảm bảo khả năng chi tiêu đa tệ cho khác hàng mà
không bị lệ thuộc vào một loại ngoại tệ của bất kỳ một quốc gia nào.
b. Lợi ích đối với ngân hàng:
* Đối với ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT):
- Tăng sức mạnh thương hiệu vì đây là phương thức thanh toán an toàn, nhanh
chóng, hiện đại, đem lại uy tín cho Ngân hàng và giúp ngân hàng mở rộng đối
tượng khách hàng.


- Thông qua cung cấp thẻ thanh toán, ngân hàng có thể thu được các khoản lệ
phí đều đặn từ khách hàng như: phí phát hành thẻ, phí giao dịch thanh toán, phí
quản lý tài khoản....
- Mặt khác, ngân hàng có thêm nguồn vốn đáng kể từ tiền gửi không kì hạn
trong tài khoản thanh toán của khách hàng, thông thường mỗi thẻ phải có một số
tiền tối thiểu (số dư tối thiểu nhất định) trong tài khoản hoặc tài sản thế chấp, cầm
cố theo quy định của mỗi ngân hàng khi phát hành thẻ, điều này góp phần tăng số
dư huy động tiền gửi của ngân hàng.
- Việc các máy ATM của các hệ thống ngân hàng khác nhau liên kết với nhau
hoặc liên kết với các ĐVCNT cũng góp phần rất lớn vào hoạt động mở rộng địa bàn
của các ngân hàng, nó đặc biệt phù hợp với những nơi có tiềm lực phát triển kém và
việc mở chi nhánh, phòng giao dịch là tốn kém và không hiệu quả.
* Lợi ích đối với Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT):
- Trong quá trình thanh toán thẻ, các ĐVCNT thường phải mở tài khoản thanh
toán tại NHTTT để thuận tiện cho việc thanh toán, vì vậy làm cho lượng tiền gửi tại
tài khoản thanh toán cho ngân hàng thanh toán tăng lên một số lượng đáng kể.
- NHTTT sẽ có một nguồn thu phí khá ổn định như: phí rút tiền mặt, chiết khấu

thương mại, phí đại lí thanh toán...
* Lợi ích đối với các đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ (ĐVCNT):
- Việc cung cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng trước thì điều này là ngân
hàng đã hỗ trợ khách hàng nguồn lực lớn hơn số dư tiền tại tài khoản của mình, đây
cũng chính là một đòn bẩy đối với sức mua hàng hóa, dịch vụ của khách hàng và nó
đã góp phầm làm cho số lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ tại các ĐVCNT tăng cao.
- Người bán hàng cũng giảm được một số chi phí như: quản lý tiền mặt, kiểm
đếm, bảo quản tiền mặt, nộp vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng…. khi mà người
bán hàng chấp nhận thanh toán tiền bằng thẻ.


- Mặt khác, việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ của ngân hàng đối với các đơn
vị, cũng là một điều kiện để các đơn vị được ngân hàng áp dụng chính sách ưu đãi
về phí, hạn mức tín dụng và dịch vụ thanh toán...
c. Đối với nền kinh tế:
- Thẻ là một phương tiện thanh toán, khi khách hàng thanh toán bằng thẻ sẽ
giúp giảm lượng lớn tiền mặt trong lưu thông của nền kinh tế, ngân sách nhà nước
giảm được một khoản chi phí tương đối lớn cho việc in tiền, phát hành tiền, lưu
thông, vận chuyển tiền, bảo quản và cất giữ tiền mặt… góp phần nâng cao hiệu quả
cho nền kinh tế.
- Với các giao dịch thông qua thẻ, thì mọi thông tin liên quan được hệ thống
máy móc điện tử xử lý một cách chính xác, an toàn, nhanh chóng, thuận tiện, mặt
khác tất cả các giao dịch thẻ tại một quốc gia cũng như trên toàn thế giới đều thực
hiện trực tuyến với tốc độ chu chuyển thanh toán nhanh hơn rất nhiều lần so với các
giao dịch thông qua các phương tiện thanh toán truyền thống khác: Ví dụ như: sử
dụng séc thanh toán, séc bảo chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi…
- Giao dịch thẻ cũng góp phần thúc đẩy và kích thích nhu cầu chi tiêu cá nhân,
thu hút khách du lịch nước ngoài cũng như lưu thông hàng hóa, sự tiện dụng, linh
hoạt và đó cũng là lý do làm cho thanh toán thẻ càng ngày càng nhiều người sử
dụng. Chính điều này cho thấy thẻ thanh toán đã trở thành một công cụ mới, đơn

giản và rất hiệu quả góp phần khuyến khích tăng cầu tiêu dùng, thêm nữa thanh toán
thông qua thẻ cũng làm giảm đi rất nhiều các giao dịch thủ công và đã tiếp cận với
một trong những phương tiện thanh toán hiện đại của thế giới do đó phù hợp xu
hướng phát triển ngày một cao của nền kinh tế.
- Giao dịch thẻ khác với thanh toán dùng tiền mặt theo phương thức truyền
thống (mọi giao dịch đều được thực hiện trực tiếp, thủ công thông qua việc trao đổi
giữa tiền mặt và hàng hóa, dịch vụ), thì trong thanh toán thẻ tất cả các giao dịch đều
thực hiện thông qua hệ thống công nghệ điện tử và được kết nối bởi các thiết bị
phục vụ thanh toán thẻ và nằm trong sự kiểm soát của ngân hàng. Nhờ vậy mọi giao


×