TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
ĐỀ THAM KHẢO ÔN TẬP THPT QUỐC GIA NĂM 2020
TỔ LỊCH SỬ
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút(40 câu)
ĐỀ MINH HỌA SỐ 1
Câu 1. Điểm giống nhau giữa cách mạng 1905-1907 và cách mạng tháng Hai ở Nga là gì?
A. Lật đổ chế độ Nga hoàng, xóa bỏ tàn tích chế độ phong kiến.
B. Là các cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ.
D. Lật đổ chế độ Nga hoàng, tạo điều kiện cho cách mạng tháng Mười thắng lợi.
Câu 2. Trên tờ báo sự thật, số ra ngày 27/1/1924, Nguyễn Ái Quốc có viết: Khi còn sống, Người là cha,
thầy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay, Người là ngôi sao sáng chỉ đường cho chúng ta đi
tới cuộc cách mạng XHCN”. Nguyễn Ái Quốc đang nói về ai?
A. Phiden Catxtro.
B. Mao Trạch Đông.
C. Lenin.
D. Các Mác.
Câu 3. Luận cương tháng tư của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười là
A. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.
B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản.
Câu 4. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
Câu 6. Điểm khác nhau cơ bản giữa khởi nghĩa Yên Thế và phong trào Cần Vương là
A. thời gian bùng nổ.
B. lực lượng tham gia.
C. địa bàn đấu tranh.
D. mục tiêu đấu tranh.
Câu 7. Hội nghị Ianta (02-1945) diễn ra trong hoàn cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn kết thúc.
B. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
C. đang diễn ra ác liệt.
D. vừa mới kết thúc.
Câu 8. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. tôn trọng bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
C. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.
D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 9. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi
phục và phát triển mối quan hệ với các nước
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Mĩ.
Câu 10. Đường lối chung của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong thời kỳ cải cách - mở cửa là
A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. lấy phát triển quân sự làm trung tâm.
C. lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
D. lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
Câu 11. Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ đã tiến
hành
A. cuộc “cách mạng khoa học - kĩ thuật”.
B. cuộc “cách mạng xanh”.
C. cuộc “cách mạng chất xám”.
D. cuộc “cách mạng trắng”.
Trang 1/17
Câu 12. Về chính trị và đối ngoại, trong thập kỷ 90, chính quyền B.Clintơn theo đuổi ba mục tiêu cơ bản
của chiến lược
A. “Ngăn đe thực tế”.
B. “Trả đũa ồ ạt”.
C. “Phản ứng linh hoạt”.
D. “Cam kết và mở rộng”.
Câu 13. Cho các sự kiện sau:
1. “Cộng đồng châu Âu” (EC).
2. “Liên minh châu Âu” (EU).
3. “Cộng đồng than - thép châu Âu”.
4. “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu”.
Hãy sắp xếp các tổ chức trên cho đúng trình tự lịch sử quá trình thành lập Liên minh châu Âu.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 4, 3, 2 ,1.
C. 3, 4, 1, 2.
D. 1, 3, 2, 4.
Câu 14. Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỷ XX, tổ chức nào đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế
lớn nhất hành tinh?
A. Liên Hiệp Quốc.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Khối Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. Liên minh Châu Âu.
Câu 15. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 16. Mục đích chính trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam
là để
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở thuộc địa Pháp.
B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh và khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.
C. khai hóa văn minh cho thuộc địa Pháp.
D. giúp tư bản ở Việt Nam củng cố thế lực kinh tế.
Câu 17. Trong đặc điểm của các giai cấp xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp có ý
thức dân tộc dân chủ và tha thiết canh tân đất nước là
A. giai cấp địa chủ.
C. giai cấp tiểu tư sản.
B. giai cấp tư sản.
D. giai cấp công nhân.
Câu 18. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”.
Nhận định trên của Nguyễn Ái Quốc xuất phát từ sự kiện lịch sử nào?
A. Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng xã hội Pháp.
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Liện hiệp thuộc địa.
D. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 19. Từ năm 1925 đến năm 1930, trên đất nước ta lần lượt xuất hiện các tổ chức cách mạng hoạt động
song song với nhau. Đó là
A. Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên.
B. Tâm tâm xã, Cộng sản đoàn, Hội Hưng Nam.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đảng Lập hiến, Hội những người lao động trí óc Đông Dương.
Câu 20. Mục đích thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là nhằm tổ chức lãnh đạo quần chúng
A. đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
B. thực hiện chủ trương “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”.
C. đấu tranh để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai.
D. đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
Câu 21. Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng cách mạng theo khuynh hướng cách mạng
A. dân chủ tư sản.
B. vô sản.
C. xã hội chủ nghĩa. D. tư sản kiểu mới.
Câu 22. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do, bình đẳng. B. độc lập, tự do.
C. tự do, dân chủ.
D. tự do, dân quyền.
Câu 23. Cuộc khủng hoảng kinh tế những năm 1930 ở nước ta bắt đầu từ lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
Trang 2/17
C. Xuất khấu hàng hóa.
D. Thương nghiệp.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không thuộc về chính sách kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh
thực hiện?
A. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
B. Bãi bỏ thuế thân, thuế đò, thuế muối.
C. Xóa nợ cho người nghèo.
D. Tịch thu nhà máy xí nghiệp của thực dân Pháp.
Câu 25. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong phong trào
dân chủ 1936-1939?
A. Chính phủ Pháp cải cách toàn diện ở Đông Dương.
B. Chính phủ Pháp thực hiện khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Chính phủ Pháp chủ trương chống phát xít, bảo vệ hòa bình.
Câu 26. Nhật tiến hành đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 vì
A. quân Nhật tiếp tục giành thắng lợi ở khu vực châu Á Thái Bình Dương.
B. Nhật ra tay trước để tránh hậu họa Pháp đánh sau lưng khi quân Đồng minh vào.
C. Nhật không muốn bóc lột Đông Dương thông qua Pháp.
D. Nhật muốn thể hiện sức mạnh của mình trước các nước Đồng minh.
Câu 27. Điểm giống nhau giữa nội dung của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
D. Khẩu hiệu thành lập chính quyền Xô viết công nông binh được thay thế bằng khẩu hiệu lập chính
phủ dân chủ cộng hòa.
Câu 28. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên được Đảng ta xây dựng trong năm 1940 là
A. Ba Tơ - Quảng Ngãi.
B. Bắc Sơn-Võ Nhai.
C. Khu giải phóng Việt Bắc.
D. Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
Câu 29. Bản Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945) đã xác định kẻ thù chính
của nhân dân Đông Dương
A. Phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp và tay sai.
C. Thực dân Pháp.
D. Thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 30. Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã “mở ra bước ngoặt lớn của lịch sử dân tộc ta” vì
A. Đã kết thúc hoàn toàn ách đô hộ của phát xít Nhật.
B. Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít trên toàn thế giới.
C. Mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đã phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp, ách thống trị của Nhật và lật nhào ngai vàng phong kiến.
Câu 31. Hậu quả nặng nề nhất về mặt văn hóa do thực dân Pháp để lại sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. nền văn hóa dân tộc, khoa học, đại chúng. B. hơn 90% dân số không biết chữ.
C. nền văn hóa phong kiến lạc hậu.
D. nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 32. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) có lợi thực tế cho ta?
A. Ta tiếp tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế-văn hóa.
B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc và rút
dần trong 5 năm.
D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do.
Câu 33. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 có ý nghĩa lịch sử gì?
A. Loại khỏi vòng chiến đấu 6.000 quân địch, Việt Bắc trở thành mồ chôn của thực dân Pháp.
B. Tịch thu nhiều vũ khí và phương tiện chiến tranh của thực dân Pháp.
C. Khai thông biên giới với Trung Quốc.
D. Buộc Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh, từ "đánh nhanh thắng nhanh” chuyển sang
"đánh lâu dài” với ta.
Câu 34. Dựa vào đâu mà Pháp thực hiện kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi vào cuối năm 1950?
A. Viện trợ của Mĩ.
B. Sức mạnh quân sự của Pháp.
Trang 3/17
C. Lực lượng người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kinh tế nước Pháp đã khôi phục sau chiến tranh.
Câu 35.
Cho các sự kiện sau:
1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
2. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
3. Chiến dịch Biên giới.
4. Chiến dịch Việt Bắc.
Hãy sắp sếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3,4.
B. 1,4,3,2.
C. 3,2,4,1.
D. 4,3,1,2.
Câu 36. “Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị, nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực
dân gần 100 năm nay để dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi
thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa”. Nội dung đó được trích trong
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Bản quân lệnh số 1.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
Câu 37. Miền Bắc nước ta chính thức giải phóng hoàn toàn khi
A. bộ đội ta tiếp quản Thủ đô Hà Nội ngày 10/10/1954.
B. Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô ngày 01/01/1955.
C. toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) ngày 16/5/1955.
D. hiệp định Giơnevơ được ký kết ngày 21/7/1954.
Câu 38. Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961 -1965, Đảng đã
chủ trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào ở miền Nam?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Trung ương Cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam.
D. Chính phủ Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 39. Bình định miền Nam trong 18 tháng là mục tiêu của kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Xtalây - Taylo
B. Kế hoạch Giôn xơn – Mác Namara.
C. Kế hoạch dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. Kế hoạch tiến công vào “đất thánh Việt cộng”.
Câu 40. Chiến thắng quân sự nào làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng ở ấp Bình Giã
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng An Lão.
--------HẾT-------
Trang 4/17
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
ĐỀ THAM KHẢO ÔN TẬP THPT QUỐC GIA NĂM 2020
TỔ LỊCH SỬ
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút(40 câu)
ĐỀ MINH HỌA SỐ 2
Câu 1: Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc khởi nghĩa Hương Khê?
A. Địa bàn khởi nghĩa rộng khắp bốn tỉnh Bắc Trung Kì.
B. Chế tạo và sử dụng vũ khí hiện đại.
C. Có sự phối hợp với cuộc khởi nghĩa Ba Đình của Đinh Công Tráng.
D. Kéo dài nhất trong phong trào Cần vương.
Câu 2: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát
triển công nghiệp nặng?
A. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
B. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.
C. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.
D. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
Câu 3: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu
do
A. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến
B. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản
C. triều đình nhà Nguyễn không phối hợp với nhân dân
D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến
Câu 4: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp (1919 – 1929) là giai cấp
A. tư sản.
B. tiểu tư sản.
C. nông dân.
D. công nhân.
Câu 5: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc Dân
đảng là ở
A. khuynh hướng cách mạng.
C. phương pháp, hình thức đấu tranh.
B. thành phần tham gia.
D. địa bàn hoạt động.
Câu 6: Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh hưởng
trực tiếp từ
A. Cách mạng Nga 1905-1907
C. Duy Tân Minh Trị (Nhật Bản)
B. Cải cách của vua Rama V (Xiêm)
D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc)
Câu 7: Bài học nào rút ra từ sự thất bài phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX mà cách mạng
Việt Nam không thể kế thừa ở các giai đoạn sau?
A. Có sự chuẩn bi lâu dài chu đáo và chọn đúng thời cơ.
B. Cách mạng Việt Nam cần có một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
C. Coi trọng vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản và các tầng lớp xã hội trên.
D. Muốn thành công cách mạng phải có đường lối chính trị đúng đắn.
Câu 8: Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiên của ta là một cuộc kháng chiến toàn
dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối
cảnh nào?
A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng
B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng
C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành
D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam
Câu 9: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) là mốc đánh dấu
bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi
B. Đại hội kháng chiến toàn dân
D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Câu 10: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào
A. có tính chất dân chủ.
B. chỉ mang tính dân tộc.
Trang 5/17
C. không mang tính cách mạng.
D. mang tính chất cải lương.
Câu 11: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu
– đông năm 1950 của quân dân Việt Nam về
A. địa hình tác chiến
C. đối tượng tác chiến
B. loại hình chiến dịch
D. lực lượng chủ yếu
Câu 12: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên Minh châu Âu
(EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
Câu 13. Nhà lãnh đạo đi đầu trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ Apácthai ở Nam Phi là
A. Xucácnô.
C. M.Ganđi.
B. Phiden Cátxtoro.
D. N. Mandela.
Câu 14: Yếu tố chủ quan quyết định đến thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là
A. ý thức dân tộc và sự trưởng thành của lực lượng xã hội ở các nước thuộc địa.
B. giai cấp tư sản dân tộc ngày càng đông về số lượng, ý thức được sứ mệnh của mình.
C. giai cấp công nhân xuất hiện và ngày càng trưởng thành, từng bước bước lên vũ đài chính trị.
D. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 15: Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN phải chuyển sang
chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
B. cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của ba nước Đông Dương đã kết thúc.
C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi.
D. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
Câu 16: Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000?
A. Cường quốc tế về kinh tế, chính trị.
C. Cường quốc về quân sự và chính trị.
B. Cường quốc về kinh tế và quân sự.
D. Cường quốc về công nghệ, kinh tế.
Câu 17: Trong bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa là một quốc gia
A. tự trị
B. độc lập, tự do.
C. độc lập
D. tự do.
Câu 18: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930-1931 so với phong trào yêu nước
trước năm 1930 là
A. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
B. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. qui mô phong trào diễn ra rộng khắp cả nước.
D. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để.
Câu 19: Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay
sai Ngô Đình Diệm là ý nghĩa của
A. phong trào thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
B. phong trào Đồng Khởi.
C. phong trào tìm Mỹ mà đánh tìm ngụy mà diệt.
D. phong trào phá ấp chiến lược.
Câu 20: Âm mưu của Mĩ khi thực hiện “Chiến tranh cục bộ” là
A. dùng người Việt đánh người Việt
B. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta, giành thế chủ
động trên chiến trường...
D. nhanh chóng giành thắng lợi quyết định và kết thúc chiến tranh.
Câu 21. Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận nào để tập hợp lực
lượng?
A. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Trang 6/17
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 22. Trong 4 con rồng kinh tế ở châu Á, Đông Bắc Á có 3 là
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan.
B. Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc.
D. Nhật Bản, Hồng Công, Hàn Quốc.
Câu 23: Trong mùa khô thứ nhất (1965 -1966), địch mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai
hướng chiến lược chính là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ và Quảng Trị.
B. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Liên khu V và Tây Nguyên.
Câu 24: “Cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể còn kéo dài. Đồng bào ta có thể phải hi sinh nhiều của,
nhiều người. Dù sao chúng ta phải quyết tâm đánh giặc Mĩ đến thắng lợi hoàn toàn...” là đoạn
trích trong nội dung của
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Di chúc Chủ tịch Hồ Chí Minh để cho toàn Đảng, toàn dân.
C. Nghị quyết Trung ương lần thứ 15.
D. Thư chúc tết đồng bào cả nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 25: “Nhiệm vụ cơ bản của nhân dân miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân và nhấn mạnh trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường
bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công...” là nội dung của
A. Nghị quyết Trung ương lần thứ 15 của Đảng.
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng.
C. Nghị quyết trung ương lần thứ 21 của Đảng.
D. kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ chính trị.
Câu 26: Cách mạng tháng Tám 1945 đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu, ngoại trừ
A. bài học vận dụng sự sáng tạo chủ nghia Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam, nắm
vững tình hình thế giới-trong nước để đề ra chủ trương phù hợp.
B. bài học về đoàn kết lực lượng cách mạng trong mặt trận thống nhất rộng rãi.
C. bài học chỉ đạo khởi nghĩa linh hoạt kết hợp nhiều hình thức đấu tranh: chính trị với vũ trang,
khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa.
D. bài học kết hợp kháng chiến-kiến quốc, làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 27: Vì sao Đảng và Chính phủ ta phải hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc?
A. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.
B. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh thực dân Anh ở phía
Nam.
C. Lực lượng của ta còn yếu nên phải cần có thời gian để củng cố.
D. Kéo dài thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta không tránh khỏi.
Câu 28: Để xây dựng và củng cố chính quyền, ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, Đảng và
Chính phủ ta đã triển khai nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
A. đẩy mạnh hoạt động hợp tác với Liên Xô và Trung Quốc.
B. thành lập quân đội quốc gia Việt Nam.
C. soạn thảo hiến pháp mới.
D. Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức.
Câu 29: Nội dung nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức - tháng 7/1945) đã gây khó khăn cho cách mạng
Đông Dương?
A. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.
B. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật tại Nhật Bản.
C. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.
D. Liên Xô không tham gia nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.
Câu 30: Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không
nhằm thực hiện âm mưu
A. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
B. cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" đang thất bại ở miền Nam.
Trang 7/17
C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 31: Ngày 18/12/1946 thực dân Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta nhằm mục đích gì?
A. Yêu cầu Chính phủ ta hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp.
B. Yêu cầu Chính phủ ta hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc.
C. Yêu cầu Chính phủ ta đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miềm Bắc.
D. Đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
Câu 32: Điểm giống nhau cơ bản trong con đuờng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp.
B. cùng đi theo khuynh hướng phong kiến.
C. cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.
D. cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 33: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được xem là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt
Nam vì đã
A. góp phần tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vào trong nước.
B. tổ chức phong trào "vô sản hóa" giúp truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin đến với giai cấp công
nhân - lực lượng lòng cốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. chuẩn bị trực tiếp những điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 34: Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về quá trình khởi nghĩa giành chính quyền trong
tổng khởi nghĩa tháng Tám?
A. Công tác chuẩn bị lực lượng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo.
B. Lực lượng vũ trang tuy mới hình thành, nhưng góp phần quan trọng làm nên thắng lợi.
C. Lực lượng vũ trang có sự phối hợp với lực lượng Đồng minh tiêu diệt phát xít Nhật.
D. Việc giành chính quyền có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh kết
thúc?
A. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
B. Trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu thế đa cực.
C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược tập trung vào phát triển kinh tế.
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
Câu 36. Thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám vì họ
A. là kẻ thù trước đó của dân tộc.
B. giúp Trung Hoa dân Quốc quay trở lại xâm lược Việt Nam.
C. có hành động trở lại xâm lược Việt Nam.
D. được thực dân Anh giúp đỡ trở lại xâm lược.
Câu 37: Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái
Quốc so với những người đi trước là ở
A. ý chí đánh đuổi giạc Pháp.
B. cách thức tìm đến với chân lí cứu nước.
C. mục đích tìm con đường cứu nước
D. thời điểm xuất phát, bản lĩnh cá nhân.
Câu 38: Tại sao ta chuyển từ sách lược đánh Pháp (từ 22/9/1945 đến trước 6/3/1946) sang sách lược
hòa hoãn nhân nhượng với Pháp (từ 06/3/1946 đến 19/12/1946)?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Vì ta tránh tình trạng đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù.
C. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc bắt tay cấu kết với nhau chống lại ta.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
Câu 39: Chiến thắng nào trong chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 làm cho cứ điểm Thất Khê bị
uy hiếp và Cao Bằng bị cô lập?
A. Đồng Đăng.
B. Na Sầm.
C. Đông Khê.
D. Đình Lập.
Câu 40: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai
cực Xô – Mỹ?
Trang 8/17
B. Đức
A. Anh
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
TỔ LỊCH SỬ
C. Pháp
D. Italia
--------HẾT------ĐỀ THAM KHẢO ÔN TẬP THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút(40 câu)
ĐỀ MINH HỌA SỐ 3
Câu 1: Mục tiêu chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập ASEAN là
A. xây dựng nền kinh tế thị trường
B. trở thành nước công nghiệp mới
C. tăng cường nhập khẩu
D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu
Câu 2. Năm 1948, khu vực Đông Bắc Á đã có sự biến đổi to lớn nào dưới đây?
A. Nhà nước Đại Hàn Dân quốc thành lập và Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra
đời.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân trung Hoa được thành lập.
C. Nước Nhật kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô, chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh.
D. Trung Hoa Dân quốc được thành lập.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự tan rã của chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp.
B. Sự thiếu dân chủ và công bằng xã hội làm tăng thêm sự bất mãn trong quần chúng.
C. Tình trạng trì trệ, khủng hoảng về kinh tế và xã hội.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở ngoài nước.
Câu 4: Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2 bởi
vì họ
A. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
B. thực hiện chính sách hòa bình trung lập.
C. không tham gia khối đồng minh chống phát xít.
D. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
Câu 5: Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại ở Gia Định, thực dân Pháp chuyển sang kế
hoạch
A. Đánh chiếm Bắc Kì
C. Đánh lâu dài
B. Đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì
D. “Chinh phục từng gói nhỏ”
Câu 6: Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ
như thé nào?
A. Chuyển biến về kinh tế dẫn theo những tác động xấu về mặt xã hội
B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực
C. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế
D. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội
Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân đội Việt Nam
đã bước đầu làm phá sản kế hoạnh Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Câu 8: Phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945 ở Việt Nam có điểm
tương đồng nào dưới đây?
Trang 9/17
A. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
B. Sử dụng những hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 9: Ý kiến sau đây không đánh giá đúng về Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh
lập lại hòa bình ở Đông Dương?
A. Hiệp định là văn bản pháp lí ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hiệp định đã phản ánh đầy đủ những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trên chiến trường.
C. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi không trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
ta.
D. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, so sánh lực lượng ở miền Nam Việt Nam thay đổi không có lợi cho ta.
Câu 10: Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh
hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp công nhân
C. Sĩ phu yêu nước tư sản hóa
B. Tư sản dân tộc
D. Tầng lớp tiểu tư sản
Câu 11: Đâu là nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật Bản đảo chính Pháp ngày 09/3/1945 ở Đông
Dương?
A. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
B. Mâu thuẫn Pháp – Nhật càng lúc càng gay gắt.
C. Thất bại gần kề của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật Bản nhiều khó khăn.
Câu 12: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia
thống nhất?
A. Triều Tiên
C. Trung Quốc
B. Mông cổ
D. Nhật Bản
Câu 13: Nhân tố chung và quan trọng nhất góp phần thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát
triển mạnh, trở thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới sau chiến tranh đó là
A. biết áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
B. biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
C. do các công ty, tập đoàn tư bản năng động, có tầm nhìn xa và sức cạnh tranh cao.
D. do vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
Câu 14: Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện chiến tranh lạnh.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.
Câu 15: Để khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ, giới cầm quyề Mĩ đã có
những hành động nào sau đây?
A. Triển khai “Chính sách mới” của Tổng thống Mĩ Rudơven.
B. Thực hiện “Kế hoạch MácSan”, thành lập tổ chức NATO.
C. Bổ sung Hiến pháp theo hướng tiến bộ của Kennơđi.
D. Hai cường quốc Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 16: Cho các dữ kiện sau:
1. Công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc được tiến hành.
2. Nước Cộng hòa Nhân dân trung Hoa thành lập.
3. Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
4. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản bắt đầu diễn ra.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự phát triển của lịch sử Trung Quốc từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đến nay
A. 4, 2, 3, 1.
B. 4, 3, 2, 1.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 3, 2, 4.
Câu 17: Một trong những nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa lớn
trong phong trào Cần vương là
Trang 10/17
A. buộc thực dân Pháp phải chấp nhận giảng hòa với nghĩa quân.
B. phong trào có sự tham gia đông đảo của nhân dân.
C. nhiều cuộc chiến đấu quyết liệt diễn ra tại vùng căn cứ.
D. cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp diễn ra quyết liệt.
Câu 18: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 của quân
dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. ít quan trọng nên lực lượng quân Pháp mỏng.
C. có thể đột phá, chia cắt phòng tuyến của quân Pháp trên Đường 4.
D. án ngữ hành lang Đông- Tây của thực dân Pháp.
Câu 19: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập trên cơ sở các tổ chức
A. Hội Liên hiệp thuộc địa, Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
B. Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam.
C. Tâm tâm xã, Cộng sản đoàn.
D. Hội những người lao động trí óc Đông Dương, Đảng Lập hiến.
Câu 20: Sự kiện lịch sử được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” là
A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Học lãnh đạo.
B. Phạm Hồng Thái mưu sát Toàn quyền Đông Dương Mec-lanh.
C. tổ chức Tâm tâm xã được thành lập ở Quảng Châu.
D. Phan Châu Trinh viết “Thất điều thư” vạch ra 7 tội đáng chém của Khải Định.
Câu 21: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Tăng cường hợp tác với các nước khác
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguông tài nguyên.
C. Nâng cao khả năng tập trung vốn và trình độ lao động.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Câu 22: Lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. địa chủ.
B. tiểu tư sản.
C. công nhân.
D. nông dân.
Câu 23: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối
A. hòa bình, trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào.
B. liên kết chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
Câu 24: Điểm giống nhau của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước
đó của Mĩ thực hiện ở Việt Nam là gì?
A. Bắt tay với các nước lớn, chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, nằm trong chiến lược toàn cầu.
Câu 25: Thủ đoạn nào sau đây không được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân.
B. Tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm.
C. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
D. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại.
Câu 26: Xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng có lợi cho ta sau hai mùa khô, đồng thời lợi dụng mâu
thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống, ta chủ trương mở
A. chiến dịch Tây nguyên.
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. cuộc tiến công chiến lược hè 1972.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Trang 11/17
Câu 27: Đại hội VI (12/1986) Đảng xác định “Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị
đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa”. Trong đó, Đảng nhấn mạnh đổi mới nội dung nào là trọng tâm?
A. Đổi mới về chính trị.
B. Đổi mới về kinh tế.
C. Đổi mới về ngoại giao, thiết lập quan hệ hợp tác với nhiều nước.
D. Đổi mới về tổ chức, tư tưởng, văn hóa.
Câu 28: Tình hình nước Nga như thế nào khi tham gia vào chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. Suy yếu và khủng hoảng trầm trọng về kinh tế,chính trị, xã hội.
B. Phát triển mạnh mẽ theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Có tiềm lực mạnh về quân sự và kinh tế.
D. Duy trì chế độ tư bản chủ nghĩa, kìm hãm sự phát triển kinh tế.
Câu 29: Hình thức đấu tranh cao nhất trong cách mạng tháng Hai ở Nga là gì?
A. Bãi công chính trị.
C. Vũ trang.
B. Biểu tình.
D. Hòa bình.
Câu 30: Cách mạng tháng Mười Nga, có ảnh hưởng như thế nào đến con đường hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc?
A. Đoàn kết cách mạng Việt Nam với phong trào vô sản quốc tế.
B. Đi theo chủ nghĩa Mác Lênin, lựa chọn con đường giải phóng dân tộc là cách mạng vô sản.
C. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ.
D. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho Nguyễn Ái Quốc về việc xây dựng khối liên minh công
nông.
Câu 31: Đâu không phải là nội dung của hiệp ước Nhâm Tuất ( 5/6/1862).
A. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.
B. bồi thường cho Pháp 20 triệu quan.
C. triều đình phải mở 3 cửa biển : Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng
D. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp.
Câu 32: Hội nghị Ianta (02-1945) diễn ra trong hoàn cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra ác liệt.
B. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
D. vừa mới kết thúc.
Câu 33: Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình
thành các lực lượng mới nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.
B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 34: Ý nào sau đây không phải lý do khiến Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để giành độc lập
dân tộc?
A. Nhật Bản là một nước ở châu Á, có điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa gần giống với Việt Nam.
B. Nhật Bản đã từng đứng trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược.
C. Sau cuộc Duy Tân Minh trị (1868), Nhật Bản trở thành một nước tư bản hùng mạnh.
D. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào độc lập dân tộc của Việt Nam.
Câu 35: Mục đích của việc ra chiếu Cần vương là gì?
A. Kêu gọi nhân dân giúp vua xây dựng đất nước.
B. Kêu gọi nhân dân giúp vua bảo vệ đất nước.
C. Kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước.
D. Kêu gọi nhân dân giúp vua khôi phục đất nước.
Câu 36: Điểm giống nhau giữa chiến tranh thế giới thứ nhất và chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Đều bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
B. Hậu quả chiến tranh nặng nề như nhau
C. Chỉ có nước tư bản chủ nghĩa tham chiến
D. Qui mô của hai cuộc chiến tranh giống nhau
Trang 12/17
Câu 37: Đâu không phải là yếu tố thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân
Việt Nam?
A. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
B. Mĩ hòa hoãn với Liên Xô, bắt tay với Trung Quốc.
C. Mĩ rút quân về nước theo Hiệp định Pari.
D. Sự ủng hộ của các lực lượng dân chủ tiến bộ trên thế giới.
Câu 38: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Buộc Mĩ chấm dứt không điều điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
D. Buộc Mĩ phải ký hiệp định Pari.
Câu 39: Nguyên nhân cơ bản để Đảng đề ra đường lối đổi mới 12/1986 là do
A. tác động đường lối đổi mới thành công ở Trung Quốc thực hiện từ năm1978.
B. đất nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, xã hội.
C. tác động của xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX.
D. tác động của cuộc khủng hoảng ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 40: Cho các sự kiện sau:
5. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
6. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
7. Chiến dịch Biên giới.
8. Chiến dịch Việt Bắc.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3,4.
B. 1,4,3,2.
C. 3,2,4,1.
D. 4,3,1,2.
--------HẾT-------
Trang 13/17
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
ĐỀ THAM KHẢO ÔN TẬP THPT QUỐC GIA NĂM 2020
TỔ LỊCH SỬ
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút(40 câu)
ĐỀ MINH HỌA SỐ 4
Câu 1: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp (1919 – 1929) là
A. giai cấp tư sản.
B. giai cấp tiểu tư sản.
C. giai cấp nông dân.
D. giai cấp công nhân.
Câu 2: Cho các sự kiện sau:
1. Bản tạm ước.
2. Hiệp định Giơnevơ.
3. Hiệp định Pari.
4. Hiệp định sơ bộ.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian
A. 1,2,3,4.
B. 1,4,3,2.
C. 3,2,4,1.
D. 4,1,2,3.
Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán, lũ lụt.
B. Sự chống phá của bọn phản động trong nước Việt Quốc, Việt Cách.
C. Quân Pháp tấn công ở Nam Bộ.
D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài.
Câu 4: Điểm mới của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 5/1941
với tháng 11/1939 là
A. thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, thực hiện khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 5: Khi phát xít Nhật xâm lược Đông Dương (1940), thực dân Pháp đã hành động ra sao?
A. Phát lệnh tổng động viên chống phát xít Nhật.
B. Bắt tay cấu kết với Nhật để cùng thống trị nhân dân ta.
C. Phối hợp với đồng minh chiến đấu chống Nhật.
D. Nhằm giúp đỡ chính quyền tay sai ở Đông Dương.
Câu 6: Theo Chỉ thị của Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944 lực lượng vũ trang thành lập có tên gọi là
A. Trung đội cứu quốc quân I.
B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Đội Việt Nam giải phóng quân.
D. Đội du kích Bắc Sơn-Võ Nhai.
Câu 7: Nhiệm vụ quan trọng nhất được xác định ở Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 11/1939 là
A. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng dất”.
B. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn
toàn độc lập.
C. thành lập mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.
Câu 8: Cuộc khủng hoảng kinh tế những năm 1930 ở nước ta bắt đầu từ lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Xuất khấu hàng hóa.
D. Thương nghiệp.
Câu 9: Khẩu hiệu trong cuộc biểu tình của nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) ngày 12/9/1930 là
A. “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”, “Nhà máy về tay thợ thuyền”…
B. “Đả đảo đế quốc Pháp”, “ Đả đảo Nam triều”, “Nhà máy về tay thợ thuyền”…
C. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
D. “Đả đảo phong kiến”, “Thả tù chính trị”, “Nhà máy về tay thợ thuyền”…
Câu 10: Nội dung nào sau đây khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng
1930-1931?
Trang 14/17
A. Đã có sự liên minh giữa công nhân và nông dân.
B. Thành lập chính quyền Xô viết ở nhiều địa phương.
C. Địa bàn đấu tranh rộng lớn.
D. Do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
Câu 11: Điểm nào chứng tỏ tính chất quyết liệt của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Đối tượng cách mạng là đế quốc và phong kiến.
B. Phương pháp đấu tranh
C. Lực lượng tham gia đấu tranh gồm đông đảo công nhân và nông dân.
D. Phạm vi nổ ra rộng khắp trong cả nước.
Câu 12: Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong phong trào
dân chủ 1936-1939?
A. Chính phủ Pháp cải cách toàn diện ở Đông Dương.
B. Chính phủ Pháp thực hiện khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Chính phủ Pháp chủ trương chống phát xít, bảo vệ hòa bình.
Câu 13: Đến 3/1938 Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Hội phản đế đồng minh.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 14: Những nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối và phương pháp đấu tranh của Đảng
ta được đề ra trong phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Nhiệm vụ trước mắt chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
B. Đòi tự do, dân chủ, dân sinh, cơm áo hòa bình.
C. Chống thực dân Pháp và phát xít Nhật.
D. Phương pháp đấu tranh là kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 15: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh để xây dựng sức mạnh thực sự các quốc gia trên thế giới
đều tập trung vào
A. hội nhập quốc tế
C. phát triển kinh tế
B. phát triển quốc phòng
D. ổn định chính trị
Câu 16: Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh hưởng
trực tiếp từ
A. Cách mạng Nga 1905-1907
C. Duy Tân Minh Trị (Nhật Bản)
B. Cải cách của vua Rama V (Xiêm)
D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc)
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không nằm trong nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức
ASEAN?
A. Các nước Đông Nam Á thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực Đông Nam Á.
C. Thành công của khối thị trường chung châu Âu cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết với nhau.
D. Xây dựng một trật tự thế giới nhằm tạo đối trọng với trật tự hai cực Ianta.
Câu 18: Trong lĩnh vực nông nghiệp, từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương
thực nhờ tiến hành
A. “cách mạng xanh”.
C. “cách mạng chất xám”.
B. “cách mạng trắng”.
D. “cách mạng khoa học - kĩ thuật”.
Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi mưu đồ thống trị toàn thế giới
dựa vào
A. tiềm lực kinh tế - tài chính và quân sự.
B. chính sách đối ngoại toàn cầu của Mĩ.
C. việc nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
D. những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 20: Hiệp ước nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai
nước Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Hiệp ước Maxtrích.
Trang 15/17
Câu 21: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế
giới về
A. tài chính.
B. chính trị.
C. quân sự.
D. kinh tế.
Câu 22: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm
1945) là
A. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
B. Tổ chức Thương mại Thế giới.
C. Ngân hàng thế giới.
D. Qũy Tiền tệ Quốc tế.
Câu 23: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào
Cần vương cuối thế kỉ XIX?
A. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh để cô lập, đàn áp phong trào.
B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế.
C. Nhân dân các địa phương chưa hưởng ứng, tham gia phong trào.
D. Hệ tư tưởng phong kiến của người lãnh đạo ảnh hưởng đến phong trào.
Câu 24: Sự kiện đánh dấu khởi đầu Chiến tranh lạnh là
A. kế hoạch Mácsan (tháng 6 - 1947).
B. thông điệp của Tổng thống Mĩ “Truman” tại Quốc hội Mĩ (tháng 3 - 1947).
C. việc thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tháng 4 - 1949) .
D. sự ra đời của khối Hiệp ước Vácsava (tháng 5 - 1955).
Câu 25: Hiệp ước Bali đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN vì đã xác định được
A. nhiệm vụ cơ bản của các nước ASEAN.
B. mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN.
C. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. vai trò của tổ chức ASEAN.
Câu 26: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, số vốn đầu tư nhiều nhất của
thực dân Pháp là vào lĩnh vực
A. công nghiệp.
C. thương nghiệp.
B. nông nghiệp.
D. công nghiệp nặng.
Câu 27: Nguyễn Ái Quốc quyết định về nước vào tháng 1/1941 là
A. do chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.
B. do đề nghị của Đảng cộng sản Đông Dương.
C. do thời cơ giành chính quyền đã đến gần.
D. vì Người xa Tổ quốc quá lâu.
Câu 28: Hình thức đấu tranh quyết liệt tiêu biểu và thu hút đông đảo nông dân tham gia trong thời kì
“cao trào kháng Nhật cứu nước” (từ tháng 3 đến tháng 8/1945) là
A. các cuộc khởi nghĩa từng phần.
B. các cuộc biểu tình bãi công, bãi thị chống Nhật.
C. “phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
D. thực hiện chiến tranh du kích.
Câu 29: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khó khăn lớn nhất đã đẩy nước ta vào tình thế “ngàn cân
treo sợi tóc” là
A. khó khăn về kinh tế.
C. khó khăn về nội phản.
B. khó khăn về tài chính.
D. khó khăn về giặc ngoại xâm.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Sơ bộ ngày 06/3/1946?
A. Ta tiếp tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế-văn hóa.
B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc và rút
dần trong 5 năm.
D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do.
Câu 31: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là
A. cứu nước theo tư tưởng phong kiến.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. cách mạng vô sản.
Câu 32: Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây không gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu?
A. Hội Duy Tân.
B. Phong trào Đông Du.
C. Phong trào Duy Tân.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 33: Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. thuộc địa.
B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
Trang 16/17
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 34: Lực lượng nào là trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít?
A. Nhân dân lao động ở các nước phá xít.
B. Nhân dân và Hồng quân Liên Xô.
C. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Nhân dân các nước thuộc địa.
Câu 35: Ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ bị chọc thủng
trong
A. cuộc phản công chiến lược trong mùa khô 1967 – 1968.
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 36: Đâu là điểm khác nhau giữa Hiệp định Pari 1973 và Hiệp định Giơ ne vơ 1954?
A. Được ký kết sau thắng lợi quyết định trên chiến trường.
B. Đưa đến việc kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình.
C. Phản ánh đúng thắng lợi của ta trên chiến trường.
D. Đưa đến việc thực dân đế quốc phải rút hết quân đội về nước.
Câu 37: Tháng 12/1986 là dấu mốc với lịch sử Việt Nam gắn với sự kiện
A. hoàn thành công cuộc giải phóng miền Nam.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. đề ra đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. thông qua và thực hiện đường lối đổi mới.
Câu 38: Mĩ phản ứng như thế nào sau chiến thắng Phước Long (từ 12/12/1974 – 6/1/1975)?
A. Phản ứng mạnh mẽ.
B. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. Đưa quân viễn chinh trở lại miền Nam Việt Nam.
D. Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 39: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mỹ được thực hiện
trong hoàn cảnh nào?
A. Sau thất bại của phong trào Đồng Khởi.
B. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Sau thất bại của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 40: Nghị quyết Bộ Chính trị ngày 25/3/1975 nhận định:
A. Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phỏng miền Nam.
B. Cách mạng miền Nam không có con đường nào khác ngoài con đường bạo lực cách mạng.
C. Trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng.
D. Phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị,
ngoại giao.
--------HẾT-------
Trang 17/17