TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
--------------------
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
Họ và tên sinh viên: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH
Mã số sinh viên: 1553010107
Lớp: 2015KX1
Giáo viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN VĂN ĐỨC
HÀ NỘI 2018
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
KẾT QUẢ HỌC TẬP
Thời gian thực hiện:
Điểm quá trình: /10
Điểm bảo vệ:
Ngày bảo vệ:
2
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
/10
............................
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
A. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
I. Đặc điểm công trình
- Tên công trình: TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH I
CỞ SỞ 2.
Hạng mục: NHÀ HỌC LÝ THUYẾT II
- Nhiệm vụ và chức năng: Công trình nhà học lý thuyết - trường cao đẳng phát
thanh truyền hình I có ý nghĩa to lớn trong việc bổ sung thêm lớp học cho sinh viên
trong trường,đảm bảo nhu cầu học tập cho sinh viên.Thông qua đó góp phần nâng
cao chất lượng học tập và nghiên cứu cho sinh viên trong trường.
- Địa điểm xây dựng: Khu đất xây dựng nằm trong phạm vi trường cao đẳng
phát thanh truyền hình I, xã Lam hạ, TP. Phủ Lý, Hà Nam.
Khu đất theo kế hoạch sẽ xây dựng ở đây một toà nhà 5 tầng, cả 5 tầng đều
phục vụ việc học tập lý thuyết.
II. Phương án kiến trúc, kết cấu, móng
1, Kiến trúc
- Công trình có 5 tầng, 1 tầng mái.
- Chiều cao các tầng là 3,6m, tầng mái cao 3m, chiều cao toàn bộ công trình là
21,75m
- Diện tích mỗi sàn vào khoảng 590m2.
Các sàn được bố trí có mặt bằng giống nhau, bao gồm:
+ Các phòng học dành cho sinh viên có diện tích 60m2 và 120 m2.
+ Hai khu vệ sinh nam, nữ được bố trí ở đầu hồi.
+ Hộp kỹ thuật bố trí trong phòng học lớn ở giữa nhà để thu nước thải và rác ở
các tầng.
Tầng kỹ thuật: Có diện tích sàn thu hẹp còn bằng 1/2 tổng diện tích sàn các tầng
dưới. Bố trí 2 bể nước mái.
- Công trình có 2 cầu thang bộ phục vụ chính cho giao thông theo phương đứng
của ngôi nhà.
2, Kết cấu
- Công trình sử dụng kết cấu chịu lực chính: khung bê tông cốt thép đổ toàn
khối có tường gạch xây chèn
- Bê tông mác 250.
3, Móng
- Cọc BTCT tiết diện 300x300 mm. Số lượng: 330 cọc.
- Độ sâu cọc so với cos mặt đất khoảng 14,2m; được ngàm chặt vào lớp cát có
kết cấu xốp. Ép âm 1,2m.
- Thi công cọc bằng phương pháp ép trước.
- Nối cọc bằng phương pháp bản táp.
- Đài móng bê tông mác 250, cao 1m đặt trên lớp bê tông lót dày 0,1m. Đế đài
đặt ở độ sâu -2,65m so với cốt ±0.00 và sâu -1,9m so với cốt tự nhiên.
III. Điều kiện địa chất, thủy văn của công trình
- Điều kiện địa chất: Theo báo cáo khảo sát địa chất, khu đất xây dựng tương
đối bằng phẳng,công trình được xây dựng trong thành phố rất thuận tiện đi lại.
3
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
- Từ trên xuống dưới gồm các lớp đất có chiều dày ít thay đổi trong phạm vi
mặt bằng xây dựng. Thí nghiệm được tiến hành ở đây là xuyên tĩnh để có được trị số
kết hợp với kết quả thí nghiệm mẫu ở trong phòng để tìm các tính chất cơ lý của đất,
cụ thể như sau:
Lớp 1: Đất san nền dày 1m.
Lớp 2: Sét pha dẻo mềm dày 3m.
Lớp 3: Sét pha dẻo chảy dày 6m.
Lớp 4: Cát có kết cấu xốp đôi chỗ chặt vừa dày 10,2 m.
- Mực nước ngầm nằm dưới phần đài móng.
IV. Giải pháp công nghệ
1, Phần ngầm
- Thi công cọc ép trước đến độ sâu thiết kế
- Đào đất: Đào ao toàn bộ hố móng bằng máy đào gầu nghịch sâu 1m, đến cách
đầu cọc 20cm. Đào hào tiếp bằng thủ công sâu 1m đến đáy hố móng.
- Biện pháp thi công cốt thép, ván khuôn đài giằng móng :
+ Cốt thép : Sau khi đổ bê tông lót móng khoảng 2 ngày ta tiến hành đặt cốt
thép đài. Cốt thép đài được gia công thành lưới theo thiết kế và được xếp gần miệng
hào móng. Các lưới thép này được cần trục tháp cẩu xuống vị trí đài móng. Công
nhân sẽ điều chỉnh cho lưới thép đặt đúng vị trí của nó trong đài.
+ Ván khuôn: Chọn ván khuôn thép định hình, ngoài ra kết hợp ván khuôn gỗ
cho cỏc kết cấu, những kích thước mà ván khuôn thép không thể thi công được.
+ Biện pháp thi công móng : bê tông móng của công trình là tương đối lớn, bê
tông đài móng là bê tông khối lớn, vì vậy chọn phương pháp bê tông thương phẩm
và dùng máy bơm bê tông để thi công bê tông móng.
+ Biện pháp thi công lấp đất móng tôn nền: thi công bằng máy kết hợp thủ
công.
2, Phần thân
- Biện pháp thi công ván khuôn cột, dầm, sàn :
+ Loại cốp pha : sử dụng cốp pha thép định hình
+ Hình thưc luân chuyển cốp pha : sử dụng ván khuôn2 tầng rưỡi
- Biện pháp thi công cốt thép cột, dầm, sàn :
+ Cốt thép dầm được đặt trước sau đó đặt cốt thép sàn.
+ Đặt dọc hai bên dầm hệ thống ghế ngựa mang các thanh đà ngang. Đặt các
thanh thép cấu tạo lên các thanh đà ngang đó. Luồn cốt đai được san thành từng túm,
sau đó luồn cốt dọc chịu lực vào. Tiến hành buộc cốt đai vào cốt chịu lực theo đúng
khoảng cách thiết kế. Sau khi buộc xong, rút đà ngang hạ cốt thép xuống ván khuôn
dầm.
+ Trước khi lắp dựng cốt thép vào vị trí cần chú ý đặt các con kê có chiều dày
bằng chiều dày lớp bê tông bảo vệ được đúc sẵn tại các vị trí cần thiết tại đáy ván
khuôn.
+ Cốt thép sàn được lắp dựng trực tiếp trên mặt ván khuôn. Rải các thanh thép
chịu mô men dương trước buộc thành lưới theo đúng thiết kế , sau đó là thép chịu
mô men âm và cốt thép cấu tạo của nó. Cần có sàn công tác và hạn chế đi lại trên sàn
để tránh dẫm bẹp thép trong quá trình thi công.
4
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
+ Sau khi lắp dựng cốt thép sàn phải dùng các con kê bằng bê tông có gắn râu
thép có chiều dày bằng lớp BT bảo vệ và buộc vào mắt lưới của thép sàn.
- Biện pháp thi công bê tông cột, dầm, sàn :
+ Dùng máy bơm để thi công bêtông dầm sàn
+ Sử dụng máy trộn bê tông để trộn bê tông cột tại công trường và sử dụng
thùng chứa có ống vòi voi cao su và cơ cấu điều chỉnh cửa xả bê tông.
5
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
B. THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
I. Mục đích và yêu cầu
1. Mục đích
- Công tác thiết kế tổ chức thi công giúp cho ta lắm được một số kiến thức cơ
bản về việc lập kế hoạch sản xuất (tiến độ) và mặt bằng sản xuất phục vụ cho công
tác thi công, đồng thời nó giúp cho chung ta lắm được lý luận và nâng cao dần về
hiểu biết thực tế để có đủ trình độ, chỉ đạo thi công trên công trường.
- Nâng cao năng suất lao động và hiệu suất của các loại máy móc, thiết bị phuc
vụ thi công.
- Đảm bảo chất lượng công trình.
- Đảm bảo được an toàn lao động cho công nhân và độ bền cho công trình.
- Đảm bảo được thời hạn thi công.
- Hạ được giá thành xây dựng.
2. Nội dung
- Lập kế hoạch sản xuất cho từng tuần, từng tháng, từng quý trên cơ sở thi công
toàn phần cùng với các quá trình chuẩn bị và phục vụ.
- Lập kế hoạch huy động nhân lực tham gia vào quá trình sản xuất.
- Lập kế hoạch cung cấp vật tư, tiền vốn, thiết bị thi công phục vụ cho kế hoạch
đã được lập.
- Tính toán các nhu cầu về điện nước, kho bãi, lán trại (thiết kế tổng mặt bằng
thi công).
II. Ý nghĩa và các nguyên tắc thiết kế TCTC
1. Ý nghĩa
- Thiết kế TCTC giúp người kỹ sư đảm nhiệm TCTC công trình một cách tự
chủ theo kế hoạch đã đề ra.
- Giúp cho cán bộ chỉ huy thi công sử dụng và điều động hợp lý các tổ hợp
công nhân, các phương tiện, thiết bị thi công tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
vào thi công.
- Giúp cho người chỉ huy điều phối nhân công trong và ngoài công trường vào
các khâu
+ Khai thác và sản xuất vật liệu.
+ Gia công các cấu kiện và bán thành phẩm.
+ Cung ứng vật tư theo tiến độ công trình.
+ Phối hợp khoa học giữa công trường này với các công trường khác, các cơ sở
sản xuất khác trên địa bàn thi công.
2. Những nguyên tắc chính trong thiết kế TCTC
1) Cơ giới hoá trong thi công
- Mục đích: rút ngắn thời gian xây dựng công trình, nâng cao năng suất lao
động, giảm tối đa lao động nặng nhọc cho con người và hạn chế tai nạn lao động.
- Sử dụng cơ giới hóa cần lưu ý:
+ Cần ưu tiên sử dụng cơ giới hóa trong công trường.
+ Tính toán sử dụng cơ giới phải phù hợp với từng công trình trong từng điều
kiện cụ thể. Tránh lạm dụng cơ giới để tránh lãng phí.
2) Thi công dây chuyền
6
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
- Mục đích:
+ Phân công lao động hợp lý, liên tục và điều hòa.
+ Điều hòa công tác cung ứng vật tư và tiền vốn
- Tính dây chuyền trong xây dựng:
Tăng cường cách làm song song và xen kẽ nhiều công việc.
- Một số ưu điểm chính của thi công dây chuyền:
+ Số lượng công nhân tương đối ổn định.
+ Công nhân được chuyên môn hóa cao do đó nâng cao năng suất lao động và
chất lượng công trình.
+ Rút ngắn thời gian xây dựng công trình.
+ Hạ giá thành xây dựng.
+ Tạo khả năng công xưởng hóa thi công xây lắp
Tuy nhiên thi công dây chuyền đòi hỏi người chỉ huy có trình độ tổ chức tốt
và kế hoạch sản xuất phải được sắp xếp một cách kỹ lưỡng ngay từ đầu.
3) Thi công quanh năm:
- Thường mưa rầm vào tháng 1, 2, 3, mưa lớn kéo theo bão lũ vào tháng 5, 6,
7. Rét vào mùa đông, nắng vào mùa hè.
- Các yếu tố thời tiết trên ảnh hưởng rất lớn đến giải pháp tổ chức thi công,
đến chất lượng công trình và đến tiến độ thi công công trình.
- Vì vậy khi lập biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công ở bất kỳ một quốc gia
nào, địa phương nào cũng cần phân tích kỹ ảnh hưởng của thời tiết để xây dựng kế
hoạch dự trữ vật tư, sắp xếp các công việc phù hợp với thời tiết khí hậu từng mùa.
- Ứng dụng khoa học - kỹ thuật để khắc phục những ảnh hưởng xấu của thời
tiết.
III. Lập tiến độ thi công công trình
1. Ý nghĩa của tiến độ thi công
- Kế hoạch của tiến độ thi công của công trình đơn vị là loại văn bản kinh tế kỹ
thuật quan trọng, trong đó chứa các vấn đề then chốt của tổ chức sản xuất như trình
tự triển khai các công tác, thời gian hoàn thành, biện pháp kỹ thuật tổ chức và an
toàn bắt buộc nhằm đảm bảo kỹ thuật, tiến độ và giá thành công trình.
- Tiến độ thi công đã được phê duyệt là văn bản mang tính pháp lý, mọi hoạt
động phải phục tùng những nội dung trong tiến độ để đảm bảo cho quá trình xây
dựng được tiến hành liên tục, nhịp nhàng theo đúng thứ tự mà tiến độ đã lập.
- Tiến độ thi công giúp người cán bộ chỉ đạo thi công trên công trình một cách
tự chủ trong quá trình điều hành sản xuất.
2. Yêu cầu và nội dung của tiến độ thi công
2.1. Yêu cầu
- Sử dụng các phương pháp thi công tiên tiến
- Tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật liệu, khai thác triệt để
công suất máy móc và thiết bị thi công.
- Trình tự thi công hợp lý, phương pháp thi công hiện đại phù hợp với tính chất
và điều kiện của công trình.
- Tập trung đúng lực lượng vào khâu sản xuất trọng điểm.
- Đảm bảo nhịp nhàng, liên tục và ổn định trong quá trình sản xuất.
7
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
2.2. Nội dung
Là ấn định thời hạn bắt đầu và kết thúc của từng công việc . Sắp xếp thứ tự
triển khai các công việc theo một trình tự cơ cấu nhất định nhằm chỉ đạo sản xuất
được liên tục, nhịp nhàng, đáp ứng các yêu cầu về thời gian thi công, chất lượng
công trrình, an toàn lao động và giá thành công trình.
3. Lập tiến độ thi công công trình
Cơ sở để lập tiến độ. Ta căn cứ vào các tài liệu sau:
- Bản vẽ thi công.
- Quy chế và tiêu chuẩn kỹ thuật thi công.
- Định mức lao động.
- Khối lượng của tổng công tác.
- Lập biện pháp kỹ thuật thi công.
- Khả năng của đơn vị thi công.
- Đặc điểm tình hình địa chất thủy văn, đường xá khu vực thi công.
- Thời hạn hoàn thành và bàn giao công trình do chủ đầu tư đề ra.
IV. Tính toán khối lượng công tác
1. Khối lượng phần móng
1.1. Thi công ép cọc
- Phải tập kết cọc trước ngày ép từ 1 đến 2 ngày (cọc được mua từ các nhà máy
sản xuất cọc).
- Chiều dài cọc là 14m được tổ hợp từ 2 đoạn cọc.
- Sức chịu tải của cọc P = 25T.
- Tổng số cọc cần ép của công trình là 330 cọc. Tổng chiều dài cọc cần ép là
L= 4.480+384 = 4.864 (m).
Chọn 2 máy để ép cọc mỗi máy ép được 250m cọc/ngày, mỗi ngày làm 1 ca
thời gian phục vụ dự kiến của máy ép cọc là 10 ngày (chưa kể thời gian thí nghiệm
nén tĩnh cọc, số cọc thí nghiệm là 3 cọc).
- Với 5NC làm việc 1 ca, số nhân công trong ngày : 5*2*1=10 (NC).
Tên
móng
DC -1
DC -2
DC -3
DC -4
DC -5
DC -6
DC -7
DC -8
DC -9
Số
lượng
móng
11
12
1
1
1
1
2
1
2
Chiều
Chiều dài Chiều dài
dài cọc
ép âm (m) ép cọc (m)
(m)
8
14
1,2
1.232
12
14
1,2
2.016
9
14
1,2
126
15
14
1,2
210
16
14
1,2
224
5
14
1,2
70
7
14
1,2
196
5
14
1,2
70
12
14
1,2
336
Tổng chiều dài cọc
4.480
Số cọc
trong đài
1.2. Thi công đào đất
8
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Chiều dài
ép cọc âm
(m)
105,6
172,8
10,8
18
19,2
6
16,8
6
28,8
384
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
GVHD: T.S
13
14
15
16
E
E
D
D
C
B
A
Mặt bằng đào đất
*Giai đoạn 1: Đào ao toàn bộ bằng máy sâu 1,1m (cách đỉnh cọc 10cm)
Lớp đất cát, taluy hệ số 1:0,5.
Khối lượng đất đào được xác định theo công thức:
H
V = . a.b + ( a + c) .( b + d) + c.d
6
Trong đó: H: Chiều sâu hố đào
a, b: chiều dài và chiều rộng đáy hố đào
c, d: chiều dài và chiều rộng của mặt trên hố đào
V=1,1/6*[59,81*15,69+(59,81+60,81)*(15,69+16,67)+60,81*16,67]
=1.073,48 (m 3 )
* Giai đoạn 2: Đào hào bằng thủ công sâu 0,1+0,6+0,2=0,9 (m)
Lớp đất sét pha, đào thẳng đứng, cách mép đài móng 30cm.
Khối lượng đất đào bằng thủ công.
= 3,92*59,81*0,9 + 3,97*0,95*16*0,8 + 7,82*9,65*0,9 + 49,5*5,73*0,9
= 582,47 (m 3 )
+ Đào đất bằng máy:
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
Đào đất móng
bằng máy < 0,8m 3
100m 3
10,73
Định mức
Số hiệu
ĐM
0,264
AB.25411
ca/100m3
Nhu
cầu(ca)
Định mức
Số hiệu
ĐM
Nhu
cầu(công)
3
+ Đào đất bằng thủ công:
Tên công việc
Đào móng bằng
thủ công
Đ.vị
Khối
Lượng
m3
582,47
AB.11443
0,5 c/m3
292
1.3. Thi công đập đầu cọc
- Hướng phá bê tông đầu cọc trùng với hướng đổ bê tông móng, trước
khi khoan ta tiến hành cắt vòng quanh cọc tại vị trí kết thúc phá đầu cọc để
9
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
khi tiến hành khoan phá xong bê tông thì tiến hành bẻ thép chờ nghiêng ra
xung quanh. Tiến hành bốc xúc phế thải đúng nơi quy định.
- Khối lượng bê tông đập đầu cọc:
V = 0,3*0,3*0,6*330 = 17,82 (m 3 )
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
Phá đầu cọc BTCT
bằng máy
m3
17,82
Định mức
Số hiệu
ĐM
AA.22211
Nhu cầu
(công)
2,02c/m3
36
1.4. Bê tông lót đài, dầm, giằng móng
Tên cấu kiện
Số lượng
DC -1
DC -2
DC -3
DC -4
DC -5
DC -6
DC -7
DC -8
DC -9
GM1
GM2
GM3
GM4
GM5
GM6
GM7
GM8
GM9
GM10
GM10A
GM12
GM13
GM14
GM15
GM16
GM17
GM20
11
12
1
1
1
1
2
1
2
2
1
2
2
1
1
1
1
11
2
1
1
2
1
1
1
1
1
Dài
3,3
5,1
2,4
4,2
6,9
2,2
2,47
2,2
3,3
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
Tổng
Kích thước (m)
Rộng
1,5
1,5
2,4
2,4
1,5
1,5
2,2
1,5
2,4
21,585
14,385
7,55
36,21
36,21
13,21
13,67
11,27
10,72
11,16
5,45
7,22
6,05
3,485
0,64
4,25
0,90
4,65
Khối lượng (m3)
Cao
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
5,445
9,180
0,576
1,008
1,035
0,330
1,087
0,330
1,584
1,511
0,503
0,529
2,535
1,267
0,462
0,478
0,394
4,127
0,781
0,191
0,253
0,266
0,077
0,014
0,094
0,020
0,102
34,18
- Đổ BT lót bằng thủ công,trộn máy,đá 4x6 mm
- Dùng máy trộn 250l, đầm bàn 1 Kw
Tên công việc
Đ.vị
Khối Lượng
10
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Định mức
Nhu
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
Số hiệu
Đổ BT lót móng
m3
34,18
ĐM
1,18
công/m3
AF.11121
cầu(công)
41
1.5. Ván khuôn đài, dầm, giằng móng
Tên cấu
kiện
DC1
DC2
DC3
DC4
DC5
DC6
DC7
DC8
DC9
GM1
GM2
GM3
GM4
GM5
GM6
GM7
GM8
GM9
GM10
GM10A
GM12
GM13
GM14
GM15
GM16
GM17
GM20
Kích thước (m)
Dài
3,9
5,7
3
4,8
7,5
2,8
3,07
2,8
3,9
21,59
14,385
7,55
36,21
36,21
13,21
13,67
11,27
10,72
11,16
5,45
7,22
6,05
3,49
0,64
4,25
0,90
4,65
Rộng
2,1
2,1
3
3
2,1
2,1
2,8
2,1
3
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
Tổng
Cao
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
0,9
0,6
0,9
0,9
0,6
0,9
0,9
0,9
0,9
0,9
0,9
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
Số
Tổng DT
lượng
VK (m2)
11
12
1
1
1
1
2
1
2
2
1
2
2
1
1
1
1
11
2
1
1
2
2
1
1
1
1
158,4
224,64
14,40
18,72
23,04
11,76
28,18
11,76
33,12
77,706
17,262
27,18
130,356
43,452
23,778
24,606
20,286
212,256
40,176
9,81
6,498
10,89
6,273
0,576
3,825
0,81
4,185
1.183,9
Diện tích
14,4
18,720
14,400
18,720
23,040
11,760
14,088
11,760
16,560
38,853
17,262
13,590
65,178
43,452
23,778
24,606
20,286
19,296
20,088
9,810
6,498
5,445
3,137
0,576
3,825
0,810
4,185
Khối lượng ván khuôn chân cột:
Kích thước (m)
Tên cột
300x600
220x600
Dài
Rộng
Cao
0,6
0,6
0,3
0,22
0,7
0,7
11
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Diện
tích
1,26
1,148
Số lượng
Diện tích
(m2)
4
32
5,04
36,736
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
220x400
0,4
0,22
GVHD: T.S
0,7
0,868
14
12,152
53,928
Tổng
Khối lượng ván khuôn: 1.183,9 + 53,928 = 1.237,83 (m 2 )
Tên công việc
GCLD ván khuôn
đài,giằng(70%)
Tháo dỡ ván khuôn
đài,giằng(30%)
Đ.vị
Khối
Lượng
100m2
12,38
100m2
12,38
Định mức
Số hiệu
ĐM
0,7*29,7
AF.81122
công/100m2
0,3*29,7
AF.81122
công/100m2
Nhu
cầu(công)
258
111
1.6. Bê tông đài, dầm, giằng móng
Tên cấu
kiện
DC -1
DC -2
DC -3
DC -4
DC -5
DC -6
DC -7
DC -8
DC -9
GM1
GM2
GM3
GM4
GM5
GM6
GM7
GM8
GM9
GM10
GM10A
GM12
GM13
GM14
GM15
GM16
GM17
GM20
Số lượng
11
12
1
1
1
1
2
1
2
2
1
2
2
1
1
1
1
11
2
1
1
2
2
1
1
1
1
Dài
3,3
5,1
2,4
4,2
6,9
2,2
2,47
2,2
3,3
21,59
14,39
7,55
36,21
36,21
13,21
13,67
11,27
10,72
11,16
5,45
7,22
6,05
3,49
0,64
4,25
0,90
4,65
Tổng
Kích thước (m)
Rộng
1,5
1,5
2,4
2,4
1,5
1,5
2,2
1,5
2,4
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
Khối lượng (m3)
Cao
1,2
1
1
1
1
1
1
1
1
0,9
0,6
0,9
0,9
0,6
0,9
0,9
0,9
0,9
0,9
0,9
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
65,34
91,8
5,76
10,08
10,35
3,3
10,868
3,3
15,840
13,599
3,021
4,757
22,812
7,604
4,161
4,306
3,550
37,145
7,031
1,717
1,137
1,198
0,690
0,063
0,421
0,089
0,460
330,399
Khối lượng bê tông cổ cột :
STT
Tên cột
1
300x600
Kích thước (m)
Dài
Rộng
Cao
0,6
0,3
0,7
12
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Số lượng
4
Khối lượng
(m3)
0,504
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
2
3
220x600
220x400
0,6
0,4
GVHD: T.S
0,22
0,22
0,7
0,7
32
14
2,9568
0,8624
4,3232
Tổng
Khối lượng bê tông: 330,399 + 4,3232 = 334,72 (m 3 )
Tên công việc
Đ.vị
Bơm bê tông đài, giằng
m3
Khối
Lượng
334,72
Năng suất
máy bơm thực tế
36m3/h
Nhu cầu
10h
1.7. Cốt thép đài, dầm, giằng móng
Cấu kiện
Thể tích bê
tông (m3)
Hàm lượng
thép (T/m3)
Khối lượng
thép (T)
Đài, giằng, dầm
móng
334,72
0,145
48,53
- Lấy φ > 18 để tra định mức.
Tên công việc
Định mức
Số hiệu
ĐM
Khối
Lượng
Đ.vị
GCLD cốt thép
T
đài, giằng móng
48,53
AF.61130
Nhu cầu
(công)
6,35 công/T
308
1.8. Lấp đất, tôn nền
Vlấp = 1.073,48 + 582,47 - 334,72 = 1321,23 (m 3 )
- Sử dụng máy ủi san đất trong phạm vi < 50m,công suất máy đào <=75 CV,đất
cấp I.
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
Lấp đất, tôn nền .
100m3
13,21
Định mức
Số hiệu
ĐM
0.357
AB.22111
ca/100m3
Nhu
cầu(ca)
5
2. Khối lượng phần thân tầng 1
2.1. Ván khuôn cột
TT
1
2
3
Tên cấu kiện
Cột 300x 600
Cột 220x 600
Cột 220x 400
Kích thước (m)
Đơn
vị
Dài
0,3
0,22
0,22
m2
m2
m2
Số
lượng
Rộng Cao
0,6 3,6
0,6 3,6
0,4 3,6
Tổng
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
GCLD ván khuôn cột (VK
thép; Cột vuông, chữ nhật), 100m2 3,08
(Tính bằng 70%)
Tháo dỡ ván khuôn cột 100m2 3,08
(VK thép; Cột vuông, chữ
13
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Khối lượng
m2
32
207,36
14
82,656
4
17,856
307,872
Định mức
Số hiệu
ĐM
AF.82111
AF.82111
0.7*38,28
c/100m2
0.3*38,28
c/100m2
Nhu
cầu
83
36
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
nhật), (Tính bằng 30%)
2.2. Bê tông cột
TT
1
2
3
Kích thước (m)
Đơn
vị
Tên cấu kiện
2
Cột 300x 600
Cột 220x 600
Cột 220x 400
m
m2
m2
Dài
0,3
0,22
0,22
Tổng
Rộng
0,6
0,6
0,4
Số
lượng
Khối lượng
m3
20,736
6,653
1,267
28,66
Cao
3,6 32
3,6 14
3,6 4
Chọn máy bơm có công suất 90m3/h thì năng suất thực tế của máy bơm là
0,4.90 = 36m3/h
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
Đổ BT cột bằng máy
m3
bơm
Năng suất
máy bơm thực tế
28,66
Nhu
cầu (h)
36m3/h
1h
2.3. Cốt thép cột
- Khối lượng cốt thép cột:
Cấu kiện
Thể tích bê
tông (m3)
Hàm lượng
thép (T/m3)
Khối lượng
thép (T)
Cột
28,66
0,165
4,73
- Lấy φ > 18 để tra định mức.
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
GCLD cốt thép
cột
T
4,73
Định mức
Số hiệu
ĐM
AF.61432
8,85 công/T
Nhu cầu
(công)
41,86
2.4. Ván khuôn dầm, sàn, cầu thang tầng 1
Kích thước (m)
Tên cấu kiện
Phần sàn
Ô1
Ô2
Ô3
Ô4
Ô5
Ô6
Ô7
Phần dầm
D-1
D-2
D-3
D-4
Số lượng
Khối lượng
(m2 )
Dài
Rộng
Cao
3,9
3,9
9,16
3,9
3
4,68
4,68
3,9
2,7
5,7
2,1
2,18
2,38
2,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
24
11
1
1
1
1
1
366,6
117,15
55,184
9,39
7,576
12,5504
11,184
21,52
21,52
11,9
9,82
0,22
0,22
0,22
0,22
0,45
0,45
0,4
0,45
1
1
1
1
24,102
24,102
12,138
10,998
14
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
D-5
D-6
D-7
D-8
D-9
D-10
D-11
D-12
D-13
D14
D-15
D-16
D-S1
D-S2
D-T1
D-T2
D-T3
D-P1
D-P1A
D-P2
D-P3
D-P4
D-P5
D-P6
D-S1
D-B1
D-B2
7,42
35,72
35,72
31,42
4,52
13,12
10,56
10,72
10,72
10,72
10,72
3,41
0,66
1
4,52
3,22
3,22
15,82
5,92
31,42
5,92
6,48
2,13
4,12
0,66
1,42
5,5
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,11
0,11
0,22
0,11
0,22
Tổng
GVHD: T.S
0,6
0,4
0,4
0,4
0,4
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,4
0,4
0,4
0,4
0,35
0,4
0,4
0,35
0,4
0,4
0,6
0,4
0,6
1
1
1
1
1
1
1
10
2
1
1
1
2
3
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
4
1
1
10,536
36,434
36,434
32,048
4,610
18,630
14,995
130,998
28,086
15,222
15,222
4,842
1,729
3,820
8,226
3,284
3,284
16,136
5,446
32,048
6,038
5,962
1,938
3,749
3,313
1,292
7,81
1.103,116
- Tính diện tích ván khuôn cho cầu thang:
+ Ván khuôn bản chiếu nghỉ (2340x4900)mm :
Fcn =2,34.4,9 = 11.466 (m) 2.
+ Ván khuôn dầm chiếu tới (220x350)mm,chiều dài dầm chiếu tới
4,9m :
Fdct = 0,35*4,9 + 2*0,22*4,9 = 5,145 (m 2 ).
+ Ván khuôn bản thang :
Fcp =2.2,06. 3,52/cos27 0 =16,28 (m 2).
=> Tổng ván khuôn cầu thang bộ: 2.(11,466 + 5,145 + 16,28) = 65,782
(m 2 ).
Khối
Lượng
GCLD ván khuôn dầm, 100m2 11,69
sàn, cầu thang. (VK
Tên công việc
Đ.vị
15
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Định mức
Số hiệu
ĐM
AF.82311 0.7*32,5
c/100m2
Nhu
cầu
251
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
thép), (H ≤16m)(70%
ĐM)
Tháo dỡ ván khuôn dầm,
sàn cầu thang. (VK thép), 100m2 11,69
(H ≤16m)(30% ĐM)
GVHD: T.S
AF.82311
0.3*32,5
c/100m2
108
2.5. Bê tông dầm, sàn, cầu thang tầng 1
Kích thước (m)
Tên cấu kiện
Dài
Phần sàn
Ô1
Ô2
Ô3
Ô4
Ô5
Ô6
Ô7
Phần dầm
D-1
D-2
D-3
D-4
D-5
D-6
D-7
D-8
D-9
D-10
D-11
D-12
D-13
D14
D-15
D-16
D-S1
D-S2
D-T1
D-T2
D-T3
D-P1
Rộng
Số lượng
Cao
3,9
3,9
9,16
3,9
3
4,68
4,68
3,9
2,7
5,7
2,1
2,18
2,38
2,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
24
11
1
1
1
1
1
21,52
21,52
11,9
9,82
7,42
35,72
35,72
31,42
4,52
13,12
10,56
10,72
10,72
10,72
10,72
3,41
0,66
1
3,52
3,22
3,22
15,82
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,45
0,45
0,4
0,45
0,6
0,4
0,4
0,4
0,4
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,4
0,4
0,4
0,4
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
2
1
1
1
2
3
2
1
1
1
16
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Khối lượng
(m3 )
56,878
36,504
11,583
5,221
0,819
0,654
1,114
0,983
48,893
2,130
2,130
1,047
0,972
0,979
3,143
3,143
2,765
0,398
1,732
1,394
14,150
2,830
1,415
1,415
0,450
0,174
0,396
0,620
0,283
0,283
1,392
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
D-P1A
D-P2
D-P3
D-P4
D-P5
D-P6
D-S1
D-B1
D-B2
5,92
31,42
5,92
6,48
2,13
4,12
0,66
1,42
5,5
0,22
0,22
0,22
0,22
0,11
0,11
0,22
0,11
0,22
GVHD: T.S
0,35
0,4
0,4
0,35
0,4
0,4
0,6
0,4
0,6
1
1
1
1
1
1
4
1
1
0,456
2,765
0,521
0,499
0,094
0,181
0,348
0,062
0,726
105,77
Tổng
- Khối lượng bêtông bản thang rộng 2,06m,dài 3,95 m và dày 0,15m :
Vbt = 2*2,06.3,95.0,15 = 2,44 (m 3 ).
+ Khối lượng bêtông dầm chiếu tới :
Vdct = 0,22.0,35.4,9 = 0,377 (m 3 ).
+ Khối lượng bêtông bản chiếu nghỉ :
Vcn = 2,34.4,9.0,15 = 1,72 (m 3)
=> Khối lượng BT của 2 cầu thang bộ là :
V = 2*(2,44 + 0,377 + 1,72) = 8,394 (m 3)
Chọn máy bơm có công suất 90m3/h thì năng suất thực tế của máy bơm là
0,4.90 = 36m3/h
Tên công việc
Đ.vị
Đổ BT dầm, sàn, cầu
m3
thang bằng máy bơm
Khối
Lượng
Năng suất
máy bơm thực tế
Nhu cầu
(h)
114,16
36m3/h
3h
2.6. Cốt thép dầm, sàn, cầu thang tầng 1
- Khối lượng cốt thép :
Cấu kiện
Thể tích bê
tông (m3)
Hàm lượng
thép (T/m3)
Khối lượng
thép (T)
Dầm
Sàn
Cầu thang
48,893
56,878
8,394
0,165
0,09
0,12
8,067
5,119
1,007
Khối
Lượng
Định mức
Số hiệu
ĐM
9,17
AF.61532
ca/m3
- Lấy φ > 18 để tra định mức.
Tên công việc
GCLD cốt thép dầm, sàn
Đ.vị
T
14,193
2.7. Xây tường
17
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Nhu
cầu
121
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
Tầng Cấu kiện
Tường 110
Tường 220
1
GVHD: T.S
Khối
lượng
tường
(m3 )
3,7136
129,888
Khối
lượng
xây
(m3)
Định mức
Số hiệu
ĐM
AE.22224 1,97ca/m3
Nhu
cầu
193
Chiều
dài (m)
Chiều
rộng
(m)
Chiều
cao
(m)
10,55
184,5
0,11
0,22
3,2
3,2
Tên công việc
Đ.vị
Xây tường.
m3
Khối
Lượng
97,57
Diện
tích
cửa
(m2)
2,089
33,9
97,57
2.8. Trát trong
Tầng
1
Cấu kiện
Diện tích trát, sơn (m 2 )
Tường ngoài
Tường trong
Trần + Dầm
573,156
605,67
1103,116
Tên công việc
Đ.vị
Trát trong
m2
Khối
Lượng
1708,79
Định mức
Số hiệu
ĐM
AK.21224 0,2 ca/m3
Nhu
cầu
342
2.9. Lát nền
Diện tích sàn: 686 (m2). Lát gạch ceramic 40x40 cm.
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
Lát nền
m2
686
Định mức
Số hiệu
ĐM
0,126
AK.51250
ca/m3
Nhu
cầu
87
3. Khối lượng phần thân tầng 2,3,4,5
3.1. Ván khuôn cột
TT
1
2
3
Tên cấu kiện
Cột 300x 600
Cột 220x 600
Cột 220x 400
Tên công việc
Kích thước (m)
Đơn
vị
m2
m2
m2
Dài
0,3
0,22
0,22
Tổng
Đ.vị
Rộng
0,6
0,6
0,4
Khối
Lượng
GCLD ván khuôn cột (VK
thép; Cột vuông, chữ nhật), 100m2 3,08
(Tính bằng 70%)
Tháo dỡ ván khuôn cột
100m2 3,08
(VK thép; Cột vuông, chữ
18
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Số
lượng
m2
207,36
82,656
17,856
307,872
Cao
3,6 32
3,6 14
3,6 4
Định mức
Số hiệu
AF.82111
AF.82111
Khối lượng
ĐM
0.7*38,28
c/100m2
0.3*38,28
c/100m2
Nhu
cầu
83
36
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
nhật), (Tính bằng 30%)
3.2. Bê tông cột
TT
1
2
3
Đơn
vị
Tên cấu kiện
2
Cột 300x 600
Cột 220x 600
Cột 220x 400
m
m2
m2
Số
lượng
Kích thước (m)
Dài
0,3
0,22
0,22
Tổng
Rộng
0,6
0,6
0,4
Khối lượng
m3
20,736
6,653
1,267
28,66
Cao
3,6 32
3,6 14
3,6 4
Chọn máy bơm có công suất 90m3/h thì năng suất thực tế của máy bơm là
0,4.90 = 36m3/h
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
Năng suất
máy bơm thực tế
Nhu
cầu (h)
Đổ BT cột bằng máy
bơm
m3
28,66
36m3/h
1h
3.3. Cốt thép cột
- Khối lượng cốt thép cột:
Cấu kiện
Thể tích bê
tông (m3)
Hàm lượng
thép (T/m3)
Khối lượng
thép (T)
Cột
28,66
0,165
4,73
- Lấy φ > 18 để tra định mức.
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
GCLD cốt thép
cột
T
4,73
Định mức
Số hiệu
ĐM
AF.61432
Nhu cầu
(công)
8,85 công/T
41,86
3.4. Ván khuôn dầm, sàn, cầu thang
Kích thước (m)
Tên cấu kiện
Dài
Phần sàn
Ô1
Ô2
Ô3
Ô4
Ô5
Ô6
Ô7
Phần dầm
D-1
D-2
D-3
D-4
D-5
Rộng
Số lượng
Khối lượng
(m2 )
Cao
3,9
3,9
9,16
3,9
3
4,68
4,68
3,9
2,7
5,7
2,1
2,18
2,38
2,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
24
11
1
1
1
1
1
366,6
117,15
55,184
9,39
7,576
12,5504
11,184
21,52
21,52
11,9
9,82
7,42
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,45
0,45
0,4
0,45
0,6
1
1
1
1
1
24,102
24,102
12,138
10,998
10,536
19
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
D-6
D-7
D-8
D-9
D-10
D-11
D-12
D-13
D14
D-15
D-16
D-S1
D-S2
D-T1
D-T2
D-T3
D-P1
D-P1A
D-P2
D-P3
D-P4
D-P5
D-P6
D-S1
D-B1
D-B2
35,72
35,72
31,42
4,52
13,12
10,56
10,72
10,72
10,72
10,72
3,41
0,66
1
4,52
3,22
3,22
15,82
5,92
31,42
5,92
6,48
2,13
4,12
0,66
1,42
5,5
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,11
0,11
0,22
0,11
0,22
GVHD: T.S
0,4
0,4
0,4
0,4
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,4
0,4
0,4
0,4
0,35
0,4
0,4
0,35
0,4
0,4
0,6
0,4
0,6
1
1
1
1
1
1
10
2
1
1
1
2
3
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
4
1
1
Tổng
36,434
36,434
32,048
4,610
18,630
14,995
130,998
28,086
15,222
15,222
4,842
1,729
3,820
8,226
3,284
3,284
16,136
5,446
32,048
6,038
5,962
1,938
3,749
3,313
1,292
7,81
1.103,116
- Tính diện tích ván khuôn cho cầu thang:
+ Ván khuôn bản chiếu nghỉ (2340x4900)mm :
Fcn =2,34.4,9 = 11.466 (m) 2 .
+ Ván khuôn dầm chiếu tới (220x350)mm,chiều dài dầm chiếu tới 4,9m :
Fdct = 0,35*4,9 + 2*0,22*4,9 = 5,145 (m 2 ).
+ Ván khuôn bản thang :
Fcp=2.2,06. 3,52/cos27 0 =16,28 (m 2 ).
=> Tổng ván khuôn cầu thang bộ: 2.(11,466 + 5,145 + 16,28) = 65,782
(m 2 ).
Tên công việc
GCLD ván khuôn dầm,
sàn tầng1. (VK thép), (H
≤16m)(70% ĐM)
Tháo dỡ ván khuôn dầm,
sàn tầng1. (VK thép), (H
Đ.vị
Khối
Lượng
Định mức
Số hiệu
ĐM
100m2 11,69
AF.82311
100m2 11,69
AF.82311
20
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
0.7*32,5
c/100m2
0.3*32,5
c/100m2
Nhu
cầu
251
108
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
≤16m)(30% ĐM)
3.5. Bê tông dầm, sàn, cầu thang
Tên cấu kiện
Phần sàn
Ô1
Ô2
Ô3
Ô4
Ô5
Ô6
Ô7
Phần dầm
D-1
D-2
D-3
D-4
D-5
D-6
D-7
D-8
D-9
D-10
D-11
D-12
D-13
D14
D-15
D-16
D-S1
D-S2
D-T1
D-T2
D-T3
D-P1
D-P1A
D-P2
D-P3
D-P4
D-P5
Kích thước (m)
Số lượng
Khối lượng
(m3 )
Dài
Rộng
Cao
3,9
3,9
9,16
3,9
3
4,68
4,68
3,9
2,7
5,7
2,1
2,18
2,38
2,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
24
11
1
1
1
1
1
36,504
11,583
5,221
0,819
0,654
1,114
0,983
21,52
21,52
11,9
9,82
7,42
35,72
35,72
31,42
4,52
13,12
10,56
10,72
10,72
10,72
10,72
3,41
0,66
1
3,52
3,22
3,22
15,82
5,92
31,42
5,92
6,48
2,13
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,11
0,45
0,45
0,4
0,45
0,6
0,4
0,4
0,4
0,4
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,4
0,4
0,4
0,4
0,35
0,4
0,4
0,35
0,4
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
2
1
1
1
2
3
2
1
1
1
1
1
1
1
1
2,130
2,130
1,047
0,972
0,979
3,143
3,143
2,765
0,398
1,732
1,394
14,150
2,830
1,415
1,415
0,450
0,174
0,396
0,620
0,283
0,283
1,392
0,456
2,765
0,521
0,499
0,094
21
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
D-P6
D-S1
D-B1
D-B2
4,12
0,66
1,42
5,5
0,11
0,22
0,11
0,22
Tổng
GVHD: T.S
0,4
0,6
0,4
0,6
1
4
1
1
0,181
0,348
0,062
0,726
105,77
- Khối lượng bêtông bản thang rộng 2,06m,dài 3,95 m và dày 0,15m :
Vbt = 2*2,06.3,95.0,15 = 2,44 (m 3 ).
+ Khối lượng bêtông dầm chiếu tới :
Vdct = 0,22.0,35.4,9 = 0,377 (m 3 ).
+ Khối lượng bêtông bản chiếu nghỉ :
Vcn = 2,34.4,9.0,15 = 1,72 (m 3)
=> Khối lượng BT của 2 cầu thang bộ là :
V = 2*(2,44 + 0,377 + 1,72) = 8,394 (m 3)
Chọn máy bơm có công suất 90m3/h thì năng suất thực tế của máy
bơm là 0,4.90 = 36m3/h
Tên công việc
Đổ BT dầm, sàn bằng
máy bơm
Đ.vị Khối
Lượng
Năng suất
máy bơm thực tế
Nhu cầu
(h)
m3
36m3/h
3h
114,164
3.6. Cốt thép dầm, sàn, cầu thang
- Khối lượng cốt thép :
Cấu kiện
Thể tích bê
tông (m3)
Hàm lượng
thép (T/m3)
Khối lượng
thép (T)
Dầm
Sàn
Cầu thang
48,893
56,878
8,394
0,165
0,09
0,12
8,067
5,119
1,007
Khối
Lượng
Định mức
Số hiệu
ĐM
9,17
AF.61532
ca/m3
14,41
AF.61821
ca/m3
- Lấy φ > 18 để tra định mức.
Tên công việc
Đ.vị
GCLD cốt thép dầm, sàn
T
13,186
GCLD cốt thép cầu thang.
T
1,007
Nhu
cầu
121
15
3.7. Xây tường
Tầng Cấu kiện
Chiều
dài (m)
Chiều
rộng
(m)
2,3,4, Tường 110
5
Tường 220
10,55
184,5
0,11
0,22
22
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Chiều
cao
(m)
3,2
3,2
Diện
tích
cửa
(m2)
2,089
33,9
Khối
lượng
tường
(m3 )
3,7136
129,888
Khối
lượng
xây
(m3)
97,57
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
Xây tường.
m3
97,57
Định mức
Số hiệu
ĐM
AE.22224
Nhu
cầu
1,97ca/m3
193
3.8. Trát trong
Tầng
Cấu kiện
Diện tích trát, sơn (m 2 )
2,3,4,5
Tường ngoài
Tường trong
Trần + Dầm
573,156
605,67
1103,116
Tên công việc
Đ.vị
Trát trong
m2
Khối
Lượng
1708,79
Định mức
Số hiệu
AK.21224
Nhu
cầu
ĐM
0,2 ca/m3
342
3.9. Lát nền
Diện tích sàn: 654 (m2). Lát gạch ceramic 40x40 cm.
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
Định mức
Số hiệu
Lát nền
m2
654
AK.51250
ĐM
0,126
ca/m3
Nhu
cầu
83
4. Phần mái
4.1. Ván khuôn cột
TT
Tên cấu kiện
1
2
Cột 300x 600
Cột 220x 600
Kích thước (m)
Đơn
vị
Dài
Rộng Cao
2
m
0,3
0,6
2,4
2
m
0,22 0,6
2,4
Tổng
Tên công việc
Khối
Lượng
Đ.vị
GCLD ván khuôn cột (VK
thép; Cột vuông, chữ nhật), 100m2 0,24
(Tính bằng 70%)
Tháo dỡ ván khuôn cột
(VK thép; Cột vuông, chữ
100m2 0,24
nhật), (Tính bằng 30%)
Số
lượng
2
4
Định mức
Số hiệu
Khối lượng
(m2 )
8,64
15,74
24,38
Nhu
cầu
ĐM
AF.82111
0.7*38,28
c/100m2
7
AF.82111
0.3*38,28
c/100m2
3
4.2. Bê tông cột
TT
1
2
Tên cấu kiện
Cột 300x 600
Cột 220x 600
Đơn
vị
m2
m2
Kích thước (m)
Dài
0,3
0,22
Tổng
Rộng
0,6
0,6
23
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Số
lượng
Cao
2.4 2
2,4 4
Khối lượng
(m3 )
0,864
1,267
2,13
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
GVHD: T.S
Chọn máy bơm có công suất 90m3/h thì năng suất thực tế của máy bơm là
0,4.90 = 36m3/h
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
Năng suất
máy bơm thực tế
Nhu
cầu (h)
Đổ BT cột bằng máy
bơm
m3
2,13
36m3/h
1h
4.3. Cốt thép cột
- Khối lượng cốt thép cột:
Cấu kiện
Thể tích bê
tông (m3)
Hàm lượng
thép (T/m3)
Khối lượng
thép (T)
Cột
2,13
0,165
0,35
- Lấy φ > 18 để tra định mức.
Tên công việc
Đ.vị
Khối
Lượng
GCLD cốt thép
cột
T
0,35
Định mức
Số hiệu
ĐM
AF.61432
Nhu cầu
(công)
8,85 công/T
3
4.4. Xây tường
4.5. Lắp dựng xà gồ thép
Xà gồ thép C80x40x20x2 (2,86kg/m) dài 51,57m, số lượng: 9 thanh
Tên công việc
Lắp dựng xà gồ
thép
Đ.vị
T
Khối
Lượng
1,327
Định mức
Nhu cầu
Số hiệu
ĐM
(công)
AL.61131
2,73 công/T
6
4.6. Lát gạch
Tên công việc
Đ.vị
Lợp gạch lỗ
m2
rỗng chống nóng
Khối
Lượng
654
Định mức
Số hiệu
AL.54210
ĐM
0,18
công/m2
Nhu cầu
(công)
118
4.6. Lợp mái tôn
Tên công việc
Lợp mái tôn
Đ.vị
Khối
Lượng
100m2 4,25
5. Phần hoàn thiện
5.1. Trát ngoài toàn bộ
S = 2546 ( m 2 )
5.2. Lắp cửa
24
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
Định mức
Nhu cầu
Số hiệu
ĐM
(công)
AK.12222
4,5
công/100m2
19
Đ.A TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI CÔNG
NGUYỄN VĂN ĐỨC
S= 908,94 (m 2 )
5.3. Sơn toàn bộ công trình
S = 12670 (m 2 )
25
SVTH: ĐỖ THỊ NGỌC ÁNH – 15KX1
GVHD: T.S