Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo Án Ngữ Văn 10 CB tuần 4-6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.08 KB, 23 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TÂY NINH
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

NGỮ VĂN 10
(Chương trình : Chuẩn )
Quyển 2: Từ tuần 4 đến tuần 6

Kim Lan

GV : Trần

Năm học 2009 – 2010
1


2


Tiết 10
Ngày dạy:

VĂN BẢN

A/. MỤC TIÊU:
Giúp H:
1 – Củng cố k/thức về k/niệm VB và đ/điểm của VB.
2 – Tích hợp với văn qua bài “ Chiến thắng Mtao Mxây”.
3 – Rèn kỹ năng thực hành p/tích VB: liên kết VB, hoàn chỉnh VB.
B/.CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
 HS: SGK, k/thức về các kiểu VB nói, viết đã được gi/tiếp trong


c/sống.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
G tổ chức giờ dạy theo cách nêu vấn đề k/hợp với các h/thức trao đổi
th/luận, trả lời các câu hỏi.
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 On định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: “ Văn bản”
 Thế nào là VB? ( I,1 )
 Hãy nêu những đặc điểm của VB? (I,2 )
 Hãy kể tên những loại VB và cho TD? ( II )
3.Giảng bài mới:
* Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV VÀ HS
- H đọc mục I/ SGK
I/.Khái niệm, đặc điểm
37,38.
II/.Luyện tập:
G gọi H đọc, nhận xét BT1/37:
và trả lời câu hỏi ở
a) Tính thống nhất về chủ đề đoạn văn thể hiện ở:
SGK. G đúc kết.
C1 là câu mở đoạn ( câu chủ đề, câu chốt ). Các
- Phân tích tính thống
câu cịn lại (2,3,4,5) làm rõ câu chủ đề.
nhất về chủ đề của
- C2 : vai trò của m/trường đ/với cơ thể.
đoạn văn?
- C3: lập luận s/sánh.

- C4,5: dẫn chứng thực tế.
b) Sự phát triển của chủ đề trong đoạn văn:
- C1 là câu chủ mang ý nghĩa k/quát ( ý chung )
cả đoạn.
- Phân tích về sự phát - Các câu còn lại cụ thể hoá ý nghĩa cho câu chủ
triển của chủ đề?
đề.
c) Nhan đề ( tiêu đề ):
- Đặt nhan đề cho
- Môi trường và cơ thể (sự sống ).
3


đoạn văn?

- Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường.
- Quan hệ hai chiều.
* Giữa cơ thể và môi trường có ảnh hưởng qua
- Sắp xếp các câu
lại với nhau. MT có ảnh hưởng đến mọi đặc tính
thành 1 VB hoàn
cơ thể.
chỉnh, mạch lạc?
BT2/38:
a) Sắp các câu để tạo lập VB:
- Câu: 1, 3, 5, 2, 4.
- Đặt cho VB trên một - Câu: 1, 3, 4, 5, 2.
nhan đề phù hợp?
b) Đặt nhan đề:
- Giới thiệu bài thơ Việt Bắc.

- Dựa vào VBHC “
- Sự ra đời của bài thơ Việt Bắc.
Đơn xin nghỉ học”,
BT4/38:
hãy xác định những
a) Đơn gửi cho: BGH, GVCN lớp.
yêu cầu cần thiết
Người viết đơn: Phụ huynh HS.
trong VB?
- Đơn gửi cho ai?
Người viết ở cương vị b) Mục đích viết đơn: Xin phép nghỉ học.
nào?
c) Nội dung cơ bản của đơn:
- Mục đích viết đơn?
- Họ tên người viết đơn, người được xin nghỉ.
- Nội dung cơ bản của - Nêu lí do xin nghỉ.
đơn là gì?
- Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập
khi phải nghỉ học.
d) Kết cấu của đơn: Quốc hiệu; tiêu ngữ ( tên đơn
- Kết cấu của đơn ntn?
); họ tên, địa chỉ, chức vụ người nhận; họ tên,
* Tổ 1,2 thực hiện trả
địa chỉ, chức vụ người gởi; nội dung đơn; ngày
lời các mục gạch đầu
tháng năm; ký tên.
dòng.
* Tổ 3,4 thực hành
viết VB.
4/. Củng cố và luyện tập:

- Qua các BT đã làm, em nhận xét 1 VB phải có những yêu cầu nào?
- Làm BT3/38.
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà:
- Học bài; Chuẩn bị “ Truyện ADV & MC – TT ”
- Đọc VB, tiểu dẫn và trả lời các câu hỏi “ Hướng dẫn chuẩn bị bài”
E/. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4


Tiết : 11,12
Ngày dạy:

TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG
VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THUỶ
A/. MỤC TIÊU:
Giúp H:
1 Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua tìm hiểu một câu chuyện
cụ thể: Truyện kể lại sự kiện lịch sử đời trước và giải thích nguyên nhân theo
cách nghĩ, cách cảm nhận của người đời sau.
2. Nhận thức được bàihọc kinh nghiệm giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu,
tinh thần cảnh giác với kẻ thù xâm lược, cách xử lí mối quan hệ giữa cá
nhân với cộng đồng, giữa hạnh phúc tình yêu tuổi trẻ với vận mệnh của dân
tộc, của đất nước.
B/.CHUẨN BỊ:
* GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
* HS: SGK; Đọc, hiểu truyện An Dương Vương và Mi Châu, Trọng

Thuỷ.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
G tổ chức giờ dạy theo cách k/hợp với các phương pháp:đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi th/luận, trả lời các câu hỏi.
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: “ Chiến thắng Mtao Mxây”
 Tóm tắt ST Dăm San? Nêu chủ đề đoạn trích?
- H trả lời như mục I, phần 1b; I, phần 2b
 Hãy phân tích diễn biến trận đánh? Và nêu thái độ của bộ tộc về cuộc
chiến và người a/hùng?
- H trả lời như mục II, phần 1, 2
 Kiểm bài tập về nhà.
3.Giảng bài mới:
* Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG BÀI HỌC
VÀ HS
* H đọc và tìm hiểu tiểu
I/.GIỚI THIỆU CHUNG:
dẫn và tri thức đọc hiểu
1/.Tiểu dẫn:
SGK.
a) Đặc trưng cơ bản của truyền thuyết:
* H làm việc cá nhân, trình + Truyện kể dân gian kể về những sự kiện có
bày trước lớp theo câu hỏi
ảnh hưởng lớn lao đến lịch sử dân tộc.
G
+ Truyện không phải là lịch sử màchỉ phản
- Phần tiểu dẫn trình bày

ánh lịch sử.
n/dung gì? Cho biết đặc
+ Những câu chuyện trong lịch sử được khúc
5


trưng cơ bản của truyền
thuyết?

- Muốn hiểu đúng, hiểu
sâu truyền thuyết, chúng ta
phải làm sao?
- Tiểu dẫn cịn giới thiệu
gì nữa? Nội dung thứ hai
g/thiệu gì?

- Nêu xuất xứ truyện?

- Truyền thuyết này có thể
chia làm mấy phần?
N/dung mỗi đoạn nói gì?

- Dựa vào cốt truyện và bố
cục đã chia, hãy tóm tắt
ngắn gọn TT?

- Xây dựng câu truyện trên
dân gian muốn nhấn mạnh
điều gì?


xạ qua lời kể của nhiều thế hệ - xây dựng
được những hình tượng nghệ thuật độc đáo,
nhuốm mầu sắc thần kỳ mà vẫn thấm đẫm
cảm xúc đời thường.
b) Giá trị và ý nghĩa của tr/thuyết:
Muốn hiểu đúng, hiểu sâu truyền thuyết trên
hai lĩnh vực nội dung và nghệ thuật cần đặt
t/phẩm trong mối quan hệ với lịch sử &đời
sống.
c) Giới thiệu quần thể di tích l/sử văn hố lâu
đời:
- Làng Cổ Loa – Đơng Anh – H/Nội => Đền
thờ ADV, am thờ công chúa MC, giếng
Ngọc.
- Tường thành Cổ Loa.
2/. Truyện ADV & MC – TT:
a) Xuất xứ: Trích “ Lĩnh Nam chích quái ”
( chữ Hán do Vũ Quỳnh và Kiều Phú sưu tập
và biên soạn cuối TK XV) do Đinh Gia
Khánh – Nguyễn Ngọc San dịch ( có thể xem
đây là 2 truyện nối tiếp nhau)
b) Bố cục: 4 phần
- “ ADV….xin hoà”: ADV xây thành, chế nỏ
& c/thắng TĐ.
- “ Không bao lâu….cứu được nhau”: TT lấy
cắp lẫy nỏ thần.
- “ TT….đi xuống biển”: TĐ đem binh đánh
Au Lạc, ADV bại trận, chém MC và đi
xuống biển.
- “ Đời truyền…..tiểu cữu”:Kết cục bi thảm

của TT, hình ảnh ngọc trai giếng nước.
c) Tóm tắt:
- ADV xây thành Cổ Loa; làm nỏ thần, chiến
thắng giặc ngoại xâm.
- Triệu Đà dùng kế cầu hoà. Vua ADV mắc
mưu gả MC cho TT. T dỗ MC, lừa đánh tráo
nỏ thần.
- Triệu Đà x/lược. ADV thất bại. MC rải lông
ngỗng trên đường chạy trốn. Rùa Vàng hiện
lên mách bảo. ADV chém đầu MC rồi cùng
RV rẽ nước xuống biển.
6


* Đọc – hiểu VB
- G hướng dẫn cách đọc
truyện.
- H đọc các chú thích. G
nhấn mạnh 1 số từ then
chốt.
Đọc, hiểu đoạn 1
H làm việc theo nhóm và
cử đại diện tr/bày trước
lớp theo c/hỏi G
- Quá trình xây thành của
ADV được m/tả ntn?
- Qua các ch/tiết nêu lên
quyết tâm của ADV, em
nh/thấy ADV là người thế
nào ? Và qua đó ta thấy

th/độ của dân gian ntn
đ/với ADV?
- Xây dựng chi tiết sứ
Thanh Giang trong câu
truyện, dân gian muốn ngụ
ý gì?
- Xây thành xong, ADV đã
nói gì với RV? Em có suy
nghĩ gì về chi tiết này?
* Những chi tiết trên cho
thấy ADV là người thế
nào?
- Việc chấp nhận cầu hịa
của Triệu Đà, ADV đã đưa
đất nước vào tình cảnh nào
?
- Triệu Đà đã dùng mưu kế
gì sau khi giao chiến với
ADV thất bại?
- ADV và MC đã phạm sai
lầm gì dẫn đến bi kịch

- TT chơn cất MC, q thương tiếc nàng,
nhảy xuống giếng tự tử. Đời sau đem ngọc
trai rửa giếng nước ấy thì sáng lên.
d) Chủ đề:
- Ca ngợi tinh thần dựng và giữ nước của ông
cha trong buổi bình minh lịch sử.
- Nhấn mạnh bài học cảnh giác trong bất cứ
h/cảnh nào – nhất là những vấn đề thuộc bí

mật quốc gia.
II/. Đọc – hiểu VB:
1/. ADV xây thành, chế nỏ bảo vệ đất nước:
a) Quá trình xây thành của ADV được m/tả:
+ Thành đắp tới đâu lại lở tới đó.
+ Lập đàn cầu đảo bách thần, giữ mình
trong sạch.
+ Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang tức
RV giúp vua xây thành trong “ nửa tháng thì
xong”.
 D/gian ngưỡng mộ và ca ngợi cơng lao,
vai trò của ADV.
b) Chi tiết sứ Thanh Giang:
Là một yếu tố thần kỳ, nhằm:
+ Lí tưởng hố việc xây thành.
+ Tổ tiên đời trước luôn ngầm giúp đỡ con
cháu đời sau. Con cháu nhờ có cha ơng mà
trở nên hiển hách. Cha ông nhờ con cháu
càng rạng danh, anh hùng.
 Nét đẹp truyền thống của dân tộc VN.
c) Tấm lòng của ADV:
- Nhà vua cảm tạ RV. Song vẫn tỏ ra băn
khoăn “ Nếu có giặc thì lấy gì mà chống?
” Thể hiện ý thức trách nhiệm của người
cầm đầu đ/nước.
* ADV là một vị vua có tấm lịng chăm lo
việc nước, có trách nhiệm cao đ/với vận
mệnh của quốc gia và cũng có cơng trong
việc xây dựng và bảo vệ đất nước.
2/. Bi kịch nước mất, nhà tan và thái độ của

t/giả dân gian với từng nhân vật:
a) Âm mưu Triệu Đà: Triệu Đàcầu hơn, vua
vơ tình gả con gái là MC cho con trai TĐ là
7


mất nước?

TT. Thực chất là tạo đ/kiện để hoạt động
gián điệp: lấy cắp bí mật nỏ thần.
b) Những sai lầm: ADV và MC đã phạm các
sai lầm
+ Nhà vua: không nghi ngờ kẻ địch; khơng
hề có kế sách đề phịng. Khi giặc đến lại chủ
- Em có suy nghĩ gì về sự
quan thiếu ý thức cảnh giác, chưa hề biết
mất cảnh giác đó?
đến mưu sách gián điệp.
+ Mị Châu: Tiết lộ bí mật nỏ thần và để kẻ
- Chi tiết Rùa Vàng hiện
gian tráo đổi lẫy nỏ dễ dàng Nàng là
lên thét lớn “ kẻ ngồi sau
người p/nữ trong sáng nhưng ngây thơ về
ngựa chính là giặc đo ” có việc nước.
ý nghĩa gì? Trước lời nói
 Hai cha con ADV vì mất cảnh giác, lơ là,
đó ADV đã làm gì? Em có chủ quan đã làm tiêu tan sự nghiệp đất nước
suy nghĩ gì về hành động
Âu Lạc. Đó cũng là bài học đắt giá về bi
của ADV?

kịch mất nước, nhà tan.
c) Câu nói của RV “ kẻ ngồi sau ngựa chính
là giặc đó”
+ Là lời kết tội đanh thép của cơng lý của
n/dân về hành động vơ tình mà phản quốc
- Tìm những chi tiết thể
của MC.
hiện bi kịch tình yêu?
+ Là lời tuyên án lập tức khiến ADV tỉnh
- Qua các nhân vật ADV, ngộ, nhận ra bi kịch của mình nên “ rút gươm
RV, MC, TT em có cảm
chém MC” rồi cầm sừng tê cùng RV đi
nhận thái độ dân gian
xuống biển  Đây là h/động quyết liệt, dứt
đ/với từng n/vật ntn?
khoát của ADV đứng về phía cơng lý và
quyền lợi dân tộc để xử án, cũng là hành
động thể hiện sự tỉnh ngộ muộn mằn của nhà
vua.
d) Bi kịch tình yêu được thể hiện qua các chi
tiết:
+ Giữa MC và TT có một mối tình thật sự.
- Chiếm được Âu Lạc, TT + MC quá tin yêu chồng mà đắc tội với non
tự vẫn . Tại sao?
sơng.
- Cái chết ấy nói lên điều
+ TT một tên gián điệp đội lốt con rể. Song
gì về con người TT?
trước người vợ xinh đẹp, chân thành như
MC, TT đem lòng yêu thương thật sự. Điều

này thể hiện qua câu nói lúc chia tay “ Nếu
hai nước…làm dấu”. Nhưng TT không thể
* Một tr/thuyết khác cho
nào quên nhiệm vụ vì là đứa con và bề tơi
rằng oan hồn MC kéo TT
trung. TT có tham vọng lớn vừa muốn có
8


xuống giếng và dìm chết
khi TT ngó xuống giếng.
Theo em, kết cục nào hợp
lý hơn? Tại sao?
H làm việc theo nhóm và
cử đại diện tr/bày trước
lớp theo c/hỏi G

vợ, vừa muốn hồn thành n/vụ vua cha giao
cho. Song TT khơng thể thực hiện cả 2 điều
ấy. Đó chính là bi kịch của t/yêu.
e) Cái chết của TT:
- TT đã gây ra bao cảnh tan thương, nước
mất, nhà tan. TT phải tự tìm đến cái chết.
- Cái chết của TT có thể gợi một chút lòng
- Đặc điểm nổi bật của NT thương cảm của người đọc đời sau. Bởi TT
cũng là nạn nhân của chiến tranh xâm lược.
dân gian trong việc khắc
họa tính cách các nhân vật Mặc khác cái chết của TT là 1 cách giải
quyết mâu thuẫn trong con người anh ta. Đó
ADV, MC, TT ntn ?

là tham vọng của chủ nghĩa bá quyền.
- Tìm các chi tiết có tính
* Để oan hồn MC kéo TT xuống giếng và
lịch sử và các chi tiết do
hư cấu tưởng tượng trong dìm chết đã thể hiện lịng căm thù của MC và
người dân Cổ Loa. Nhưng để TT nhảy
truyện ? Vai trò của các
xuống giếng tự tử do nỗi giày vị và sự trừng
chi tiết đó ntn ?
phạt của anh ta chính là kết cục hợp lý hơn.
3/. Nghệ thuật của truyện:
- Sử dụng phối hợp các chi tiết thực và chi
tiết kỳ ảo:
+ Ngọc trai rửa nước giếng TT chết, ngọc
trai thêm sáng
- Những chi tiết có tính lịch sử là:
+ ADV xây loa thành
+ ADV làm vũ khí chống giặc
+ Quân giặc thất bại khi tấn công thành Cổ
Loa
- G đúc kết.
 Các chi tiết này làm cho truyện có tính
chân thật, có ý nghĩa lịch sử và mang tính
chất sử thi
- Các chi tiết kỳ ảo là
+ Cụ già từ hướng Đơng tới mách bảo có xứ
Thanh Giang
+ Rùa vàng biết nói tiếng người (tự xưng là
xứ Thanh Giang) giúp vua xây thành
+ Lẫy nỏ thần làm bằng móng vuốt RV

+ Khi thất trận, chạy đến đường cùng, RV
đưa ADV rẽ nước xuống biển
+ Máu MC hóa thành ngọc trai, ngọc trai
biển Đông rửa nước giếng TT thì sáng hơn
lên
9


+ Xác MC biến thành ngọc thạch
IV/. TỔNG KẾT:
Truyện mang nhiều yếu tố kỳ ảo. Nhưng
chính các chi tiết đó làm cho h/tượng thêm
kỳ vĩ và mang màu sắc anh hùng ca. Truyện
còn chứa đựng bài học gi/dục con người
t/thần cảnh giác trước âm mưu xâm lược của
kẻ thù trong công cuộc giữ nước. Đây cũng
là b/học trong bối cảnh hiện tại: vừa cần hội
nhập với thế giới, vừa phải giữ an ninh chủ
quyền đất nước.
4/. Củng cố và luyện tập:
- H đọc ghi nhớ.
- BT1/43
a) TT chỉ là một kẻ gián điệp trong cuộc c/tranh giữa 2 nước Au Lạc &
Nam Việt ( ở rể, đánh cắp lẫy nỏ thần ), nhưng việc yêu MC k hoàn toàn
giả dối ( theo dấu lơng ngỗng, nhảy xuống giếng tìm cái chết )
b) Hình ảnh “ NT – GN” k ca ngợi mối tình MC – TT mà chỉ => minh oan
cho MC – kẻ p/tội vơ tình! Nhân dân k ngợi ca kẻ thù, kẻ đã đưa họ đến
chỗ mất nước.
- BT2/43
- Cách xử lí hợp đạo lí dân tộc.

- Sự bao dung đ/với những người có tội với đ/nước – biết hối hận & chịu
hình phạt xứng đáng.
- Lúc sống, đứng trước trách nhiệm với dân – nước, ADV tự tay trừng trị
con gái, thì ở kiếp sau đồn tụ nhau. Đó là đức nhân hậu xưa của nhân dân
ta.
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà :
Học bài- chuẩn bị bài “ Lập dàn ý bài văn tự sự” - Làm BT3/43
+ Đọc và tìm hiểu => trả lời mục I, II, III.
E/. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

10


Tiết 13
Ngày dạy:
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ
A/. MỤC TIÊU:
Giúp H:
1/. Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự.
2/. Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự.
3/. Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có
thói quen lập dàn ý trước khi viết một bài văn tự sự nói riêng, các bài văn
khác nói chung.
B/.CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.

 HS: SGK, k/thức c/bản của kiểu VBTS.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
G tổ chức giờ dạy theo cách k/hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 On định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ:
 Em hiểu thế nào là VBTS?
 Một VB thường có mấy phần? Hãy nêu chức năng từng phần?
3.Giảng bài mới:
* Giới thiệu: Tục ngữ có câu: “ An có nhai, nói có nghĩ” -> Cân nhắc khi
nói, viết.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG BÀI HỌC
VÀ HS
H đọc mục I và trả lời câu
I/. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện:
hỏi.
1/. Nhà văn N/Ngọc kể về q trình suy
- Nhà văn N/Ngọc nói về
nghĩ, chuẩn bị để sáng tác truyện ngắn Rừng
việc gì?
xà nu.
- Qua lời kể của nhà văn,
TD: Qua lời kể ta có thể rút ra kết luận sau:
em đã học tập được gì trong + Bắt đầu hình thành ý tưởng từ 1 sự việc
q trình hình thành ý
có thật ( cuộc k/nghĩa của anh Đề )
tưởng, dự kiến cốt truyện để + Đặt tên n/vật cho có “ k/khí” của rừng núi
chuẩn bị lập ý cho bài văn

T/Nguyên (Tnú).
tự sự?
+ Dự kiến cốt truyện Bắt đầu bằng một
G gợi ý, H trao đổi thảo
“khu rừng xà nu” & “kết thúc bằng một
luận => G đúc kết.
cảnh rừng xà nu”
- Phải huy động trí tưởng
+ Hư cấu các n/vật: Dít, Mai, cụ Mết, bé
tượng để hư cấu một số
Heng.
n/vật, sự việc nhưng đ/biệt * Dít đến như là mối tình sau của Tnú ->
11


là mối q/hệ giữa các n/vật
và giữa các sự việc ấy.
- Phải x/dựng được “ tình
huống điển hình” để câu
chuyện có thể p/triển một
cách lơgíc và giàu kịch
tính.
- Cuối cùng là việc lập dàn
ý: MB, TB, KB.

phải có Mai ( chị của Dít )
* Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của
bản làng, của T/Nguyên. Cả bé Heng biểu
tượng cho sự p/triển của T/N.
+ Xây dựng tình huống điển hình: mỗi n/vật

“phải có một nỗi đau riêng bức bách dữ
dội”
+ Xây dựng chi tiết điển hình: Mai và con bị
đánh chết tàn bạo, 10 đầu ngón tay Tnú
bốc lửa.
+ Các chi tiết khác tự nó đến: các bà cụ già
- Vậy muốn viết được bài
lụm cụm, các cô gái đi lấy nước
văn kể lại một câu chuyện
2/. Nhận xét:
hoặc viết một truyện ngắn ta Muốn viết được bài văn kể lại một câu
phải làm gì?
chuyện hoặc viết một truyện ngắn ta phải
hình thành ý tưởng và phát thảo cốt
truyện ( dự kiến tình huống, sự kiện &
nhân vật ). Suy nghĩ, tưởng tượng về các
n/vật cùng các sự việc, chi tiết tiêu biểu đặc
H đọc mục II và trả lời câu
sắc làm nên cốt truyện.
hỏi.
II/. Lập dàn ý:
-Theo suy ngẫm của nhà
1/.Câu chuyện 1: Anh sáng
văn N/Tuân có thể kể về
MB:
hậu thân của chị Dậu bằng - Chị D hớt hải chạy về hướng làng mình
những câu chuyện (1&2) .
trong đêm tối.
Em hãy lập dàn ý cho bài
- Chạy về tới nhà, trời đã khuya thấy một

văn kể về một trong hai
người lạ đang nói chuyện với chồng.
chuyện trên?
- Vợ chồng gặp nhau mừng mừng tủi tủi.
TB:
- Người khách là Việt Minh tìm đến hỏi
thăm tình cảnh gia đình anh D
- Từng bước giảng giải cho vợ chồng chị D
nghe vì sao dân mình khổ, muốn hết khổ
phải làm gì? Nhân dân chung quanh vùng
họ đã làm được gì, như thế nào?
- Người khách lạ ấy thỉnh thoảng ghé thăm
gia đình anh Dậu, mang tin mới, khuyến
khích chị D.
- Chị D đã vận động những người xung
quanh.
- Chị đã dẫn đầu đồn dân cơng lên huyện,
12


phủ phá kho thóc của Nhật chia cho người
nghèo.
KB:
- Qua BT đã xây dựng, em - Chị D và bà con xóm làng chuẩn bị đến
hãy trình bày cách lập dàn ý mừng ngày tổng khởi nghĩa
bài văn TS?
- Chị D đón cái Tý trở về.
2/. Trình bày cách lập dàn ý bài văn TS:
- Chọn đề tài, xác định chủ đề.
- Tưởng tượng và phác ra những nét chính

của cốt truyện. Cốt truyện dựa vào “mơ
hình” cấu trúc truyền thống của TPTS: trính
bày – khai đoạn – p/triển – đỉnh điểm – kết
thúc
- Lập dàn ý bài văn TS là
- Phác ra dàn ý: MB ( phần trình bày), TB:
làm gì? Dàn ý gồm mấy
( khai đoạn, p/triển, đỉnh điểm), KB: ( kết
phần? Nêu ý chính của từng thúc )
phần?
- Dựa vào dàn ý, cần suy nghĩ tìm các yếu tố
cấu thành một bài văn: sự việc xảy ra,
t/trạng của nhân vật, quan hệ giữa các nhân
vật, cảnh thiên nhiên….
* Ghi nhớ SGK/46
4/. Củng cố và luyện tập:
Gọi H đọc lại phần ghi nhớ.
BT1 SGK/46
a) Đề tài: 1 H có bản chất, nhất thời phạm lỗi lầm, nhưng đãkịp thời tỉnh
ngộ
b) Nhan đề: Chuyện của tôi, Những phút yếu lịng, Tơi đã chiến thắng,…
c) Dự kiến cốt truyện:
- Sự việc 1: GT một H có bản chất tốt ( lời nói, hành động, q/hệ…)
- Sự việc 2: XD 1 tình huống H ấy bị ngộ nhận, sa ngã, lầm lạc,…
- Sự việc 3: XD 1 chi tiết điển hình như một tác nhân giúp H ấy kịp thời
tỉnh ngộ.
d) Lập dàn ý: Có thể XD cốt truyện đảo ngược thời gian.
MB: Kể một sự việc đã từng xa ngã, sai lầm “ vì những phút yếu lịng” của
NV ( của “ tôi” )
TB: Kể một số sự việc

- NV ( hoặc “ tôi” ) hồi tưởng về bản chất tốt của mình.
- NV ( hoặc “ tơi” ) tự đ/tranh & được người thân, thầy, bạn giúp đỡ, ddần
tỉnh ngộ…
- Một sự việc về sự vươn lên của nhân vật ( hoặc “ tôi” )
KB:
13


Suy ngẫm, rồi rút ra bài học triết lý…
“ Tôi khơng sợ khó…. Vẻ vang nhất” ( Lê nin )
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà:
- Học bài. Làm BT còn lại.
- Chuẩn bị bài “ Uy- lit- xơ trở về”
+ Sơ nét về Hơ- me- rơ và tóm tắt sử thi Ơ- đi- xê.
+ Tóm tắt đoạn trích và nêu chủ đề?
+ Phân tích tâm trạng, thái độ, hành động của P & U?
E/. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tiết : 14,15
Ngày dạy:

UY-LIT-XƠ TRỞ VỀ
( Trích sử thi Ơ–đi–xê )
A/. MỤC TIÊU:
Giúp H:
1/. Hiểu được trí tuệ và t/yêu chung thuỷ làhai p/chất cao đẹp mà con

người trong thời đại
Hô- me- rơ khát khao vươn tới.
2/. Thấy được ng/thuật trần thuật đầy kịch tính, lối m/tả t/lý, t/cách n/vật
sử thi của Hô- me- rơ.
Cảm nhận được cách miêu tả tỉ mỉ, cách so sánh giàu h/ảnh, cách sử
dụng tính ngữ p/phú và cách đối thoại bằng những đoạn thuyết lý hoàn
chỉnh.
3/. Rèn kỹ năng đọc – hiểu một trích đoạn sử thi.
B/.CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
 HS: SGK, k/thức khái quát về sử thi Ô- đi – xê
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
G tổ chức giờ dạy theo cách k/hợp với các phương pháp:đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi th/luận, trả lời các câu hỏi.
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 On định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ:
14


 Tóm tắt truyện và nêu chủ đề? ( I / 2 cd )
 ADV xây thành, chế nỏ bảo vệ Tổ quốc ntn? ( II / 1 )
 Phân tích bi kịch nước nhà tan ( II )
 Kiểm tra bài tập về nhà.
3.Giảng bài mới:
* Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG BÀI HỌC
VÀ HS
* H đọc và tìm hiểu tiểu

I/.GIỚI THIỆU:
dẫn SGK.
1/.Tác giả:
- Phần tiểu dẫn tr/bày
- Hô-me-rơ là nhà thơ Hi Lạp, sinh ở đất I-ơn/dung gì?
ni,ven biển Tiểu Á, sống khoảng TK IX và
- Em hiểu gì Hơ-me-rơ?
VIII trước Cơng ngun.
- Là t/giả của 2 cuốn sử thi I-li-át và Ô-đi-xê
nổi tiếng. Ông đã tái hiện lại sự kiện cách ơng
ba TK.
- Ơng là nghệ sĩ mù, thường đi lang thang
khắp đất nước Hi Lạp để kể về t/phẩm mình.
- Dựa vào SGK, hãy tóm
2/. Tác phẩm:
tắt TP
a) Tóm tắt:
Ơ-đi-xê một cách ngắn
Gồm có 24 khúc ca.
gọn?
- Từ khúc ca I VIII: cuộc sống lênh đênh,
phiêu bạt của U trong 10 năm kể từ khi rời
thành Tơroa:
+ U sống trên đảo nữ thần Ca-lip-xô và
khước từ mọi cám dỗ của nữ thần.
+ Theo lệnh thần Dơt, các thần giúp chàng
trở về quê hương.
+ Chàng lênh đênh trên biển, bị thần
Pôdêiđông gây bão đánh chiềm thuyền để trả
thù cho con, U trôi dạt vào xứ Phê-a-xi và

được nhà vua An-ki-nô-ôt tiếp đãi ân cần.
- Từ khúc ca IX XII: theo y/cầu vua An-kinô-ôt, U đã kể lại những câu chuyện li kỳ,
mạo hiểm trên bước đường phiêu bạt của
mình và đồng đội.
+ Chuyện gã khổng lồ Pơ-li-phem ăn thịt mất
6 bạn đồng hành.
+ Chuyện U đi ngang qua đảo của các nàng
tiên cá Xi-ren có tiếng hát du dương đầy
nguy hiểm….
15


- Từ khúc ca XIII XXIV: U gặp lại con trai
và vợ:
+ U giả dạng người hành khất vàbà nhũ mẫu
- Nêu khái quát giá trị
đã nhận ra (nhìn thấy vết sẹo ở chân)
cuốn sử thi Ô-đi-xê?
+ Nhưng P chưa tin hẳn đây là chồng mình,
trải qua một cuộc thử thách vợ chồng nhận ra
nhau, mừng tủi sau 20 năm trời xa cách
b) Giá trị của tác phẩm:
* H đọc, giải nghĩa từ khó Cuốn sử thi đã tập trung thể hiện hình tượng
và tìm hiểu đoạn trích
U tiêu biểu cho sức mạnh của trí tuệ, ý chí
trong SGK.
nghị lực của con người cùng khát vọng chinh
- Nêu xuất xứ đoạn trích? phục biển cả. Đồng thời cịn là bài ca ca ngợi
hạnh phúc gia đình, tình yêu chung thủy
- Đoạn trích có thể chia

3/. Đoạn trích uy – lít – xơ trở về:
làm mấy đoạn nhỏ và cho a) Xuất xứ:
biết ý của từng đoạn?
Trích khúc ca XXIII trong sử thi Ơ-đi-xê của
Hơ-me-rơ (12110 câu thơ chia làm 24 khúc
ca)
b) Bố cục:
- Qua cuộc găp gỡ và đ/trí a) Từ đầu  “Giết chúng” : Tác động của nhũ
giữa P vàU, đoạn trích đã mẫu với P
khái quát lên vấn đề gì?
b) Tiếp đó  “Người kia gan dạ”: Tác động
- Đoạn văn gồm mấy nhân của Tê-lê-mac với mẹ
vật?
c) Phần cịn lại: Cuộc đấu trí qua thử thách
- Mở đầu đoạn văn là lời
giữa U và P, gia đình đồn tụ.
đ/thoại của các n/vật nào? c) Chủ đề:
Đối thoại về v/đề gì? Qua Ca ngợi lịng dũng cảm, sự mưu trí, tình u
cuộc đ/thoại đó tâm trạng
diễn ra ntn?
q hương, tình gia đình và tình nghĩa vợ
+ Đ/trích cho ta biết gì về
h/cảnh P lúc này? Nàng đã chồng thủy chung.
làm gì trong h/cảnh đó?
+ Thái độ của P ntn trước II/.ĐỌC - HIỂU:
lời nhũ mẫu? Em có suy
1/. Nhân vật Pênêlốp:
nghĩ gì về thái độ của P ? a) Khi nghe tin chồng trở về:
- Chờ đợi chồng 20 năm trời đằng đẵng.
+ Tấm thảm ngày dệt , đêm tháo để làm kế trì

hỗn sự thúc bách của bọn cầu hôn
+ Cha mẹ đẻ của chàng thúc giục tái giá
- Nàng mừng rỡ khi nghe tin U trở về nhưng
sau đó nàng bác bỏ ý của nhũ mẫu:
16


- Khi P sắp gặp U thì tâm
trạng của nàng ntn? Tìm
dẫn chứng?
- Khi đối diện với U thái
độ của P thế nào?
- Khi T trách cứ nàng,
nàng đã bày tỏ thái độ ntn?

- Khi trong vòng tay
chồng, P đã nghĩ gì?
- Qua những cử chỉ, lời nói
của P, em có nhận xét gì
về P?
- Để tìm được ẩn số cho
bài tốn về U, P đã làm gì
để chứng tỏ tài trí của
người vợ trên đường đồn
viên?
* Từ thái độ ban đầu cho
đến cung cách khi tiếp xúc
cùng U, em có suy nghĩ gì
về P?
- Nhân vật chính thứ 2

trong đoạn trích?
- Thái độ và hành động
của U từ khi đặt chân về
ngôi nhà, trong buổi gặp
lại vợ sau 20 năm xa cách
ntn? Hãy trình bày các chi
tiết trong cuộc đấu trí giữa
U &P ?

+ Cho rằng vị khách là vị thần “Đây là một
vị thần…phải đền tội đó thơi”
+ Cho rằng U đã hết hy vọng trở lại đất A-cai
vì đã 20 năm xa cách và có thể U đã chết.
=>Thái độ ấy thể hiện sự phân vân, suy tư.
Nàng trấn an nhũ mẫu cũng chính là trấn an
mình
b) Khi sắp và gặp Uylitxơ:
+ Tâm trạng của nàng “rất đỗi phân vân” nó
biểu hiện ở dáng điệu cử chỉ, trong sự lúng
túng tìm cách ứng sử “khơng biết nên đứng
xa…cầm lấy tay người mà hơn”
+ Nàng dị xét, suy nghĩ, tính tốn mong lung
nhưng cũng khơng giấu được sự bàng hoàng
xúc động “ngồi lặng thinh trên ghế…bộ quần
áo rách mướp”
- Nàng P xúc động nói với con trai mình “lịng
mẹ kinh ngạc … cịn người ngồi khơng ai
biết hết”. Nàng nói với con trai nhưng cũng là
nói với U đang ngồi trước mặt. Cách nói thật
tế nhị, thật khéo léo. Nàng giấu đi sự thử

thách, nhưng chắc chắn tâm trí nàng liên
tưởng tới “dấu hiệu riêng ấy-chiếc giường”
- Trong vịng tay chồng, P cảm nhận một niềm
hạnh phúc vơ biên. Nó ví như hạnh phúc của
người bị đắm thuyền sống sót, thấy được đất
liền.
=> P là con người có trí tuệ, thơng minh và
tỉnh táo biết kìm nén tình cảm của mình. Nàng
cịn là người rất thận trọng.
c) Thử thách và sum họp :
- P là người đưa ra thử thách. Dấu hiệu thử
thách được P bày tỏ thật tế nhị và khéo léo
qua lời nói với T cũng như nói với U (chiếc
giường)
- Khi nghe được lời nói của U về chiếc
giường  P bủn rủn tay chân vàchạy lại ơm
hơn chồng với nước mắt chan hồ
=> P hình tượng người p/nữ Hi Lạp cổ đại,
thơng minh, nghị lực, chung thuỷ.
2/. Nhân vật Uy-lít-xơ:
17


- Từ khi đặt chân về ngơi nhà của mình sau 20
năm trời xa xơi cách biệt, U đã kìm nén mọi
xúc động của tình vợ chồng, cha con, thể hiện
sự thông minh khôn khéo qua thái độ hành
động
+ Giả vờ làm hành khất
+ Kể chuyện về chồng P cho nàng nghe

+ Tiêu diệt 108 kẻ cầu hôn láo xược
- Khi nghe P nói với con trai, U “mỉm cười”.
Đây là cái cười đồng tình chấp nhận và đầy
tự tin .
+ U đã nói với con trai: “T con !…chắc chắn
- Qua những cử chỉ, lời nói như vậy”
của U, em có nhận xét gì
+ Nói với con nhưng cũng là nói với nàng P (
về U?
tế nhị, k/khéo).
- Em có nhận xét gì về
+ U tin là vợ nhận ra mình, nên chàng khơng
cách kể chuyện sử thi?
vội vàng hấp tấp, nơn nóng như con trai.
Cách miêu tả? Cách mơ tả - Với thái độ bình tĩnh, tự tin.
diễn biến tâm lý các nhân
+ U trách P có trái tim “sắt đá” khơng có tình
vật? Các sự việc được xây
cảm, khơng có sự rung động. U nhờ nhũ
dựng trong sử thi thế nào?
mẫu khiêng cho 1 chiếc giường: “Già ơi!
….bấy lâu nay”
+ Lời miêu tả tỉ mỉ, chi tiết về chiếc giường
của U sau khi P sai nhũ mẫu mang chiếc
G diễn giảng.
giường kiên cố ra khỏi phòng. Và U đã giải
mã dấu hiệu riêng mà P đã đặt ra(thử thách)
=> U là sự hội tụ sức mạnh về thể chất và trí
tuệ. Là người chồng, người cha “ cao quý!”
3/. Nghệ thuật:

a) Kể chuyện: Chậm rãi cùng với ngơn ngữ
trang trọng, tạo sự “trì hỗn sử thi”
b) Miêu tả: Cụ thể, chi tiết tỉ mỉ ở nhiều chỗ
(chiếc giường, cảnh người bị đắm thuyền)
c) Mô tả diễn biến tâm lý nhân vật sâu sắc
thông qua cử chỉ, dáng điệu, lời nói (P)
d) Câu chuyện có một số tình tiết hấp dẫn,
diễn biến hợp lý
IV/.TỔNG KẾT:
1/. Hô-mê-rơ không chỉ là nhà thơ thiên tài
của Hy Lạp cổ đại mà còn làmột trong những
bậc thầy đầu tiên của nghệ thuật văn chương
18


tồn thế giới
2/. Sử thi “Ơ-đi-xê” cũng như đoạn trích đã
làm sống dậy một thời kỳ lịch sử xa xưa của
Hy Lạp; đồng thời ca ngợi những phẩm chất
tốt đẹp của con người: lịng dũng cảm, trí
thơng minh, lịng u quê hương đất nước và
lòng thủy chung sâu sắc.
4/. Củng cố và luyện tập:
- Nhập vai U, em hãy kể lại cảnh nhận mặt giữa U & P.
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà :
- Chuẩn bị dàn ý bài viết số 1.
E/. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày:
Tiết 16

TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1
SOẠN TRONG GIÁO ÁN BÀI VIẾT- TRẢ BÀI VIẾT 10

Tiết : 17,18
Ngày dạy:

RA- MA BUỘC TỘI
( Trích sử thi RA-MA-YA-NA)
A/. MỤC TIÊU:
Giúp H:
1/. Qua đoạn trích “ Ra-ma buộc tội”, hiểu quan niệm của người An Độ
cổ về người anh hùng, đấng quân vương mẫu mực và người phụ nữ lý
tưởng; hiểu ng/thuật xây dựng nhân vật của sử thi Ra-ma-ya-na.
2/. Rèn cho H kỹ năng tóm tắt TP và p/tích thể loại sử thi.
3/. Bồi dưỡng ý thức danh dự và tình yêu thương.
B/.CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
 HS: SGK, k/thức khái quát về sử thi Ra-ma-ya-na
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
19


G tổ chức giờ dạy theo cách k/hợp với các phương pháp:đọc sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi th/luận, trả lời các câu hỏi.
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ:
 Diễn biến tâm trạng của P khi nghe tin chồng về và khi đối diện cùng
U?( II.1)
 Phân tích thái độ và hành động của U khi đối diện cùng P?( II.2)
 Kiểm tra bài tập về nhà.
3.Giảng bài mới:
* Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG BÀI HỌC
VÀ HS
I/.GIỚI THIỆU:
* H đọc và tìm hiểu tiểu
1/. Tiểu dẫn:
dẫn SGK.
a/.Những ST nổi tiếng của An Độ:
* H làm việc cá nhân, trình - Ra-ma-ya-na( Kỳ tích của hoành tử Ra-ma)
bày trước lớp theo câu hỏi và Ma-ha-bha-ra-ta ( Dân tộc Bha-ra-ta vĩ đại)
G
là 2 bộ sử thi nổi tiếng của Ấn Độ được Van- Phần tiểu dẫn tr/bày
mi-ki viết thành văn vần bằng tiếng Xăng-cơn/dung gì?
rít vào khoảng TK IV- III trước Công nguyên.
- Hai sử thi nổi tiếng của
- Ra gồm 24000 câu thơ đôi. Được xem là kinh
Ấn Độ là những sử thi
thánh của dân tộc AĐ.
nào?
b) Tóm tắt: SGK/55.
2/. Đoạn trích “ Ra-ma buộc tội ”
a) Xuất xứ và vị trí đoạn trích:

- Trích sử thi Ra-ma-ya-na của Van-mi-ki.
- Dựa vào SGK/55, hãy
- Nằm ở khúc ca thứ 6, chương 79 của sử thi
tóm tắt truyện?
(Q/hệ 78,80)
- Xuất xứ ? Vị trí đoạn
b) Bố cục: 2 phần
trích?
-Từ đầu đến “ đâu có chịu được lâu”
- G hướng dẫn cách đọc.
Lời buộc tội của Rama
Đọc mẫu.
- Phần còn lại: Diễn biến tâm trạng của Xi-ta.
II/.ĐỌC – HIỂU:
- Đoạn trích chia làm mấy A. NỘI DUNG:
phần? N/dung của mỗi
1/.Hoàn cảnh tái hợp của R & X:
phần?
a) Không gian gặp gỡ sau c/thắng:
K/gian công cộng, trước sự c/kiến của anh
* Đọc – hiểu đoạn trích
em, chiến hữu
* H thảo luận và cử đại
( Lắc- ma- na, Xu-gri-va, Ha-nu-man, Vidiện trình bày trước lớp

20


theo câu hỏi G
* G nhấn mạnh 1 số từ

then chốt.
- Sau c/thắng, R & X gặp
lại nhau trong h/cảnh cụ
thể ntn? R sắp xếp h/cảnh
như thế dể làm gì?

phi-sa-na), quân đội khỉ, quan quân, dân
chúng của vương Ra-va-na…
=>* Để cơng khai, hợp pháp hố những lời
buộc tội của R.
* Để giữ uy tín, danh dự R11
b) Hồn cảnh đó t/động đến t/trạng, lời nói,
h/động R & X:
* Ra-ma:
- Với tư cách kép: người chồng & người
Không gian gặp gỡ đó đã
a/hùng- đức vua,R phải chi phối của mối ràng
t/động ntn đến t/trạng, lời
buộc đôi: yêu thương, x/xa cho vợ nhưng phải
nói, h/động của R & X?
giữ trách nhiệm gương mẫu của đức vua.
- Lời người kể chuyện “ Thấy người đẹp….
người khác”
( ng/ngữ nửa tr/tiếp- mang ý thức n/vật) =>
Những lời buộc tội của R k h/toàn biểu hiện
đúng t/cảm, ý nghĩ của chàng.
* Xi-ta:
- Nghe lời buộc tội của chồng
=> * X xấu hổ cho số kiếp của nàng.
* Muốn tự chơn vùi cả hình hài, thân xác.

=> Nỗi tủi thẹn, đau khổ của người vợ chung
thuỷ trước c/đồng.
- Từ q/hệ gi/đình “ chàng” & “ thiếp” chuyển
sang q/hệ x/hội “ Hỡi đức vua….Người…”
Sau đó X nói với Lắc-ma-na cũng là nói
gi/tiếp với tất cả cơng chúng: “ Chị k muốn
sống…ngọn lửa” (58). Và c/cùng X cầu khẩn,
thề nguyền nghiêm trang “ Nếu con….bảo vệ
con” (59) => Lấy cái chết để c/minh t/yêu &
đức hạnh thuỷ chung.
 Thử thách c/cùng, cả 2 ( R & X ) phải vượt
- Trong lời cáo tội của R,
qua để đạt chiến thắng tuyệt đối.
những từ ngữ trở đi trở lại 2/. Lời buộc tội của Ra-ma:
( cùng trường nghĩa )
a) Trong lời nói của R, những từ ngữ trở đi trở
nhằm nêu bật v/đề gì?
lại l/quan đến:
M/đích?
- Tài nghệ: tài năng.
- Danh dự: nhân phẩm, uy tín, tiếng tăm,
gi/đình cao q, dịng họ lẫy lừng, trả thù sự
lăng nhục, xố bỏ vết ơ nhục.
- Việc phủ nhận tình nghĩa =>* Nhấn mạnh danh dự, tài nghệ người anh
21


vợ chồng đã cho thấy
t/trạng gì của R? C/minh?


- Trước những lời buộc tội
của R, X đã có t/trạng ra
sao?
- Và để biện minh sự trong
sáng của mình, X đã làm
gì? C/minh? Tình tiết nào
làm em phải suy nghĩ? Tại
sao? Điều này làm em suy
nghĩ gì về X?

- Em có nhận xét gì về
ng/thuật m/tả tâm lý n/vật?
Sự sắp xếp các sự việc?

- Chủ đề?

hùng.
* Phủ nhận tình vợ chồng “ chẳng phải …
của ta”(57)
b) Sự ghen tuông:
- Xúc phạm X.
“ Nàng đã bị quấy nhiễu…người nàng”
“ Thấy nàng…..được lâu” (57)
=> Khơng chấp nhận X làm hồng hậu “ Người
đã sinh trưởng… yêu đương?” (57)
- Xúc phạm anh em, đồng đội:
“ Nàng có thể để tâm…..cũng được” (57)
=> Thật hồ đồ!
 Lời buộc tội của R, biểu hiện một t/trạng
ghen tng khơng cịn sáng suốt.

3/. Hành động bảovệ phẩm hạnh của Xi-ta:
a) Những lời cao buoc của R đã làm cho X đau
khổ vô cùng:
- “ Gia-ma-ki đau đớn…..quật nát”
- “ Mỗi lời nói…….như suối” (57)
b) Chứng minh sự trong sáng của mình bằng lí
lẽ:
- Thoạt đầu, X trách móc R đã xúc phạm danh
dự của mình “ cớ sao chàng……đối với thiếp”
(57)
- Sau đó, X lấy danh dự để CM: “ Thiếp đâu
phải….danh dự của thiếp” (57)
- Cao hơn là t/yêu, lòng chung thuỷ: “ trái tim
thiếp đây là thuộc về chàng” (57,58)
- Cao hơn nữa là nguồn gốc xuất thân cao q
( con thần Đất, gia đình Gia-na-ka nhận được
nàng từ luống cày )
- Cảm thấy lời nói chưa đủ sức thuyết phục
chồng, X quyết định thuyết phục bằng tính
mạng bước lên giàn hoả( chi tiết huyền thoại
ST )
c) Chứng minh sự trong sáng của mình bằng
việc làm:
- “ Gia-na-ki lượn quanh chàng rồi bước tới
giàn lửa”
- “Gia-na-ki …..ngọn lửa” (59)
=> Hành động minh oan qu/liệt nhất. Thần lửa
22



G diễn giảng

A-nhi sẽ k/định sự trong sáng của nàng.
 Xi-ta- người phụ nữ có phẩm hạnh cao đẹp.
B/. NGHỆ THUẬT:
- Miêu tả tâm n/vật trạng hợp lí, theo một quá
trình thống nhất ( Xi-ta )
- Các sự việc được sắp xếp có tính q trình
mở đầu => p/triển => cao trào -tạo sự hấp dẫn
cho truyện sử thi ( kịch tính)
III/. CHỦ ĐỀ:
Ca ngợi lịng dũng cảm, tinh thần trọng danh
dự & phẩm chất thuỷ chung trong sáng qua
hai nhân vật R & X
IV/. TỔNG KẾT:
- Phẩm chất n/vật ST là p/chất tiêu biểu, mẫu
mực của CĐ
(R&X)
- Ng/thuật miêu tả tâm lý n/vật đạt đến độ
nhuần nhuyễn ( so với Ô-đi-xê) – tâm lý n/vật
gần với tâm lý con người.
- Nét đặc trưng trong cách thể hiện n/vật anh
hùng của ST An độ: cách m/tả khơng thần
tượng hố- người anh hùng vẫn được m/tả với
những suy nghĩ & hành vi đời thường
( ghen tng, mất bình tĩnh, thiếu sáng suốt )

4/. Củng cố và luyện tập:
H đọc ghi nhớ. Có gì gần gũi khác biệt giữa cái chết của người con gái
Nam Xương và Xi-ta?

5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà :
- Chuẩn bị bài “Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu”
+ Vì sao phải lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu
+ Khi lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu cần thực hiện những thao tác
nào?
E/. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

23



×