Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.56 KB, 28 trang )

TUẦN 2(Từ ngày 24 tháng 08 đến ngày 28 tháng 08 năm 2009 )

- -
THỨ NGÀY MÔN TỰA BÀI DẠY
HAI
24 – 08
– 2009
Đạo đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ
(tiết )
Toán
Luyện tập
Tập đọc
Phần thưởng
Chào cờ Tuần 1
BA
25 – 08 - 2009
Toán
Số bị trừ– Số trừ - Hiệu
Kể chuyện
Phần thưởng
Chính tả TC : Phần thưởng
TNXH Bộ xương

26 – 08 - 2009
Tập đọc
Làm việc thật là vui
Toán
Luyện tập
Luyện Từ và câu
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về


học tập. Dấu chấm hỏi.
NĂM
27 – 08 - 2009
Tập viết
Chữ hoa Ă , Â
Toán
Luyện tập chung
SÁU
28 – 08 - 2009
Chính tả
Nghe viết :Làm việc thật là
vui

Toán
Luyện tập chung
Tập làm văn
Chào hỏi -Tự giới thiệu
Sinh hoạt tập thể Tuần 2
1

Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Đạo đức
Tiết 2: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh họat đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc sinh họat, học tập đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- Thái độ : Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh
hoạt đúng giờ.

II/ CHUẨN BỊ :
- -
2
- Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
- Vở Bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.Bài cũ : Tuần trước cô dạy bài gì?
-Giáo viên kiểm tra việc thực hiện thời
gian biểu.
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến về học
tập và sinh hoạt đúng giờ.
-Giáo viên phát 3 bìa màu cho 4 nhóm
Đỏ- tán thành
Xanh- không tán thành
Trắng- phân vân.
-Thảo luận bày tỏ ý kiến.
-Nhận xét.
Truyền đạt: Giáo viên kết luận từng
phần nêu lại những chổ chưa đúng,
nhấn mạnh phần b, d.
-Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho
sức khoẻ và việc học tập của bản thân
em.
Yêu cầu: Mỗi nhóm tự ghi lợi ích khi học
tập đúng giờ.

-Giáo viên gợi ý cho HS thấy những ý
tương ứng thì ghép với nhau.
Kết luận. Việc học tập, sinh họat đúng
giờ giúp ta học tập kết quả hơn, thỏai
mái hơn. Vì vậy học tập, sinh họat đúng
giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 2: Lập thời gian biểu.
Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu.
-Nhận xét – tuyên dương – nhắc nhở các
học sinh còn lại cùng với cha mẹ tiếp tục
lập thời gian biểu và theo dõi ở nhà.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-2 em đọc thời gian biểu của mình
trước.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( tiết
2)
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm đọc từng ý kiến.
-Trong nhóm thảo luận.
-Nhóm cử 1 bạn lên giải thích.
-Vài em nhắc lại.
-Mỗi nhóm tiến hành thảo luận và
ghi ra giấy màu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại
- Trao đổi nhóm 2về thời gian
biểu.
- Trình bày.
- -
3

Kết luận / tr 23.
-Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi
ích gì?
-Giáo viên ghi bài học.
Giờ nào việc nấy.
Việc hôm nay chớ để ngày mai
Bài tập.
-Chấm, nhận xét.
4.Củng cố: Nêu ích lợi của việc học tập,
sinh hoạt đúng giờ?
- Kể lại những công việc thường ngày
của em ( HS khá giỏi.)
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Làm theo những gì đã học.
-Đại diện học sinh khá giỏi trình
bày..
-Đảm bảo sức khoẻ và học tập tốt.
-Vài em đọc.
-Làm vở bài tập ( Câu 5-6/ tr 4)
-1 em nêu.
-Học bài.
Toán.
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức Kỹ năng: Giúp học sinh biết về:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vò là cm thành dm
và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.
- Biết ước lượng được độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đọan thẳng có độ dài 1dm.

Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Thước thẳng.
- Sách toán, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Ổn định
2.Bài cũ : GV ghi: 2 dm, 3 dm, 40 cm.
-GV đọc: năm đềximét, bảy đềximét
một đềximét.
-40 xăngtimét bằng bao nhiêu đềximét?
-1 em đọc.
-1 em viết.
-40 xăngtimét bằng 4 đềximét.
-Luyện tập.
- -
4
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Tên gọi, kí hiệu, độ lớn
của đềximét (dm). Quan hệ giữa
đềximét và xăngtimét (1 dm = 10 cm).
Tập ước lượng độ dài theo đơn vò (cm),
(dm). Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở.
-Lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào
điểm có độ dài 1 dm trên thước.
-Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng
con.

Em nêu cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm
Bài 2:
-Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2
dm và dùng phấn đánh dấu.
-2 đềximét bằng bao nhiêu xăngtimét?
-Em viết kết quả vào vở.
Bài 3 : ( cột 1,2)
-Nêu yêu cầâu.
-Muốn điền đúng phải làm gì?
Lưu ý: đổi dm ra cm thêm 1 số 0, đổi cm
ra dm bớt 1 số 0.
-GV gọi 1 em đọc và chữa bài.
-Nhận xét. ghi điểm.
Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì?
-Giáo viên hướng dẫn
*Bài tập phiển cho HS khá giỏi:
-Viết: 10 cm = 1 dm, 1 dm = 10
cm.
-Thao tác theo.
-Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch
được và đọc to 1 đềximét.
-Vẽ bảng con, đổi bảng kiểm tra.
-1 em nêu. Nhận xét.
- HS thao tác, 2 HS kiểm tra nhau.
-2 dm bằng 20 cm.
-Viết vở.
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Đổi các số đo cùng đơn vò.
-Làm vở bài tập.
-1 em đọc, cả lớp nghe chữa bài.

-Điền cm hay dm vào chỗ chấm.
- Quan sát, cầm bút chì và tập ước
lượng. Làm vở BT, 2 HS kiểm tra
nhau.
-1 em đọc bài làm, cả lớp chữa
bài..
- Độ dài bút chì : 16 cm
- Độ dài gang tay : 2 dm
- Độ dài bước chân : 30 cm.
- Bé Phương cao : 12 dm.
-3 em thực hiện.
- Đại diện 2 HS khá giỏi thực hiện.
- -
5
- Bài 3 ( cột 3)
- Gọi 1 HS làm bảng.
4.Củng cố :Thực hành đo chiều dài cạnh
bàn cạnh ghế, quyển vở.
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tóan.
- Nhận xét.

Tập đọc
PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức Kỹ năng:
- Đọc đúng rõ ràng từng bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu
phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung câu chuyện: đề cao lòng tốt và khuyến khích HS
làm việc tốt ( trả lờim được CH 1, 2, 4)

Thái độ: Hiểu ý nghóa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích
HS làm việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2. Bài cũ :
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn được tòan bài.
Đọc đúng các từ mới, các từ dễ sai do
ảnh hưởng của phương ngữ. Biết nghỉ
hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2. Giọng
nhẹ nhàng cảm động.
-Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ.
Đọc từng câu:
-Vài em đọc TLCH bài Tự Thuật.
- Lắng nghe, đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc từng câu trong
đoạn.
-Học sinh phát âm/ nhiều em.
- -
6
-Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó,
các từ dễ viết sai, các từ mới.

Phần thưởng, sáng kiến.
nửa, làm, năm, lặng yên, .......
nửa, tẩy, thưởng, sẽ, ..........
Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
Đọc từng đoạn trước lớp:
-Chú ý nhấn giọng đúng :
Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các
bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/
có vẻ bí mật lắm.//
Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
-Đọc từng đọan trong nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu ý nghóa của chuyện,
đề cao tấm lòng tốt.
-Câu chuyện này nói về ai?
-Bạn ấy có đức tính gì?
-Hãy kể những việc làm tốt của Na?
- Giáo viên rút ra nhận xét: Na sẵn sàng
giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì
mình có cho bạn.
-Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 - 4
-Khi Na được phần thưởng, những ai vui
mừng? Vui mừng như thế nào?
* Em có nghó rằng Na xứng đáng được
phần thưởng không? Vì sao?
Giáo viên: Na xứng đáng được thưởng,
vì có tấm lòng tốt. Trong trường học,
phần thưởng có nhiều loại: HS giỏi, đạo
đức tốt, lao động, văn nghệ, .....

-Luyện đọc lại.
-Tuyên dương.
4.Củng cố :
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- 4-5 em nhấn giọng đúng.
-3 em nhắc lại.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn 1-2)
-Một bạn tên Na.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
-1 em kể.
-Đọc thầm đoạn 3.
* Lớp trao đổi ý kiến.
- Na ...... tưởng nghe nhầm
- Cô giáo, các bạn ....... vỗ tay
- Mẹ ........ khóc.
- HS khá giỏi trả lời.

-1 số HS thi đọc lại.
-Chọn bạn đọc hay.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
- -
7
- Em học được tính gì ở bạn Na?
-Các bạn đề nghò cô giáo thưởng cho Na
có tác dụng gì?
5. Dặn dò-Tập đọc bài .
-Biểu dương người tốât việc tốt,
khuyến khích việc làm tốt.

-Đọc bài chuẩn bò cho kể chuyện.

Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Toán.
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức Kỹ năng:
- Biết số bò trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phéptrừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan bằng một phép trừ.
Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Các thanh thẻ Số bò trừ – số trừ – Hiệu. Ghi bài 1.
- Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2. Bài cũ : Ghi : 24 + 5 =
56 + 12 =
37 + 22 =
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới: Trong giờ học trước, các
em đã học tên gọi thành phần của phép
cộng. Hôm nay các em học tên gọi thành
phần của phép trừ.
Hoạt động 1 : Số bò trừ-số trừ-hiệu.
Mục tiêu : Biết gọi tên đúng các
-Bảng con, nêu tên gọi.
24 + 5 = 29
56 + 12 = 68

37 + 22 = 59
-Số bò trừ – số trừ – Hiệu.
- -
8
thành phần và kết quả trong phép trừ. Số
bò trừ – số trừ – Hiệu.
-Viết bảng: 59 – 35 = 24
-Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi
là số bò trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là
hiệu.
Ghi : 59 - 35 = 24
↓ ↓ ↓
Số bò trừ số trừ Hiệu.
-59 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?
-35 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?
-Kết quả của phép trừ gọi là gì?
-Giới thiệu phép tính cột dọc.
-59 – 35 bằng bao nhiêu?
-24 gọi là gì?
-Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu
hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về phép trừ
không nhớ các số có 2 chữ số, giải bài
toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
Bài 1: Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ.
-Số bò trừ, số trừ trong phép tính trên là
số nào?
-Muốn tính hiệu khi biết số bò trừ và số
trừ ta làm thế nào?

-Làm vở.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 ( câu a,b,c)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
- Quan sát mẫu và nêu cách đặt tính.
- Nêu cách viết cách thực hiện theo cột
dọc có sử dụng các từ: số bò trừ, số trừ,
hiệu.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
-HS đọc.
-Quan sát theo dõi.
-Số bò trừ
-Số trừ
-Hiệu.
59 – 35 = 24
-Hiệu.
-Hiệu là 24, là 59 – 35

59
-35
24
19 – 6 = 13
-Số bò trừ là 19, số trừ là 6
-Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
-Làm vở BT. Đổi vở kiểm tra.
-Số bò trừ, số trừ.
-Tìm Hiệu. Đặt tính dọc
-Đặt tính dọc và nêu. ( 3 em)

-2 em nêu.
-Làm vở .
-1 em đọc đề.
-Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm.
-Độ dài đoạn dây còn lại?
- HS làm bài
- -
9
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta
làm thế nào?
Tóm tắt:
Có : 8 dm
Cắt đi : 3 dm
Còn lại : ? dm
* Bài tập phát triển cho HS khá, giỏi.
-Bài 2 (câu d)
4..Củng cố : Nêu tên gọi trong phép trừ
8dm – 3dm = 5dm
5. D ặn dò
Nhận xét tiết học.
Độ dài đoạn dây còn lại là
8 – 3 = 5 ( dm)
Đáp số 5 dm.
-1 em nêu.
- 1 HS Khá giỏi làm bảng lớp.
-Học bài.

Kể chuyện

PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức Kỹ năng:
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý(SGK), kể lại đượcf từng đọac câu
chuyện.
( BT 1,2,3)
Thái độ : Khuyến khích học sinh làm việc tốt, đề cao lòng tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa.
- Sách tiếng việt, nắm nội dung bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.Bài cũ:
Gọi HS kể lại chuyện.
-Nhìn tranh kể từng đoạn.
-Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét.
3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động : Kể từng đoạn .
Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ, tranh minh
họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng
đoạn câu chuyện Phần thưởng.
Có công mài sắt có ngày nên
kim –
- 4 em kể.
-1 HS khá giỏi.
-Phần thưởng.
- -
10
Tranh:

-Kể từng đoạn theo tranh.
-Nhận xét.
-Kể chuyện trước lớp.
Gợi ý: Na là 1 cô bé như thế nào?
-Trong tranh này Na đang làm gì?
-Các việc làm tốt của Na như thế nào?
-Na còn băn khoăn điều gì?
-Cuối năm các bạn bàn tán việc gì? Na
làm gì?
-Các bạn Na đang thì thầm bàn nhau
chuyện gì?
-Cô khen các bạn thế nào?
-Buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào?
-Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ này?
-Khi Na được phần thưởng Na, các bạn và
mẹ vui mừng ra sao?
Hoạt động 2:Kể toàn bộ chuyện.(HS khá
giỏi)
Mục tiêu : Dựa vào tranh minh họa và
gợi ý trong tranh, kể lại được toàn bộ nội
dung câu chuyện Phần thưởng.
-Giáo viên hướng dẫn kể toàn bộ chuyện
theo 2 hình thức.
-Nhận xét nội dung, cách diễn đạt.
4.Củng cố: Na là một cô bé như thế nào?
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: Về nhà tập kể lại.
-Quan sát.
-HS trong nhóm lần lượt kể từng
đoạn.

-Nhóm cử 1 đại diện thi kể.
-Tốt bụng.
-Đưa Minh nửa cục tẩy.
-Giúp bạn trực nhật.
-Chưa giỏi.
-Điểm thi, phần thưởng. Na lắng
nghe.
-Đề nghò cô thưởng Na.
-Ý kiến hay.
-Từng học sinh được thưởng.
-Cô mời Na lên.
-Tưởng nhầm, mừng, khóc.
-1 em Khá giỏi kể toàn chuyện.
-1 em kể từng đoạn em khác kể
nối tiếp/ trong nhóm.
-Tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi
người.
-Kể theo trí nhớ.
Tập chép
PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức Kỹ năng:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đọan tóm tắt bài phần thưởng
(SGK)
- Làm được bài tập 3,4, BT(2)a/b.
Thái độ: Khuyến khích học sinh làm nhiều việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
- -
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×