Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm VLXD tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 37 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN

XÂY DỰNG CƠ SỞ NGHIỀN SÀNG
CHẾ BIẾN SẠN KẾT, SỎI KẾT LÀM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Chủ đầu tư:
Địa điểm: Tại vị trí mức +35 thuộc dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh

----Tháng 05/2019----


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN

XÂY DỰNG CƠ SỞ NGHIỀN SÀNG
CHẾ BIẾN SẠN KẾT, SỎI KẾT LÀM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ ĐẦU TƯ
CTHĐQT

ĐƠN VỊ TƯ VẤN


CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

2


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ........................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ......................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ....................................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án. ............................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung. ........................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể. ........................................................................................... 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................... 9
I. Hiện trạng tự nhiên - kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................ 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 9
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án. .......................................................... 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ........................................... 14
III.1. Địa điểm xây dựng. .................................................................................. 14
III.2. Hình thức đầu tư. ...................................................................................... 15
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 15
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ............................................................... 15

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ........ 15
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ............................... 16
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .......................................... 16
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 16
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................. 18
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
........................................................................................................................... 18
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 18
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

3


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

III. Phương án tổ chức thực hiện. ...................................................................... 19
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .......... 20
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 21
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 21
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ......................................... 21
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 22
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ................................................. 22
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 22
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 23
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 24
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 25
II.4.Kết luận: ..................................................................................................... 28
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU

QUẢ CỦA DỰ ÁN ........................................................................................... 29
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. (1.000 đồng) ............................... 29
II. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án. (1.000 đồng)................................... 30
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án. ............................................................. 32
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 32
III.2. Phương án vay. ......................................................................................... 33
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 33
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 36
I. Kết luận. ......................................................................................................... 36
II. Đề xuất và kiến nghị. .................................................................................... 36
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (1.000
đồng).................................................................................................................. 37
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ................. 37
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error!
defined.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Bookmark

not

4


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ............ Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error!
defined.


Bookmark

not

Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ........... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. .... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ...... Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.. Error!
Bookmark not defined.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

5


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.


Chủ đầu tư:




Giấy phép ĐKKD số:



Đại diện pháp luật: Bà



Địa chỉ trụ sở:

Chức vụ: CTHĐQT

II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.


Tên dự án: Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm
vật liệu xây dựng.



Địa điểm thực hiện dự án : Tại vị trí mức +35 giáp khu vực máng ga lộ
phong, diện tích khoảng 2,1 ha thuộc dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng
Danh (Công ty CP than Hà Tu).



Tổng mức đầu tư: 18.206.907.000 đồng. (Mười tám tỷ hai trăm linh sáu triệu
chín trăm linh bảy nghìn đồng) Trong đó:
+Vốn tự có (tự huy động) (35%): 6.372.418.000 đồng
+Vốn vay tín dụng (65%)

: 11.834.490.000 đồng.



Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và khai
thác dự án.

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ngày nay với tốc độ phát triển kinh tế ngày càng cao, kéo theo đó là nhu cầu
xây dựng, nhu cầu đô thị hóa cũng tăng lên. Việc mở rộng đường giao thông, xây
dựng các công trình công nghiệp, xây dựng khu công nghiệp… sẽ cần một lượng
lớn vật liệu xây dựng và đặc biệt là cát xây dựng. Do đó, nhu cầu cát xây dựng sẽ
ngày càng tăng cao trong thời gian tới.
Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại CNN Quảng Ninh chúng tôi là một
doanh nghiệp cổ phần mới thành lập nhưng các cổ đông của công ty chúng tôi đã
và đang có sở hữu hoạt động đầu tư ở nhiều tỉnh thành trên cả nước, có kỹ thuật,
kinh nghiệm chuyên môn về sản xuất cát công nghiệp nhân tạo. Qua khảo sát thông
tin ngành Tài nguyên và môi trường, chúng tôi nhận thấy nguồn đất đá thải từ hoạt
động khai thác than của Công ty Cổ phần than Hà Tu là rất lớn và bãi thải của tập

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

6


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

đoàn này đang quá tải. Đây là vấn đề nhức nhối đối với việc xây dựng quy hoạch
bãi đổ thải của tập đoàn và công tác bảo vệ môi trường.
Vừa qua, ngày 8/6/2018 tại Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Hội Bê tông

Việt Nam, trường Đại học Xây dựng Hà Nội và Sở Xây dựng Quảng Ninh đã phối
hợp tổ chức Hội thảo khoa học công nghệ toàn quốc “Cát nghiền thay thế cát tự
nhiên – vật liệu thân thiện môi trường”, dưới sự bảo trợ của Bộ Xây dựng và Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Hội thảo đã chia sẻ: “Việc phát triển sản xuất và sử
dụng vật liệu tại chỗ, nhất là chất thải rắn, chất thải công nghiệp đang được Đảng
và nhà nước quan tâm, từng bước khắc phục tình trạng khan hiếm cát xây dựng ở
một số địa phương hiện nay. Tiến tới sản xuất vật liệu xây dựng thay thế cát tự
nhiên, chấm dứt tình trạng khai thác cát lòng sông”.
Qua khảo sát thành phần đất đá thải và địa hình tại công ty than Hà Tu (Đoàn
chuyên gia tham gia tham dự Hội thảo ngày 8/6/2018), chúng tôi nhận thấy thành
phần đất đá thải sau hoạt động khai thác, chế biến than của công ty than Hà Tu có
thành phần canxi carbonat và silic cát, sạn kết, cát kết (không phải than và xít thải
đen có nhiệt lượng) dự kiến khoảng 9.000.000 – 11.000.000 m3 (Tài liệu thăm dò
địa chất Dự án Bắc Bàng Danh đã được Bộ Tài Nguyên và Môi trường phê duyệt)
đủ điều kiện để tái sử dụng làm nguyên liệu cho hoạt động sản xuất vật liệu xây
dựng (cát công nghiệp, vật liệu san nền). Việc sử dụng lượng cát kết, cuội kết này
(khoáng sản đi kèm theo quy định tại khoản 2, điều 2, nghị định 158/2016/NĐ-CP
hướng dẫn luật khoáng sản) để làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng thông
thường là chủ trương được UBND tỉnh Quảng Ninh khuyến khích.
Vì vậy, chúng tôi đã phối hợp với công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “ Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng
chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng” đề xuất Quý Ủy Ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh chấp thuận chủ trường cho phép chúng tôi được thực hiện để góp
phần thực hiện chủ trương khuyến khích của Đảng và của UBND tỉnh Quảng Ninh.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất

lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

7


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Công văn số 151/BTNMT – ĐCKS ngày 10/01/2019 của BTNVMT;
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn luật khoáng sản;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
+ Sàn tuyển nguyên liệu cát để làm vật liệu xây dựng.
+ Giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.
+ Góp phần phát triển kinh tế địa phương và đất nước
V.2. Mục tiêu cụ thể.
 Dự án tiến hành xây dựng cơ sở nghiền sàng, chế biến lượng cát kết, sạn kết
từ quá trình khai thác than của công ty Cổ phần than Hà Tu để làm vật liệu
xây dựng tại mặt bằng vị trí +35 giáp khu vực máng ga lộ phong, diện tích
khoảng 2,1 ha thuộc dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh.
 Công suất dự kiến: 1.500.000 m3 cát kết, sạn kết/năm.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

8



Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên - kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1.Vị trí địa lý
Khu Bắc Bàng Danh nằm trong khoáng sàng Suối Lại, thuộc phường Hà
Khánh, phường Hà Phong, TP.Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, cách TP.Hạ Long
khoảng 8km về phía Đông Bắc. Ranh giới địa chất của khu mỏ như sau:
+ Phía Bắc là đứt gãy F.K
+ Phía Nam là đứt gãy F.A
+ Phía Đông là điểm gặp nhau của 2 đứt gãy F.K và F.A (trùng tọa độ SL.7).
+ Phía Tây là giáp với mỏ Suối Lại.
- Ranh giới khu Bắc Bàng Danh theo “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành
than Việt Nam đến năm 2020 có xét triển vọng đến năm 2030” đã được Thủ tướng
Chính Phủ phê duyệt tại quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14/03/2016. Thể hiện
trong bảng tọa độ các điểm khép góc.
Bảng 01: Bảng tọa độ các điểm khép góc khu Bắc Bàng Danh theo QH 403.

Tên mốc

Hệ tọa độ VN 2000

Hệ tọa độ VN 2000

(Kinh tuyến trục 107°45’, múi
chiếu 3°)

(Kinh tuyến trục 105°00’, múi

chiếu 6°)

X

Y

X

Y

HTLT.1’

436 223,98

2 323 505,57

722 077

2 324 170

HTLT.2’

437 921,22

2 324 154,91

723 763

2 324 848


HTLT.3’

438 704,93

2 323 894,60

724 551

2 324 601

HTLT.4’

439 151,64

2 323 521,96

725 004

2 324 236

HTLT.5’

438 802,61

2 323 048,82

724 663

2 232 757


HTLT.6’

438 146,35

2 322 448,85

724 017

2 323 146

HTLT.15

436 367,90

2 322 200,95

722 243

2 322 868

- Ranh giới khu Bắc Bàng Danh theo quyết định số 2696/QĐ-HĐQT ngày 28
tháng 10 năm 2016 của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. V/v
Chuyển giao thầu quản lý, bảo vệ ranh giới mỏ, tài nguyên trữ lượng than và tổ
chức khai thác than khu Bắc Bàng Danh cho Công ty cổ phần than Hà Tu Vinacomin, thể hiện trong bảng 02.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

9


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng


Bảng 02: Bảng tọa độ các mốc ranh giới mỏ Bắc Bàng Danh giao thầu cho Công ty CP
than Hà Tu quản lý, bảo vệ, thăm dò, khai thác.

Tên mốc

Hệ tọa độ VN 2000

Hệ tọa độ VN 2000

(Kinh tuyến trục 107°45’,
múi chiếu 3°)

(Kinh tuyến trục 105°00’,
múi chiếu 6°)

X

Y

X

Y

HTLT.1

2 323 702

437 344


2 324 386

723 194

HTLT.2

2 323 703

438 369

2 324 405

724 219

HTLT.3

2 323 520

439 150

2 324 236

725 004

Chiề
u sâu khai
thác

2 323 152


438 482

2 323 856

Từ lộ
724 342 vỉa đến mức 250m

HTLT.15

2 322 200

436 367

2 322 867

722 243

HTLT.15A

2 322 707

436 588

2 323 378

722 455

HTLT.15B

2 322 903


436 532

2 323 578

722 396

HTLT.3A
(SL.8)

2. Khí hậu
Quảng Ninh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới có một mùa hạ nóng ẩm, mưa
nhiều; một mùa đông lạnh, ít mưa và tính nhiệt đới nóng ẩm là bao trùm nhất. Do
nằm trong vành đai nhiệt đới nên hàng năm có hai lần mặt trời qua thiên đỉnh, tiềm
năng về bức xạ và nhiệt độ rất phong phú. Ảnh hưởng bởi hoàn lưu gió mùa Đông
Nam Á nên khí hậu bị phân hoá thành hai mùa: mùa hạ nóng ẩm với mùa mưa, mùa
đông lạnh với mùa khô.
Về nhiệt độ: được xác định có mùa đông lạnh, nhiệt độ không khí trung bình
ổn định dưới 20oC. Mùa nóng có nhiệt độ trung bình ổn định trên 25oC.
Về mưa: theo quy ước chung, thời kỳ có lượng mưa ổn định trên 100mm là
mùa mưa; còn mùa khô là mùa có lượng mưa tháng ổn định dưới 100mm.
Sự chênh lệch về nhiệt độ trung bình của tháng tiêu biểu cho mùa đông (tháng
1) thấp hơn nhiệt độ trung bình của tháng tiêu biểu cho mùa hạ (tháng 7) là 12 oC
và thấp hơn nhiệt độ trung bình của tháng 1 theo tiêu chuẩn nhiệt độ cùng vĩ tuyến
là 5,1oC.
3. Tài nguyên thiên nhiên
Trữ lượng, tài nguyên than
a. Tài liệu sử dụng tính trữ lượng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt


10


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

Báo cáo kết quả thăm dò than khu Nam mỏ Suối Lại, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh do Công ty Địa chất mỏ - TKV lập đã được Hội đồng đánh giá trữ
lượng khoáng sản Quốc gia phê duyệt theo quyết định số 999/QĐ-HĐTLQG ngày
24/11/2015.

b. Kết quả tính trữ lượng
* Tài nguyên và trữ lượng trong ranh giới mỏ:
- Tổng trữ lượng, tài nguyên các vỉa từ V.5 đến V.12 trong ranh giới khu Bắc
Bàng Danh từ lộ vỉa đến đáy tầng than (-450m) là 42 010 763 tấn.
Bảng 03: Bảng tổng hợp trữ lượng, tài nguyên trong ranh giới mỏ phân theo
mức cao.
TT

Trữ lượng, tài nguyên (tấn)

Tầng (m)
122

333

Tổng

1

LV ÷ +30


10 442 789

3 963
371

14 406 160

2

+30 ÷ -200

16 832 884

5 226
584

22 059 468

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

11


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

3

-200 ÷ -250


2 590 672

1 071
338

3 662 010

4

-250 ÷ ĐTT

597 217

1 285
909

1 883 126

5

Tổng

30 463 561

11 547
202

42 010 763

Trữ lượng, tài nguyên trên đã bao gồm, trữ lượng than còn lại theo giấy phép

khai thác số 2822/GP- BTNMT ngày 31/12/2008 và được gia hạn theo giấy phép
khai thác số 3195/GP- BTNMT ngày 30/12/2014. Giấy phép khai thác trên cho
phép Công ty cổ phần than Hà Tu-Vinacomin khai thác V.9 và V.10 từ mức +30 m
lên lộ vỉa.
Bảng 04: Bảng tổng hợp trữ lượng, tài nguyên trong ranh giới phân theo mức
cao (LV÷ -250 m) theo quyết định số 2696/QĐ-TKV ngày 28 tháng 10 năm 2016
của TKV.
TT

Trữ lượng, tài nguyên (tấn)

Tầng (m)
122

333

Tổng

1

LV ÷ +30

9 894 794

3 936 101

13 830 895

2


+30 ÷ 200

16 292 890

5 094 705

21 387 595

3

-200 ÷ 250

2 590 672

1 071 338

3 662 010

4

Tổng

28 778 356

10 102 144

38 880 500

Tài nguyên cát
Qua khảo sát thành phần đất đá thải và địa hình tại công ty than Hà Tu (Đoàn

chuyên gia tham gia tham dự Hội thảo ngày 8/6/2018), chúng tôi nhận thấy thành
phần đất đá thải sau hoạt động khai thác, chế biến than của công ty than Hà Tu có
thành phần canxi carbonat và silic cát, sạn kết, cát kết (không phải than và xít thải
đen có nhiệt lượng) dự kiến khoảng 9.000.000 – 11.000.000 m3 (Tài liệu thăm dò
địa chất Dự án Bắc Bàng Danh đã được Bộ Tài Nguyên và Môi trường phê duyệt).
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án.
1. Về phát triển kinh tế
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

12


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

- Năm 2018, Kinh tế tiếp tục phát triển, tăng trưởng cao. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế (GRDP) ước đạt 11,1%, vượt 0,9% KH, tăng trưởng cao so với mặt bằng
chung của cả nước và cao nhất so với cùng kỳ 6 năm trở lại đây. Quy mô nền kinh
tế tăng 12,6%; GRDP bình quân đầu người ước đạt 5.110 USD, tăng 11,2%; năng
suất lao động bình quân ước đạt 199,5 triệu đồng, tăng 10,8% so với cùng kỳ.
- Giá trị tăng thêm của 3 khu vực kinh tế: Khu vực I: Nông, lâm, thủy sản tăng
3,5%; khu vực II: Công nghiệp - xây dựng tăng 9,8%; khu vực III: Dịch vụ tăng
14,2%. Thuế sản phẩm tăng 11,8%. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch đúng hướng,
tăng tỷ trọng dịch vụ: Khu vực nông - lâm - thủy sản 5,9%, giảm 0,4%; khu vực
công nghiệp - xây dựng 50,3%, giảm 1,0%; khu vực dịch vụ và thuế sản phẩm
43,8%, tăng 1,4% so với cơ cấu kinh tế năm 2017.
- Khu vực công nghiệp tăng khá, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế.
Chỉ số phát triển sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tăng 9,1% so với cùng kỳ,
trong đó: Ngành khai khoáng tăng 6,7%; ngành chế biến, chế tạo tăng 12,7%; ngành
sản xuất phân phối điện, khí đốt tăng 7,5%; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải
tăng 9,4%. Động lực chủ yếu đóng góp vào tăng trưởng là ngành khai khoáng,

chiếm 19,1% GRDP, ngành công nghiệp chế biến chế tạo, chiếm 10,4% GRDP.
Giá trị tăng thêm ngành xây dựng ước tăng 18% cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 6,3%
GRDP.
- Khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản ổn định. Giá trị tăng thêm ước đạt 5.722
tỷ đồng, tăng 3,5% so với cùng kỳ. Các doanh nghiệp, trang trại chăn nuôi tiếp tục
mở rộng sản xuất, phát triển quy mô đàn gia súc, gia cầm; sản lượng thủy sản tăng
6,1% so với cùng kỳ. Công tác phòng chống dịch bệnh được thực hiện thường
xuyên. Tỷ lệ che phủ rừng 54,5%, đạt kế hoạch năm. Tỷ lệ số dân nông thôn được
sử dụng nước hợp vệ sinh 97,6%, vượt kế hoạch; tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch trên 94%, đạt kế hoạch đề ra.
2. Về lĩnh vực văn hóa - xã hội
- Đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội, chi an sinh xã hội 1.840 tỷ đồng, tăng 13,1%
cùng kỳ. Hoàn thành hỗ trợ nhà ở cho 3.766 hộ người có công với kinh phí hỗ trợ
171,7 tỷ đồng; Đề án hỗ trợ nhà ở cho 1.198 hộ nghèo giai đoạn 2 đạt 90% kế hoạch,
kính phí hỗ trợ trên 53 tỷ đồng. Di dời 540/558 hộ dân (đạt 98%) Đề án di dân ra
khỏi khu vực có nguy cơ sạt lở, ngập lụt, nguy hiểm. Nhận thức của người dân từng
bước đã thay đổi và đề nghị được thoát nghèo; tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh giảm 0,97%,
tăng 0,27% so kế hoạch, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 2,25% xuống còn 1,28%; ước tạo

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

13


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

việc làm mới cho 19,3 nghìn lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo ước đạt 75,2%,
đạt vượt 0,2% kế hoạch.
- Chất lượng giáo dục tiếp tục chuyển biến tích cực; giáo dục đại trà được duy
trì, giữ vững; giáo dục mũi nhọn tiếp tục đạt kết quả cao; số học sinh hoàn thành

chương trình ở các bậc học đạt tỷ lệ cao, trong đó tỷ lệ đỗ tốt nghiệp THPT đạt
98%, tăng 1,14% so với năm 2017; tỉnh có nhiều học sinh đạt huy chương cấp quốc
gia, quốc tế như: Huy Chương đồng Olympic Vật lý châu Á - Thái Bình Dương;
giải nhất Đường lên đỉnh Olympia. Cơ sở vật chất cho giáo dục, đào tạo tiếp tục
được quan tâm, tỷ lệ trường chuẩn quốc gia ở các cấp học đạt 81,7%, tăng 21 trường
so năm 2017; tỷ lệ phòng học kiên cố đạt trên 90%; chấn chỉnh hoạt động dạy thêm,
học thêm và thu, chi trong các cơ sở giáo dục. Trường Đại học Hạ Long tuyển sinh
năm 2018 đạt 1.522 sinh viên, tăng 12% số sinh viên so với năm 2017.2. Sản xuất
nông, lâm nghiệp và thủy sản:
II. Quy mô sản xuất của dự án.
Nội dung

STT

1
2
3

Xây dựng
Nhà cán bộ
Nhà điều khiển
Sân

Số lượng

ĐVT

1
1
1


Diện tích (m2)
21.000
100
60
20.840

III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây
dựng được thực hiện tại vị trí mức +35 giáp khu vực máng ga lộ phong, diện tích
khoảng 2,5 ha thuộc dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh (Công ty CP than
Hà Tu).
Giới hạn các mốc tọa độ:
Tên mốc
1
2
3

Tọa độ theo phương
X
Y
2321272
436768
2321403
436655
2321517
436631

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt


Cao độ

+35

14


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

4
5

2321560
2321340

436640
436840

III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án được thực hiện theo phương thức đầu tư mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT
1
2
3

Nội dung


Diện tích (m2)

Nhà cán bộ
Nhà điều khiển
Sân
Tổng cộng

Tỷ lệ (%)

100
60
20.840
21.000

0,48
0,29
99,24
100

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần nguyên liệu: Có sẵn tại dự án, được lấy từ quá trình khai thác than
của công ty CP than Hà Tu.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có
tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ
cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt
động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt


15


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.

STT

1
2
3

Nội dung
Xây dựng
Nhà cán bộ
Nhà điều khiển
Sân

Số lượng

ĐVT

1
1
1


Diện tích (m2)
21.000
100
60
20.840

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

16


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

17


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về thuê đất và đền bù theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
STT
I

1
2
3
II
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
B
1
2
3
C
1
2
3
4

Nội dung
Xây dựng

Nhà cán bộ
Nhà điều khiển
Sân
Chi phí vật tư thiết bị
Dây chuyên nghiền
Phiễu nạp liệu và tường chắn
Cấp liệu rung 1,2x5m
Máy nghiền hàm PE-750x1060
Sàng rung 2YA2070
Máy nghiền côn PYZ1300
Máy nghiền cát VSI1140
Sàng rung 3YA2060
Sàng rửa cát 1832
Hệ thống bơm nước
Hệ thống băng tải
Móng máy
Khung sắt si máy
Hệ thống bể lắng
Thiết bị xúc, vận chuyển
Xe tự đổ Howo 12 tấn
Máy xúc Komatu PC300-8
Máy xúc Doosan DX210W
Hệ thống điện
Trạm điện 1500KVa
Dây trung thế
Tủ điện máy nghiền
Dây cáp điện các loại

Số lượng


ĐVT

21.000
100
60
20.840

1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
158
1
1
1

Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ

Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
m
Bộ
Bộ
Bộ

2
1
1

Cái
Cái
Cái

1
1
1
1

Bộ
Bộ
Bộ
Bộ

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Diện tích (m2)


18


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ
sở xin phép xây dựng.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành
hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Giám đốc điều hành

P Giám đốc PTSX

Phòng kỹ
thuật

Phòng vật


P Giám đốc PTTC

Phòng tài
vụ


Phòng bảo
vệ

Mức thu
nhập bình
quân/tháng

Tổng
lương năm

Bảo
hiểm,
quỹ trợ
cấp
…20%

1

20.000

240.000

49.200

289.200

2

12.000


288.000

59.040

347.040

2

12.000

288.000

59.040

347.040

1

12.000

144.000

29.520

173.520

3

8.000


288.000

59.040

347.040

Phòng
TCHC

BP sản xuất –
kinh doanh

Phương án nhân sự dự kiến: (1.000 đồng)
Số
TT Chức danh
lượng

1
2
3
4

Ban Tổng
Giám Đốc
Phòng
Hành chính
Nhân sự
Phòng kinh
doanh

Phòng kế
toán

Tổng/
năm

5

Quản lý

6

Nhân công
sản xuất

20

5.000

1.200.000

246.000

1.446.000

Tổng

29

69.000


2.448.000

501.840

2.949.840

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

19


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Tiến độ thực hiện: 8 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 3 tháng, từ tháng 5/2019 đến tháng 7/2019
+ Tiến hành xây dựng các hạng mục: 5 tháng, từ tháng 8/2019 đến tháng
12/2019
+ Chủ đầu tư trực tiếp tiến hành triển khai và khai thác dự án.

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

20


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI

PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận,
để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án
được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện
hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải
nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

21


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và
Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 50 ha, Tại Quảng Trị có địa hình tương đối bằng
phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng nhà máy
cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất ván ghép và sản xuất viên nén gỗ.. Khu đất có các đặc điểm
sau:

_ Nhiệt độ : Khu vực Bắc bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 4 mùa mưa nắng rõ rệt.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

22


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt
động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy

móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho
thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của
công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một
lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào
môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại
chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào
lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một
hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu
nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra
ngoài.
Tiếng ồn.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

23


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu

chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt
… và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh
về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được
sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo
dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú
ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2,
SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng
ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên
khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con
người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp
người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có
chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
24


Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng

máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong
các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng
lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang
theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng
đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi
công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao
động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ
gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo
dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi.
Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp
quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát
sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm

thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
Trong quá trình thi công:
Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Chủ đầu tư sẽ yêu cầu đơn vị thi công nghiêm túc thực hiện những biện pháp
nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường khu vực trong giai đoạn xây
dựng. Cụ thể đơn vị thi công sẽ thực hiện các giải pháp sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

25


×