Tải bản đầy đủ (.doc) (577 trang)

G.A Lop 3 -HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 577 trang )

TUẦN 1

o0o

Thứ hai ngaỳ tháng 9 năm 2006( 24. 8)
Tập đọc - Kể chuyện Cậu bé thông minh
A/Mục tiêu : - SGV trang.
- Rèn đọc đúng các từ ngữ : bình tónh, xin sữa , đuổi đi , bật cười , mâm
cỗ...
B/ Chuẩn bò đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh
luyện đọc :” Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chòu tội”
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2.Bài mới: Tập đọc :
a) Phần mở đầu :
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo
khoa tiếng việt 3
b) Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách
giáo khoa minh họa chủ điểm “ Măng non “ trang
3
-Tranh minh họa “ Cậu bé thông minh “trang 4
*Giáo viên giới thiệu : Cậu bé thông minh là câu
chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm phục
của một bạn nhỏ
c) Luyện dọc:
- Giáo viên đọc toàn bài .
(Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi


- Giọng cậu bé : lễ phép bình tónh , tự tin .Nhà
vua : oai nghiêm )
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ .
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc , nhắc
nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn
với giọng thích hợp , nếu học sinh đọc chưa
đúng .Kết hợp giúp học sinh hiểu nghóa các từ ngữ
mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô,
-Học sinh trình dụng cụ học tập.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lớp quan sát tranh ,qua hai bức tranh
.
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh
vẽ vừa quan sát .
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc
mẫu
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho
đến hết bài thể hiện đúng lời của từng
nhân vật ( chú ý phát âm đúng các từ
ngữ : bình tónh. xin sữa. bật cười. mâm
cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
trong bài ( một hoặc hai lượt )
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo
1
om sòm , trọng thưởng)
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc
đúng .

d) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung
bài
- Nhà vua nghó ra kể gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà
vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghó lệnh
của mình là vô lí ?
*Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
-Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều
gì ?
-Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
*Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung
câu chuyện nói lên điều gì?
d) Luyện đọc lại :
-Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài
*Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em .
-Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
-Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm
đọc hay nhất .

) Kể chuyện :
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ
-Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan
sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại
từng đoạn của câu chuyện .
2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh
-Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn
lúng túng

đ) Củng cố dặn dò :
-Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì
sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay
em “
khoa để giải nghóa từ .
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm ,
từng cặp học sinh tập đọc
( em này đọc ,em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn
của bài tập đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải
nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được.
*Học sinh đọc thầm đoạn 2 :
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là
vô lí ( bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua
phải thừa nhận : Lệnh của ngài cũng
vô lí .
- Học sinh đọc đoạn 3 :
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua
rèn chiếc kim thành …xẻ thòt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi
để khỏi phải thực hiện lệnh vua
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé
.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc
mẫu

- Các nhóm tự phân vai ( người dẫn
chuyện , cậu bé , vua )
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo
nhóm . Bình xét cá nhân và nhóm đọc
hay
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu
nhiệm vụ của tiết học .
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh
minh họa của 3 đoạn truyện , nhẩm kể
chuyện
-Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát
tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện
-Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của
bạn
2
-Trong chuyện em thích nhân vật cậu
bé .
-Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông
minh .
-Học bài và xem trước bài mới .
Toán : Đọc-viết- so sánh các số có 3 chữ số
A/ Mục tiêu
-Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết , so sánh các số có 3 chữ số.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Để củng cố lại các kiến thức đã học về số tự
nhiên .Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài

“Đọc viết so sánh số có 3 chữ số “
b) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên ghiû sẵn bài tập lên bảng như
sách giáo khoa .
-Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
-Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng
sửa bài
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện
tập
-1 em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp
vào chỗ chấm .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo
dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của
mình
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
-Hai học sinh lên bảng thực hiện
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được
dãy số thích hợp :
3
sinh

Bài 3:- Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo
khoa .
-Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp
và giải thích cách làm .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất
có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó
là lớn nhất ?
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh


c) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3
chữ số ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316,
317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310
đến 319)
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 ,
392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400
xuống 319 )
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu
thích hợp vào chỗ chấm :

330 = 330 ; 30 +100 < 131
615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
-Học sinh làm xong giải thích miệng cách
làm của mình .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo
khoa .
-Một em nêu miệng kết quả bài làm :375 ,
421, 573, 241, 735 ,142
-Vậy số lớn nhất là số : 735 vì Chữ số hàng
trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số
hàng trăm của các số đã cho .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
--------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội : Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
A/ Mục tiêu : Sau bài học học sinh có khả năng :
- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra . Chỉ và nói được tên các
bộ phận của cơ
quan hô hấp trên sơ đồ . Chỉ sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào
và thở ra .
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
B/ Chuẩn bò Bức tranh trong sách giáo khoa ( trang 45 )
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bò của học
sinh

2.Bài mới:
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn
bò của các tổ viên của tổ
4
a) Giới thiệu bài:
-Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “
Hoạt động thở và hệ hô hấp ”
b) Khai thác: *Hoạt động 1 :
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
- Cho cả lớp cùng bòt mũi nín thởû .
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở
lâu ?
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện
động tác thở sâu(như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào
thật sâu và thở ra hết sức .
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và
thở ra hết sức
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra
bình thường và khi hít thở sâu ?
-Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu
* Giáo viên kết luận như sách giáokhoa
*Hoạt động 2 : * Bước 1 :Làm việc theo cặp :
-Làm việc với sách giáo khoa .
-Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát
hình 2 trang 5 .
-Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ
phận của cơ quan hô hấp ?

-Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên
hình 2 trang 5 ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nói :
-Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
-Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì ?
-Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của
không khí khi ta hít vào và thở ra ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
-Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước
lớp .
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng
tạo .
-Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức
năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo
hướng dẫn của giáo viên .
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra
hết sức .
- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực
hiện : -Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực
phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít
vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều
không khí…
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động
tốt hơn .
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo
câu hỏi gợi ý của giáo viên
- Chẳng hạn : Bạn A hỏi : -Hãy chỉ và nêu tên

các bộ phận của hệ hô hấp ?
-Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và
ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời .
-Mũi , phế quản , khí quản là đường dẫn khí ,
hai lá phổi có chức năng trao đổi khí .
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và
đáp chẳng hạn : -Bạn A hỏi bạn B
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?
- Bạn B trả lời : Gồm có mũi , phế quản , khí
quản và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
-Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp
nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính
5
* Kết luận: .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày .
-Tránh không để dò vật như thức ăn , nước uống
, vật nhỏ rơi vào đường thở …Biết cách phòng
và chữa trò khi bò vật làm tắc đường thở .
-Xem trước bài mới .
xác …
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học
vào cuộc sống hàng ngày
-Học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước
bài :“ Nên thở như thế nào”
Đạo đức : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1)
A/ Mục tiêu :
Học sinh biết : Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại , có công lao to lớn đối với đất nước , dân

tộc . Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ .Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác
Hồ . Học sinh hiểu , ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy . Có tình cảm kính yêu và biết
ơn Bác Hồ .
B/Tài liệu và phương tiện : - Các bài thơ , bài hát , truyện tranh về Bác Hồ . Tình cảm
giữa Bác Hồ và thiếu nhi .
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Khởi động :
-Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí
Minh . Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên
nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài học
hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó
a/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3
đoạn truyện , nhẩm kể chuyện

Hoạt động 1 :

-Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm và
giao nhiệm vụ :
- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung và đặt
tên cho từng bức ảnh ?
-Yêu cầu các nhóm thảo luận .
-Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần lượt
lên giới thiệu . Cả lớp trao đổi
-Em còn biết gì thêm về Bác Hồ ?
-Bác sinh ngày tháng nào ?
-Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên gọi
nào khác ?

-Học sinh hát tập thể bài “ Ai yêu …nhi đồng “
nhạc và lời Phong Nhã
-Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu hỏi .
Học sinh nhắc lại tựa bài .
-Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu giáo
viên .
- Ảnh 1 : Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc
lập .Ảnh 2 chụp về các cháu thiếu nhi đến thăm
phủ chủ tòch . Ảnh 3 Bác Hồ vui múa với thiếu
nhi . Ảnh 4 Bác Hồ ôm hôn em bé . Ảnh 5 bác
đang chia quà cho thiếu nhi .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi
nhận xét .
-Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890
Quê bác ở Làng Sen , xã Kim Liên Nam Đàn
Nghệ An .Bác còn có tên khác như : Nguyễn
Tất Thành , Nguyễn Ái Quốc , Hồ Chí Minh
hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung .
6
-Tình cảm giữa bác và các cháu thiếu nhi như
thế nào ? Bác đã có công lao to lớn ra sao đổi
với đất nước ta ?

Hoạt động 2 :

-Kể chuyện “ Các cháu vào
đây với Bác “
-Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác
Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu nhi phải
làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?

* Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu q
Bác Hồ , Bác Hồ cũng rất yêu quý và quan
tâm đến các cháu thiếu nhi . Để tỏ lòng kính
yêu Bác Các em cần ghi nhớ và thực hiện tốt
5 điều Bác Hồ dạy .

Hoạt động 3 :

-Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ
dạy thiếu niên nhi đồng :
-Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều
Bác dạy thiếu niên nhi đồng
-Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều
Bác Hồ dạy .
*Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm
một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều
Bác dạy ?
c)Hướng dẫn thực hành :
*Củng cố nội dung 5 điều bác dạy
-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện tốt 5
điều Bác dạy . Sưu tầm các bài hát , bài thơ ,
chuyện kể về Bác đối với thiếu nhi
* Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng . sách giáo
khoa
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Bác là chủ tòch đầu tiên của nước ta đọc bản
khai sinh ra nước Việt Nam
- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến
các cháu thiếu nhi .
- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều

Bác Hồ dạy .
-Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc một điều
trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
-Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội
dung của từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy .
-Hết thời gian thảo luận đại diện từng nhóm
đứng lên báo cáo .
-Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung
ý kiến
-Học sinh đọc các câu chuyện , bài thơ hoặc
các bài hát có nội dung nói về Bác Hồ với
thiếu nhi .

Thứ ba ngày tháng 9 năm
2006( 25/8)
Thể dục : Giới thiệu chương trình – Trò chơi “nhanh lên bạn
ơi”
A/ Mục tiêu
 Phổ biến một số quy đònh khi luyện tập . Yêu cầu học sinh hiểu và thực
hiện đúng . Giới thiệu chương trình môn học .Yêu cầu học sinh biết được điểm cơ
bản của chương trình có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực .
7
 Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi “. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia vào
trò chơi tương đối chủ động .
B/ Đòa điểm phương tiện :- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ
sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bò còi kẻ sân cho trò chơi …
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu:
-Nhận lớp tập trung lớp theo 4 hàng dọc . Phổ biến

nội dung yêu cầu bài học .
-Yêu cầu lớp thực hiện các động tác khởi động
2.Phần cơ bản:
-Phân công tổ nhóm luyện tập
-Chọn cán sự môn học .
-Giáo viên nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến
nội dung yêu cầu môn học .
- Chỉnh đốn trang phục , vệ sinh tập luyện .
-Hướng dẫn trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi “
-Yêu cầu học sinh ôn lại một số động tác đội hình
đội ngữ đã học ở lớp 1 và 2 .
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài học
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Kết thúc giờ học bằng cách hô “ Giải tán “
-Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình 4
hàng dọc
-Lắng nghe giáo viên để nắm nội dung
bài học
-Giậm chân tại chỗ , hát và tập bài thể
dục phát triển chung ở lớp 2 ( 1 Lần )
-Học sinh thực hiện các động theo giáo
viên yêu cầu .
-Các nhóm trở về theo từng khu vực đã
được phân để luyện tập .
-Thực hiện trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi
“.
- Cả lớp cùng thực hiện lại các động tác
như : dóng hàng , điểm số , quay phải
( trái ) nghiêm ( nghỉ ) , dàn hàng , dồn

hàng …
-Học sinh làm các động tác thả lỏng
-Đi thường theo nhòp và hát bài “Như có
Bác Hồ”

Toán : Cộng – Trừ các số có ba chữ số ( không nhớ )
A/ Mục tiêu : - Củng cố về phép cộng , trừ các số có ba chữ số .
- Củng cố về giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
B/ Chuẩn bò : - Các tài liệu liên quan .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập 5 về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
-Chấm tập 2 bàn tổ 1 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta củng cố về các phép tính về
2HS lên bảng sửa bài .
-Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
-Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
8
số tự nhiên qua bài “Cộng trừ số có 3 chữ số
không nhớ “
b) Khai thác:
* Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học
sinh tự luyện tập

c) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo
khoa
-Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào chỗ
chấm và đọc kết quả
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
-Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng
sửa bài
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh
Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong
sách giáo khoa .
-Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề
bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập
(về toán ít hơn )
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải
bài toán .
-Yêu cầu học sinh lên bảng sử bài
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh

d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách cộng , trừ các có 3 chữ số không
nhớ ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện
tập
-2 học sinh nêu miệng về cách điền số thích
hợp vào chỗ chấm .
-Chẳng hạn : 400 + 300 = 700
Hay : 100 +20 + 4 = 124 …
-Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo
dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
-Hai học sinh lên bảng thực hiện . Đặt tính rồi
tính :
352 732 418 395
+416 -511 +201 - 44
768 221 619 351
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Cả lớp làm vào phiếu học tập .
-Một học sinh lên bảng sửa bài :
Giải :
Số học sinh khối lớp Hai là :
245 – 32 = 213 ( học sinh )
Đ/S: 213 học sinh

-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa
-Một học sinh lên bảng sửabài
Giải :
Giá tiền một tem thư là :
200 + 6000 = 800 (đồng )
Đ/S: 800 đồng
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- “Đọc –viết so sánh số có 3 chữ số “
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
9
Chính tả :(tập chép ) Cậu bé thông minh .
A/ Mục tiêu:  Rèn kó năng viết chính tả , chép lại chính xác 53 chữ trong bài
 Từ đoạn chép mẫu trên bảng của giáo viên củng cố cách trình bày một đoạn văn .Viết
đúng và nhớ cách viết các âm , vần dễ lẫn như : l/n ; an / ang . Ôn bảng chữ cái ,học
thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng
B/ Chuẩn bò : - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập 3 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra về sự chuẩn bò các đồ dùng có liên
quan đến tiết học của học sinh
a) Mở đầu :
-Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú ý khi
viết chính tả , việc chuẩn bò đồ dùng cho giờ
học …Củng cố nền nếp học tập cho học sinh .
b/.Bài mới:
* Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài
-Hướng dẫn học sinh tập chép

-Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng .
*Giáo viên hướng dẫn chuẩn bò
-Giáo viên đọc đoạn văn .
- Đoạn này được chép từ bài nào ?
-Tên bài viết ở vò trí nào ?
-Đoạn chép này có mấùy câu ?
-Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết
như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết
vào bảng con một vài tiếng khó .( nhỏ , bảo ,
cổ , xẻ ) miền Nam.
-Gạch chân những tiếng học sinh viết sai .
*Học sinh chép bài vào vở
-Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo
dõi uốn nắn .
*Chấm chữa bài :
-Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi
nhận xét .
3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
+Bài 2 :- Nêu yêu cầu bài tập 2 .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bò
cho tiết học của các tổ viên tổ mình
-Lớp lắng nghe giáo viên
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
-Đoạn này được chép trong bài “ Cậu bé
thông minh “
-…Viết giữa trang vở .
-Đoạn văn có 3câu .
-Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm .

-Cuối câu 2 có dấu hai chấm ….Chữ đầu câu
phải viết hoa .
+ Thực hành viết các từ khó vào bảng con .
-Cả lớp chép bài vào vở .
+Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
hoặc vào cuối bài chép .
-Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo
yêu cầu của giáo viên .
10
-Yêu cầu học sinh làm theo dãy .
Dãy 1 :làm bài tập 2a
Dãy 2 : làm bài tập2b
-Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét
+Bài 3 :Điền chữ và tên chữ còn thiếu …
-Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ
-Nêu yêu cầu bài tập . Và yêu cầu học sinh
thực hiện vào vở .
-Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh
*Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ :
-Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi
viết
-Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm
+ Học sinh quan sát bài tập trên bảng không
cần kẻ bảng vào vở .
-Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă

–Cả lớp thực hiện vào vở .
-Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ
và tên chữ .
-Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và
tên chữ .
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính
tả .
-Vài em nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và xem trước bài :
-Nghe viết : “Chơi chuyền “
Tập đọc : Hai bàn tay em
A/ Mục tiêu  Rèn kó năng đọc thành tiếng :- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng
các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : Từ có âm đầu l/n : (nằm ngủ ,
cạnh lòng , ngủ ,chải tóc …) Các từ mới : siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ .Biết nghỉ hơi
đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ .
 Rèn kó năng đọc - hiểu :
-Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải nghóa ở sau bài đọc
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghóa của bài thơ ( Hai bàn tay rất đẹp ,rất có ích
và đáng yêu )
 Học thuộc lòng bài thơ .
B/ Chuẩn bò : - Tranh minh họa sách giáo khoa . Bảng phụ viết những khổ thơ cần
hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì ?
-Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 3
đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh “
-Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài


2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé thông
minh .”
-Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu
chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn
trong câu chuyện “ cậu bé thông minh “
11
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ “ Hai
bàn tay em “ các em sẽ thấy hai bàn tay đáng
yêu và cần thiết như thế nào
- Giáo viên ghi bảng tựa bài
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu bài thơ ( giọng vui tươi , dòu dàng ,
tình cảm ).
2/Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ .
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp
-Giúp học sinh hiểu nghóa từng từ ngữ mới
trong từng khổ thơ .
Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,
-Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ “.
-Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm
-Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng .
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả
lời câu hỏi :
-Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất

đúng và đẹp
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
-Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
d) Học thuộc lòng bài thơ:
-Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ
thơ rồi cả bài tại lớp
-Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó
giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại …
-Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ
bằng cách thi đọc tiếp sức .
-Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân đònh
tổ thắng .
-Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ
theo hình thức hái hoa
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem
-Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
-Hai học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng
thơ .
-Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp
nhau đọc 5 khổ thơ
-Tìm hiểu nghóa của từ theo hướng dẫn của
giáo viên .HS đọc chú giải sách giáo khoa .
-Đặt câu : - Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ nghe
chuyện ở trường ,ở lớp .

-Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp
học sinh .
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
-Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung
bài thơ.
- …so sánh với những nụ hoa hồng ; những
ngón tay xinh như những cánh hoa …hai bàn
tay thân thiết …Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé ,
hoa kề bên má ..cạnh lòng . Buổi sáng , tay
giúp bé …chải tóc ,khi bé học hai bàn tay
….như nở trên giấy ,…với bạn .
-Học sinh tự do nêu ý kiến của mình …nêu
được ý thích về khổ thơ mình thích
-Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ
theo hướng dẫn của giáo viên .
-Đọc thầm , thi đọc theo tổ , theo hình thức trò
chơi …
- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .
-lớp theo dõi , bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng
, hay .
-3 HS nhắc lại nội dung bài .
12
trước bài mới. -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Đơn
xin vào đội ”.

Mó thuật: Xem tranh thiếu nhi
A/ Mục tiêu:
- HS tiếp xúc, làm quen với tranh của thiếu nhi, của hoạ só về đề tài môi trường.
- Biết cách mô tả, nhận xét hình ảnh, màu sắc trong tranh.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.

B/ Chuẩn bò : - Sưu tầm tranh thiếu nhi ( hoạ só) về bảo vệ môi trường.
-Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
C/Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-KT đồ dùng học tập của HS.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. HĐ1: Xem tranh
- Cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi về
nội dung tranh:
+ Tranh vẽ hoạt động gì?
+Nêu những hình ảnh chính và h/ảnh phụ ở
trong tranh.
+ Hình dáng, động tác của hình ảnh chính
ntn? Ở đâu ?
+ Những màu sắc nào có nhiều trong tranh?
c.Hoạt động 2: Nxét đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học.
- Tuyên dương những HS và nhóm học tốt.
- dặn dò: về nhà tìm và xem những đồ vật
có trang trí đường diềm.
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bò
của các bạn trong tổ mình.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

- Cả lớp quan sát tranh và đưa ra nhận xét.
+Tranh vẽ các bạn thiếu nhi đang trồng cây/ Các
bạn đang chăm sóc cây/ Quét dọn sân trường...
+ HS qsát từng bức tranh từ đó đưa ra những

nhận xét khác nhau.
+ Đứng hơi nghiêng, tưới nước, xới đất/ Lưng hơi
khom để quét rác...
+ Màu xanh(cây cối,trời),màu nâu (màu của
đất)...
-Lớp nhận xét bình chọn bạn hoặc nhóm có
những ý kiến hay.
-Quan sát về những hình vẽ và màu sắc của một
số đồ vật có trang trí đường diềm.
Thứ tư ngày tháng 9 năm 2006 ( 28.8)
Toán Luyện tập
A/ Mục tiêu :
-Củng cố kỉ năng về phép cộng , trừ các số có ba chữ số không nhớ .
- Củng cố ôn tập tìm x , xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
B/ Chuẩn bò : - Hình tam giác ( 4 hình )
13
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2
và 5 về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
-Chấm vở 2 bàn tổ 2 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp về
các phép tính về tìm x , giải toán có bài văn ,
xếp ghép hình qua bài “Luyện tập “
b) Khai thác:
* Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học

sinh tự luyện tập
c) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo
khoa .
-Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu
cầu tìm x và ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
-Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng
làm .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của
học sinh
Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong
sách giáo khoa .
-Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
-Gọi 1HS bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
2HS lên bảng sửa bài .
-Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2
-Học sinh 2 : Làm bài 5 thành lập phép tính
đúng .
-2HS khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài HS nhắc lại tựa bài

-Mở SGK và vở bài tập để luyện tập
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột
-Chẳng hạn : 324 645
+405 - 302
729 343
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài
cho bạn .
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
-2HS lên bảng thực hiện .
Tìm x :
x – 125 = 344 x + 125 = 266
x = 344 + 125 x = 266 – 125
x = 469 x = 141
-2HS nhận xét bài bạn .
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
-1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
-1HS lên bảng giải bài :
Giải :
Số nữ trong đội đồng diễn là :
285 – 140 = 145 ( người )
Đ/S: 145 nữ
14
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách
giải bài toán .
-Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình

-Cả lớp cùng thực hiện xếp hình .
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của
học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ
, tìm thành phần chưa biết của phép tính ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-cả lớp cùng thực hiện ghép hình .
-Một học sinh lên bảng ghép .
- Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tập viết : Ôn chữ hoa A
A/ Mục tiêu :
- Củng cố về cách viết chữ A ( Viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng qui đònh )
thông qua bài tập ứng dụng :
-Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ .Viết câu ứng dụng ( Anh em như thể
chân tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần ) bằng cỡ chữ nhỏ .
B/ Chuẩn bò : Mẫu chữ viết hoa , mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục
ngữ trên dòng kẻ ô li
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A và một
số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa V,
D
b)Hướng dẫn viết trên bảng con :
*Luyện viết chữ hoa :
-Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có trong
tên riêng Vừ A Dính ?
- Viết mẫu và kết hợp nhăùc lại cách viết từng
chữ .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn
bò của các tổ viên trong tổ của mình
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Học sinh theo dõi giáo viên .
-Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên
15
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
-Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng .
-Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú niên
người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong
thời kì chống TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng .
*Luyện viết câu ứng dụng :
-Yêu cầu một học sinh đọc câu .
-Anh em …đỡ đần .
-Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ
nói về anh em thân thiết gắn bó …đùm bọc
nhau .
-Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa .
c) Hướng dẫn viết vào vở :
-Nêu yêu cầu viết chữ A , V , D một dòng cỡ

nhỏ .
-Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ .
-Viết câu tục ngữ hai lần .
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
-Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
e// Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết
chữ hoa và câu ứng dụng
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
riêng Vừ A Dính gồm A , V ,D
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện
viết vào bảng con .
-1HS đọc từ ứng dụng .
-Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên người
dân tộc Vừ A Dính .
-Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .
-Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng
Anh , Rách trong câu ứng dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
của GV
-Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm điểm
- Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ
hoa và danh từ riêng .
-Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài
mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”


Luyện từ và câu : Ôn về từ chỉ sự vật so sánh .
A/ Mục tiêu :
- Ôn về các từ chỉ về sự vật .Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ so sánh
B/ Chuẩn bò :- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 , bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2
, tranh minh họa nội dung bài .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bò
16
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
*Bài 1:-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
-Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu .
-Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1 ?
-Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những
từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?
-Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
*Từ chỉ sự vật : tay em , răng , tóc , hoa nhài ,
ánh mai .
* Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .
-Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
-Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới
những sự vật được so sánh với nhau trong các
câu thơ .
-Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận
xét .

-Chốt lại lời giải đúng .
-Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
2c : Cánh diều trong câu thơ được so sánh với
gì ?
2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?
-Vì sao lại so sánh như vậy ?
- Yêu cầu nêu vì sao các sự vật nói trên được
so sánh với nhau ?
-Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế
nào?
-Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp giải
thích
-Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan sát
rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau
giữa các sự vật xung quanh ta .
*Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát
biểu tự do .
-Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 ?
của các tổ viên của tổ mình .
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-1 đến 2 học sinh nhắc lại
-2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1
-Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự
vật có trong dòng thơ 1
-Cả lớp làm bài vào vở .
-3 HS lên bảng chữa bài .
-Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập

-HS lắng nghe giáo viên chốt ý1
-2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa
-Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được
so sánh có trong các câu thơ , câu văn .
-Cả lớp làm bài vào vở .
-Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài .
-Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua
và tự sửa bài trong tập .
-Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều phẳng
êm và đẹp .
-Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều cong
cong võng xuống như dấu ă
-Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong cong
…chẳng khác gì một vành tai .
-Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng trong
.
-Lớp theo dõi quan sát tranh
-Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý2
-Một em đọc yêu cầu đề bài
17
Vì sao ?
d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặnø học sinh về nhà học xem trước bài mới
-Học sinh tự suy nghó và phát biểu về ý của
mình ,hình ảnh so sánh mà mình thích .
- Lớp nhận xét ý bạn .
-Học sinh về nhà học thuộc bài và làm các bài
tập còn lại .


Thứ năm ngày tháng 9 năm
2006(29/8)
Thể dục : Ôân đội hình –Đội ngũ - Trò chơi nhóm ba nhóm
bảy
A/ Mục tiêu :
- Học sinh tiếp tục ôn các động tác về đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1 và lớp 2 . Yêu
cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự theo đúng đội hình luyện tập .
-Học trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “ Các em đã học ở lớp 2 .Yêu cầu biết cách chơi
và cùng tham gia chơi đúng luật.
B/ Chuẩn bò - Sân bãi đảm bảo vệ sinh sạch sẽ , an toàn , chuẩn bò một còi ,kẻ sân cho
trò chơi “ Nhóm ba , nhóm bảy “….
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu học sinh báo cáo só số
-Dặn dò một số điều để chuẩn cho tiết học được
thực hiện tốt.
2.Bài mới:
a/Phần mở đầu :
-Nhận lớp ,phổ biến nội dung tiết học .
-Hướng dẫn cho học sinh tập hợp , nhắc nhớ nội
quy và cho làm vệ sinh nơi tập .
-Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . Giậm
chân tại chỗ và đếm theo nhòp ( 1 phút )
-Yêu cầu lớp chạy nhẹ nhàng một vòng sân từ
40m – 50 m
-Trở về chơi trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh “ 1
phút .
b/Phần cơ bản :

-Giáo viên cho lớp giải tán sau đó yêu cầu học
sinh xếp hàng theo các đội hình khác nhau như
Đội hình hàng dọc ; hàng ngang ,
- Giáo viên làm mẫu vài lần sau đó hô để học
sinh thực hiện cách chào báo cáo , dồn hàng ,
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo só số
của tổ mình
-Lớp trưởng báo cáo só số lên giáo
viên .
-Dưới sự điều khiển và hướng dẫn
của lớp trưởng lớp tập hợp theo đội
hình
Khác nhau
-Làm các động tác khởi động xoay
các khớp tay ,chân cổ ,hông . ..v v..
-Học sinh giậm chân tại chỗ và đếm
-Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân. Về đội
hình ban đầu.
-Chơi trò chơi“ Làm theo hiệu lệnh
-Lớp giải tán sau đó xếp hàng theo
yêu cầu của giáo viên .
-Dưới sự điều khiển của lớp trưởng
lớp xếp hàng theo các đội hình hàng
18
xin phép ra vào lớp ( 8 – 10 phút )
-Yêu cầu lớp giãn hàng để thực hiện các động
tác quay trái , quay phải , động tác nghiêm ,
nghỉ , …
-Giáo viên quan sát uốn nắn và sửa sai cho học
sinh .

-Đối với động tác “ chào , báo cáo , xin ra vào
lớp “ giáo viên có thể chia ra từng tổ để ôn .
-Sau đó tổ chức cho học sinh biểu diễn xem
nhóm nào nhanh và đẹp hơn
-Chơi trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “ từ 6 -8
phút .
-Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi
sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần
-Tổ chức cho học sinh thực hiện em nào thắng
thì giáo viên khen , em nào bò thừa phải vừa đi
vừa hát hoặc nhảy lò cò quanh lớp .
c/Phần kết thúc:
-Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
-Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các động
tác đi hai tay chống hông .
dọc hàng ngang .
-Lần 1 tập theo đội hình cả lớp theo
sự hướng dẫn của giáo viên .
-Lần 2 chia về các tổ dưới sự điều
khiển của tổ trưởng tập các động tác
giãn hàng quay trái quay phải , đằng
sau quay.vv…
- Các tổ thực hiện ôn các động tác
chào báo cáo , xin ra vào lớp .
- Các tổ biểu diễn để thi đua xem tổ
nào thực hiện nhanh đều , đẹp hơn .
-Học sinh thực hiện chơi trò chơi :
Nhóm ba nhóm bảy “

- Lớp cũng thi đua chơi với sự nhiệt
tình để chọn ra những em chơi tốt
nhất
- Những bạn thực hiện sai hoặc bò
thừa sẽ phải chòu phạt .
-Cúi người thả lỏng, chạy nhẹ nhàng
một vòng sân.
-Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát bài
“Như có Bác Hồ.” Về nhà tập lại các
động tác đã học .

Toán : Cộng số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
A/ Mục tiêu
- Giúp học sinh từ cơ sở phép cộng không nhớ đã học , biết cách thực hiện về phép
cộng các số có ba chữ số có nhớ một làn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc , đơn vò tiền Việt Nam ( đồng )
B/ Chuẩn bò :- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài
3 về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và một
học sinh làm bài 3 .
-Chấm tập 2 bàn tổ 3 .
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
HS 1 : Lên bảng làm bài tập số 2
-HS 2 : Làm bài 3 giải toán có lời văn .
-Hai học sinh khác nhận xét .
19

-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Khai thác:
*.Giới thiệu phép cộng 435 + 127
Giáo viên ghi bảng phép tính
435 + 127 = ?
-Yêu cầu học sinh đặt tính .
-Hướng dẫn học sinh cách tính .
-Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo
khoa
-Phép cộng này có gì khác so với các phép
cộng đã học ?
* Phép cộng 256 + 163
-Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối
phép tính trên .
-Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở
ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?

c) Luyện tập:
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách
giáo khoa .
-Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách
tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính .
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài trong SGK .
-Yêu cầu 2HSlên bảng làm
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con

-Gọi HS khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách
giải bài toán .
-Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
-Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách
cộng có nhớ một lần .
- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác
với phép cộng đã học là phép có nhớ sang
hàng chục .
-Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến
hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng
dẫn về cách tính tiếp .
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là
cộng có nhớ sang hàng trăm
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ để
thực hiện làm bài .
-Chẳn hạn : 256 417
+125 +168
381 585
555 146 227
+ 209 + 214 +337
864 360 564
-HSnêu đề bài trong SGK
- 2HS lên bảng đặt tính và tính :

235 256
+417 + 70
652 326
-2HSkhác nhận xét bài bạn .
+ HS đọc bài tập trong SGK
-1HS lên bảng tính .
Giải :
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
126 + 137 = 263 ( cm )
Đ/S: 263 cm
20
gấp khúc ABC
-Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của
học sinh
Bài 5 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong
sách giáo khoa .
-Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào
chỗ chấm .
- Yêu cầu một hoặc hai em nêu miệng kết quả
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số
có 3 chữ số có nhớ một lần ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .

-HS nêu đề bài trong SGK
- 1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả nhẩm
.-Cả lớp theo dõi nhận xét :
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
-2 HS khác nhận xét bài bạn .
-Học sinh nêu cách tính .
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
-Xem trước bài “ Luyện tập”

Tập đọc : Đơn xin vào đội
A/ Mục tiêu :
- Rèn kó năng đọc thành tiếng , đọc trôi chảy cả bài đúng các từ ngữ khó như : Liên
đội, rèn luyện, thiếu niên, có ích .Đọc rành mạch rõ ràng dứt khóat .
- Rèn kó năng đọc hiểu , nắm được nghóa các từ mới như : Điều lệ , danh dự , hiểu
được nội dung bài , hiểu về đơn cách viết đơn .
B/ Chuẩn bò :- Bảng phụ ghi câu văn dài để hướng dẫn luyện đọc:” Sau khi ... đất nước”
, một mẫu đơn xin vào đội của một học sinh cũ trong trường.
C/Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài “ Hai bàn tay em “
- Gọi 4 học sinh lên đọc bài .
-Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Luyện đọc :
-Ba em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ ”Hai

bàn tay em “
-Học sinh nêu lên khổ thơ mà mình thích
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
-Hai đến ba học sinh nhắc lại .
21
- Đọc mẫu toàn bài (giọng rõ ràng ,rành
mạch…)
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ
- Đọc từng câu
-Gọi học sinh đọc từng đoạn trước lớp
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
.
-Hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng .
-Treo bảng phụ và đánh dấu chỗ nghỉ hơi trong
một số câu .
-Giúp học sinh hiểu nghóa các từ ngữ mới trong
từng đoạn .
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm .
- Theo dõi và hướng dẫn học sinh đọc đúng
.-Gọi 3 em đọc lại cả bài .
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Đơn này là của ai gửi cho ai ?
-Nhờ đâu em biết điều đó ?
Bạn học sinh viết đơn để làm gì ? Những câu
nào trong đơn cho biết điều đó ?
-Hãy nêu nhận xét của em về cách trình bày
đơn?
-Giáo viên giới thiệu về lá đơn xin vào đội của

một học sinh cũ
-Giáo viên nhận xét đánh giá ý kiến của học
sinh .
d) Luyện đọc lại :
-Yêu cầu một học sinh khá đọc toàn bộ đơn .
-Yêu cầu một số học sinh thi đọc đơn .
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đơn rõ ràng
, rành mạch , ngắt nghỉ hơi đúng
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3) Củng cố - Dặn dò
-Gọi 2 -4 học sinh nêu nội dung bài học .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
-Đọc từng câu và từng đoạn trước lớp .
-Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài thơ
-Theo dõi giáo viên hướng dẫn để đọc đúng
bài thơ .
- Quan sát và lưu ý ở tững tiếng và chỗ nghỉ
trong bài thơ .
-Học sinh đọc phần chú giải hai từ điều lệ ,
danh dự
-Học sinh lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm
-3 em đọc lại cả bài .
-Một em đọc bài thơ trong sách giáo khoa
-Đơn này là của bạn Lưu Tường Vân gửi ban
phụ trách và ban chỉ huy liên đội trường tiểu
học Kim Đồng .
- Nhờ nội dung đơn ghi rất rõ đòa chỉ gửi đến
bạn học sinh viết đơn để xin vào đội . Những
câu “ Em làm đơn này xin được vào đội và

xin hứa …”
-Phần đầu ghi rõ tên Đội TNTPHCM ở góc
trái , đòa điểm , ngày tháng năm viết đơn ở
góc phải …
-Lớp lắng nghe nội dung của một lá đơn của
học sinh cũ trong trường
_1 HS khá đọc lại lá đơn .
- Học sinh thi đua đọc lá đơn .
-Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc
đúng theo yêu cầu .

- 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học
-Về nhà học bài và tự tìm hiểu về tổ chức đội
22
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và tự tìm hiểu
về tổ chức đội TNTPHCM… xem trước bài
mới .
TNTPHCM thông qua bạn bè , các anh chò …
Chính tả : (nghe viết ) Chơi chuyền
A/ Mục tiêu :
- Rèn kỉ năng viết chính tả , nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”
- Củng cố cách trình bày một bài thơ . Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao . Tìm
đúng các tiếng có âm đầu an / ang theo nghóa đã cho .
B/ Chuẩn bò : - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 3 học sinh lên bảng .
-Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai .
-Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã

học
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bò :
-Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ
-Yêu cầu một học sinh đọc lại
- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng
khổ thơ ?
-Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như
thế nào ?
-Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc
kép ? Vì sao ?
-Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ …
-Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó
-Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở
-Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và ghi
-3 em lên bảng viết các từ : Dân làng , làn
gió , tiếng đàn , đàng hoàng
-Cả lớp viết vào bảng con .
-2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
-2 HSnhắc lại tựa bài.
-Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
-1HS đọc lại bài thơ .
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

- Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền
-Khổ 2 . Chơi chuyền giúp tinh mắt , nhanh
nhẹn…
-Mỗi dòng thơ có 3 chữ . Chữ cái đầu câu viết
hoa .
-Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền …
đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi
trò chơi này .
-Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con .
-Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở .
23
số lỗi ra ngoài lề tập
-Giáo viên thu vở HS chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
-Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên .
-Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm lên
điền vần nhanh .
-Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con .
-Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3b-Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
-Sau đó cho cả lớp đưa bảng .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .

d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .

-Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách
vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới
.
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
-Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
-Lớp chia thành hai dãy .
-Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần thích
hợp .
-Cả lớp thực hiện điền vào bảng con
-Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên
bảng .
-Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- Một học sinh đọc đề bài .
-Cả lớp làm vào bảng con .
- Khi có lệnh cả lớp đưa bảng .
-Từ cần điền là :ngang ,hạn , đàn , …
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách
giáo khoa .

Thủ công : Gấp tàu thủy hai ống khói
A/ Mục tiêu : - Sau bài học học sinh biết : - Cách gấp tàu thủy hai ống khói . Gấp được
tàu thủy hai ống khói theo quy trình kó thuật .Yêu thích gấp hình .
B/ Chuẩn bò : - Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn .Tranh quy trình gấp tàu
thủy hai ống khói . Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học

sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
cách gấp tàu thủy hai ống khói .
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 :-Hướng dẫn quan sát và nhận
xét :
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bò của các
tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
-2HS nhắc lại tựa bài .
-Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo
hướng dẫn của giáo viên
24
-Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy hai
ống khói đã được gấp sẵn và hỏi :
-Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm và
hình dạng như thế nào ?
-Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu thủy
gấp bằng giấy .
-Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ
giấy vuông ban đầu .
* Hoạt động 2
:-Bước 1 : Chọn và gấp cắt tờ giấy hình
vuông .
-Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp
theo mẫu đã học ở lớp 2 .
-Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp .

-Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp tờ
giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo
các bước Hình 2 (SGK) .
* Hoạt động 3: Lần lượt hướng dẫn học sinh
cách gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói
lần lượt qua các bước như trong hình 3 , 4 , 5 ,
6 , 7 và 8 trong sách giáo khoa
-Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh lên
bảng nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống
khói .
-Giáo viên quan sát các thao tác .
-Cho học sinh tập gấp bằng giấy .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà làm lại và xem trước bài mới .
- Lớp sẽ lần lượt nhận xét về : Có đặc điểm
giống nhau ở phần giữa tàu Mỗi bên thành tàu
có hai hình tam giác giống nhau , mũi tàu thẳng
đứng .
- Lắng nghe giáo viên để nắm được sự khắc biệt
giữa tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy .
- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp
cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học
lớp 2
-Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình
vuông thành 4 phần bằng nhau qua từng bước
cụ thể như hình minh họa trong SGK
- Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để nắm được
cách gấp qua các bước ở hình 3 , 4, 5 , 6, 7 và 8

để có được một tàu thủy hai ống khói .
-Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp
thành chiếc tàu thủy hai ống khói .
-2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu thủy có
hai ống khói .
-2HS nêu nội dung bài học
-Chuẩn bò dụng cụ đầy đủ để tiết sau thực hành
gấp tàu thủy có hai ống khói
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2006(6/9)
Hát: Học hát bài Quốc ca Việt Nam
A. Mục tiêu: SGV trang 9
- HS hát đúng lời 1 của bài hát Quốc ca Việt Nam.
- Giáo dục HS có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát Quốc ca VN.
B.Chuẩn bò:
- Băng nhạc bài hát Quốc ca VN, máy nghe, nhạc cụ quen dùng( thanh phách, song loa).
- TRanh ảnh về lễ chào cờ, 1 lá cờ Việt Nam.
C.Lên lớp:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×