Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Giáo án Địa 9 (đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 119 trang )


Ngày soạn :
Tiết 1
BÀI 1:
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần
- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau
trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2.Kỹ năng
- Rèn luyện, củng cố kó năng đọc, xác đònh trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
3.Thái độ :
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
- Tập sách « Việt Nam hình ảnh cộng đồng54 dân tộc » - NXB Thông tấn
- Tài liệu lòch sử về một số dân tộc ở Việt Nam.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới
- SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh tổ chức : kiểm tra só số hs –dụng cụ học tập ( 6’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( không )
3 Bài mới : 1’
Việt Nam – Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của Lạc Long Quân – Âu cơ , cùng mở
mang, gây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt
quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Bài học đầu tiên của môn đòa lí lớp 9 hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ; dân tộc
nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nước ; đòa bàn cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
được phân bố như thế nào trên đất nước ta.


TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
20’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
Quan sát bộ ảnh đại gia đình các
dân tộc Việt Nam.
GV: Dùng tập ảnh « Việt Nan hình
ảnh 54 dân tộc ». Giới thiệu một
số dân tộc tiêu biểu cho các miền
đất nước
Hỏi: Bằng hiểu biết của bản thân
em hãy cho biết :
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
Kể tên các dân tộc mà em biết ?
- Trình bày những nét khái quát về
dân tộc Kinh và một số dân tộc
Hoạt động 1: Cặp (2 em/ nhóm)
TG:
- Có 54 dân tộc gồm: Kinh, Tày,
Thái, Mường, Ba na, chăm
- Ngôn ngữ, trang phục, tập quán,
sản xuất ……
TG: Dân tộc Kinh có số dân đông
nhất chiếu 86,2% dân số cả nước.
I .CÁC DÂN TỘC Ở
VIỆT NAM.
- Nước ta có 54 dân tộc ,
mỗi dân tộc có những nét
văn hóa riêng.
- Dân tộc Việt (Kinh) có

số dân đông nhất, chiếm
86,2% dân số cả nước.
1

19’
khác ?
Hỏi: Quan sát H1.1 cho biết dân
tộc nào chiếm số dân đông nhất ?
chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Hỏi (k): Dựa vào hiểu biết thực tế
và SGK cho biết :
- Người Việt cổ còn có tên gọi gì?
- Đặc điểm dân tộc Việt và các
dân tộc ít người ?
Hỏi: Kể tên một số sản phẩm thủ
công têu biểu của các dân tộc ít
người mà em biết ?
Hỏi (k): Hãy kể tên các vò lãnh
đạo của Đảng và nhà nước ta, tên
các vò anh hùng, các nhà khoa học
có tiếng là người dân tộc ít người
mà em biết ?
Hỏi (k): Cho biết vai trò của người
Việt đònh cư ở nước ngoài đối với
đất nước ?
* Chuyển ý: Việt nam là tổ quốc
có nhiều thành phần dân tộc . Đại
đa số các dân tộc có nguồn gốc
bản đòa, cùng chung sống dưới mái
nhà của nước Việt Nam thống

nhất. Về số lượng sau người Việt
là người Tày, Thái, Mường, Khơ
me, mỗi tộc người có số dân trên 1
triệu. Các tộc người khác có số
lượng ít hơn. Đòa bàn sinh sống các
thành phần dân tộc được như thế
nào, ta cùng tìm hiểu mục II.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS khai
thác bảng đồ
Hỏi (k): Dựa vào bản đồ « phân
bố dân tộc Việt Nam » và hiểu
biết của mình cho biết dân tộc
Kinh phân bố chủ yéu ở đâu ?
GV: lãnh thổ của cư dân Việt Nam
cổ trước công nguyên…
+ Phía Bắc: Tỉnh Vân Nam, Quảng
TG:- Âu lạc, Tây Âu , Lạc Việt …
- Kinh nghiệm sản xuất, các nghề
truyền thống…
TG: Dệt thổ cẩm, thêu thùa
( Tày, Thái…) , làm gốm, trồng
bông dệt vải ( chăm), làm đường
thốt nốt, khảm bạc (Khơ – me ),
làm bàn nghế bằng trúc ( tày … )
TG: Tổng Bí Thư ( Nông Đức
Mạnh ), anh hùng Núp, Kim Đồng
– Nông Văn Dzềnh ( dân tộc
Tày )
TG:Đem lại nguồn thu nhập, sự
văn minh, tiến bộ của KHKT cho

đất nước. Sự hòa bình đoàn kết
giũa các dân tộc trên thế giới.
Hoạt động 2: h/đ cá nhân
TG: Phân bố chủ yếu ở đồng bằng
trung du và ven biển.
- Người Việt là lực lượng
đông đảo trong các ngành
kinh tế quan trọng.
II. PHÂN BỐ CÁC DÂN
TỘC.
1. Dân tộc Việt(kinh )
- Phân bố chủ yếu ở đồng
bằng trung du và ven biển.
2

4’
Tây ( Trung Quốc )
+ Phía Nam… Nam Bộ
- Sự phân hóa cư dân Việt Cổ
thành các bộ phân …
+ Cư dân phía Tây – Tây Bắc…
+ Cư dân phía Bắc…
+ Cư dân phía Nam ( từ Quảng
Bình trở vào )…
+ Cư dân ở đồng bằng, trung du và
Bắc Trung Bộ vẫn giữ được bản
sắc việt cổ tồn tại qua hơn 1000
năm Bắc Thuộc…
Hỏi: Hãy cho biết các dân tộc ít
người phân bố chủ yếu ở đâu ?ø

GV: Tuy nhiên đây là vùng giao
thông đi lại khó khăn, nhưng là
vùng giàu tài nguyên, vò trí quan
trọng.
Hỏi: Dựa vào SGK và bản đồ
phân bố dân tộc Việt Nam, hãy
cho biết đòa bàn cư trú cụ thể của
các dân tộc ít người ?
Hỏi (k) : Hãy cho biết cùng với sự
phát triển của nền kinh tế, sự phân
bố và đời sống của đồng bào các
dân tộc ít người có
những thay đổi lớn như thế nào?
Hoạt động 4 : Củng cố – hướng
dẫn về nhà.
* Củng cố: Xem bảng phụ lục
Câu 1: nước ta có bao nhiêu dân
tộc ? Những nét văn hóa riêng của
các dân tộc được thể hiện như thế
nào ?
Câu 2: Xem bảng phụ lục.
Câu 3: Xem bảng phụ lục.
* Về nhà: học bài, làm bài tập
TG: Trên các miền núi và cao
nguyên.
TG: Học sinh dựa vào SGK để trả
lời, xác đònh nơi cư trú các dân tộc
trên bản đồ.
TG: Giúp đồng bào các dân tộc
đònh canh, đònh cư,xóa đói, giảm

nghèo, nhà nước đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng. Đường, trường,
trạm, công trình thủy điện, khai
thác tìm năng du lòch
HS: Dựa vào Nội dung đã học để
trả lời.
.
2/ Các dân tộc ít người
- Miền núi và cao nguyên
là các đòa bàn cư trú chính
của các dân tộc ít người.
- Trung du và miền núi
phía Bắc có các dân tộc
Tày, Nùng, Thái, Mường,
Dao, Mông...
- Khu vực Trường sơn –
Tây nguyên có các dân tộc
Ê- đê, Gia- rai, Ba- na, Cơ-
ho…
-Người Chăm, Khơme,
Hoa sống ở cực Nam
Trung Bộ.
4- Dặn dò cho tiết học tiếp theo: ( 1’)
- Đọc và tìm hiểu trước bài 2 « Dân số và gia tăng dân số »
+ Phân tích biểu đồ H2.1 về tình hình gia tăng dân số của Việy Nam, xem trước các bảng số liệu
RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG
......................................................................................................................................................................................
3

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..........

.......................................................................................................................................................................................
............................................
BẢNG PHỤ LỤC
Câu 2: Dân tộc có số dân đông nhất là:
a- Tày º c- Chăm º
b- Việt º d- mường º
Câu 3: Đòa bàn cư tru của các dân tộc ít
người.
a- Trung du, miền núi Bắc Bộ º
b- Miền núi và cao nguyên. º
c- Khu vực Trường Sơn – Nam Trung
Bộ. º
d- Tây Nguyên. º
Câu 4 : Chính sách nhà nước quan tâm, đầu
tư đến đời sống các dân tộc vùng sâu, vùng
xa, vùng cao là:
a- Trình độ kinh tế xã hội của họ còn thấp.
º
b- Họ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo
vệ biên giới. º
c- tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc, môi
trường được cải thiện.º
d- Tất cả đều đúng. º
4

Ngày soạn :
Tiết 2
BÀI 2:
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần

- Biết số dân cư ở nước ta ( 2002 )
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi
2.Kỹ năng : - Có kó năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.
3.Thái độ : - Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ( phóng to )
- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số hs (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’)
Hỏi: a- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? VD?
b- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ?
Trả lời: a- có 54 dt những nét riêng: phong tục, tập quán, trang phục…
b- DT kinh ở đồng bằng, dt ít người ở miền núi…
3. Bài mới : (1’)
Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính trò của nó đã trở thành mối quan
tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia, mà cả cộng đồng quốc tế . Ở mỗi quốc gia, chính sách dân số luôn có vò trí
xứng đáng trong các chính sách của nhà nước . Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta Đảng và chính phủ đã đề ra
mục tiêu dân số và ban hành loạt chính sách để đạt được mục tiêu ấy.
Để tìm hiểu vấn dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm gì, ta nghiên cứu nội dung
bài hôm nay.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
3’
Hoạt động 1: Nêu vấn đề để HS
nắng được số dân
GV: giới thiệu số liệu của 3 lần

tổng điều tra dân số toàn quốc ở
nước ta :
- Lần 1. ( 1/4/79 ) nước ta có
52,46 triệu người.
- Lần 2. ( 1/4/89 ) nướ ta có 64,41
triệu người
- Lần 3 ( 1/4/99 ) nướ ta có 76, 34
triệu người.
Hỏi: Dựa vào SGK cho biết dân
Hoạt động 1: h/đ nhóm
TG: Dân số VN năm 2002 là 79,7
triệu người.
I .SỐ DÂN
5

21’
số ta tính đến 2002 là bao nhiêu
người ?
Hỏi: Cho nhận xét về thứ hạng
diện tích và dân số của Việt Nam
so với các nước khác trên thế giới
?
GV: kết luận và ghi bảng
GV: cho HS thảo luận nhóm câu
hỏi sau:
Hỏi (k): Với số dân đông như
trên có thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế ở nước ta
?
Hoạt động 2:

GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ «
bùng nổ dân số »
Hỏi: Quan sát H2.1 : nêu nhận
xét sự bùng nổ dân số qua chiều
cao các cột dân số ?
- Dân số tăng nhanh là yếu tố
dẫn đến hiệng tượng gì ?
GV: Kết luận và ghi bảng
Ho ûi :- Qua H2.1 hãy nêu nhận xét
đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự
nhiên có sự thay đổi như thế nào?
Hỏi (k): Giải thích nguyên nhân
sự thay đổi đo
Hỏi: vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số giảm nhanh, nhưng
dân số vẫn tăng nhanh ?
GV: cho HS thảo luận nhóm câu
hỏi sau:
- Dân số đông và tăng nhanh đã
gây hậu quả gì về : kinh tế, xã
hội, môi trường ?
TG: - Diện tích thuộc loại các
nước có lãnh thổ trung bình thế
giới.
- Dân số thuộc loại nước có
dân đông trên thế giới.
Hoạt động 2:h/đ nhóm

TG: - Thuận lợi: nguồn lao động
lớn, thò trường tiêu thụ rộng.

- Khó khăn: Tạo sức ép lớn đối
với việc phát triển kinh tế – xã
hội, với tài nguyên môi trường và
việc nâng cao chất lượng cuộc
sống của nhân dân.
TG:-Dân số tăng nhanh liên tục.
Do trong một thời gian dài ảnh
hưởng của chiến tranh kinh tế khó
khăn, đến giữa TK XX nước ta
bước vào thời kì bùng nổ dân số
là do tiến bộ về y tế đời sống
nhân dân được cải thiện…
-HS hoạt động nhóm
* Hậu quả gia tăng dân số:
- Kinh tế:
+ Lao động và việc làm.
+ Tốc độ phát triển kinh tế.
+ Tiêu dùng và tích lũy.
- Xã hội:
+ Giáo dục
+ Y tế và chăm sóc sức khỏe.
+ Thu nhập mức sống.
- Việt Nam là nước đông dân,
dân số nước ta là79,7 triệu
( 2002 )
II. GIA TĂNG DÂN SỐ.
- Từ cuối những năm 50
của thế kỉ XX, nước ta có hiện
tượng « bùnh nổ dân số »
6


10’
GV: kết luận ghi bảng
GV: Cho HS thảo luận câu hỏi:
- Nêu những lợi ích của việc
giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân
số ở nước ta?
Hỏi:-Dựa vào bảng 2.1, hãy xác
đònh các vùng có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số cao nhất; thấp
nhất?
- Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số cao
hơn trung bình cả nước ?
Hoạt động 3: Nêu vấn đề dựa
vào bảng 2.2 SGK
Hỏi: Dựa vào bảng 2.2 hãy: nhận
xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam nữ
thời kì 1979 – 1999 ?
Hỏi (k): Tại sao cần phải biết kêt
cấu dân số theo giới ( tỉ lệ nữ, tỉ
lệ nam ) ở mỗi quốc gia…?
Hỏi: Nhận xét cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi nước ta thời kì1979 –
1999 ?
GV: kết luận và ghi bảng
Hỏi (k): Hãy cho biết xu hướng
thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở
Việt Nam từ 1979 – 1999 ?
GV: Tỉ số giới tính ( nam, nữ )

không bao giờ công bằng và
thường thay đổi theo nhóm tuổi,
theo thời gian và không gian, nhìn
chung trên thế giới hiện nay là
98,6 nam thì có 100 nữ. Tuy nhiên
lúc mới sinh ra, số trẻ em sơ sinh
nam luôn cao hơn số trẻ em sơ
sinh nữ ( TB: 103 – 106 nam thì
- Môi trường:
+ Cạn kiệt tài nguyên.
+ ô nhiễm môi trường.
+ Phát triển bền vững.
HS: thảo luận
HS: Thảo luận , đại diện nhóm trả
lời – nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Thuận lợi cho sự phát triẻn kinh
tế.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Chất lượng cuộc sống được nâng
cao.
TG:- Cao nhất: Tây Bắc.
- Thấp nhất: ĐBSH.
- Tây Bắc, Bắc Bộ, Duyên hải
Nam Trung Bộ; Tây nguyên.
Hoạt động 3: cá nhân
TG:- Tỉ lệ nữ lớn hơn nam, thay
đổi theo thời gian
- Sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số
nam và nữ giảm dần từ 3% đến

2,6% đến 1,4%.
TG: Để tổ chức lao động phù hợp
từng giới, bổ sung hàng hóa, nhu
yếu phẩm đặc trưng từng giới…
TG: - nhóm 0 -14 : gảm dần.
- nhóm 15-59 : tăng dần.
- nhóm 60 trở lên tăng dần.
TG: Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ
người trong và trên độ tuổi lao
động tăng lên.
- Nhờ thực hiện tốt chính sách
dân số và kế hoạch hóa gia
đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số có xu hướng giảm.
III . CƠ CẤU DÂN SỐ
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi
của nước ta đang có sự thay
đổi.
- Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ
lệ người trong độ tuổi lao động
và trên độ tuổi lao động tăng
lên.
7

4’
có 100 nữ ), đến tuổi trưởng thành
thì số này gần ngang nhau. Sang
lứa tuổi già số nữ cao hơn số nam.
- Nguyên nhân của sự khác biệt
về số giới tính ở nước ta là:

+ Hậu quả của chiến tranh, nam
giới hy sinh
+ Nam giới phải lao động nhiều
hơn, làm những công việc nặng
nhọc hơn, nên tuổi thọ thấp hơn
nữ.
Hoạt động 4: Củng cố–hướng
dẫn về nhà.
* Củng cố:
Câu 1: Hãy cho biết tình hình gia
tăng dân số nước ta hiện nay ?
Câu 2 : phân tích ý nghóa của sự
giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên và thay đổi cơ cấu dân số ở
nước ta ?
Câu 3 : Xem bảng phụ lục
Câu 4: Xem bảng phụ lục
* Hướng dẫn về nhà.
-Học bài, làm bài tập
HS: Dựa vào Nội dung đã học để
trả lời.
HS: Dựa vào Nội dung đã học để
trả lời.
TG: Câu a+ b
TG: Câu b
4- Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo. ( 1’)
-Tìm hiểu trứoc bài 3 « Phân bố dân cư và các loại hình quần cư »
+ Tình hình phân bố dân cư ở nước ta , so với các nước trên thế giới mật độ dân số nước ta như thế nào ?
+ Quá trình đô thò hóa của nước ta hiện nay diễn ra như thế nào ?
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP:
Câu 3 : Từ 1954 đến 2003 tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng
vì :
a- Kinh tế ngày càng phát triển, người dân
muốn đông con. º
b- cơ cấu dân số Việt Nam trẻ. º
c- Số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao º
d- Vùng nông thôn và miền núi đang cần người
Câu 4:Về phương diện xã hội dân số tăng nhanh gây
ra hậu quả.
a- Môi trường bò ô nhiễm nặng. º
b- Nhu cầu giáo dục, y tế, việc làm căng thẳng.
º
c- Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt. º
d- câu a + c đúng. º
8

lao động trẻ khỏe. º
Ngày soạn :
Tiết 3:
BÀI 3 :
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần
- Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thò và đô thò hóa ở nước ta.
2.Kỹ năng :
- Biết phân tích biểu đồ « phân bố dân cư và đo thò Việt Nam » ( năm 1999 ) và một số bảng số liệu vể dân cư.

3.Thái độ :
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống .
- Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thò Việt Nam.
- Tư liệu, tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ .
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số học sinh.(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hỏi: a- Hãy cho biết số dân nước năm 2002, 2003? và tình hình gia tăng dân số của nước ta?
b- Cho biết của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta ?
Trả lời
3.Bài mới : (1’)
Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, lòch
sử… Tùy theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư
như hiện nay.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự đa dạng về hình thức quần
cư ở nước ta như thế nào ?
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
13’
Hoạt động 1:
Hỏi: Em hãy nhắc lại thứ hạng diện
tích lãnh thổ và dân số nước ta so
với các nước trên thế giới?
Hỏi: - Dựa vào hiểu biết và SGK
cho biết đặc điểm mật độ dân số ở
nước ta :

+ So sánh mật độ dân số nước ta
vớimật độ dân số thếgiới(2003)?
+ So sánh với châu Á, với các nước
Hoạt động 1: cặp ( 2 em /
nhóm)
TG: Diện tích thuộc loại trung
bình của TG nhưng lại là nước
có số dân đông của TG
TG:
+ Gấp 5,2 lần.
+ So với các nước trong khu vực
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ
PHÂN BỐ DÂN CƯ.
1 . Mật độ dân số .
9

trong khu vực Đông Nam Á?
GV: Năm 2003, chân Á : 85 người/
km²
- Khu vực ĐNÁ :
+ lào 25 người/ km²
+ Campuchia 68 người/ km²
+ Malai xia 75 người/ km²
+ Thái lan 124 người/ km²
Hỏi: Qua so sánh các số liệu trên rút
ra đặc điểm mật độ dân số nước ta ?
GV: MDDS Việt Nam 1989 là 195
người/ km², 1999 là 231 người/ km²,
2002 là 241 người/ km², 2003 là
246người/ km².

Hỏi (k): Qua các số liệu trên em rút
ra nhận xét gì về mật độ dân số qua
các năm?
Hỏi: Quan sát H3.1 cho biết dân cư
nước ta tập trung đông đúc ở vùng
nào ? đông nhất ở đâu ?
Hỏi: Dâc cư thưa thớt ở vùng nào?
Thưa thớt nhất ở đâu ?
GV: Kết luận và ghi bảng .
Hỏi: Dựa vào hiểu biết và SGK cho
biết sự phân bố dân cư giữa nông
thôn và thành thò ở nước ta có đặc
điểm gì ?
Hỏi (k): Dân cư sống tập trung nhiều
ở nông thôn chứng tỏ nền kinh tế có
trình độ như thế nào ?
Hỏi(k): hãy cho biết nguyên nhân
của đặc điểm phân bố dân cư nói
trên ?
Hỏi: Nhà nước ta có chính sách ,
ĐNÁ , VN là nước có mật độ
dân số cao.
TG: Nước ta có mật độ dân số
cao 246 người/ km² ( 2003 )
TG: Mật độ dân số ngày càng
tăng nhanh.
TG: - Đồng bằng chiếm ¼ diện
tích tự nhiên , tập trung ¾ số
dân.
- 2 đồng bằng sông Hồng và

sông Cửu Long, vùng Đông
Nam Bộ.
TG: Miền núi và cao nguyên
chiếm ¾ diện tích tự nhiên, có
¼ số dân.
+ Tây Bắc : 67 người / km²
+ Tây nguyên : 82 người/ km²
TG: Dân cư tập trung nhiều ở
nông thôn , thưa thớt ở thành
TG: Thấp, chậm phát triến…
TG: Đồng bằng, ven biển, các
đô thò có điều kiện tự nhiên
thuận lợi, các hoạt động sản
xuất có điều kện phát triển hơn.
Có trình độ phát triển lực lượng
sản xuất, là khu vực khai thác
- Nước ta có mật độ dân số
cao : 246 người/ km² ( 2003 )
- Mật độ dân số của nước ta
ngày một tăng.
2. Phân bố dân cư.
- Dân cư tập trung đông ở
đồng bằng, ven biển và các
đô thò.
- Miền núi và Tây Nguyên
dân cư thưa thớt.
- Phần lớn dân cư nước ta
sống ở nông thôn ( 76%
số dân ).
10


10’
biện pháp gì để phân bố lại dân cư ?
GV chuyển ý : Nước ta là nước
nông nghiệp đại đa số dân cư sống ở
các vùng nông thôn . Tuy nhiên điều
kiện tự nhiên, tập quán sản xuất,
sinh hoạt mà mỗi vùng có các kiểu
quần cư khác nhau.
Hoạt động 2:Hứng dẫ HS nắm được
đặc điểm các loại hình quần cư.
GV: Giới thiệu tập ảnh, hoặc mô tả
về các kiểu quần cư nông thôn
Hỏi (k): Dựa vào Nội dung thực tế ở
đòa phương và vốn hiểu biết: hãy cho
biết sự khác nhau giữa kiểu quần cư
nông thôn các vùng ?
Hỏi: - Vì sao các làng bản cách xa
nhau ?
- Cho biết sự giống nhau của
quần cư nông thôn ?
GV: Kết luân và ghi bảng.
Hỏi: Hãy nêu những thay đổi hiiện
nay của quần cư nông thôn mà em
biết ?
GV: Cho HS thảo luận nhóm
- Nhóm 1,2: Dựa vào vốn hiểu biết
và SGK nêu đặc điểm của quần cư
thành thò nước ta?
- Nhóm 3,4:Cho biết sự khác nhau

về hoạt động kinh tế và cách bố trí
nhà ở giữa thành thò và nông thôn ?
-Nhóm 5,6: Quan sát H3.1 hãy nêu
nhận xét về sự phân bố các đô thò ở
nước ta ? giải thích ?
GV: Chuẩn xác Nội dung và ghi
bảng.
lâu đời…
TG: Tổ chức di dân đến các
vùng kinh tế mới ở miền núi,
cao nguyên .
Hoạt động 2:hoạt động nhóm
TG: Quy mô, tên gọi
+ Làng cổ việt có lũy tre bao
bọc, đình làng, cây đa, bến
nước. Có trên 100 hộ dân .
Trồng lúa nước nghề thủ công
truyền thống…
+ Bản buôn ( dân tộc ít người)
nơi gần nguồn nước, có đất canh
tác sản xuấtnông, lâm kết hợp
có dưới 100 hộ dân làm nhà sàn
tránh thú dữ, ẩm…
TG: - Là nơi ở , nơi sản xuất,
chăn nuôi, kho chứa, sân phơi…
- Hoạt động kinh tế chính là
nông, lâm, ngư nghiệp …
TG: - Đường, trường, trạm điện
thay đổi diện mạo làng quê.
- Nhà cửa, lối sống, số

người không tham gia sản xuất
nông nghiệp…
HS: thảo luận nhóm
- Phần lớn có quy mô vừa và
nhỏ.
+ Nông thôn: nhà cửa phân bố
rải rác , hoạt động kinh tế chủ
yếu dựa vào nông nghiệp.
+ Thành thò: nhà cửa san sát,
hoạt động kinh tế chủ yếu dựa
vào công nghiệp và dòch vụ.
- Hai đồng bằng lớn và ven biển
II. CÁC LOẠI HÌNH
QUẦN CƯ.
1. Quần cư nông thôn.
- Là điểm dân cư ở nông
thôn với qui mô dân số, tên
gọi khác nhau. Hoạt động
kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp.
2. Quần cư thành thò.
- Các đô thò ở nước ta phần
lớn có qui mô vừa và nhỏ,
có chức năng chính là hoạt
động công nghiệp , dòch vụ .
Là trung tâm kinh tế, chính
trò khoa học kó thuật.
- Phân bố tập trung đồng
bằng ven biển.
11


10’
Hoạt động 3: Khai thác các số liệu
SGK.
Hỏi: Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét
về số dân thành thò và tỉ lệ dân
thành thò của nước ta ?
Hỏi: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân
thành thò đã phản ánh quá trình đô
thò hóa ở nước ta như thế nào ?
Hỏi: Quan sát H3.1
+ cho nhận xét về sự phân bố các
thành phố lớn ?
+ vấn đề bức xúc cần giải quyết cho
dân cư tập trung quá đông ở các
thành phố lớn ?

có lợi thế về vò trí đòa lí, ĐKTN
– KT – XH.
Hoạt động 3: cá nhân.
TG: Tỉ lệ dân thành thò tăng liên
tục, tăng nhanh nhất năm 2003.
TG: Trình độ đô thò hóa còn
thấp.
TG:
+ Tập trung ở đồng bằng, ven
biển.
+ Việc làm, nhà ở, kết cấu hạ
tầng đo thò, chất lượng môi
trường đô thò .

III. ĐÔ THỊ HÓA.
- Số dân thành thò và tỉ lệ
dân đô thò tăng liên tục .
- Trình độ đô thò hóa thấp.
( 4’) HĐ 4: Củng cố :
Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ?
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa quần nông thôn và quần cư thành thò ?
Câu 3: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng vì :
a- Đây là nơi có ĐKTN thuận lợi, sản xuất có điều kiêïn phát triển º
b- Là khu vực khai thác lâu đời º
c- Nơi có mức sống và thu nhập cao º
d- Nơi có trình độ phát triển lực lượng sản xuất. º
Câu 4 : Quá trình đô thò hóa của nước ta có những đặc điểm gì :
a- Trình độ đô thò hóa thấp º
b- CSHT chưa đáp ứng tốc độ đô thò hóa º
c- Tiến hành không đồng đều giữa các vùng º
d- Tất cả các đáp án trên º
4- Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:( 1’)
- Tìm hiểu trước bài 4 « Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống »
+ Đặc điểm của nguồn lao động và việc sư dụng lao động ở nước ta.
+ Chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta hiện nay ra sao.
RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
12

Ngày soạn :
Tiết 4
Bài 4:

I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sữ dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
2.Kỹ năng :
- Biết phân tích nhận xét các biểu đồ.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Các biểu đồ cơ cấu lao động ( phóng to ).
- Các bảng thống kê về sữ dụng lao động.
- Tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số hs ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hỏi: a- Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ?
b- So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thò ?
Trả lời:
3.B ài mới : ( 1’)
Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội, có ảnh hưởng quyết đònh đến
việc sữ dụng các nguồn lực khác. Tất cả của cải vật chất và các giá trò tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của xã hội
do con người sản xuất ra. Song không phải bất cứ ai cũng có thể tham gia sản xuất, mà chỉ một bộ phận dân số có
đủ sức khỏe và trí tuệ ở vào độ tuổi nhất đònh. Để rõ hơn vấn đề lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống ở
nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15’ HĐ 1: Tìm hiểu nguồn lao động
ở nước có đặc điểm gì.
Hỏi: -Nguồn lao động ở nước ta
bao gồm những độ tuổi nào?

Hỏi(k): - Dựa vào H4.1 hãy nhận
xét cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thò và nông thôn?
-Giải thích nguyên nhân ?
- Nhận xét chất lượng lao động
HĐ 1: Tìm hiểu nguồn lao động
ở nước có đặc điểm gì. TL:Bao
gồm những người trong độ tuổi và
trên độ tuổi lao động ( 15 – 59 và
60 trở lên )
-Qui đònh độ tuổi lao động ở nước
ta : nữ 15-55, nam 15-60
-Lực lượng lao động ở nông thôn
nhiều hơn thành thò vì nghề kinh
tế chủ yếu của người dân VN là
nông nghiệp.Dân số nông thôn
đông hơn.
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.
1- Nguồn lao động.
13

của nước ta . Để nâng cao chất
lượng lao động cần có những giải
pháp nào ?
-Thảo luận nhóm nội dung sau:
-Hãy cho biết nguồn lao động nước
ta có những mặt mạnh và hạn chế
nào ?
Đại diện nhóm trình bày kết quả

thảo luận.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: chuẩn xác , ghi bảng
Hỏøi (k): - Theo em những biện
pháp để nâng cao chất lượng lao
động hiện nay là gì ?

Hỏi:Dựa vào H4.2 hãy nêu nhận
xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ câú
lao động theo ngành ở nước ta ?
.
HĐ 2 Tìm hiểu vấn đêø giải quyết
- Chất lượng lao động còn quá
thấp, để nâng cao chất lượng lao
động ta phải mở thêm nhiều
trường đại học chuyên nghiệp, các
trung tâm đào tạo nghề.


* Mặt mạnh
-Dồi dào 41,3 triệu lao độn g mỗi
năm tăng 1 triệu ,
-Có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất nông – lâm – ngư nghiệp,
thủ côngnghiệp, chất lượng đang
được nâng cao .
-Có khả năng tiếp thu KHKT.
- Chất lượng lao động với thang
điểm 10 , Việt Nam được quốc tế
chấm 3,75 điểm về nguồn nhân

lực….trí tuệ đạt 2,3 điểm, ngoại
nhữ 2,5

TL: - Muốn nâng cao chất lượng
lao động cần có biện pháp nâng
cao chất lượng lao động hiện nay:
Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp
lí và có chiến lược đầu tư mở rộng
đào tạo, dạy nghề.
HS so sánh tỉ lệ lao động từng
ngành từ 1989 – 2003.
Qua biểu đồ nhìn chung cơ cấu
lao động có sự chuyển dòch theo
hướng công nghiệp hóa trong thời
gian qua. Biểu hiện ở tỉ lệ lao
động trong các ngành công nghiệp
– xây dựng và dòch vụ tăng, số lao
động trong các ngành nông – lâm
– ngư nghiệp ngày càng giảm .
Tuy vậy phần lớn lao động vẫn
còn tập trung trong nhóm ngành
N-L-N.(chiếm 59,6%) . Sự gia
tăng trong nhóm ngành CN-XD-
DV vẫn còn chậm chưa đáp ứng
yêu cầu sự nghiệp CNH – HĐH .
HĐ2 Tìm hiểu vấn đêø giải
- Nguồn lao động nước ta dồi
dào tăng nhanh là ĐK phát
triển KT
-Tập tring nhiều ở khu vực

nông thôn ( 75,8%).
- Nguồn lao động có những
hạn chế về thể lực và chất
lượng.
- Muốn nâng cao chất lượng
lao động cần có biện pháp
nâng cao chất lượng lao động
hiện nay: Có kế hoạch giáo
dục đào tạo hợp lí và có chiến
lược đầu tư mở rộng đào tạo,
dạy nghề.
2. Sữ dụng lao động.
- Cơ cấu sử dụng lao động
được thay đổi theo hướng đổi
mới nền kinh tế.
- Phần lớn lao động tập trung
ở nhiều ngành nông, lâm, ngư
nghiệp.
II . VẤN ĐỀ VIỆC
14

10’
10’
việc làm ở nước ta.
Hoạt động nhóm.
Cho học sinh thảo luận nhóm nội
dung sau:
- Tại sao việc làm đang là vấn đề
gay gắt ở nước ta?
- Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu

việc làm rất cao nhưng lại thiếu
lao động có tay nghề ở ca ùc khu
vực cơ sở kinh doanh, khu dự án
công nghệ cao?
-Để giải quyết vấn đề việc làm
theo em phải có những giải pháp
nào ?
GV: Kết luận và ghi bảng.
- Lực lượng lao động dồi dào.
- Chất lượng của lực lượng lao
động thấp.
- Nến kinh tế chưa phát triển .
Tạo sức ép lớn cho vấn đề
việc làm.
HĐ 3: Tìm hiểu chất lượng cuộc
sống người dân:
Hỏi: Nêu dẫn chứng nói lên chất
lượng cuộc sống của nhân dân
đang có thay đổi cải thiện ?
GV: kết luận ghi bảng.
quyết việc làm ở nước ta
- Tình trạng thiếu việc làm ở nông
thôn rất phổ biến .Tỉ lệ thất
nghiệp của khu vực thành thò cao
6%...
- Chất lượng lao động thấp, thiếu
lao động có kó năng , trình độ đáp
ứng yêu cầu của nền công nghiệp,
dòch vụ hiện đại…
- Phân bố lại dân cư, đa dạng hóa

các hoạt động kimh tế ở nông
thôn, phát triển công nghiệp ở
thành thò, đa dạng hóa các loại
hình đào tạo…
HĐ 3: Tìm hiểu chất lượng cuộc
sống người dân:
TL: Tỉ lệ người biết chữ cao thu
nhập tăng, được hưởng các dòch
vụ xã hội, tuổi thọ nâng cao.
Nhòp độ tăng trưởng kinh tế khá
cao, trung bình GDP mỗi năm
tăng 7%.
- Xóa đói giảm nghèo từ 16,1%
( 2001 ) xuống 14,5% ( 2002 )
và 12% ( 2003 )…10%
( 2005).
- Cải thiện về: Giáo dục, y tế
và chăm sóc sức khỏe , nhà ở,
nước sạch, điện sinh hoạt.
GV:- Chênh lệch giữa các vùng:
+ vùng núi phía Bắc – Bắc Trung
Bộ duyên hải Nam Trung Bộ GDP
thấp nhất.
+ Đông Nam Bộ GDP cao nhất.
LÀM
- Do thực trạng vấn đề việc
làm ở nước ta có hướng giải
quyết:
+ Phân bố lại lao động và dân
cư.

+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở
nông thôn.
+ Phát triển hoạt động công
nghiệp dòch vụ ở thành thò.
+ Đa dạng hóa các loại hình
đào tạo, hướng nghiệp dạy
nghề.
III . CHẤT LƯNG CUỘC
SỐNG.
- Chất lượng cuộc sống đang
được cải thiện ( về thu nhập,
giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi
xã hội )
- chất lượng cuốc sống còn
chênh lệch giữa các vùng,
giữa tầng lớp nhân dân…
15

- Chênh lệch giữa các nhóm thu
nhập cao, thấp tới 8,1 lần. - GDP
bình quân đầu người 440 USD
( 2002 ). Trong khi GDP/ người
trung bình thế giới 5.120 USD,
các nước phát triển 20.670 USD
các nước đang phát triển 1.230
USD. Các nước ĐNÁ 1.580 USD.
Phấn đấu năm 2005 nước ta 700
USD/ người…
HĐ4* Củng cố : 4’
Câu 1: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay ?

Câu 2: chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ?
Câu 3: Yếu tố nào là nguyê n nhân dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao.
a- Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp. º
b- Tâm lí ưa nhàn hạ, thoải mái của nhân dân º
c- sự phát triển ngành nghề còn hạn chế. º
d- Tính chất tự cung , tự cấp của nông nghiệp nước ta.
Câu 4:Để giải quyết việc làm cần cố những giải pháp sau:
a- Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng . º
b- Phát triển hoạt động công nghiệp , dòch vụ, ở các đô thò, đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
. º
c- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp , dạy nghề giới thiệu việc làm.
º
d- Tất cả các giải pháp trên. º
4 – Dặn dò , chuẩn bò cho tiết học tiếp theo.( 1’)
Làm bài tập và câu hỏi SGK
- Tìm hiểu trước bài 5 « THỰC HÀNH: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
16

Ngày soạn :
Tiết5: Bài 5:
.
I)Mục tiêu bài dạy :
1.Kiến thức : HS cần
- Biết cách so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi, giũa đân số và phát triển kinh tế – xã hội của đất

nước.
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kó năng đọc và phân tích so sánh tháp tuỏi để giải thích các xu
hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 ( phóng to )
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số học sinh ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hỏi: a- Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ? giải pháp ?
b- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân ?
Trả lời:
3.Bài mới :(1’)
Trên cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý nghóa quan trọng, nó thể hiện tổng hợh
tình hình sinh tử , tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động . Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo
giới được biểu hiện trực quan bằng tháp đân số.
Để hiểu rõ hơn đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có chuyển biến gì trong những năm qua? nh hưởng
của nó tới sự phát triển kinh tế xã hội như thế nào? Ta cùng phân tích so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
13’
HĐ 1: Phân tích tháp tuổi
GV: Chia lớp thành 6 nhóm thảo
luận câu hỏi sau.
Hỏi: Hãy phân tích và so sánh
hai tháp dân số về:
- Hình dạng của tháp .


HĐ 1: Phân tích tháp tuổi
HS : Thỏa luận nhóm, đại diện
nhóm trả lời, các nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
TL:
- Hình dạng
+ Đáy tháp: ( nhóm 0-11 tuổi ):
năm1999nhỏ hơn đáy tháp
năm1989 nhất là phần cuối bên
dưới.
+ Thân tháp: ( nhóm 15-59 ): hai
1. SO SÁNH VÀ PHÂN
TÍCH HAI THÁP DÂN
SỐ.
17

8’
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi.

- Tỉ lệ dân số phụ thuộc.
GV: Gọi HS trả lời , sau đó nhận
xét, bổ sung và ghi bảng.
Hoạt động 2:
Hỏi: Từ những phân tích và so
sánh trên, nêu nhận xét về sự
thay đổi của cơ cấu dân số theo
độ tuổi ở nước ta? Giải thích
nguyên nhân ?
Hoạt động 3:

GV: Cho HS thảo luận nhóm.
cạnh bên của thân tháp năm 1999
đều dốc hơn hai cạnh bên của tháp
năm 1989 nhất là phần đáy tháp.
+Đỉnh tháp ( nhóm 60-trên 85 tuổi )
của năm 1999củng dốc hơn tháp
1989.
- Theo độ tuổi:
+ nhóm tuổi 0-14 nă 1999 giảm bớt
cả nam và nữ so với 1989.
+ Nhóm tuổi từ 15-59 năm1999
tăng thêm so với 1989 và số nam
giới tăng hơn so với nữ giới ( phần
thân tháp )
+ nhóm tuổi từ 60 trở lên của
năm1999 cũng tăng hơn 1989.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc ( nhóm 0-
14 và 60 trở lên ) của năm 1999 so
với 1989 giảm khoảng 4,6%.
Hoạt động 2:Cặp 2em / nhóm.
TL:- Cơ cấu dân số nước ta từ 1989
đến 1999 có sự thay đổi từ dân số
trẻ dần sang dân số già
( có tỉ lệ ngưới lao động và hết tuổi
lao động cao ) và có xu hướng tích
cực do thành phần phụ thuộc phải
nuôi dưỡng đã giảm bớt gánh nặng
cho xã hội.
- Nguyên nhân:
+ Hòa bình lập lại sau thời gian

chiến tranh kéo dài nên số nam, nữ
thanh niên tăng nhanh do số thiếu
niên trưởng thành trong hòa bình
không phảo ra chiến trường nhất là
số nam thanh niên tăng hơn nhiều
hơn nữ.
+ sau thời gian hòa bình khá lâu,
cuộc sống xã hội tương đối ổn đònh ,
việc chăm sóc sức khỏe tốt , tuổi
thọ người dân được nâng cao, số
người lớn tuổi ( trên 60 tăng ). Với
chính sách dân số của Đảng và nhà
nước, tỉ lệ sinh giảm đáng kể nên số
người dưới 15 tuổi giảm.
Hoạt động 3:hoạt động nhóm.
HS: thảo luận nhóm.
-Hình dạng : đều có đáy
rộng, đỉnh nhọn nhưng chân
của đáy 1999 thu hẹp hơn so
với 1989.
-Tuổi dưới và trong lao động
đều cao.
+ Tuổi dưới lao động 1999
nhỏ hơn 1989.
+ Tuổi lao động và ngoài
lao động năm 1999 cao hơn
1989.
+Tỉ lệ dân số phụ thuộc
năm 1999 so với 1989 giảm
khoảng 4,6%

2 . NHẬN XÉT VÀ GIẢI
THÍCH SỰ THAY ĐỔI
CƠ CẤU DÂN SỐ.
- Tuổi dưới lao động giảm.
- tuổi trong và ngoài lao
động tăng.
3. NHỮNG THUẬN LI
18

12’
Hỏi: Cơ cấu dân số nước ta có
những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã
hội? Chúng ta cần có những biện
pháp nào để từng bước khắc
phục những khó khăn này ?
GV: Nhận xét bổ sung và ghi
bảng .
Hoạt động 4: Củng cố – hướng
dẫn về nhà ( 4’)
* Củng cố :
Câu 1: Tháp tuổi dân số nước ta
năm 1999 thuộc kiểu.
a-Tháp tuổi mở rộng. º
b- Tháp tuổi bước tuổi bước đầu
thu hẹp. º
c- Tháp tuổi ổn đònh. º
d- Tháp tuổi đang tiến tới ổn
đònh. º
Câu 2: Trong hoàn cảnh kinh tế

hiện nay, biện pháp tối ưu giải
quyết việc làm đối với người lao
động ở thành thò là.
a- Mở rộng xây nhiều nhà máy
lớn. º
b- Hạn chế việc chuyển cư từ
nông thôn ra thành thò. º
c- Phát triển hoạt động công
nghiệp , dòch vụ, hướng nghiệp
dạy nghề. º
d- Tổ chức xuất khẩu lao động ra
TL:- Thuận lợi: lực lượng lao động
dồi dào, đây là nguồn dự trữ lao
động trong tương lai.
- Khó khăn: kìm hãm sự phát triển
kinh tế, vấn đề giải quyết việc làm,
môi trường, y tế, giáo dục…
- Biện pháp:
+ kế hoạch hóa gia đình , phân bố
lại dân cư tạo công ăn việc làm cho
người dân, mở rộng các loại hình
đào tạo nghề. Kêu gọi các nhà đầu
tư trong và ngoài nước để giải quyết
nạn dư thừa nhân công, tạo nhiều
việc làm cho người lao động.
+ Nhà nước có chính sách hợp lí về
xuất khẩu lao động sang các nước
công nghiệp tiên tiến vừa giảm bớt
sức ép thất nghiệp, vừa tạo điều
kiện cho người lao động tiếp thu ,

học hỏi kó thuật , nâng cao tay nghề.
Câu 3: Để giải quyết tốt việc làm
cho lao động nông thôn cần chú ý:
a- Tiến hành thâm canh tăng vụ.
º
b- Mở rộng các hoạt động kinh tể ở
nông thôn. º
c- Tất cả các đáp án trên. º
* Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, làm bài tập.
VÀ KHÓ KHĂN CỦA CƠ
CẤU DÂN SỐ.
- Thuận lợi: lực lượng lao
động dồi dào.
- Khó khăn: kìm hãm sự
phát triển kinh tế, nảy sinh
nhiều vấn đề xã hội cần giải
quyết.
- Biện pháp: thực hiện chính
sách dân số.
19

nước ngoài. º
4- Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo. ( 1’)
- Tìm hiểu trước bài 6 « Sự phát triển nền kinh tế Việt nam »
+ Sự phát triển nền kinh tế của nước ta trong những thập kỷ gần đây.
+ Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế
ở nước ta.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :
Tiết 6: ĐỊA LÍ KINH TẾ
Bài 6:
20

I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :HS cần.
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dòch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển.
2.Kỹ năng :
- Có kó năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng đòa lí ( sự diễn biến về tỉ trọng củ các ngành
kinh tế trong cơ cấu GDP )
- Rèn kó năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu ( biểu đồ tròn ) và nhận xét biểu đồ.
3.Thái độ :
- Giáo dục cho HS tinh thần vượt khó trong học tập góp phần xây dựng đất nước.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Biểu đồ về sự chuyển dòch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2002 ( phóng to )
- Tài liệu, một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình đổi mới.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới, SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức :Kiểm tra só số HS ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hỏi: Cơ cấu dân số nước ta có những thay đổi như thế nào? Sự thay đổi đó có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? Biện pháp khắc phục ?
Trả lời:

3.B ài mới : ( 1’)
Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn. Từ năm 1986 nước ta bắt đầu công
cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dòch ngày càng rõ nét theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy
nền kinh tế nước ta đạt được những thành tựu gì so với trước đổi mới. Hiện nay nền kinh tế đang đứng trước những
thử thách gì ? Ta tìm hiểu qua bài học hôm nay ?
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15’
HĐ 1:TÌm hiểu nền kinh tế trước
thời kì đổi mới:
Hỏi:- Nước VN dân chủ cộng
hòa ra đời vào ngày tháng năm
nào ?
Hỏi (k): -Từ sau cách mạng
tháng 8-1945 đến những năm
cuối thập kỉ80 của thế kỉ XX
nước ta trải qua những giai đoạn
lòch sử như thế nào ? Ở mỗi giai
đoạn lòch sử nền kinh tế nước ta
như thế nào?
HĐ 1:TÌm hiểu nền kinh tế trước
thời kì đổi mới:
C/M tháng 8 /1945 đem laiï độc lập
tự do cho đất nước.
TL:-Các giai đoạn sau C/M tháng
8/1945:
+ 1945 – 1954 là 9 năm kháng
chiến chống Pháp-kinh tế khó
khăn.
+ 1954 – 1975 đất nước bò chia
làm 2: miền bắc và miền Nam

Miền Bắc: vừa xây dựng CNXH
vừa chống chiến tranh phá hoại, chi
viện cho miền Nam. Miền Nam nề
kinh tế lệ thuộc vào Mó. nền kinh tế
I . NỀN KINH TẾ NƯỚC
TA TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI
MỚI.
21

18’
HĐ 2:Tìm hiểu nền kinh tế trong
thời kì đổi mới.
GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ «
chuyểnn dòch cơ cấu kinh tế »
Hỏi:- Dựa vào SGK cho biết : sự
chuyển dòch cơ cấu kinh tế thể
hiện ở những mặt nào ?
Hỏi: Dựa vào H6.1 hãy phân tích
xu hướng chuyển dòch cơ cấu
ngành kinh tế. Xu hướng này thể
hiện rõ ở những khu vực nào ?
Cho HS thảo luận nhóm theo nội
dung sau:
+ Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ
trọng của từng khu vực trong
GDP ?
+ Sự quan hệ giữa các khu vực.
+ Nguyên nhân của sự chuyển
dòch các khu vực ?
GV chuẩn xác Nội dung theo

bảng sau.
chỉ tập trung ở một số thành phố
lớn.
- 1976 – 1986. Cả nước đi lên
CNXH gặp nhiều khó khăn:
Vào những năm 1986 – 1988 nền
kinh tế tăng trưởng thấp, trình trạng
lạm phát tăng vọt, không kiểm soát
được :
+ 1986 tăng trưởng kinh tế 4% lạm
phát lên tới 774,4%
+ 1987 tăng trưởng kinh tế 3,9%,
lạm phát lên tới 223,1%.
+ 1988 tăng trưởng kinh tế 5,1%,
lạm phát lên tới 343,8%.
HĐ 2:
TL:
- Cơ cấu ngành.
- Cơ cấu lãnh thổ.
-Cơ cấu thành phần kinh tế (trong
đó sự chuyển dòch cơ cấu ngành và
lãnh thổ là quan trọng nhất )
HS: thảo luận nhóm.
- Nông lâm ngư nghiệp.
+ Tỉ trọng giảm liên tục: Từ cao
nhất 40%(1991), giảm xuống hơn
dòch vụ (1992), thấp hơn công
nghiệp và xây dựng (1994), Còn
hơn 20%( 2002).
+Nguyên nhân:

°Nền kinh tế chuyển từ bao cấp
sang nềøn kinh tế thò trường , xu
hướng mở rộng nền kinh tế nông
nghiệp hàng hóa.
° Nước ta đang chuyển từ nước
nông nghiệp sang nước công
nghiệp.
- Công nghiệp và xây dựng.
+Nguyên nhân: Chủ trương công
nghiệp hóa hiện đại hóa gắn liền
với đường lối đổi mới
Là ngành khuyến khích sản xuất
- Gặp nhiều khó khăn, nền
kinh tế khủng hoảng kéo dài,
trình trạng lạm phát cao, mức
tăng trưởng kinh tếthấp, sản
xuất đình trệ.
II. NỀN KINH TẾ TRONH
THỜI KÌ ĐỔI MỚI.
1. Sự chuyển dòch cơ cấu kinh
tế.
a- Chuyển dòch cơ cấu ngành.
- Giảm tỉ trọng các ngành
Nông – Lâm – Ngư nghiệp,
tăng tỉ trọng các ngành công
nghiệp và xây dựng. Khu vực
dòch vụ chiếm tỉ trọng cao
nhưng còn biến động.
22


GV:Yêu cầu HS đọc thuật ngữ «
Vùng kinh tế trọng điểm ».
Lưu ý: các vùng kinh tế trọng
điểm là các vùng được nhà nước
phê duyệt qui hoạch tổng thể
nhằm tạo ra các động lực phát
triển cho toàn bộ nền kinh tế.
Hỏi:-Dựa vào H6.2
- Cho biết nước ta có mấy vùng
kinh tế . Xác đònh , đọc tên các
vùng kinh tế trên bản đồ ?
- Xác đònh phạm vi các vùng kinh
tế trọng điểm? Nêu ảnh hưởng
của các vùng kinh tế trọng điểm
đến sự phát triển kinh tế – xã
hội?
- Dựa vào H6.2 kể tên các vùng
kinh tế giáp biển, vùng kinh tế
không giáp biển?
Hỏi: -Kể tên các thành phần kinh
tế nước ta hiện nay?
phát triển.
- Dòch vụ.
+ Tỉ trọng tăng nhanh từ (91-96)
cao nhất gần 45%.Sau giảm rõ rệt
dưới 40% (2002)
+ Nguyên nhân: Do ảnh hưởng
cuộc khủng hoảng tài chínhkhu vực
cuối 1997. Các hoạt động kinh tế
tănh trưởng chậm.

-HS dựa vào bản đồ xác đònh , đọc
tên 7 vùng kinh tế vàù 3 vùng kinh
tế trọng điểm ( Bắc Bộ, miền
Trung và phía Nam).
HS xác đònh dược 3 vùng kinh tế
trọng điểm.


TL: Có 6 vùng kinh tế giáp biển,
riêng Tây Nguyên không giáp biển.
Các vùng kinh tế giáp biển có thể
kết hợp kinh tế trên đất liền và trên
biển – đảo.

Kinh tế nhà nước
Kinh tế tập thể
Kinh tế tư nhân
Kinh tế cá thể
Kinh tế có vốn đaqàu tư nước ngoài
-Thời kì 1991-2000 đạt bình
quân7,5%
b- Chuyển dòch cơ cấu lãnh
thổ.
- Nước ta có 7 vùng kinh tế, 3
vùng kinh tế trọng điểm ( Bắc
Bộ, miền Trung, phía nam )
- Các vùng kinh tế trọng điểm
có tác động mạnh đến sự phát
triển kinh tế – xã hội và các
vùng kinh tế lân cận.

- Đặc trưng của hầu hết các
vùng kinh tế là kết hợp kinh tế
trên đất liền và kinh tế biển,
đảo.
-Có nhiều thành phần kinh tế.
2. Những thành tựu và thách
thức .
- Những thành tựu nổi bật.
+Tốc độ tăng trưởng kinh tế
tương đối vững chắc .
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dòch
theo hướng công nghiệp hóa.
+ Nước ta đang hội nhập vào
23

4’
Hỏi: -Bằng vốn hiểu biết và qua
các phương tiện thông tin em hãy
cho biết nền kinh tế nước ta đạt
được những thành tựu to lớn gì
trong quá trình đổi mới?
Hỏi : Những khó khăn nước ta
cần vượt qua để phát triển kinh te
áhiện nay là gì?
HĐ3: Củng cố:4’
Câu 1:Nét đặc trưng của quá
trình đổi mới nền kinh tế nước ta
là gì ? Thể hiện như thế nào ?
Câu 2:Nền kinh tế nước ta trước
thời kì đổi mới có đặc điểm là:

a-Ngành nông-lâm-ngư vẫn
chiếm tỉ lệ cao.
b- Công nghiệp – xây dựng chưa
phát triển.
-1995là thành viên của ASÊAN
-Chuẩn bò các điều kiện để và
WTO
Câu 3: Công cuộc đổi mới nền kinh
tế nước ta bắt đầu từ.
a- Năm 1976.
b- Năm 1986.
c- năm1996.
d- Tất cả đều sai.
* Hướng dẫn về nhà.
- Hướng dẫn hs làm bài tập số 2
- Học bài, làm bài tập.
nền kinh tế khu vực và toàn
cầu
- Khó khăn.
+ Sự phân hóa giàu nghèo và
còn nhiều xã nghèo ở vùng
sâu, vùng sa.
+ Môi trường ô nhiểm, tài
nguyên cạn kiệt.
+Vấn đè việc làm còn bức
xúc.
+ Nhiều bất cập trong sự phát
triển văn hóa, giáo dục, y tế.
+ Phải cố gắng lớn trong quá
trình hội nhập vào nền kinh tế

thế giới.

4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo. ( 1’)
- Tìm hiểu trước bài 7 « Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp »
+ Các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế – xã hội.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
. Ngày soạn : …………………………………..
24

Tiết 7 BÀI 7:

I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần.
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở
nước ta.
- Thấy được các nhân tố trên đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt
đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa .
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện kó năng đánh giá giá trò kinh tế các tài nguyên thiên nhiên .
- Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Biết liên hệ được với thực tiễn ở đòa phương.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Các lược đồ tự nhiên Tây nguyên ( H 28.1 ), Đông Nam Bộ ( H3.1),Đồng bằng Sông Cửu long ( H35.1)
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới, SGK, vở bài tập. Tập bản đồ.

III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức :Kiểm tra só số học sinh (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hỏi: a- Cho biết xu hướng chuyển dòch cơ cấu ngành kinh tế thể hiện rõ ở những khu vực nào?
b- Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta ?
3.B ài mới : (1’)
Cách đây hơn 4000 năm ở lưu vực sông Hồng, tổ tiên ta đã chọn cây lúa làm nguồn sản xuất chính, đặt nền móng
cho nông nghiệp nước nhà phát triển như ngàu nay. Nông nghiệp có những đặc điểm, đặc thù khác so với ngành
kinh tế khác là phụ thuộc nhiều vào ĐKTN. Điều kiện kinh tế xã hội được cải thiện đã tạo điều kiện nông nghiệp
phát triển mạnh mẽ. Để hiểu rõ các nhân tố trên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta như
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
18’
Hoạt động 1: hoạt động nhóm.
Hỏi: Hãy cho biết sự phát triển và
phân bố nông nghiệp phụ thuộc vào
những tài nguyên nào của tự nhiên ?
Hỏi: Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc
rất nhiều vào đất đai và khí hậu?
Hỏi: Cho biết vai trò của đất đối với
ngành nông nghiệp?
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm
Hỏi:Dựa vào Nội dung đã học và vốn
hiểu biết hãy cho biết:
- Nước ta có mấy nhóm đất chính?
Tên, diện tích của mỗi nhóm ?
- Phân bố chủ yếu mỗi nhóm đất
I.CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN.
1. Tài nguyên đất.
- Là tài nguyên q giá.

- Là tư liệu sản xuất không thể
thay thế được của ngành nông
nghiệp.
- Có 2 nhóm đất chính:
+ Đất Feralit.
+Đất phù sa.
25

×