Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế AGRIBANNK việt nam chi nhánh uông bí thời kỳ hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.12 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
AGRIBANK VIỆT NAM - CHI NHÁNH UÔNG BÍ
THỜI KỲ HỘI NHẬP

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
AGRIBANK VIỆT NAM - CHI NHÁNH UÔNG BÍ
THỜI KỲ HỘI NHẬP
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.ĐẶNG NGỌC
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN



ĐỨC

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI – 2015


DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................................. i
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................... 4
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................................... 4

1.2.

Tổng quan về dịch vụ thanh toán quốc tế ........................................................................... 10

1.2.1.

1.2.1.1.

Cơ sở hình thành dịch vụ thanh toán quốc tế .......................................................... 10

1.2.1.2.


Khái niệm về dịch vụ thanh toán quốc tế................................................................. 12

1.2.1.3.

Điều kiện trong thanh toán quốc tế ......................................................................... 14

1.2.2.

Phân loại dịch vụ thanh toán quốc tế .......................................................................... 18

1.2.2.1.

Các công cụ sử dụng trong thanh toán quốc tế ....................................................... 18

1.2.2.2.

Các phương thức thanh toán quốc tế ...................................................................... 21

1.2.2.3.

Nghiệp vụ tài trợ ngoại thương ............................................................................... 29

1.2.3.
1.3.

Khái niệm, đặc điểm và điều kiện của dịch vụ thanh toán quốc tế ............................ 10

Vai trò của dịch vụ thanh toán quốc tế ....................................................................... 32


Sự phát triển của dịch vụ thanh toán quốc tế ..................................................................... 35

1.3.1.

Quan điểm về phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế .................................................. 36

1.3.2.

Các chỉ tiêu đánh giá việc phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế ............................... 38

1.3.2.1.

Nhóm chỉ tiêu tài chính .......................................................................................... 38

1.3.2.2.

Nhóm chỉ tiêu phi tài chính..................................................................................... 39

1.3.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng sự phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế ............................. 41

1.3.3.1.

Nhân tố khách quan ............................................................................................... 41

1.3.3.2.

Nhân tố chủ quan ................................................................................................... 44


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN .................................................. 46
2.1.

Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................................... 46

2.2.

Thiết kế quy trình viết luận văn .......................................................................................... 52

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH UÔNG BÍ ........................... 55


3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
chi nhánh Uông Bí .......................................................................................................................... 55
3.1.1.
Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Uông Bí ………………………………………………………………………………………………………………………………………55
3.1.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 55

3.1.1.2.

Hoạt động của Agribank Uông Bí........................................................................... 56

3.1.2.

Mô hình tổ chức bộ máy của Agribank Uông Bí......................................................... 56


3.1.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Uông Bí............................................... 57

3.2.

3.1.3.1.

Hoạt động huy động vốn......................................................................................... 57

3.1.3.2.

Hoạt động sử dụng vốn .......................................................................................... 59

3.1.3.3.

Hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính ..................................................................... 61

Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank Uông Bí ......................... 62

3.2.1.

Cơ sở pháp lý hoạt động thanh toán quốc tế ............................................................... 62

3.2.2.

Dịch vụ thanh toán quốc tế đang áp dụng tại chi nhánh ............................................ 63

3.2.3.


Hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank Uông Bí ................................................. 68

3.3.

3.2.3.1.

Cơ cấu khách hàng................................................................................................. 68

3.2.3.2.

Doanh số hoạt động thanh toán quốc tế .................................................................. 69

3.2.3.3.

Trình độ công nghệ và cán bộ nghiệp vụ................................................................. 70

3.2.3.4.

Các quy trình, quy định, văn bản nghiệp vụ ............................................................ 71

3.2.3.5.

Thu nhập từ hoạt động thanh toán quốc tế .............................................................. 72

Kết quả đạt đƣợc và hạn chế của Agribank Uông Bí ......................................................... 73

3.3.1.

Kết quả đạt được của Agribank Uông Bí ........................................................................ 73


3.3.2.

Hạn chế và nguyên nhân tồn tại của Agribank Uông Bí .................................................. 74

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
UÔNG BÍ ......................................................................................................................................... 84
4.1.

Định hƣớng phát triển hoạt động tại Agribank Uông Bí đến năm 2020 ............................ 84

4.1.1.

Định hướng phát triển chung của thành phố Uông và Agribank Uông Bí........................ 84

4.1.2.

Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank Uông Bí .................... 85

4.2.

Một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank Uông Bí ................. 87

4.2.1.

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................................. 87


4.2.2.


Đa dạng hóa các dịch vụ hỗ trợ hoạt động thanh toán quốc tế........................................ 88

4.2.3.

Tăng cường phương tiện hữu hình.................................................................................. 89

4.2.4.

Thực hiện tốt chính sách khách hàng.............................................................................. 90

4.2.5.

Tăng cường công tác tư vấn khách hàng ........................................................................ 91

4.2.6.

Đẩy mạnh công tác marketing ........................................................................................ 92

4.3.

Kiến nghị.............................................................................................................................. 93

KẾT LUẬN ...................................................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 95


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn: Tôi – Nguyễn Thị Kim Ngân, xin cam đoan: những nội
dung trong luận văn, cụ thể là những phân tích, đánh giá thực trạng phát triển
dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Việt Nam chi nhánh Uông Bí, cùng những giải pháp giúp phát triển triển dịch vụ
thanh toán quốc tế tại chi nhánh Uông Bí. Là do tôi tự nghiên cứu và thực hiện,
không sao chép nội dung của công trình nghiên cứu nào. Các tài liệu tham khảo
để thực hiện luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc đầy đủ và rõ ràng.

Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Ngân


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô, Giảng viên trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tôi
nhiều kiến thức bổ ích trong suốt thời gian tham gia lớp cao học Tài chính –
Ngân hàng khóa 22 đƣợc tổ chức tại Hà Nội niên khóa 2013 – 2015.
Đặc biệt, Tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo – PGS.TS.Đặng Ngọc Đức,
ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Ngoài ra, tôi xin
dành lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy Cô trong hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp đã có những nhận xét đóng góp thiết thực giúp cho bài luận văn của tôi
thêm hoàn chỉnh.
Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và các anh chị
cán bộ nhân viên đang làm việc tại Agribank Uông Bí đã hỗ trợ tôi tài liệu và
thông tin giúp tôi thực hiện luận văn này.


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng


Nội dung

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4 Thu nhập từ nghiệp vụ chuyển tiền tại Agribank Uông Bí

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

Hoạt động huy động vốn Agribank Uông Bí giai đoạn
2012 - 2014
Hoạt động sử dụng vốn Agribank Uông Bí giai đoạn

2012 - 2014
Thu nhập từ nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ tại Agribank
Uông Bí
Thu nhập từ nghiệp vụ tín dụng chứng từ tại Agribank
Uông Bí
Chỉ tiêu thu nhập từ dịch vụ thanh toán quốc tế tại
Agribank Uông Bí giai đoạn 2012 - 2014

Trang
58

60

63
65
67

72

DANH MỤC HÌNH
STT
1

Hình

Nội dung

Hình 3.1 Doanh số thanh toán quốc tế tại Agribank Uông Bí

Trang

70


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ đầy đủ

Từ viết tắt
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

IPCAS

Intra Payment and Customer Accounting System

L/C
NHTM

Letter of Credit (Thƣ tín dụng)
Ngân hàng thƣơng mại
Society

SWIFT

for

Worldwide

Interbank


Financial

Telecommunication (Hội viễn thông tài chính lên ngân
hàng thế giới)

TTQT

Thanh toán quốc tế

ULC

Uniform Law on Cheque (Luật thống nhất về séc)

URC

Uniform Rule for Collection (Quy tắc thống nhất về nhờ
thu)


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngân hàng thƣơng mại đã tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền
với sự phát triển của kinh tế hàng hóa, gắn với các hoạt động sản xuất kinh
doanh của nhân dân và nền kinh tế. Ngân hàng thƣơng mại đƣợc coi nhƣ một
định chế tài chính quen thuộc trong đời sống kinh tế. Khi nền kinh tế càng phát
triển thì hoạt động dịch vụ của ngân hàng càng đi sâu vào tận cùng những ngõ
ngách của nền kinh tế và đời sống con ngƣời. Trƣớc sức ép cạnh tranh từ tiến
trình hội nhập, ngành ngân hàng đang đứng trƣớc cơ hội và thách thức rất lớn.
Bên cạnh phát triển hoạt động huy động vốn và tín dụng đã truyền thống

và nhiều rủi ro, thì xác định một hƣớng đi mới nhằm phù hợp với tình hình kinh
tế nhiều cạnh tranh và biến động, theo hƣớng đầu tƣ vào phát triển dịch vụ thanh
toán quốc tế sẽ mang lại nguồn thu ổn định và an toàn cho ngân hàng. Việc phát
triển dịch vụ thanh toán quốc tế gắn liền với hoạt động tín dụng ngoại tệ. Do vậy,
một ngân hàng có hoạt động tín dụng ngoại tệ phát triển thì sẽ có vai trò quan
trọng giúp dịch vụ thanh toán quốc tế phát triển, quyết định sự tồn tại và phát
triển của một ngân hàng trong quá trình hội nhập.
Là một mắt xích không thể thiếu trong chuỗi hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại, hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng ngày càng
chứng tỏ vị trí quan trọng và vai trò quan trọng của mình. Hoạt động thanh toán
quốc tế không chỉ đơn giản là lựa chọn một phƣơng thức thanh toán phù hợp hay
sử dụng một phƣơng tiện thanh toán thông dụng nào đó. Yêu cầu đặt ra là thanh

1


toán quốc tế phải đƣợc thực hiện nhanh chóng, an toàn và chính xác, đạt hiệu
quả đối với cả khách hàng và ngân hàng thƣơng mại.
Dịch vụ thanh toán quốc tế là một dịch vụ mới tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Uông Bí (Agribank Uông Bí) còn chƣa
đƣợc Ban lãnh đạo Chi nhánh quan tâm và đầu tƣ nên dịch vụ thanh toán quốc tế
còn yếu và thiếu. Hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank Uông Bí vẫn còn
gặp không ít khó khăn. Quy mô thanh toán quốc tế còn nhỏ, các sản phẩm dịch
vụ thanh toán quốc tế chủ yếu là dịch vụ truyền thống, nhiều nghiệp vụ hiện đại
chƣa đƣợc áp dụng, khách hàng sử dụng thanh toán quốc tế còn ít, chƣa thƣờng
xuyên. Dẫn tới khoản thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế vẫn chỉ chiếm một tỷ lệ
rất nhỏ trong tổng thu của chi nhánh. Thêm nữa, chƣa có một đề tài nghiên cứu
khoa học nào liên quan đến phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank
Uông Bí.
Vì vậy trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt hiện nay, đâu là giải pháp để

phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế cho Agribank Uông Bí? Xuất phát từ thực
tiễn đó, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh tóan quốc tế
tại Agribank Việt Nam - chi nhánh Uông Bí thời kỳ hội nhập” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động thanh toán quốc tế của
NHTM, các tiêu chí đánh giá, các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ
thanh toán quốc tế của một NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trang về phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế.
Đƣa ra những hạn chế và nguyên nhân tồn tại của những hạn chế đó.
2


- Đề xuất một số giải pháp kịp thời, phù hợp và thực tiễn Agribank Uông
Bínhằm phát triển dịch vụ thanh tóan quốc tế.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thanh toán
quốc tế tại Agribank Uông Bí.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng hoạt
động thanh toán quốc tế tại Agribank Uông Bí giai đoạn từ năm 2012 đến năm
2014.
4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận chung và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ
thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động thanh tóan quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Uông Bí
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh tóan quốc tế tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thônViệt Nam chi nhánh Uông Bí

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Trong bối cảnh hiện nay, hội nhập kinh tế quốc tế là quy luật tất yếu
khách quan đối với sự phát triển kinh tế của các nƣớc do sự chi phối của nhiều
nhân tố khác nhau. Do sự phát triển mạnh mẽ của lực lƣợng sản xuất đã vƣợt ra
khỏi phạm vi quốc gia mang tính quốc tế thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của
phân công lao động quốc tế. Do sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa
học – công nghệ đã tạo điều kiện và đòi hỏi nền kinh tế của mỗi quốc gia cần
phải khai thác có hiệu quả những thành tựu khoa học – công nghệ của thế giới để
phát triển nền kinh tế quốc gia. Do các xu thế phát triển kinh tế thế giới nhƣ xu
hƣớng toàn cầu hóa, xu hƣớng mở cửa kinh tế, xu hƣớng phát triển kinh tế tri
thức nên không có một nƣớc nào có thể phát triển kinh tế một cách độc lập đƣợc.
Quá trình thanh toán các hoạt động trao đổi dịch vụ thƣơng mại – ngoại thƣơng
mang tính quốc tế để nhanh chóng và tiết kiệm chi phí là mối quan tâm hàng đầu
của Nhà nƣớc, Ngân hàng và doanh nghiệp. Ở nƣớc ta trong những năm gần đây,
vấn đề “thanh toán quốc tế” (TTQT) trở thành đối tƣợng nghiên cứu phổ biến
trong các đề tài khoa học nhƣ: luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, đề tài nghiên cứu
khoa học ở cấp bộ, sở ban ngành…
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu thực tế và tra cứu các thƣ viện, website cho thấy

những công trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực thanh toán quốc tế thƣờng

chỉ tập trung nghiên cứu một mảng cuả dịch vụ hoặc nghiên cứu sự phát triển
của dịch vụ ở quy mô lớn, phạm vi khái quát hệ thống. Do đó những công trình
nghiên cứu về phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế còn rất hạn chế.
4


1.1.1. Khái quát một số công trình nghiên cứu liên quan
- (1) Vũ Ngọc Diệp, 2006. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ngoại
thương Việt Nam. Đề tài khoa học, trƣờng đại học Thƣơng Mại. Tác giả đã
nghiên cứu những vấn đề chung về ngân hàng thƣơng mại, về chất lƣợng hoạt
động thanh toán quốc tế. Qua đó làm cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất
lƣợng phƣơng thức tín dụng chứng từ của ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam
- (2) Nguyễn Thị Hồng Hải, 2008. Hạn chế rủi ro thanh toán quốc tế đối
với ngân hàng thương mại Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Luận án Tiến sĩ, trƣờng Học viện Ngân hàng Hà Nội. Luận án đã hệ thống hóa
và làm sáng tỏ lý luận về thanh toán quốc tế, các loại rủi ro thanh toán quốc tế và
các nhân tố tác động đến rủi ro thanh toán quốc tế đối với ngân hàng thƣơng mại
trong hội nhập kinh tế quốc tế. Phân tích thực trạng rủi ro thanh toán quốc tế đối
với ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Từ đó tìm ra các nguyên nhân và đƣa ra
các giải pháp hạn chế rủi ro thanh toán quốc tế đối với ngân hàng thƣơng mại tại
Việt Nam.
- (3) Trần Nguyễn Hợp Châu, 2012. Nâng cao năng lực cạnh tranh thanh
toán quốc tế của ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập.
Luận án Tiến sĩ, trƣờng học viện Ngân hàng. Tác giả đã hệ thống hóa lý luận
chung về năng lực cạnh tranh thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại, thực
trạng năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại. Từ đó đƣa ra giải pháp
giúp nâng cao năng lực cạnh tranh thanh toán quốc tế của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập.
- (4) Lại Ngọc Quý, 2009. Những vấn đề cơ bản nhằm hoàn thiện các

nghiệp vụ thanh toán quốc tế của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.

5


Luận án Tiến sĩ. trƣờng Học Viện Ngân hàng. Tác giả đã làm sáng tỏ vị trí, vai
trò của hoạt động thanh toán quốc tế trong nền kinh tế. Hệ thống cơ sở lý luận và
thực tiễn về thanh toán quốc tế, các ƣu nhƣợc điểm và các nguyên nhân gây ra
rủi ro của từng phƣơng thức thanh toán quốc tế. Tác giả đã phân tích đánh giá
thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của hệ thống các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và hạn chế rủi ro trong
hoạt động thanh toán quốc tế theo hƣớng hoàn thiện và phát triển các sản phẩm
mới cho hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
- (5) Lê Thị Ngọc Hân, 2010. Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán
quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam. Luận văn
Thạc sĩ, Trƣờng đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã đi sâu vào
phân tích rủi ro trong các phƣơng thức thanh toán quốc tế, giới thiệu về bài học
kinh nghiệm từ những rủi ro thanh toán quốc tế của các ngân hàng thƣơng mại
trên thế giới và bài học kinh nghiệm. Từ đó đề xuất các giải pháp để hạn chế rủi
ro thanh toán quốc tế. Tuy nhiên, luận văn chƣa đề cập rõ với các bài học kinh
nghiệm từ các ngân hàng trên thế giới thì ngân hàng Việt Nam trong đó có
Eximbank đã học tập đƣợc những gì qua kinh nghiệm.
- (6) Trƣơng Hải Yến, 2012. Các phương thức thanh toán quốc tế nhìn dưới
góc độ lợi ích và rủi ro về mặt pháp lý đối với nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập
khẩu. Luận văn Thạc sĩ, trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác
giả đã nghiên cứu khái quát các quy định về các phƣơng thức thanh toán quốc tế.
Làm rõ các lợi ích và rủi ro về mặt pháp lý đối với mỗi phƣơng thức thanh toán
và các nhân tố tác động đến lợi ích và rủi ro pháp lý trong hoạt động ngoại
thƣơng. Trên cơ sở phân tích thực trạng lợi ích và rủi ro pháp lý của các phƣơng
thức thanh toán quốc tế đối với nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu, đƣa ra một số


6


biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong các phƣơng thức thanh toán quốc tế để
thúc đẩy hoạt động thƣơng mại quốc tế phát triển.
- (7) Phùng Mạnh Hùng, 2006. Rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ, trƣờng Đại học Kinh tế Đại học
Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã phân tích cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế và rủi
ro trong thanh toán quốc tế. Phân tích và làm sáng tỏ những nguy cơ dẫn đến rủi
ro và những rủi ro trong quá trình thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam. Từ đó đƣa ra các biện pháp nhằm phòng
ngừa và hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thƣơng.
- (8) Hà Thị Minh Châu, 2014. Mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. Luận văn Thạc sĩ, trƣờng đại học Đà
Nẵng. Tác giả đã hệ thống các vấn đề lý luận liên quan đến mở rộng dịch vụ
thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại. Phân tích đánh giá thực trạng mở
rộng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu. Qua
đó đúc kết những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại cần khắc phục. Từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng.
- (9)PGS.TS Đặng Thanh Nhàn, 2012. Thanh toán quốc tế trong hoạt động
xuất nhập khẩu của doanh nghiệp tỉnh Bình Phước trong điều kiện hội nhập. Hội
thảo khoa học, trƣờng đại học Ngoại thƣơng. Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn sâu
sắc, khi đƣợc triển khai ứng dụng tại Bình Phƣớc – một tỉnh biên giới sẽ phát
triển nhiều lợi thế của địa phƣơng về hoạt động xuất nhập khẩu, góp phần quan
trọng vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh trong bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế của cả nƣớc. Hội thảo đã làm sáng tỏ những vấn đề về lý thuyết và
thực tiễn trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu; phân tích các rủi ro trong
thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và ngân hàng trên thế


7


giới nói chung cũng nhƣ ở Việt Nam nói riêng nhằm rút ra bài học kinh nghiệm
cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của Tỉnh. Trao đổi, đánh giá các tình
huống cụ thể đã và đang phát sinh đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của
Tỉnh, từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục nhằm nâng cao
hiệu quả cho các hợp đồng thƣơng mại quốc tế trong điều kiện hội nhập và cạnh
tranh gay gắt.
- (10) Võ Thị Thủy Tiên, 2010. Một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh
toán quốc tế ở Ngân hàng Sài Gòn thương tín (Sacombank) Chi nhánh Đồng
Nai. Bài báo khoa học, Trƣờng Đại học Lạc Hồng. Tác giả đã thu thập ý kiến của
khách hàng tại chi nhánh về các sản phẩm thanh toán quốc tế, điểm nào đã hài
lòng, điểm nào chƣa hài lòng về dịch vụ thanh toán quốc tế của Sacombank
Đồng Nai. Đồng thời tìm hiểu nhu cầu mới của khách hàng, nhu cầu của các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu đang có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Để phát
triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại chi nhánh, đề tài chia thành năm nhóm giải
pháp chính: nhóm giải pháp về nguồn nhân lực, giải pháp về cải tiến chất lƣợng
quản trị ngân hàng, giải pháp về trang thiết bị và công nghệ, giải pháp nâng cao
tính chuyên nghiệp trong các quy trình, giải pháp về quảng cáo tiếp thị. Tuy
nhiên, trong nghiên cứu này chƣa đề cập một cách rõ ràng, cụ thể những khó
khăn, trở ngại mà chi nhánh phải đối mặt khi triển khai sản phẩm thanh toán
quốc tế để trên cơ sở đó cung cấp những giải pháp phù hợp hơn với ngân hàng
cấp chi nhánh.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Thanh toán quốc tế trong những năm gần đây đã trở thành đối tƣợng
nghiên cứu khá phổ biến trong các đề tài nghiên cứu khoa học. Các nghiên cứu
trên với phạm vi, đối tƣợng và hƣớng nghiên cứu khác nhau. Hầu hết hết các
8



luận án, luận văn đã hệ thống đƣợc toàn bộ các vấn đề lý luận cơ bản về: vai trò,
các phƣơng tiện thƣờng sử dụng trong hoạt động thanh toán quốc tế, các nhân tố
ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế và bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam. Các đề tài đã cho thấy một cách rõ nét về thực trạng hoạt động thanh toán
quốc tế trong phạm vi ngân hàng cấp trung ƣơng và địa phƣơng. Trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp giúp phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, các nghiên cứu này vẫn chƣa phân tích và chỉ rõ nguyên nhân ảnh
hƣởng đến công tác hoạt động dịch vụ thanh toán quốc tế; chỉ ra đƣợc đâu là
khâu yếu kém trong hoạt động dịch vụ.
Với Agribank Việt Nam – ngân hàng nhận giải thƣởng chất lƣợng thanh
toán quốc tế xuất sắc 2014 trong việc hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng dịch vụ
thanh toán, cho thấy nỗ lực của Agribank trong việc cải tiến chất lƣợng dịch vụ,
khẳng định thƣơng hiệu của mình trên trƣờng quốc tế. Đây là thành công của
Agribank – ngân hàng thƣơng mại lớn nhất Việt Nam xét về tổng tài sản, tổng
nguồn vốn, mạng lƣới chi nhánh và số lƣợng cán bộ nhân viên. Đến 30/4/2015,
tổng nguồn vốn Agribank đạt hơn 720 nghìn tỷ đồng, tổng dƣ nợ đạt hơn 560
nghìn tỷ đồng.
Với những thành tựu đạt đƣợc và năng lực hoạt động đƣợc khẳng định,
đã có rất nhiều công trình nghiên cứu nói chung và các đề tài khoa học liên quan
đến dịch vụ thanh toán quốc tế đƣợc tiến hành, song chỉ giải quyết đƣợc một
hoặc một mảng nhỏ trong dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng. Đặc biệt
Agribank chi nhánh Uông Bí – một trong những chi nhánh luôn có thành tích
hoạt động tốt nhiều năm liền, chƣa có một công trình nghiên cứu khóa học nào
nghiên cứu về sự phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế đƣợc thực hiện. Khi mà
dịch vụ thanh toán quốc tế của chi nhánh hiện nay chất lƣợng chƣa cao, quy mô
9


dịch vụ nhỏ, sức cạnh tranh yếu; trong khi công tác Marketing chƣa thực sự hiệu

quả nên khách hàng tham gia dịch vụ thanh toán quốc tế còn hạn chế; việc xây
dựng chiến lƣợc rõ ràng cho phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế chƣa đƣợc chú
trọng mà thƣờng lồng ghép vào chiến lƣợc phát triển chung của ngân hàng. Do
đó, tác giả quyết định lựa chọn vấn đề “Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại
Agribank Uông Bí” để tiến hành nghiên cứu. Và toàn bộ những hạn chế về dịch
vụ thanh toán quốc tế của chi nhánh sẽ là hƣớng nghiên cứu chính của luận văn
này.
1.2.

Tổng quan về dịch vụ thanh toán quốc tế
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu nhƣ hiện nay, các mối quan hệ

kinh tế chính trị ngày càng phát triển mạnh mẽ và hình thành nên các khoản thu
chi tiền tệ quốc tế giữa các đối tác ở các nƣớc khác nhau. Các mối quan hệ tiền tệ
ngày một phong phú, đa dạng với quy mô ngày càng lớn, chúng góp phần tạo
nên tình trạng tài chính của mỗi nƣớc. Quan hệ đối ngoại của mỗi quốc gia bao
gồm tổng thể các lĩnh vực: kinh tế chính trị, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, du
lịch… trong đó quan hệ kinh tế chiếm vị trí quan trọng, là cơ sở cho các mối
quan hệ khác. Trong quá trình hoạt động, tất cả các quan hệ quốc tế đều cần thiết
và liên quan đến vấn đề tài chính. Kết thúc từng kỳ các quan hệ quốc tế đều đƣợc
đánh giá kết quả hoạt động, do đó cần thiết đến nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và điều kiện của dịch vụ thanh toán quốc tế
1.2.1.1. Cơ sở hình thành dịch vụ thanh toán quốc tế
Một quốc gia khó có thể sản xuất mọi thứ mình cần. Điều kiện tự nhiên,
địa lý, trình độ phát triển và các yếu tố khác của mỗi nƣớc xác định phạm vi và

10


năng lực sản xuất của nƣớc đó. Do đó, các quốc gia luôn phụ thuộc lẫn nhau vào

rất nhiều loại hàng hóa cần thiết cho sản xuất và tiêu dùng.
Một nƣớc nhập khẩu những hàng hóa có nhu cầu từ những nƣớc chuyên
sản xuất các mặt hàng này với giá rẻ, đồng thời xuất khẩu những hàng hóa mà
nƣớc mình có ƣu thế về nguồn cung và năng suất lao động cho những nƣớc có
nhu cầu, nhằm tận dụng lợi thế so sánh trong ngoại thƣơng. Sự di chuyển hàng
hóa giữa các nƣớc tạo nên hoạt động xuất nhập khẩu của một quốc gia.
Việc mua bán giữa các quốc gia thƣờng kết thúc bằng việc bên mua
thanh toán, nhận hàng và bên bán giao hàng, nhận tiền theo các điều kiện, điều
khoản quy định trong hợp đồng mua bán. Hai bên mua bán có thể thỏa thuận các
phƣơng thức thanh toán nhƣ ứng trƣớc, ghi sổ, nhờ thu hay tín dụng chứng từ…
thông qua đó ngƣời mua trả tiền nhận hàng còn ngƣời bán giao hàng nhận tiền.
Ngƣời mua và ngƣời bán do gặp khó khăn về vị trí địa lý nên không thanh toán
trực tiếp cho nhau mà phải thông qua sự hỗ trợ từ hệ thống ngân hàng của hai
quốc gia.
Qua đó, thanh toán quốc tế bắt nguồn từ hoạt động ngoại thƣơng, mục
đích chính của thanh toán quốc tế là để hỗ trợ và phục vụ cho hoạt động xuất
nhập khẩu giữa các nƣớc diễn ra hiệu quả và an toàn. Vì thanh toán quốc tế đƣợc
thực hiện thông qua hệ thống ngân hàng nên khi nói đến hoạt động thanh toán
quốc tế là nói đến hoạt động thanh toán của ngân hàng thƣơng mại; và một ngân
hàng muốn phát triển nghiệp vụ ngân hàng quốc tế thì phải lấy nhiệm vụ phát
triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế làm trọng tâm.

11


1.2.1.2. Khái niệm về dịch vụ thanh toán quốc tế
Trong mối quan hệ giữa các nƣớc bao gồm nhiều lĩnh vực: kinh tế chính
trị, ngoại giao, văn hóa, hợp tác khoa học kỹ thuật… quan hệ về kinh tế chính trị
chiếm vị trí quan trọng, nó là cơ sở cho các quan hệ quốc tế khác. Việc trao đổi
các hoạt động kinh tế và thƣơng mại giữa các quốc gia làm phát sinh các khoản

phải thu/chi bằng tiền của nƣớc này đối với một nƣớc khác. Trong mối quan hệ
chi trả này, theo GS.NSUT.Đinh Xuân Trình -“các quốc gia phải cùng nhau quy
định những yếu tố cấu thành cơ chế thanh toán giữa các quốc gia như quy định
về chủ thể tham gia thanh toán, lựa chọn tiền tệ, các công cụ và các phương
thức đòi hoặc chi trả tiền tệ. Tổng hợp các yếu tố cấu thành cơ chế đó tạo thành
thanh toán quốc tế giữa các quốc gia”.
Dƣới góc độ kinh tế, các quan hệ quốc tế đƣợc phân thành hai loại: quan
hệ mậu dịch và quan hệ phi mậu dịch. Do đó, thanh toán quốc tế cũng bao gồm:
thanh toán mậu dịch và thanh toán phi mậu dịch.
Thanh toán phi mậu dịch là quan hệ thanh toán không liên quan đến hàng
hóa cũng nhƣ cung ứng lao vụ, nó không mang tính chất thƣơng mại. Đó là
những chi phí của các cơ quan ngoại giao, ngoại thƣơng ở nƣớc sở tại, các chi
phí về vận chuyển, đi lại của các đoàn khách Nhà nƣớc, tổ chức, cá nhân, các
nguồn tiền quà biếu, trợ cấp của cá nhân ngƣời nƣớc ngoài cho cá nhân ngƣời
trong nƣớc, các nguồn kiều hối, các nguồn trợ cấp của một tổ chức từ thiện nƣớc
ngoài cho một tổ chức, đoàn thể trong nƣớc…
Thanh toán mậu dịch là quan hệ thanh toán dựa trên sự trao đổi hàng hóa
và các dịch vụ thƣơng mại theo giá cả quốc tế. Các bên mua bán chịu sự ràng

12


buộc bởi các điều kiện và điều khoản ký kết trong hợp đồng thƣơng mại đƣợc
gọi là hợp đồng ngoại thƣơng. Mỗi hợp đồng phải quy định rõ vai trò, trách
nhiệm của mỗi bên, phƣơng thức thanh toán, đồng tiền thanh toán, điều kiện
thƣơng mại…
Khác với thanh toán nội địa, hoạt động thanh toán quốc tế có thể gặp rủi
ro liên đới với rủi ro trong thƣơng mại quốc tế. Do vậy, các nghiệp vụ bảo lãnh
ngân hàng, các hoạt động của các tổ chức bảo hiểm tín dụng quốc tế ra đời để hỗ
trợ cho hoạt động thanh toán quốc tế phát triển.

Về cơ bản, thanh toán quốc tế phát sinh trên cơ sở hoạt động thƣơng mại
quốc tế, nó là khâu cuối cùng của quá trình mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ
giữa các tổ chức và cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau, nếu công tác thanh
toán quốc tế đƣợc tổ chức tốt, đƣợc thực hiện nhanh chóng, an toàn và chính xác
thì nó sẽ tác động trực tiếp vào việc rút ngắn thời gian chu chuyển vốn, giảm bớt
và khắc phục đƣợc những rủi ro liên quan tới sự biến động của tiền tệ, góp phần
thúc đẩy ngoại thƣơng phát triển.
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, với sự tác động mạnh mẽ của thành
tựu khoa học kỹ thuật cùng với xu thế đổi mới của thời đại, quan hệ quốc tế đã
và đang chuyển sang một thời kỳ mới. Sự giao lƣu hàng hóa không còn bị giới
hạn bởi chế độ chính trị mỗi quốc gia, thị trƣờng quốc tế mở rộng, vì vậy nội
dung thanh toán quốc tế của mỗi nƣớc cũng phải đổi mới cho phù hợp với xu thế
của thời đại.
Nhƣ vậy, quan hệ kinh tế của một nƣớc biểu hiện một cách tập trung
thông qua thƣơng mại quốc tế dẫn đến sự ra đời của thanh toán quốc tế, ngƣợc

13


lại thanh toán quốc tế có tác dụng đòn bẩy làm cho thƣơng mại quốc tế ngày
càng phát triển. Nó chính là một yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh tế đối ngoại, là một mắt xích không thể thiếu trong dây chuyển hoạt
động kinh tế quốc dân.
Bên cạnh đó, chủ thể của hoạt động thanh toán quốc tế là những bên có
trụ sở đặt tại các quốc gia khác nhau, chịu sự chi phối điều chỉnh của luật pháp ở
các quốc gia khác nhau. Luật quốc gia đã trở thành nền tảng pháp lý để bảo vệ
quyền lợi của các pháp nhân tham gia hoạt động thanh toán quốc tế, dù đó là
ngƣời nhập khẩu – ngƣời xuất khẩu, Ngân hàng hay các đối tƣợng khác tham gia
hoạt động thanh toán quốc tế.
Ngoài ra, hoạt động thanh toán quốc tế còn chịu sự chi phối, điều chỉnh

của luật pháp quốc tế, cụ thể hóa tại nhiều văn bản, quy phạm pháp luật quốc tế.
Tiền tệ dùng để thanh toán giữa hai bên là ngoại tệ đối với ít nhất một trong hai
bên. Những đặc điểm cơ bản trên đã tạo nên đặc thù riêng của hoạt động thƣơng
mại trong các ngân hàng thƣơng mại.
1.2.1.3. Điều kiện trong thanh toán quốc tế
Trong quan hệ thanh toán quốc tế giữa các nƣớc, các vấn đề có liên quan
đến quyền lợi và nghĩa vụ mà đôi bên phải đề ra để giải quyết và thực hiện đƣợc
quy định lại thành những điều kiện đƣợc gọi là điều kiện thanh toán quốc tế. Các
bên khi tham gia cần tìm hiểu kỹ các điều kiện thanh toán quốc tế để có thể vận
dụng chúng một cách tốt nhất trong việc ký kết và thực hiện các hợp đồng mua
bán ngoại thƣơng nhằm đạt đƣợc yêu cầu đặt ra.

14


Khi xuất khẩu: đảm bảo thu đƣợc đúng, đủ và kịp thời tiền hàng càng
nhanh càng tốt; giữ vững giá trị thực tế của số thu nhập ngoại tệ khi có biến động
tiền tệ xảy ra; góp phần đẩy mạnh xuất khẩu, củng cố và mở rộng thị trƣờng,
phát triển thêm thị trƣờng mới.
Khi nhập khẩu: bảo đảm nhận đƣợc hàng đúng số lƣợng và chất lƣợng,
đúng thời hạn. Trong các điều kiện khác không thay đổi, thì có thể chiếm dụng
vốn đƣợc càng lâu càng tốt. Góp phần làm cho việc nhập khẩu đúng theo yêu cầu
phát triển của nền kinh tế.
a. Điều kiện tiền tệ
Điều kiện tiền tệ là việc sử dụng đơn vị tiền tệ của nƣớc nào để tính toán
và thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong hợp đồng, đồng thời quy
định cách xử lý khi giá trị đồng tiền biến động trong quá trình thực hiện hợp
đồng. Việc sử dụng đồng tiền nào là đồng tiền thanh toán trong hợp đồng mua
bán ngoại thƣơng, trong hiệp định thƣơng mại phụ thuộc vào các yếu tố: sự so
sánh lực lƣợng kinh tế của hia bên mua và bán; vị trí của đồng tiền đó trên thị

trƣờng quốc tế; tập quán sử dụng đồng tiền thanh toán trên thế giới; đồng tiền
thanh toán thống nhất trong các khu vực kinh tế trên thế giới.
b. Điều kiện địa điểm
Trong thanh toán quốc tế giữa các nƣớc, bên nào cũng muốn trả tiền tại
nƣớc mình, lấy nƣớc mình làm địa điểm thanh toán vì có những lợi thế:
Có thể đến ngày trả tiền mới phải chi tiền ra, thời gian đọng vốn ít nếu là
ngƣời nhập khẩu hoặc có thể thu tiền về nhanh hơn nên luân chuyển vốn nhanh
chóng nếu là ngƣời xuất khẩu.
15


Ngân hàng nƣớc đặt địa điểm thanh toán đƣợc thu phí nghiệp vụ
Có thể tạo điều kiện nâng cao đƣợc địa vị của thị trƣờng tiền tệ nƣớc
mình trên thế giới.
Trong thanh toán ngoại thƣơng, địa điểm thanh toán có thể ở nƣớc ngƣời
nhập khẩu hoặc nƣớc ngƣời xuất khẩu, hoặc nƣớc thứ ba. Nhƣng thực tế, việc
xác định địa điểm thanh toán là do sự tƣơng quan so sánh lực lƣơng giữa hai bên
trong quan hệ thƣơng mại, đồng thời đồng tiền thanh toán của nƣớc nào thì địa
điểm thanh toán thƣờng là ở nƣớc ấy.
c. Điều kiện thời gian thanh toán
Điều kiện thời gian thanh toán có quan hệ chặt chẽ tới việc luân chuyển
vốn, lợi tức, khả năng có thể tránh đƣợc những biến động về tiền tệ thanh toán.
Do đó, nó là vấn đề quan trọng và thƣờng xảy ra tranh chấp giữa các bên trong
đàm phán ký kết hợp đồng. Trong thanh toán quốc tế, điều kiện thời gian thanh
toán thƣờng có ba cách quy định.
Trả tiền trƣớc: sau khi kết hợp đồng hoặc sau khi bên xuất khẩu chấp
nhận đơn đặt hàng của bên nhập khẩu, nhƣng trƣớc khi giao hàng thì bên nhập
khẩu đã trả cho bên xuất khẩu toàn bộ hay một phần số tiền hàng. Trả tiền trƣớc
có thể là với mục đích của ngƣời nhập khẩu cấp tín dụng ngắn hạn cho ngƣời
xuất khẩu. Song cũng có loại trả tiền trƣớc với mục đích nhằm đảm bảo thực

hiện hợp đồng của ngƣời nhập khẩu.
Trả tiền ngay: trả tiền ngay sau khi ngƣời bán hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng (chƣa đƣa lên phƣơng tiện vận tải); hoặc khi ngƣời bán hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng trên phƣơng tiện vận tải tại nơi giao hàng đã quy định; khi ngƣời
16


×