Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

ĐA đề THI THỬ CHẤT SINH học lần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.57 KB, 9 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHẤT – SINH HỌC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 (LẦN 16)
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 35 phút kể cả điền đáp án

Mã đề thi: 16/11

Họ, tên thí sinh:....................................................................................................
Số báo danh..........................................................................................................
1. B
2. D
3. B
4. C
5. D
6. C
7. B
8. D
9. C
10. B
11. C
12. C
13. C
14. B
15. C
16. B
17. A
18. C
19. C
20. D


Câu 1. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
Ab
Theo lí thuyết, loại giao tử Ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
chiếm tỉ lệ
aB
A. 20%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 15%.
Ab
Cơ thể có kiểu gen
(f = 40%)  loại giao tử Ab = 0,3 = 30%  Đáp án B
aB
Câu 2. Có bao nhiêu kiểu gen sau đây, có thể xảy ra hiện tượng hoán vị gen?
Bd
ABDE
AB
BE
ADB
AB
(1)
.
(2)
.
(3)
.
(4)
.
(5)
.

(6)
.
abde
bE
ab
ADB
Bd
AB
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Tất cả các kiểu gen trên đều có thể xảy ra hoán vị gen  Đáp án D
Câu 3. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở một loài thực vật, thực hiện
Ab AB
phép lai (P):
×
, thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1. Đời con của phép lai (P)
aB ab
có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10.
B. 7.
C. 4.
D. 9.
Ab
AB
Phép lai (P):
×
, thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1. Đời con của phép lai
ab

aB
(P) có thể có tối đa 7 loại kiểu gen.  Đáp án B
Câu 4. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở một loài thực vật, thực hiện
Ab AB
phép lai (P):
×
, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây có thể thu được ở đời con?
aB ab
A. 3 : 1.
B. 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1.
Ab
AB
Phép lai (P):
×
, tỉ lệ kiểu hình có thể thu được ở đời con 9 : 3 : 3 : 1  Đáp án C
ab
aB
Câu 5. Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp;
gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể
thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể tạo ra F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 3 : 1 (không xét phép lai nghịch)
A. 5.
B. 7.
C. 9.
D. 11.
Gen A : cao trội so với gen a : thấp; Gen B : đỏ trội so với gen b : vàng
AB AB
AB AB

AB aB
AB Ab
1 
 4 
 2 
 3 
Ab ab
Ab Ab
Ab ab
Ab aB
AB AB
AB AB
AB AB
AB Ab
 6 
 5 
7 
8 
aB aB
aB ab
aB aB
aB Ab
Ab Ab
aB aB
Ab aB
9 
10  
11 
ab ab
ab ab

ab ab
Vậy tất cả có 11 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1  Đáp án D
Trang 1/9 - Mã đề thi 16/11/2019


Câu 6. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Cho hai cây cùng loài đều dị hợp tử về hai cặp gen (P) giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, ở F1
không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 14 : 4 : 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 25 : 5 : 1 : 1.
D. 11 : 3 : 1 : 1.
F1: A-B- + A-bb = 0,75; A-bb = aaB-; aaB- + aabb = 0,25. Tỉ lệ 25 : 5 : 1 : 1 không thỏa.  Đáp án C
BD
Câu 7. Một tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen Aa
, đã xảy ra hoán vị gen trong quá trình
bd
giảm phân tạo giao tử, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:
A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 3 : 3 : 2 : 2.
D. tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.
Do chỉ xét một tế bào nên tỉ lệ giao tử luôn luôn là 1 : 1 : 1 : 1.  Đáp án B
Câu 8. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội
là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn hai cây thuần chủng, tương phản về kiểu gen, mỗi
cây chỉ trội về 1 trong 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?
A. Có 10 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen.
Ab aB
Ab
Ptc :
x
→ F1 dị hợp
, F1 x F1 (hoán vị gen ở hai giới) → F2:
aB
Ab aB
F2 có số loại kiểu gen là 4  C42  10
AB Ab AB aB
:
;
;
Trong đó, có 4 kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen
 Đáp án D
aB ab Ab ab
Câu 9. Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con,
số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết hai cặp gen này cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu nhận định phù hợp
với kết quả của phép lai trên?
I. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 25,35%.
II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
III. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 45,83%.
IV. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 21%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

TH1: Hoán vị gen ở cả bố và mẹ nhưng bố mẹ có KG giống nhau:
aabb= xab x xab = 5,25%
Suy ra x = 0,2291  f= 2. 0,2291 = 45,83%  III ĐÚNG
TH2: aabb = xab x ½ ab = 5,25%
 x= 0,105 => f= 21% => IV ĐÚNG
TH3: Hoán vị gen ở cả bố và mẹ nhưng bố mẹ có KG khác nhau:
aabb= (1-f)/2 ab x f/2ab = 5,25%  f= 0,3  II ĐÚNG  Đáp án C
Câu 10. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định (alen A qui định thân cao,
alen a qui định thân thấp), tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định (alen B quả tròn,
alen b qui định quả dài). Cho hai cây thuần chủng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây
thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó tỉ lệ các cá
thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm 48%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết
luận đúng với phép lai trên?
Trang 2/9 - Mã đề thi 16/11/2019


I. F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. Tỉ lệ cá thể dị hợp thân cao, quả dài trong tổng số thân cao, quả dài có thể chiếm tỉ lệ 4/7.
III. Tỉ lệ cá thể thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 26%.
IV. Tỉ lệ cá thể mang hai alen trội trong tổng số cá thể thân cao, quả tròn ở F2 có thể chiếm tỉ lệ 13/27.

A. 3.

B. 4.

C. 1.
D. 2.
AB Ab AB aB
:

;
;
Có 4 kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen
tổng bằng 48%
aB ab Ab ab
Mà 4 KG này đều có tỉ lệ bằng nhau = f/2 .(1-f)/2 .2

f/2 .( 1-f)/2 .2. 4= 48%  f= 0,4 => I ĐÚNG
o
Xét ý II
Ab
TH1: F1 :
aB
A-bb= 0,25 – aabb = 0,25 – 0,22=0,21
Aabb= 0,2.0,3.2=0,12
 Tỉ lệ cá thể dị hợp thân cao, quả dài trong tổng số A-bb= 0,12/0,21= 4/7  II ĐÚNG
AB
TH2: F1:
ab
A-bb= 0,25 – aabb= 0,25 – 0,32= 0,16
Aabb= 0,2.0,3.2= 0,12
 Tỉ lệ cá thể dị hợp thân cao, quả dài trong tổng số A-bb= 0,12/0,16= ¾
Cây thân cao quả dài dị hợp = 0,54 – AB/AB = 0,54 – 0,22 =0,5
Tỉ lệ cá thể thuần chủng ở F2 = 0,32.2 + 0,22.2 = 0,26
- Cá thể A-B- mang 2 alen trội = AaBb= 0,32.2 + 0,22.2 = 0,26  III ĐÚNG
Vậy tỉ lệ cá thể mang hai alen trội trong tổng số cá thể thân cao, quả tròn ở F2 có thể chiếm:
0,26/0,54 = 13/27  IV ĐÚNG
 CHỌN B
Câu 11. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định.
Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B

cho kiểu hình hoa màu hồng, kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao thân do 1
gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d thân thấp. Ở thế hệ (P)
cho cây hoa đỏ, thân cao (cây A) giao phấn với cây hoa đỏ, thân thấp (cây B). F1 thu được kiểu hình
phân li theo tỉ lệ:
6 hoa đỏ, thân thấp
3 hoa đỏ, thân cao
2 hoa hồng, thân thấp
4 hoa hồng, thân cao
1 hoa trắng ,thân cao
Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên.
Bd
I. Cây A có thể có kiểu gen là Aa
.
bD
II. Một trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.
3
III. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là .
8
IV. Ở F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu hồng, thân cao.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
(I), (II), (III), (IV) đúng.  Đáp án C
Xét sự di truyền các cặp tính trạng ở F1:
Tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : Hoa hồng : hoa trắng = 9 : 6 : 1  Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật
tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa hồng, aabb: hoa trắng.
Trang 3/9 - Mã đề thi 16/11/2019



P: AaBb × AaBb
Tính trạng chiều cao: thân: Thân cao : thân thấp = 1 : 1  P: Dd × dd.
Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng: Nếu các gen PLĐL thì F1 phải có tỉ lệ kiểu hình: (9:6:1) ×
(1:1)  loại. Mặt khác biến dị tổ hợp giảm  1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn
với cặp gen quy định chiều cao thân.
Giả sử (B,b) liên kết với (D, d).
Ta thấy kiểu hình hoa trắng, thân thấp (aabbdd) không xuất hiện ở F1  không xuất hiện giao tử abd ở cây
thân cao, hoa đỏ.
Bd
Bd
. Cây thân thấp, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa
.
 Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen: Aa
bD
bd
Bd
Bd
1
1 Bd
2
1
1 Bd
1 Bd 1 bD
P: Aa
× Aa
:
:
:
)

 F1: ( AA : Aa : aa ) (
4
4 bd
4
4
4 Bd
4 bD 4 bd
bD
bd
Ad
Bd
Cây A có thể có kiểu gen là Aa
hoặc
Bb.  (I) đúng.
bD
aD
Một trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.
 (II) đúng.
3
1 2 2 2
Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là = × + × = .  (III) đúng.
8
4 4 4 4
bD
bD
Kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu hồng, thân cao ở F1 có thể là các kiểu gen AA
, Aa
,
bd
bd

Bd
aa
.  (IV) đúng.
bD
Câu 12. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố
mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính
trạng trội là trội hoàn toàn?
I. Tỷ lệ 1 : 2 : 1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.
II. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
III. Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
IV. Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
V. Phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
I, II, III, IV sai  Đáp án C
Ab
Ab
AB
(I) sai vì khi 1 bên P có kiểu gen
liên kết hoàn toàn thì bên P còn lại có kiểu gen
hoặc
hoán
ab
aB
aB
vị gen vẫn tạo ra tỉ lệ 1 : 2 : 1, do
(II) sai vì khi 1 bên P có kiểu gen


ab
ab
Ab

= 0% nên A-bb = aaB = 25%, A-B- = 50%.
và f =25%, bên P còn lại

AB

liên kết hoàn toàn thì

ab

= 12,5%
ab
aB
ab
x 50% = 6,25% =1/16 ; A-bb = aaB- = 18,75% = 3/16 ; A-B- = 56,25% = 9/16.
(III) Sai vì hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn vẫn có thể làm xuất hiện 4 loại kiểu hình, ví dụ :
aB
Ab
×
.
ab
ab
(IV) Sai vì hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở bất cứ cơ thể mang kiểu gen gì nhưng chỉ có ý nghĩa khi cơ
thể đó có kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
(V) Đúng vì nếu hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ
kiểu hình khác phép lai nghịch.
Câu 13. Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:

46,6875% hoa đỏ, thân cao
Trang 4/9 - Mã đề thi 16/11/2019


9,5625% hoa đỏ, thân thấp
28,3125% hoa trắng, thân cao
15,4375% hoa trắng, thân thấp
Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng về kết quả của phép lai trên?
I. Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%.
II. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
III. Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%.
IV. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
I, II, IV đúng  Đáp án C
P tự thụ → F1
cao : thấp = 3 : 1 ↔ P: Aa x Aa
đỏ : trắng = 9 : 7 ↔ P: BbDd x BbDd
Tính trạng màu hoa do 2 gen tương tác bổ sung qui định
B-D- = đỏ; B-bb = bbD- = bbdd = trắng
Giả sử 3 gen phân li độc lập
Đời con có tỉ lệ kiểu hình: (3:1) x (9:7) → khác với đề bài
→ Có 2 trong 3 gen di truyền cùng nhau. Giả sử đó là A và B
Có đời con kiểu hình đỏ, cao (A-B-) D- = 46,6875%
Mà D- = 75% → (A-B-) = 62,25% → (aabb) = 62,25% - 50% = 12,25%
P tự thụ phấn

Vậy mỗi bên cho giao tử ab = 0,1225 = 0,35 > 0,25
Vậy ab là giao tử mang gen liên kết
AB AB
x
Kiểu hình P là
, tần số hoán vị gen là f = 30%
ab ab
Giao tử của P là AB = ab = 0,35; Ab = aB = 0,15 → I đúng, III sai.
AB
Cao, đỏ đồng hợp
DD ở F1 bằng (0,35 x 0,35) x 0,25 = 0,030625 = 3,0625% → Cao đỏ dị hợp ở
AB
F1 = 46,6875% - 3,0625% = 43,625% → II đúng
aB
ab
ab
Dd  DD  dd = 0,152 x 0,25 + 0,352 x 0,25 + 0,352 x 0,25 =
Trắng, thấp đồng hợp tử
aB
ab
ab
0,066875
6, 68765
Vậy trắng thấp đồng hợp / trắng thấp =
= 43,31% → IV đúng
15, 4375
Câu 14. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp
gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá
thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu sau

đây là đúng về mặt lý thuyết?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.
III. Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.
IV. Số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
II, IV đúng  Đáp án B
P: Aa (Bb, Dd) tự thụ → F1 có tỉ lệ kiểu hình:
bb, dd = bd x bd = r; B-, D- = 0,5 + r; B-, dd = bb, D- = 0,25 – r
A   bb,dd   aa  B,dd   aa  bb, D    0,75r  0, 25  0, 25  r   0, 25  0, 25  r   0,155625

 r  0,1225  bd  0,35

Trang 5/9 - Mã đề thi 16/11/2019


BD
BD
 f  0,3  Aa  f  0,3
bd
bd
(I) sai, tần số hoán vị gen là 30%.
 P : Aa

1
BD
chiếm tỉ lệ:  0,35  0,35  2  12, 25%

2
bd
 BD Bd bD bd 


  chiếm tỉ lệ:
(III) sai, số cá thể F1 có kiểu gen đồng hợp  AA  aa  
 BD Bd bD bd 
1 1
    0,35  0,35  0,15  0,15  0,15  0,15  0,35  0,35   14,5% .
4 4
3
(IV) đúng, số cá thể F1 có kiểu hình A   B  D     0,5  0,35  0,35   46, 6875% .
4
Câu 15. Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A
quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn
toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán
vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5%
số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25%
số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể
lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông
dài, đen chiếm trên 50%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.  Đáp án C
1 1
 A
I đúng vì lông dài, màu trắng 
 có tỉ lệ là 12,5%   .  Hai cặp gen phân li độc lập.
4 2
 bb 
II đúng vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P
dị hợp 2 cặp gen.
aa
III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6, 25 .  Giao tử ab = 0,0625 → Tần số
bb
hoán vị là 2 × 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
IV sai vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn.
Nếu đồng hợp lặn = 0 thì A-B- = 50%.
Câu 16. Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2
alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có
kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh
giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau
đây đúng?
I. Trong loài tối đa có 55 phép lai.
II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau.
IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính
trạng lặn.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
2

Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là: C4  4  10

(II) đúng, số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ Aa

I đúng, số kiểu giao phối là : C102  10  55
II, III, IV đúng  Đáp án B
Câu 17. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy
định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn
Trang 6/9 - Mã đề thi 16/11/2019


với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa
đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng,
cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
BD
bd
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA
 aa .
BD
bd
II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Cây hoa đỏ, cánh hoa kép ở F1 có kí hiệu kiểu gen A-B-D- nên suy ra 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép
= 0,495A-B-D-. Vì bài toán cho biết có hoán vị cho nên ta sẽ suy ra Bb phân li độc lập với 2 cặp gen

Aa và Dd (Vì Aa và Bb cùng quy định tính trạng màu hoa theo quy luật 9:7 nên không liên kết với
nhau.
- Vì Aa phân li độc lập nên ta khử A-. → B-D- có tỉ lệ = 0,45 : 0,75 = 0,66.
bd
BD

. → Kiểu gen của
 0,16  0, 4bd  0, 4bd → bd là giao tử liên kết nên kiểu gen của F1 là Aa
bd
bd
BD
bd
P có thể là AA
 aa .
BD
bd
BD
BD
BD
- F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép (A-B-D-) dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ( Aa
)
; AA
; AA
BD
Bd
bD
chiếm tỉ lệ = 0,5×0,16 + 0,25×0,08 + 0,25×0,08) = 0,12 = 12%.
- F2 có số loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép (A-bbD- + aaB-D- + aabbD-) = 4 + 5
+ 2 = 11 kiểu gen.
bd

Bd
bd
- F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm ( AA ;aa
) chiếm tỉ lệ = 0,25×0,16
;aa
bd
Bd
bd
+0,25×0,01 + 0,25×0,16 = 0,0825 = 8,25%.  Đáp án A
Câu 18. Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định
một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 1, 2, 3, 4, 7, 10 loại kiểu gen.
III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số
cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 25%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau, hoặc
không bằng nhau.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Bài toán chỉ cho biết 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Vì vậy, đây là một bài toán mở.
- Lai hai cá thể với nhau thì có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. Bởi vì nếu
AB
AB aB
bố mẹ đem lai có kiểu gen là
thì đời con có 100% cá thể dị hợp 1 cặp gen (
).


aB
AB aB
- Lai hai cá thể với nhau thì có thể thu được đời con có 10 loại kiểu gen (nếu P đều dị hợp 2 cặp gen và
đều có hoán vị gen ở 2 giới); Có 7 kiểu gen (nếu P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở 1 giới hoặc P
dị hợp 2 cặp gen với dị hợp 1 cặp gen); Có 4 kiểu gen (nếu P dị hợp và có kiểu gen khác nhau và
không có hoán vị); Có 3 kiểu gen (Nếu P dị hợp 1 cặp gen và có kiểu gen giống nhau); Có 2 kiểu gen;
Có 1 kiểu gen.
- Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thì LUÔN thu được đời con
có tỉ lệ cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen = tỉ lệ cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen = 25%.
- Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau hoặc có thể thu
được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau hoặc có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1.

Trang 7/9 - Mã đề thi 16/11/2019


AB aB
thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1.

aB ab
Ab Ab
+ Vì nếu P có kiểu gen
thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1.  Đáp án C

ab ab
Câu 19. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính
trạng, mỗi gen đều có alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính
trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về 3 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về 3 cặp gen.

II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%; nếu P có kiểu
gen giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng.
A. 2.
B. 1
C. 4.
D. 3.
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST cho nên chúng ta có thể quy ước hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một
cặp NST; Cặp gen Dd nằm trên cặp NST khác.
ab
ab
→ 1% cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng thì suy ra
 0, 04 .
dd  0, 01 → kiểu gen
ab
ab
ab
ab
0, 04  0, 2ab  0, 2ab hoặc 0, 04  0, 4ab  0,1ab .
ab
ab
- P dị hợp 3 cặp gen thì ở đời con, đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ = dị hợp 3 cặp gen.
ab
- Nếu P có kiểu gen khác nhau thì suy ra 0, 04  0, 4ab  0,1ab . Khi đó, tần số hoán vị = 2×0,1 = 0,2
ab
= 20%
ab
- Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra 0, 04  0, 2ab  0, 2ab . Khi đó, tần số hoán vị = 2×0,2 =
ab

0,4 = 40%
- Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-dd; A-bbD-; aaB-D-) = 5 + 4 + 4 = 13 kiểu
gen.
- Số cây mang kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bbdd + aaB-dd + aabbD-) chiếm tỉ lệ = 0,21×0,25 +
0,21×0,25 + 0,04×0,75 = 0,135 = 13,5%.  Đáp án C
Câu 20. Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B- quy
định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định
quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số
cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ad
Bb .
I. P có thể có kiểu gen là
aD
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cả 4 phát biểu đúng.  Đáp án D
F1 có 4 loại kiểu hình, chứng tỏ P dị hợp 3 cặp gen.
Tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu vàng + tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu đỏ = tỉ lệ của kiểu hình
quả to = 3/4 (vì P dị hợp Dd nên ở đời F1 có 3/4 kiểu hình D-). → Kiểu hình quả to, màu đỏ có tỉ lệ =
0,75 – 0,345 = 0,405.
- Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5%:0,75 = 54% = 0,54.
ad
Ad
Bb ; tần số hoán vị = 40%.

→ Kiểu gen
= 0,04 → Giao tử ad = 0,2 → Kiểu gen của P là
ad
aD
+ Vì nếu P có kiểu gen

Trang 8/9 - Mã đề thi 16/11/2019


- Kiểu hình quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = (A-D-)(B-) sẽ có số kiểu gen = 5×2 = 10 kiểu gen.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng =
AD
BB
0, 04 1 2
AD

 
A  D  B  0,54 3 81
------------------------ HẾT ------------------------

Trang 9/9 - Mã đề thi 16/11/2019



×