Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐA đề THI THỬ CHẤT SINH học lần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.59 KB, 6 trang )

Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
CHUẨN BỊ CHO KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
2020
THI THỬ ONLINE LẦN 18

Chuyên đề: TỔNG ÔN QUY LUẬT DI TRUYỀN
Mã đề thi: CSH18

Sưu tầm và biên soạn: Thầy Huỳnh Thanh
Thời gian bắt đầu làm bài là 21:30, thời gian nộp bài là 22:35

Đề thi có 6 trang

Câu 1. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen CCss giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 50%.

B. 15%.

C. 25%.

D. 100%.

Câu 2. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AAbbdd.

B. AabbDD.

C. aaBbDD.


D. aaBBDd.

Câu 3. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa.

B. AA × aa.

C. Aa × Aa.

D. Aa × aa.

Câu 4. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. AA × AA

B. Aa × aa

C. Aa × Aa

D. AA × aa.

Câu 5. Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép
lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd.

B. DD × dd.

C. dd × dd.

D. DD ×DD.


Câu 6. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa.

B. AA × AA.

C. Aa × Aa.

D. Aa × aa.

Câu 7. Ở đậu hà lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
A. Aa × Aa.

B. Aa × aa.

C. Aa × AA.

D. aa × aa.

Câu 8. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng
nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. AA × Aa.

B. Aa × aa.

C. aa × aa.

D. aa × AA.

Câu 9. Hiện tượng các gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tác động quy định một tính trạng được gọi là:

A. Gen trội lấn át gen lặn.
B. Tính đa hiệu của gen.
C. Tương tác gen không alen.
D. Liên kết gen.
Câu 10. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AAbb.

B. AaBb.

C. AABb.

D. aaBB.

Câu 11. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 43,75% cây hoa trắng và 56,25% cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận
đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, 5 kiểu gen quy định hoa trắng.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
Câu 12. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 100% ruồi mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

Trang 1/6



Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
D. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
Câu 13. Trong các kiểu tương tác gen sau đây, có bao nhiêu kiểu tương tác giữa các gen alen?
I. Cộng gộp.
A. 2.

II. Trội hoàn toàn.

III. Bổ sung.

IV. Trội không hoàn toàn.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

BD
, biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào
bd
của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?

Câu 14. Một cá thể đực có kiểu gen

A. 1.

B. 2.


C. 4.

D. 8.

Câu 15. Ở lúa nước có 2n = 48 thì số nhóm gen liên kết của loài là bao nhiêu?
A. 6.

B. 12.

C. 24.

D. 48.

Câu 16. Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ
thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
A.

Ab De
ab dE

B.

AB DE
ab dE

C.

A dE
ab de


D.

Ab DE
aB de

Câu 17. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. AABbDd  AaBBDd

B. AabbDD  AABBdd

C. AaBbdd  AaBBDD

D. AaBBDD  aaBbDD

Câu 18. Hai cặp gen Aa và Bb di truyền liên kết với nhau trong trường hợp
A. hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
B. hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST.
C. hai cặp gen này nằm ở tế bào chất.
D. một cặp gen nằm ở tế bào chất, một cặp gen nằm ở trên NST.
Câu 19. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × Aabbdd cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

D. 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.


Câu 20. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb
quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép
lai AaBb × AaBb cho đời con có
A. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

B. 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 21. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai: AAaa  aaaa
thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 . Biết cơ thể tứ bội giảm phân thì sinh ra giao tử lưỡng bội, các
giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây thân cao chiếm tỉ lệ?
A. 143/216.

B. 35/36.

C. 43/189.

D. 27/64.

Câu 22. Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cơ
sở để dẫn tới hoán vị gen.
II. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.
III. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.
A. 1.


B. 2.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

C. 3.

D. 4.
Trang 2/6


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
Câu 23. Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu
gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
Câu 24. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí
nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho
1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Câu 25. Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1
gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây

thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi
gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử.
B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ.
C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.
D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.
Câu 26. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
B. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C. F1 chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả chua.
D. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
Ab d d
Ab D
X X ×♂
X Y , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen
aB
aB
trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?

Câu 27. Phép lai P: ♀

A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 14 loại kiểu gen, 6 loại kiểu
hình.
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại
kiểu hình.

Câu 28. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Cho
AB Ab

phép lai P :
, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết không xảy ra đột
ab aB

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

Trang 3/6


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là đúng?
I. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ 5,25%.
II. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ 19,75%.
III. Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 24%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 29. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ
phấn thu được F2. Cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F3, xác suất cây này có kiểu gen đồng hợp là 1/3.
II. F2 và F3 có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau.
III. Trên mỗi cây F3 chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa trắng chiếm 25%.
IV. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F3 giao phấn với các cây hoa trắng, trong số các cá thể thu được ở đời con,
cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/4
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 30. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong
đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3
quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ
bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với
nhau, thu được F2 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.
II. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 50%.
III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35.
A. 1.


B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 31. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Phép lai có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Ở F1 loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32.
IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình A-bbD-E-.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 32. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen
có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho
kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ,
gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ
cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây
cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các
gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị
gen. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM


Trang 4/6


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
I. Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
Ae Bd
Ad Be
III. Cây P có kiểu gen
hoặc
.
aD bE
aE bD
IV. Cho cây P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33. Ở bò, gen quy định đặc điểm có sừng hoặc không sừng nằm trên NST thường có hai alen quy định
(A và a). Một bò cái không sừng (1) giao phối với bò đực có sừng (2), năm đầu đẻ được một bê có sừng (3)
và năm sau đẻ được một bê không sừng (4). Con bê không sừng nói trên lớn lên giao phối với một con bò
đực không sừng (5) đẻ được một con bê có sừng (6). Biết rằng không có xảy ra đột biến mới trong quần thể.
Trong số các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tính trạng có sừng là trội hoàn toàn so với tính trạng không sừng.
II. Trong kiểu gen của 6 con bò và bê nói trên có tối đa 4 alen A.
III. Con lai được sinh ra từ cặp bò (1) và (2) có thể xác định chính xác được kiểu gen về tính trạng có sừng
chỉ dựa vào kiểu hình.

IV. Giả sử cặp bò (4) và (5) sinh được một con bê không sừng. Cho con bê không sừng này lớn lên cho với
con có sừng (7) thu được bê không sừng (8). Xác suất con bê (8) có kiểu gen thuần chủng là 50%.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 34. Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng
vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai
phân tích Fa thu được tỉ lệ 45% cá vảy trắng, to : 30% cá vảy trắng, nhỏ : 20% cá đực vảy đỏ, nhỏ : 5% cá
đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau
đây đúng về Fa?
I. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.
II. Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.
III. Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Có tối đa 6 kiểu gen.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 35. Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm săc thể thường quy định.
Thực hiện hai phép lai, thu được kết quà sau:
Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biển. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều
thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 36. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định
quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép
AB Ab
lai P:
, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến
×
ab aB
nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ,
quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là
A. 4/11.

B. 7/11.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

C. 28/121.

D. 24/49.

Trang 5/6



Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong
kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho quả tròn, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B
thì cho quả bầu dục, còn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây
quả tròn (P), thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
I.AAbb × AaBb

II. aaBB × AaBb

III.Aabb × AaBb

IV. AAbb × AABb

V. aaBb × AaBB

VI. aaBB × AaBB

A. 3 phép lai.

B. 6 phép lai.

C. 4 phép lai.

D. 5 phép lai.


Câu 38. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính trạng,
mỗi gen đều có alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao
phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 39. Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp
NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều
cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu
được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.
II. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp
gen ở F1 chiếm 25%.
III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ
cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp
IV. Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ
kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
A. 1.


B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 40. Ở một loài chim, thực hiện 2 phép lai giữa 2 dòng thuần chủng (dòng A và dòng B) đều có kiểu
hình lông xám:
Phép lai 1: Cho con cái dòng A lai với con đực dòng B. F1 thu được 100% con lông xám.
Phép lai 2: Cho con đực dòng A lai với con cái dòng B. F1 thu được con lông đen và lông xám.
Cho F1 của mỗi phép lai trên giao phối tự do với nhau, kết quả F2 được thống kê bởi bảng dưới đây:
Kết quả F2
Đực lông xám
Đực lông đen
Cái lông xám
Cái lông đen
Phép lai 1
37,5%
12,5%
18,75%
31,25%
Phép lai 2
18,75%
31,25%
18,75%
31,25%
Biết rằng không xảy ra đột biến và tính trạng không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Trong số các
nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Ở F2 của phép lai 1, thu được tối đa 10 kiểu gen.
II. Ở F2 của phép lai 1, trong những con cái lông đen, con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%.

III. Ở thế hệ F2, nếu cho những con đực lông đen ở phép lai 1 và những con cái lông đen ở phép lai 2 giao
phối ngẫu nhiên sẽ thu đời còn có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 17 con lông đen : 3 con lông xám.
IV. Con đực lông đen ở F2 của phép lai 2 có 4 kiểu gen.
A. 0.

B. 2.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

C. 1.

D. 3.
Trang 6/6



×