Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

ĐA đề THI THỬ CHẤT SINH học lần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.43 KB, 8 trang )

Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 21
Câu 1: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố
tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt
quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải
Chỉ có phát biểu II đúng. → Đáp án B.
 I sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
III sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không dẫn
tới tiêu diệt quần thể.
 IV sai. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 2: Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể
?
I. Đột biến.


II. Chọn lọc tự nhiên.
III. Di – nhập gen.
IV. Giao phối không ngẫu nhiên.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Hướng dẫn giải
 Chọn D (I, II, III)
 I đúng. Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
 II đúng. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
 III đúng. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
 IV sai. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen
của quần thể.
Câu 3: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và
tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm
kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn
gen của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể
và ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới
loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Hướng dẫn giải
 Chọn A (I, II, IV)


Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

Trang 1/12


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
 III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen
của quần thể và ngược lại.
Câu 4: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hình thành loài mới thường dẫn tới hình hình thành đặc điểm thích nghi mới.
II. Hình thành loài mới bằng cách li tập tính chỉ xảy ra ở các loài động vật.
III. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí chủ yếu xảy ra ở các loài động vật, ít gặp ở các loài thực vật.
IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở các loài xương xỉ và thực vật có hoa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
 Chọn C (I, II,IV)
 I đúng. Vì quá trình hình thành loài thì sẽ hình thành đặc điểm thích nghi.
 II đúng. Vì chỉ có động vật mới có tập tính giao phối. Thực vật, nấm, vi khuẩn không có tập tính giao
phối.
 III sai. Vì hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật, những loài có khả năng
phát tán.
 IV đúng. Vì dương xỉ và thực vật có hoa xảy ra sự lai xa phổ biến.
Câu 5: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

II. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
IV. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến gen?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
 Chọn B (II, IV)
 I sai. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen không theo hướng xác định.
 II đúng. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp. Giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị thứ
cấp.
 III sai. Do đột biến xảy ra với tần số rấp thấp, trải qua cực kì nhiều thế hệ mới có khả năng gây nên sự
biến động lớn về tần số alen.
 IV đúng.
Câu 6: Thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay
đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng
rẽ.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
 Chọn B (I, II)
 I đúng vì chỉ có đột biến hoặc di – nhập gen mới mang cho quần thể các alen mơi.

 II đúng vì ngoài chọn lọc tự nhiên thì còn có tác động của các nhân tố đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di –
nhập gen.
 III sai vì các nhân tố: CLTN, di – nhập gen; đột biến, giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tính
đa dạng di truyền của quần thể.
 IV sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình và chỉ loại bỏ những kiểu hình không thích nghi. Do
đó không tác động lên alen.
Câu 7: Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

Trang 2/12


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
I. Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ.
II. Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau.
III. Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng nhím biển tím và tinh trùng nhím biển đỏ không tương thích nên
không thể kết hợp được với nhau.
IV. Hai dòng lúa tích luỹ alen đột biến lặn ở một số lôcut khác nhau, mỗi dòng phát triển bình thường, hữu
thụ nhưng cây lai giữa hai dòng rất nhỏ và cho hạt lép.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
 Chọn B (I, IV)
 I đúng.
 II sai. Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau là cách ly trước hợp tử.
 III sai. Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng nhím biển tím và tinh trùng nhím biển đỏ không tương thích

nên không thể kết hợp được với nhau là cách ly trước hợp tử.
 IV đúng.

Câu 8: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu gen
và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm
giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn
với vốn gen của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần
thể và ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới
loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
 Chọn A (I, II, IV)
Còn lại, phát biểu III sai vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay
đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
Câu 9: Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
I. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với những loài động vật ít di chuyển xa.
II. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được
tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
III. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ
họ hàng gần gũi.
IV. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến Số phương án đúng là:
A. 3
B. 1

C. 2
D. 4
Hướng dẫn giải
 Chọn A (I, II, III)
 IV sai vì sự hình thành loài mới cần có phát sinh các đột biến đây là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình
chọn lọc tự nhiên.
Câu 10: Kháng thuốc kháng sinh là một vấn đề đau đầu đối với ngành y tế hiện nay của các nước trong đó
có Việt Nam. Việc hình thành các chủng mầm bệnh kháng thuốc có liên quan chặt chẽ tới các thói
quen dùng thuốc của người bệnh. Cho các phát biểu dưới đây:
I. Việc dùng kháng sinh không đủ liều không có nguy cơ tạo ra vi khuẩn kháng thuốc vì liều lượng thấp
không đủ kích thích quá trình tiến hóa của vi khuẩn.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

Trang 3/12


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
II. Tốc độ hình thành quần thể vi khuẩn kháng thuốc phụ thuộc vào tốc độ hình thành các đột biến và áp lực
của quá trình chọn lọc.
III. Trong quần thể vi khuẩn ban đầu, ít nhiều đã chứa các gen kháng thuốc kháng sinh.
IV. Việc gia tăng áp lực chọn lọc có thể dẫn đến sự xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng mọi loại kháng sinh
mà con người hiện có.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.

Hướng dẫn giải
 Chọn A (II,III, IV)
 I sai. Việc dùng kháng sinh không đủ liều không có nguy cơ tạo ra vi khuẩn kháng thuốc vì liều lượng
thấp không đủ kích thích quá trình tiến hóa của vi khuẩn.
 II đúng. Tốc độ hình thành quần thể vi khuẩn kháng thuốc phụ thuộc vào tốc độ hình thành các đột biến
và áp lực của quá trình chọn lọc.
 III đúng.Trong quần thể vi khuẩn ban đầu, ít nhiều đã chứa các gen kháng thuốc kháng sinh.
 IV đúng.Việc gia tăng áp lực chọn lọc có thể dẫn đến sự xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng mọi loại
kháng sinh mà con người hiện có.
Câu 11: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt
quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ
không thay đổi.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
 Chọn B (II, IV)
 I sai vì CLTN thường không làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
 III sai vì các yếu tố ngẫu nhiên thường không tiêu diệt quần thể.
Câu 12: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực
nghiệm.
II. Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ảnh nguồn gốc chung của sinh
giới.

III. Tất cả cảc sinh vật từ virut, vi khuẩn tới động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào
học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
IV. Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh
giới.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
 Chọn C (I, II, III, IV)
 I SAI. vì bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa gián tiếp
 II SAI. vì cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
 III SAI. vì virus chưa có cấu tạo tế bào
 IV SAI. vì cơ quan tương tự là bằng chứng gián tiếp, hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp
Câu 13: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

Trang 4/12


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
I. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
II. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
V. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
VI. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích
nghi.

A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
 Chọn B (II, IV)
 I sai. Chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể, nó chỉ
chọn lọc trong các kiểu hình có sẵn để giữ lại những kiểu hình thích nghi
 II đúng. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể do chọn lọc
tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình, mà alen lặn nếu tồn tại ở thể dị hợp thì không biểu hiện kiểu hình
nên không bị tác động
 III sai. Chọn lọc tự nhiên tác động cả các thể và quần thể
 IV đúng. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen do alen trội biểu hiện
ra kiểu hình
 V sai. Chọn lọc tự nhiên không tạo kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
 VI sai. Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể dựa
theo sự biểu hiện kiểu hình, theo hướng thích nghi
Câu 14:
Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
P
0,01
0,18
0,81
F1
0,01
0,18

0,81
F2
0,10
0,60
0,30
F3
0,16
0,48
0,36
F4
0,20
0,40
0,40
Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể này có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên,
II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng
IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
 Chọn B ( I,III)
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
Tần số alen
P

0,01
0,18
0,81
A=0,1; a = 0,9
F1
0,01
0,18
0,81
A = 0,1; a = 0,9
F2
0,10
0,60
0,30
A = 0,4; a = 0,6
F3
0,16
0,48
0,36
A = 0,4; a = 0,6
F4
0,20
0,40
0,40
A = 0,4; a = 0,6
 I đúng. Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động
của các yếu tố ngẫu nhiên.
 II sai. Tần số alen trội A chỉ tăng từ F1 sang F2.

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM


Trang 5/12


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
 III đúng. Kiểm tra 1 quần thể cân bằng di truyền bằng công thức: H  M  N với M: tần số kiểu gen
đồng trội (AA, N: tần số kiểu gen đồng lặn (aa).
Nếu kết quả H=1 → Quần thể cân bằng di truyền.
Nếu kết quả H#1 → Quần thể không cân bằng di truyền.
 IV sai. Tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3.
Câu 15: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là không đúng?
I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng
loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
II. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được
tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
IV. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
 Chọn D (II)
 I đúng.
 II sai. CLĐL chưa chắc đã dẫn đến CLSS. Ví dụ: Người châu Mỹ và châu Á có CLĐL nhưng không bị
CLSS.
 III đúng.
 IV đúng. Câu này lưu ý THƯỜNG xảy ra với loài có khả năng phát tán có nghĩa là vẫn CÓ THỂ xảy ra

với các loài ít có khả năng phát tán.
Chú ý: Nội dung này mâu thuẫn giữa cơ bản và nâng cao. Nên làm theo cơ bản nếu đề thi hỏi.
Câu 16:
Khi nói về sự phát sinh loài người, ta có các phát biểu sau:
I. Loài người xuất hiện tại kỉ thứ 3 của đại Tân sinh.
II. Tiến hóa xã hội là nhân tố chủ đạo trong sự phát triển của con người ngày nay.
III. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo. erectus.
IV. Giả thuyết “ra đi từ châu phi” cho rằng người Homo erectus từ châu Phi phát tán sang các châu lục khác
rồi hình thành nên Homo Sapiens.
V. Nhờ tiến hóa văn hóa con người có khả năng gây ảnh hưởng đến sự tiến hóa của loài khác và điều chỉnh
chiều hướng tiến hóa của chính mình.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải
 Chọn B (II, V)
 I sai.Người hình thành tại kỷ thứ 4 của đại tân sinh.
 II đúng.
 III sai. Loài hình thành sớm nhất trong chi homo là: Homo Habilis.
 IV sai. Homo erectus hình thành Homo Sapiens từ Châu phi rồi mới phát tán sang các châu lục khác.
 V đúng.
Câu 17: Trong các đại địa chất, có bao nhiêu sự kiện sau đây là đúng?
I. Thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
II. Lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh.
III. Sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Jura thuộc đại Trung sinh.
IV. Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện tại kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh.
V. Sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Nguyên sinh.
A. 3.

B. 2.
C. 4.
D. 1.
Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

Trang 6/12


Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
Hướng dẫn giải
 Chọn D (IV)
 I sai vì thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Cacbon thuộc đại Cổ sinh.
 II sai vì lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Đêvôn thuộc đại Cổ sinh.
 III sai vì sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh.
 IV đúng.
 V sai vì sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Thái cổ.
Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
I. Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen trong quần thể.
II. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến
III. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
IV. Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột biến trong quần
thể.
V. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải

 Chọn A (I,II, III)
 III sai vì ciao phối ngẫu nhiên cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
 IV sai vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nên không thể làm gia tăng áp lực của quá
trình.
Câu 19:
Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương
tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian
thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Hai loài chim này khi sống riêng sử dụng hai loại thức ăn khác nhau.
II. Hai loài chim này khi sống chung trong một môi trường đã được chọn lọc theo cùng một hướng.
III. Khi sống chung, sự cạnh tranh giữa hai loài khiến mỗi loài đều mở rộng ổ sinh thái
IV. Do nhu cầu sử dụng thức ăn giống nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để
giảm cạnh tranh.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
 Chọn D (IV)
 I sai. Hai loài chim này khi sống riêng có kích thước mỏ tương tự nhau chứng tỏ chúng cùng sử dụng 1
loại thức ăn.
 II sai. Khi sống chung cùng 1 môi trường kích thước mỏ của chúng có sự khác biệt chứng tỏ chúng được
chọn lọc theo hai hướng khác nhau.
 III sai. Khi sống chung có sự cạnh tranh sẽ dẫn đến thu hẹp ổ sinh thái.
 IV đúng.
Câu 20: Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM

Trang 7/12



Huỳnh Thanh – Liên hệ: 0968873079

/>
Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác
nhau.
Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này:
I. Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và ít gặp ở động vật.
II. Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần
thể A và quần thể B.
III. Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.
IV. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách
li địa lý và cách li cơ học.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
 Chọn A (I, II, III)
Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân bố.
 I sai vì con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và ở động vật.
 II sai vì điều kiện độ ẩm khác nhau chỉ đóng vai trò là chọn lọc tự nhiên nên không tạo ra sự khác biệt
về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.
 III sai vì hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi địa lý do khác khu phân bố.
 IV đúng. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu
nhiên (sự dâng lên của nước biển làm chết 1 số lượng cá thể), cách li địa lý (eo biển) và cách li cơ học (cấu
tạo cơ quan sinh sản khác nhau).

Luyện thi Y-Dược tại TP. HCM


Trang 8/12



×