Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

PHCN cxk nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.23 MB, 66 trang )

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

TRONG CÁC BỆNH LÝ
CƠ XƯƠNG KHỚP


1. Đại cương
• Các bệnh lý cơ xương khớp được phân loại

tuỳ theo nguồn gốc, nguyên nhân và tổn
thương thành nhiều nhóm bệnh khác nhau.
• Trong phạm vi bài này, việc áp dụng các kỹ

thuật PHCN chỉ mang tính nguyên tắc cơ
bản cho từng hội chứng bệnh, mà không đi
sâu cụ thể cho một bệnh lý nào.


Bệnh lý tổn thương của hệ cơ xương khớp
•Các hội chứng đau liên quan đến bệnh lý ở hệ CXK: Vẹo cổ cấp,
hội chứng cổ vai tay, đau thắt lưng cấp, đau thần kinh tọa do
TVĐĐ…
•Các bệnh khớp do viêm gây cứng hoặc dính/biến dạng khớp:
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
•Bệnh khớp do thoái hoá: Thoái hoá CS cổ, CS thắt lưng, thoái hoá
khớp háng, khớp gối.
•Một số chấn thương của mô mềm: Chấn thương chi trên, chi dưới
hoặc thân mình.
• 



ĐAU DÂY THẦN KINH TOẠ
- Đau dây TK toạ là bệnh lý rất thường gặp.
- Bệnh hay gặp ở tuổi 30 - 50.
- TVĐĐ là sự dịch chuyển chỗ của nhân
nhầy ra khỏi giới hạn sinh lý của vòng xơ.
- 72% đau dây TK toạ là do TVĐĐ CSTL
- TVĐĐ CSTL ảnh hưởng rất lớn đến khả
năng sản xuất, đời sống, kinh tế và xã hội



2. Sinh bệnh học thoát vị đĩa đệm CSTL
• CSTL nâng đỡ 80% trọng lượng cơ thể và là
vùng có VĐ lớn, ĐĐ TL sớm bị loạn dưỡng và
thoái hóa.
• Lực tác động vào CS đột ngột như sai tư thế,
CT làm rách vòng sợi, nhân nhày dịch chuyển
ra khỏi vị trí tạo nên hiện tượng TVĐĐ.
• Nhân nhầy thoát ra chèn ép vào rễ TK gây KT
cơ học và phản ứng viêm tại vị trí chèn ép dẫn
đến RLCG da theo rễ TK, teo và yếu các cơ.


95% TVĐĐ ở L4-L5 và L5-S1. Hay ở vị
trí
sau bên.



4. Lâm sàng

4.1. Hội chứng cột sống.
• Đau CSTL: đau có tính chất cơ học, đau
tăng lên khi ho, hắt hơi, khi ngồi đứng
lâu, khi TĐTT, giảm khi được nghỉ ngơi.
• Biến dạng CS: mất đường cong SL, vẹo
CSTL, căng các cơ cạnh sống.
• Điểm đau CS và cạnh CSTL.
• Hạn chế TVĐ CSTL: hạn chế khả năng
vận động CS với tư thế chống đau và
hạn chế khả năng cúi (khoảng Schober
giảm).


4.2. Hội chứng rễ thần kinh
• Đặc điểm đau rễ: đau lan theo sự chi phối
của rễ, đau có tính chất cơ học.
• Dấu hiệu KT rễ:
- Dấu hiệu Lassègue
- Dấu hiệu Bấm chuông:
- Dấu hiệu Valleix
- Nghiệm pháp Néri
• Các dấu hiệu tổn thương rễ
- RL cảm giác: giảm hoặc mất cảm giác
kiểu rễ hoặc dị cảm ở da theo khu vực rễ
TK chi phối.


5. Cận lâm sàng
5.1. Chụp x-quang
- Cho biết đường cong SL

- Kích thước và vị trí đốt sống.
- Khoang gian đốt và đĩa đệm.
- Kích thước lỗ tiếp hợp.
- Các dị tật


5.3. Chụp CLVT (CT Scanner)
Chẩn đoán CX đối với nhiều thể
TVĐĐ
Chẩn đoán PB với hẹp ống sống, u
tuỷ


5.4. Chụp CHT (MRI)
Chẩn đoán XĐ TVĐĐ, nó cho biết vị
trí và mức độ thoát vị, cho biết về
xương và các phần mềm xung
quanh.


VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
Viêm cột sống dính khớp là một bệnh
viêm mạn tính (chủ yếu ở CS và khớp cùng
chậu) dẫn đến dính khớp, gù vẹo cột sống,
tàn phế.


2. Nguyên nhân

VCSDK chưa rõ nguyên nhân, nhưng
L/sàng
người ta thấy có liên quan đến HL A B 27.
Một số giả thiết có liên quan đến vcsdk:
+ Yếu tố di truyền
+ Yếu tố nhiễm khuẩn
+ Yếu tố miễn dịch
+ Yếu tố loạn sản sụn và can xi hóa.


3. Triệu chứng lâm sàng
3.1. Khởi phát
- Đau vùng hông, đau kiểu thần kinh tọa, viêm
điểm bám tận của gân Achille hoặc viêm gân gan
chân.
- Tổn thương các Khớp ở chi dưới (háng, gối và
cổ chân) và đau cột sống thắt lưng.
- Các triệu chứng này kéo dài nhiều tháng, nhiều
năm làm cho tình trạng bệnh ngày càng nặng.


3.2. Toàn phát
Sưng đau hạn chế vận động nhiều khớp, teo cơ,
biến dạng khớp.
Các khớp gốc chi
+ Khớp háng đau một bên sau đó đau 2 bên.
+ Khớp gối, cổ chân sưng đau, kèm theo
tràn dịch nhưng ít khi dính khớp.
+ Khớp vai viêm đau thường không dính khớp.



Cột sống
- CSTL đau liên tục, âm ỉ, đau tăng về đêm .
- Hạn chế vận động, teo cơ cạnh cột sống, biến
dạng cột sống như gù, vẹo thường gặp ở giai
đoạn muộn (Schober giảm, tăng khoảng cách
tay đất.
- Cột sống cổ: hạn chế động tác cúi sớm nhất
(khám tăng khoảng cách cằm ức), xoay cổ muộn
hơn.


+ CS cổ ưỡn quá mức ra trước (khám
tăng khoảng cách chẩm tường).
+ Gđ muộn hạn chế mọi tư thế (cúi,
ngửa, ngiêng, quay).


Khớp cùng chậu
- Viêm khớp cùng chậu là dấu hiệu
sớm có thể một bên hoặc hai bên.
- Đau vùng cùng chậu, lan xuống đùi.
- Teo cơ mông.
- Nghiệm pháp ép bửa khung chậu
(+)


3.3. Tiến triển
•Có xu hướng tăng dần và nạng dần
dãn đến dính và biến dạng toàn bộ cột

sống và hai khớp háng.
•Chỉ hết sưng đau khi cột sống và khớp
dính hoàn toàn.


5. Triệu chứng X-Quang
Viêm khớp cùng chậu hai bên: là dấu hiệu đặc
hiệu và xuất hiện sớm
- GĐ1: Khớp hẹp, diện hơi mờ.
- GĐ2: Khớp hẹp, bờ nham nhở.
- GĐ3: Khớp hẹp nhiều, có chỗ dính.
-

GĐ4: Khớp dính hoàn toàn, không còn ranh

giới
Chẩn đoán có giá trị ở gđ 2 ở 2 bên hoặc gđ 3-4
ở một bên


THOÁI HÓA KHỚP
1. Đại cương
• Thoái hóa khớp là bệnh của khớp và cột
sống mạn tính, đau và biến dạng, không có
biểu hiện viêm.
• Tổn thương cơ bản của bệnh là tình trạng
thoái hóa của sụn khớp và đĩa đệm cột
sống, những thay đổi ở phần xương dưới
sụn và màng hoạt dịch.
• Nguyên nhân chính của bệnh là quá trình

lão hóa và tình trạng chịu áp lực quá tải và
kéo dài của sụn khớp.



3. Các thể thoái hóa khớp
3.1. Nguyên phát
NN chính là do lão hóa, xuất hiện
muộn ở người cao tuổi, thoái hóa ở
nhiều vị trí, tiến triển chậm, tăng dần
theo tuổi, mức độ không nặng.
3.2. Thứ phát
NN cơ giới, có thể gặp ở mọi lứa tuổi,
khu trú ở một vài vị trí, bệnh nặng và
tiến triển nhanh.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×