Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Vandung XBBH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.59 KB, 30 trang )

ỨNG DỤNG XBBH
ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ
BỆNH THƯỜNG GẶP
TS.BS. BÙI TIẾN HƯNG


ĐAU ĐẦU


Chỉ định xoa bóp:

+ Đau đầu do cảm mạo
+ Đau đầu do tâm căn suy nhược
+ Đau đầu do tăng huyết áp cơn nhẹ và
TB
+ Đau đầu do thiểu năng tuần ho àn não:
thoái hóa đốt sống cổ, xơ vữa động
mạch não, huyết áp thấp, thiếu máu.


ĐAU ĐẦU


Các thủ thuật xoa bóp:

+ Miết trán 5-10 lần: Ấn đường lên chân tóc
+ Phân trán: Ấn đường → Thái dương (hình
nan quạt)
+ Miết: Ấn đường dọc cung mày ra Thái
dương, vòng lên Đầu duy, vòng qua tai ra
Phong trì


+ Chải tóc: 3-5 lần
+ Day, bấm huyệt bằng các đầu ngón tay
+ Gõ đầu: 3-5 lần
+ Vỗ đầu 3-5 lần


ĐAU ĐẦU
+ Bấm các huyệt:
- Đau đỉnh đầu: kinh Can: Bách hội, Tứ
thần thông, Thái xung (Hành gian)
- Đau đầu vùng trán: kinh Vị. Ấn đường,
Dương bạch, Đầu duy, Thần đình, Thái
dương, Túc tam lý, Nội đình
- Đau nửa đầu: kinh Đởm, kinh Tam tiêu:
Bách hội, Suất cốc, Phong trì
+ Chải đầu
+ XB thêm vùng cổ
Liệu trình: 1-2 lần/ngày


ĐAU VAI GÁY


Chỉ định xoa bóp:

+ Thoái hóa đốt sống cổ
+ Do lạnh
+ Do lao động nặng (mang vác nặng)
+ Do tư thế (không gối quá cao, quay
cổ)

+ Do nghề nghiềp: quay video, bốc
vác…


ĐAU VAI GÁY


Các thủ thuật xoa bóp

+ Day từ mỏm cùng vai qua Kiên tỉnh đến Phong
trì 3 lần
+ Lăn: vùng trên 3 lần
+ Bóp vùng trên 3 lần
+ Bấm huyệt: Phong trì, Thiên trụ, Bách lao, Kiên
tỉnh, Kiên trung du, Kiên ngoại du, Phong môn,
Huyền chung
+ Đấm vùng vai gáy: 3-5 lần
+ Chặt vùng vai gáy: 3-5 lần
+ Phát: 3-5 lần
+ Vận động cổ: Nghiêng cổ, Quay cổ.


LIỆT DÂY TK VII NGOẠI
BIÊN


Chỉ định xoa bóp:

+ Do lạnh
+ Do nhiễm trùng (XB kết hợp)

+ Do chấn thương (XB kết hợp)


LIỆT DÂY TK VII NGOẠI BIÊN


Các thủ thuật xoa bóp:

+ Miết: Tình minh → Toản trúc 5-10 lần
+ Day vòng mắt
+ Miết: Tình minh → Nghinh hương → Địa thương
+ Phân Nhân trung, Thừa tương. Day vòng môi
+ Xát má. Bóp má
+ Bấm huyệt: Tình minh, Toản trúc, Ngư yêu, Ty
trúc không, Dương bạch, Thừa khấp, Nghinh
hương, Địa thương, Giáp xa, Nhân trung, Thừa
tương, Ế phong, Hợp cốc (đối diện), Nội đình
(cùng bên)
+ Xoa mặt.
Liệu trình: 1-2 lần/ngày


VIÊM QUANH KHỚP VAI


Chỉ định xoa bóp:

+ Do lạnh
+ Do chấn thương (không tổn
thương khớp)

+ Do vi chấn thương
+ Do thoái hóa đốt sống cổ
+ Không rõ nguyên nhân


VIÊM QUANH KHỚP VAI


Cá thủ thuật xoa bóp:

+ Day từ đầu chóp cơ delta qua mỏm cùng vai đến
Kiên tỉnh
+ Lăn: vùng trên 3-5 lần
+ Bóp: vùng trên 3-5 lần
+ Vờn: cánh tay 3-5 lần
+ Bấm huyệt: Kiên ngung, Kiên trinh, Trung phủ,
Nhu du
đau trên vai: Cự cốt, Kiên tỉnh
đau dưới vai: Tý nhu
đau sau xương bả vai: Thiên tông
+ Vận động khớp vai – Rung tay - Phát
Liệu trình: 1-2 lần/ngày


ĐAU LƯNG


Chỉ định xoa bóp:

+ Do lạnh

+ Do lao động
+ Do tư thế
+ Do vận động mạnh đột
ngột
+ Do thoái hóa cột sống


ĐAU LƯNG


Các thủ thuật xoa bóp:

+ Day từ D7 tới S2 5-10 vòng
+ Lăn: vùng trên 5-10 lần
+ Bóp: vùng trên 5-10 lần
+ Chặt: vùng trên 5-10 lần
+ Bấm huyệt: Giáp tích (nơi đau), Thận du,
Đại trường du, Cách du, A thị huyệt, Ủy
trung
+ Vận động cột sống lưng: Gập đùi vào ngực,
vặn cs
+ Phát 3-5 lần
Liệu trình: 1-2 lần/ngày


ĐAU DÂY TK HÔNG TO


Chỉ định xoa bóp:


+ Do lạnh
+ Do thoái hóa cột sống
+ Do gai đôi cột sống
+ Do thoát vị đĩa đệm bán
phần di động


ĐAU DÂY TK HÔNG TO


Các thủ thuật xoa bóp:

+ Day từ thắt lưng tới mặt sau cẳng chân
+ Lăn: vùng trên: 5-10 lần
+ Bóp: vùng trên 5-10 lần
+ Phân, hợp vùng lưng theo chiều dọc cột sống
+ Bấm huyệt: Giáp tích L4-L5, L5-S1, Thận du, Đại
trường du, Trật biên, Thừa phù, Ân môn, Ủy
trung, Thừa sơn, Côn lôn
+ Đấm, Chặt vùng trên: 3-5 lần. Day vùng trên: 35 lần
+ Vận động cột sống - Vận động chân
+ Phát
Liệu trình: 1-2 lần/ngày


PHỤC HỒI LIỆT NỬA NGƯỜI
DO TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO


Chỉ định xoa bóp:


+ Các nguyên nhân gây liệt
nửa người sau khi đã qua
cấp cứu


PHỤC HỒI LIỆT NỬA NGƯỜI
DO TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO


Các thủ thuật xoa bóp:



Mặt:

+ Miết: Nghinh hương đến Địa thương
+ Phân Nhân trung, Thừa tương
+ Day: vòng quanh môi
+ Bấm huyệt: Nghinh hương, Nhân trung,
Giáp xa, Địa thương, Hạ quan, Quyền
liêu
+ Xoa xát má


PHỤC HỒI LIỆT NỬA NGƯỜI
DO TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO


Các thủ thuật xoa bóp:




Tay:

+ Day: vai đến bàn tay 3 vòng
+ Lăn: vùng trên 3 lần
+ Bóp: vùng trên 3 lần
+ Vờn cánh tay, cẳng tay - Vê các ngón tay 3-5 lần
+ Bấm huyệt: Kiên tỉnh, Kiên ngung, Khúc trì, Hợp
cốc, Ngoại quan, Nội quan, Dương trì, Đại lăng,
Bát tà
+ Vận động khớp vai, cổ tay, khuỷu, bàn tay


PHỤC HỒI LIỆT NỬA NGƯỜI
DO TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO


Các thủ thuật xoa bóp:



Chân: giống xoa bóp trong điều trị đau dây TK
hông to

+ Day - Lăn, Bóp - Chặt
+ Vê - Vờn
+ Bấm thêm huyệt: Phục thỏ, Huyết hải, Lương
khâu, Dương lăng tuyền, Âm lăng tuyền, Túc

tam lý, Phong thị, Huyền chung, Giải khê, Tam
âm giao
+ Vận động chân: khớp háng, khớp gối, cổ
chân, ngón chân


VẸO CỔ CẤP


Chẩn đoán
*

Xảy ra đột ngột sau khi gặp lạnh,
hoặc vác nặng, hoặc do sai tư thế (kê
gối cao).

*

Vai gáy cứng đau, quay cổ khó.

*

Ấn cơ thang và cơ ức đòn chũm đau.

*

Co cứng cơ hơn bên lành.


ĐIỀU TRỊ

- Xoa, xát: vùng cổ gáy và từ Phong trì đến
Đốc du
- Day vùng trên: 3 lần
- Lăn vùng trên: 3 lần
- Bóp vùng trên 3 lần. Chặt, đấm vùng trên 3
lần
- Bấm huyệt: Phong trì, Kiên tỉnh, Thiên trụ,
Thiên tông, Dương lăng tuyền, Dương trì
cùng bên
- Bật gân và day huyệt Đốc du. Phát, vận
động cổ.


Phương pháp bật gân
- Kiểm tra: dùng đầu ngón tay cái tìm một
huyệt ở sau lưng ngang với D6 chỗ cuối
cùng của cơ thang, cách mỏm gai 1 khoát
ngón tay (huyệt đốc du) sẽ thấy một thớ
cơ ngắn nhỏ nằm chéo từ trên xuống dưới,
từ trong ra ngoài. Thử huyệt đúng: ấn
mạnh vào huyệt thấy nhức và xuyên lên
vai.
- Xử lý: Bấm vào thớ gân, bật về phía xương
sống, rồi lại bật ra ngoài. Day một phút
người bệnh sẽ quay cổ được. Nếu chưa hết
đau bóp cơ ức đòn chũm cách chỗ bám
vào đầu xương chũm một khoát ngón tay.


VIÊM TUYẾN VÚ, TẮC TIA

SỮA


Định nghĩa về bệnh, chứng bệnh

Viêm tắc tia sữa là quá trình bế tắc, ứ đọng
sữa và tạo mủ cấp tính.
Bệnh thường phát sinh vào thời kỳ cho con
bú, đặc biệt ở bà mẹ sinh con đầu lòng.
Triệu chứng điển hình là bầu vú sưng nóng,
đau, toàn thân sốt, sợ rét, đau mình.


VIÊM TUYẾN VÚ, TẮC TIA SỮA


Nguyên nhân

- Không day đều bầu sữa để thông tia sữa ngay
sau khi sinh.  
- Không vắt bỏ sữa thừa khi trẻ bú không hết.
Sữa đọng lại lâu ngày gây ôi, tắc và ung nhũ.
- Cảm nhiễm hàn tà, làm cho sữa khó lưu thông.
- Tinh thần không thư thái làm can khí uất, ảnh
hưởng đến chức năng vận hóa của tỳ, sữa ứ
đọng hóa hỏa sinh nhũ ung.


VIÊM TUYẾN VÚ, TẮC TIA SỮA
 Nguyên nhân

- Ăn uống thất thường gây tổn
thương tỳ vị, vị nhiệt ủng trệ, nhiệt
tích tại nhũ lạc, gây sưng đau vú.
- Cơ thể sau sinh chính khí suy.
- Sau khi cho trẻ bú không vệ sinh
lau rửa đầu vú sạch.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×