Tải bản đầy đủ (.doc) (199 trang)

Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại agribank chi nhánh tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.12 MB, 199 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HUY

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HUY

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH THÁI
NGUYÊN

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Thùy Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh “Phát triển
sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên” là công trình nghiên cứu do chính tác giả thực hiện. Các số liệu,
bảng khảo sát và kết quả được đề cập đến trong luận văn được thu thập từ
thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách
quan. Tác giả xin tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của số liệu và các tài
liệu tham khảo khác.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

NGUYỄN HUY

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám
hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và thực hiện đề tài này.
Xin được bày tỏ lời cảm ơn tới tập thể giảng viên Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên đã trang bị cho tác giả những
kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Đặc biệt, xin được gửi lời tri ân sâu sắc tới TS. Đỗ Thị Thùy Linh –
người đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo và định hướng giúp tác giả để tác giả
hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Sau cùng, tác giả cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, người
thân, các bạn bè đồng nghiệp đã luôn động viên, khuyến khích, giúp đỡ về
mọi mặt để tác giả có thể hoàn thành công trình nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

NGUYỄN HUY

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa của luận văn..................................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM DỊCH VỤ HIỆN ĐẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............. i

1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 2
1.1.1. Ngân hàng thương mại ............................................................................ 2
1.1.2. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại..................................................... 6
1.1.3. Sự cần thiết phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại............... 12
1.1.4. Nội dung phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại và những tiêu
chí đánh giá ..................................................................................................... 13
1.1.5. Nhân tố ảnh hưởng sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại .............. 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại quốc tế trong phát triển sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại.................................................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

1.2.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong phát triển

sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ............................................................. 23
1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với Agribank Thái Nguyên........................... 24
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 29
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI AGRIBANK THÁI NGUYÊN ............... 32
3.1. Tổng quan về Agribank tỉnh Thái Nguyên .............................................. 32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 32
3.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lưới hoạt động ............................................. 34
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 36
3.1.4. Những sản phẩm dịch vụ chính............................................................. 36
3.1.5. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Agribank Thái Nguyên ....... 39
3.2. Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ................... 45
3.2.1. Số lượng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ............................. 45
3.2.2. Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại .......47

3.2.3. Thu nhập từ các nhóm sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại .............. 49
3.2.4. Tổng thu nhập từ sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ...................... 58
3.3. Đánh giá tình hình phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại............62

3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 62
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 69
3.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 70
3.4. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại
Agribank Thái Nguyên.................................................................................... 72
3.4.1. Nhân tố khách quan............................................................................... 72
3.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





5

3.5. Thuận lợi và khó khăn đối với Agribank Thái Nguyên trong phát triển sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại.................................................................... 76
3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 76
3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 78
3.6. Đánh giá chung về kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế .............. 80
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI AGRIBANK THÁI NGUYÊN ............................ 82
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng............ 82
4.1.1. Cơ hội và thách thức trong phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng..... 82
4.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại .......84

4.2. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ..................... 88
4.2.1. Giải pháp chung .................................................................................... 88
4.2.2. Giải pháp với từng nhóm sản phẩm dịch vụ ......................................... 91
4.3. Đề xuất, kiến nghị .................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 98
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

ATM

Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine)

DV

Dịch vụ

CNTT

Công nghệ thông tin

EDC

Thiết bị đọc thẻ điện tử (Electronic Data Capture)

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHHĐ

Ngân hàng hiện đại


IPCAS

Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng

POS

Máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sale)

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Danh mục các hoạt động của ngân hàng thương mại....................... 5
Bảng 1.2. Bảng phân loại các ngành dịch vụ đối với ngân hàng ...................... 8
Bảng 1.3. Phân biệt dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại..................... 9
Bảng 1.4. Danh mục các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại........... 10
Bảng 2.1. Số mẫu điều tra ............................................................................... 28
Bảng 3.1. Danh sách ngân hàng Top 500 khu vực châu Á – Thái Bình Dương..33

Bảng 3.2. Số lượng thẻ ATM phát hành và đang hoạt động (2015 – 2018)... 48
Bảng 3.3. Thu từ dịch vụ thanh toán trong nước (2015 – 2018) .................... 50

Bảng 3.4. Thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế (2015 – 2018) .......................... 52
Bảng 3.5. Thu từ dịch vụ thẻ tại Agribank Thái Nguyên (2015 – 2018)........ 55
Bảng 3.6. Thu từ dịch vụ ngân hàng điện tử E – Banking (2015 – 2018) ...... 56
Bảng 3.7. Tình hình thu nhập từ dịch vụ (2015 – 2018)................................. 58
Bảng 3.8. Nguồn vốn và dư nợ của các NHTM của tỉnh Thái Nguyên.......... 76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Sự thay đổi số lượng máy ATM và EDC/POS (2015 – 2018)... 48
Biểu đồ 3.2. Tình hình phát triển thẻ ATM (2015 – 2018)............................. 48
Biểu đồ 3.3. Sự phát triển dịch vụ thanh toán trong nước (2015 - 2018) ....... 51
Biểu đồ 3.4. Sự phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế (2015 - 2018) ............. 53
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ tăng trưởng thu dịch vụ thẻ (2015 – 2018) ................... 55
Biểu đồ 3.6. Sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử E-Banking (2015 - 2018) 57

Biểu đồ 3.7. Tổng thu từ dịch vụ trong tương quan so sánh với thu từ hoạt
động tín dụng (2015 - 2018)
.................................................................... 60
Biểu đồ 3.8. Sự phát triển SPDV NHHĐ (2015 - 2018)................................. 61
Biểu đồ 3.9. So sánh tỷ trọng các nhóm SPDV qua các năm 2017, 2018 ...... 61
Biểu đồ 3.10. Biểu đồ dư nợ, nguồn vốn các NHTM của tỉnh Thái Nguyên . 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





9

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Các chức năng của ngân hàng thương mại ...................................... 4
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức của Agribank Thái Nguyên ................................ 34
Hình 3.1. Một số sản phẩm thẻ ATM do Agribank cung cấp......................... 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường đã tạo môi trường
cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các tổ chức tài chính trong đó có ngân
hàng. Cùng với sức ép cạnh tranh giữa các ngân hàng, sự vận động của nền
kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ và năng động như hiện nay khiến
cho nhu cầu sử dụng SPDV NHHĐ ngày càng lớn hơn. Thực tiễn đó khiến
cho việc không ngừng cải tiến và phát triển đa dạng hóa các SPDV NHHĐ
là đòi hỏi sống còn đối với các NHTM nói chung và Agribank nói riêng.
Với vị thế là một trong những NHTM lớn nhất Việt Nam, Agribank có
ưu thế nổi bật về tiền gửi, tiền vay và mạng lưới rộng khắp với 938 chi nhánh,
1.297 phòng giao dịch, 62 ngân hàng lưu động, 2.845 ATM, 46 AutoBank và
20.781 máy POS. Năm 2018, Agribank vinh dự lọt vào Top 500 ngân hàng

thương hiệu mạnh nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Điều đó cho
thấy, trong tương quan so sánh với các NHTM khác, Agribank Thái Nguyên
có thế mạnh rất lớn trong phát triển SPDV NHHĐ. Tuy nhiên, sự phát triển
SPDV NHHĐ ở Agribank Thái Nguyên chưa xứng tầm với những thế mạnh
hiện có. Để phát huy thế mạnh sẵn có, tạo đà cho bước phát triển tiếp theo,
việc nghiên cứu về thực trạng và đưa ra những giải pháp góp phần thúc đẩy sự
phát triển của SPDV NHHĐ của Agribank Thái Nguyên là một đòi hỏi có tính
cấp thiết, góp phần đưa Agribank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng lớn
mạnh và hiện đại, không chỉ khẳng định uy tín và thương hiệu ở trong nước
mà còn vươn tầm ảnh hưởng ra thị trường tài chính khu vực.
Sự định hướng chiến lược của Agribank trong việc đầu tư, thúc đẩy phát
triển và nâng cao chất lượng dịch vụ đã đưa đến sự dịch chuyển rất lớn trong
cơ cấu nguồn thu. Trong Báo cáo thường niên và Báo cáo đánh giá tình hình
hoạt động kinh doanh những năm gần đây, bên cạnh nguồn thu từ cho vay,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

bảo lãnh, tiền gửi, nguồn thu của Agribank đang có sự dịch chuyển sang các
SPDV NHHĐ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Điều đó cho thấy, doanh thu và lợi nhuận đến từ các SPDV NHHĐ có xu

hướng tăng lên trong tương lai. Bởi vậy, việc phát triển SPDV NHHĐ trong
thời đại hiện nay là một yêu cầu cấp thiết nhằm nâng cao năng lực tài chính
cũng như khả năng cạnh tranh và vị thế của một NHTM.
Thái Nguyên vốn là một tỉnh thuộc khu vực trung du miền núi phía Bắc,
nơi có nhiều dân tộc thiểu số sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp nên
cuộc sống còn nhiều khó khăn. Với phương châm đồng hành cùng Tam
Nông, việc phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái Nguyên không chỉ
mang lại lợi ích cho ngân hàng mà còn góp phần hiện đại hóa nhận thức, giúp
khách hàng được tiếp cận những SPDV tiện ích, hiện đại, mang lại hiệu quả
kinh tế cao hơn.
Vì những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Phát triển sản phẩm
dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” làm
luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản trị kinh doanh. Qua nghiên cứu thực tiễn,
đánh giá thực trạng, phân tích những nhân tố ảnh hưởng, luận văn sẽ đưa ra
những giải pháp nhằm phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu đánh giá thực trạng phát
triển các SPDV NHHĐ tại Agribank Thái Nguyên và đưa ra các giải pháp
phát triển, nâng cao SPDV NHHĐ tại chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản tạo nền tảng cho những phân tích
liên quan đến phát triển SPDV NHHĐ của NHTM.
- Phân tích thực trạng phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái Nguyên
- Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển SPDV NHHĐ tại
Agribank Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





- Đề xuất giải pháp phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các SPDV NHHĐ tại Agribank
Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về sự phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái
Nguyên. Vì thế, về mặt nội dung, tác giả luận văn bám sát nội dung phát triển
SPDV NHHĐ theo chiều rộng và chiều sâu (được thể hiện cụ thể thông qua
các tiêu chí đánh giá sự phát triển như sự gia tăng về số lượng SPDV, sự cải
tiến về chất lượng, sự gia tăng về số lượng khách hàng, sự tăng trưởng của thu
nhập từ SPDV và tỷ trọng thu dịch vụ /tổng thu nhập ròng). Hơn nữa, vì
Agribank đã và đang phát triển đa dạng các SPDV ngân hàng truyền thống và
hiện đại. Do vậy, trong khuôn khổ luận văn, người viết hướng đến nghiên cứu
các SPDV NHHĐ trong đó tập trung vào 4 nhóm SPDV dựa trên nền tảng
khoa học công nghệ tiên tiến chứa đựng hàm lượng công nghệ cao như: dịch
vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ thẻ, dịch vụ
ngân hàng điện tử.
Phạm vi không gian: tại Agribank tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên, do các
SPDV NHHĐ mới chủ yếu được phát triển ở khu vực thành thị (thành phố
Thái Nguyên), vì vậy, khi khảo sát đối tượng khách hàng, tác giả luận văn chủ
yếu căn cứ trên dữ liệu khảo sát khách hàng của Agribank chi nhánh Thành
phố.

Phạm vi thời gian: khảo sát giai đoạn từ 2015 - 2018
4. Ý nghĩa của luận văn
Về mặt khoa học: trên cơ sở hệ thống tương đối đầy đủ nền tảng lý luận
về phát triển SPDV NHHĐ, luận văn đã chỉ ra nội dung và các chỉ tiêu nghiên
cứu cụ thể về sự phát triển SPDV NHHĐ và luôn bám sát các nội dung, chỉ
tiêu nghiên cứu khi phân tích thực trạng phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Thái Nguyên. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra những giải pháp góp phần phát
triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái Nguyên. Vì thế, luận văn là một bước
tổng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




hợp cơ sở lý luận và vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học nhằm
phân tích, đánh giá thực trạng phát triển SPDV NHHĐ tại Agribank Thái
Nguyên. Nhờ đó, luận văn có thể trở thành tài liệu tham khảo về mặt lý thuyết
và ứng dụng cho các nghiên cứu về kinh tế từ góc nhìn này.
Về mặt thực tiễn, trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển SPDV
NHHĐ ở Agribank Thái Nguyên, người viết đưa ra các giải pháp phù hợp với
thực trạng phát triển, từ đó mang lại lợi ích cho từng đối tượng cụ thể như:
- Đối với người sử dụng SPDV NHHĐ của Agribank Thái Nguyên: việc
phát triển các SPDV NHHĐ mang lại lợi ích, sự tiện dụng và hiệu quả trong
giao dịch cho khách hàng thông qua việc được sử dụng các SPDV ngày càng

phong phú, hiện đại, dễ sử dụng, với chi phí thấp và được hướng dẫn, chăm
sóc trong quá trình sử dụng SPDV NHHĐ ngày càng tốt hơn.
- Đối với Ban lãnh đạo, quản lý của Agribank Thái Nguyên: có thêm
nguồn thông tin tham khảo trong việc đưa ra các giải pháp phát triển SPDV
NHHĐ tại đơn vị, từ đó góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động dịch vụ ngân
hàng: đề tài là một nguồn thông tin có giá trị tham khảo trong việc đề ra
những chiến lược và giải pháp phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, Nội dung của
luận văn được triển khai thành bốn chương:
Chương 1.Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc phát triển sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng thương mại
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại
tại Agribank Thái Nguyên
Chương 4. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại
Agribank Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM DỊCH VỤ HIỆN ĐẠI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

Ngân hàng là tổ chức tài chính giữ vị trí, vai trò quan trọng đối với nền
kinh tế. Tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng đối với nền kinh tế
ở những quốc gia, vùng lãnh thổ mà có những định nghĩa khác nhau. Trong
nền kinh tế phát triển năng động như hiện nay, có không ít tổ chức tài chính
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, môi giới chứng khoán, kinh doanh bảo
hiểm đã mở rộng phạm vi, hướng tới cung cấp các SPDV ngân hàng và cũng
có không ít ngân hàng không chỉ phát triển các SPDV đặc thù mà còn mở
rộng cung cấp dịch vụ bất động sản, môi giới chứng khoán, hoạt động bảo
hiểm… Điều đó khiến cho việc đưa ra khái niệm NHTM là không dễ dàng.
Edward. W. Redd và Edward K. Gilt đã dẫn ra khái niệm: “Ngân hàng
là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu ở dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền
gửi được rút ra bởi một thông báo ngắn hạn”. Perter S. Rose cũng định nghĩa:
“Ngân hàng là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính
đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
trong nền kinh tế”. Rose đặc biệt nhấn mạnh đến sự đa dạng trong các dịch vụ
cũng như chức năng của ngân hàng dẫn đến việc chúng được gọi là các “Bách
hóa tài chính” và người ta bắt đầu thấy xuất hiện các khẩu hiệu quảng cáo
như: Ngân hàng của bạn – một tổ chức tài chính cung cấp đầy đủ dịch vụ
(Your Bank
– a full service financial Institution).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

Trong Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 quy định: “Ngân
hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

ngân hàng”. Luật quy định rõ “hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung
ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhận tiền gửi, cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Từ những định nghĩa trên, ngân hàng luôn được khẳng định là tổ chức
tài chính cung ứng các dịch vụ tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán.
Cũng theo Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, có thể căn cứ
vào tính chất và mục tiêu hoạt động để phân loại ngân hàng bao gồm: NHTM,
ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Theo đó, “NHTM là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong
Nghị định số 49/2000NĐ-CP ngày 16/7/2009 của Chính phủ cũng định nghĩa:
“NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định
của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật”.
Như vậy, NHTM thực chất là một loại hình ngân hàng được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng (việc kinh doanh, cung ứng một hoặc một số
các nghiệp vụ nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán) và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Lĩnh vực
kinh doanh đặc thù của NHTM là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
1.1.1.2. Vai trò, chức năng của ngân hàng thương mại
Căn cứ trên tính chất, mục tiêu của NHTM, Perter S. Rose (2001) đã đề
cập đến những vai trò của NHTM trong nền kinh tế như:

Vai trò trung gian: chuyển các khoản tiết kiệm chủ yếu từ hộ gia đình
thành các khoản tín dụng cho các tổ chức kinh doanh và các thành phần khác
để đầu tư vào nhà cửa, thiết bị và các tài sản khác.
Vai trò thanh toán: thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc
mua hàng hóa và dịch vụ bằng cách phát hành và bù trừ séc, cung cấp mạng
lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và phân phối tiền.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

Vai trò người bảo lãnh: cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng
mất khả năng thanh toán (chẳng hạn phát hành thư tín dụng).
Vai trò đại lý: thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ,
phát hành hoặc chuộc lại chứng khoán.
Vai trò thực hiện chính sách: thực hiện chính sách kinh tế xã hội của
Chính phủ, điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội.
Với vai trò quan trọng như trên, NHTM có những chức năng cơ bản sau:
Thứ nhất: chức năng trung gian tín dụng. NHTM giữ vai trò là cầu nối
giữa người có dư vốn và người có nhu cầu vốn. NHTM cùng lúc đảm nhận vai
trò kép – vừa là người đi vay, vừa là người cho vay và lợi nhuận NHTM thu
được là phần chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay. Như vậy,
với vai trò trung gian này, NHTM không chỉ mang lại lợi nhuận cho riêng
mình mà còn góp phần tạo lợi ích cho các bên tham qua vào hoạt động tín
dụng này.
Thứ hai: chức năng trung gian thanh toán. NHTM đóng vai trò như thủ
quỹ cho doanh nghiệp và cá nhân thực hiện chức năng thanh toán thông qua
việc trích tiền từ tài khoản của khách hàng. Ngày nay, NHTM ngày càng đẩy

mạnh việc cung cấp đa dạng các phương tiện thanh toán tiện lợi nên chức
năng trung gian thanh toán càng được đẩy mạnh. Chức năng này mang lại
nhiều tiện ích cho khách hàng: tiết kiệm thời gian, chi phí, thanh toán an toàn,
không dùng tiền mặt. Nhờ vậy, chức năng trung gian thanh toán của NHTM
góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán.
Thứ ba: chức năng tạo tiền. Lí do tồn tại cũng như mục tiêu của NHTM
là tạo ra lợi nhuận, vì thế, chức năng tạo tiền được xem là chức năng cơ bản,
thể hiện rõ nhất bản chất của NHTM. Chức năng này không thể được thực
hiện nếu NHTM không thực hiện hai chức năng trung gian thanh toán và trung
gian tín dụng. Nói cách khác, chức năng tạo tiền chỉ có thể được thực hiện
trên cơ sở thực thi chức năng trung gian thanh toán và tín dụng.
Từ những chức năng trên, tùy thuộc vào cơ chế, chính sách, quy định pháp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

luật của từng quốc gia mà chức năng NHTM có thể có sự khác biệt. Perter S.
Rose
(2001) đã đề cập đến các chức năng của ngân hàng qua sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 1.1. Các chức năng của ngân hàng thương mại

Ngân hàng Thương Mại

(Nguồn: Peter S. Rose (2001), Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB Tài

chính)

Chín chức năng mà Rose đã chỉ ra trong sơ đồ trên là sự thể hiện cụ
thể cho ba nhóm chức năng cơ bản của NHTM như:
Nhóm chức năng trung gian tín dụng: được thực hiện bởi các chức năng
tiết kiệm, chức năng tín dụng với mục đích huy động nguồn tiền nhàn rỗi
trong xã hội sau đó dùng chính nguồn tiền được huy động cho các cá nhân,
doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng vốn vay và ngân hàng sẽ thu lợi
nhuận từ phần chênh lệch lãi suất giữa đi vay và cho vay.
Nhóm chức năng trung gian thanh toán: được thực hiện thông qua chức
năng thanh toán, chức năng quản lý tiền mặt, chức năng ủy thác… NHTM
thực hiện vai trò trung gian thanh toán giữa người mua và người bán thông
qua các công cụ thanh toán (séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, hối phiếu…).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

Nhóm chức năng tạo tiền: được thể hiện ở cả 9 chức năng cơ bản trên bởi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

từ nguồn tiền ban đầu thông qua việc thực hiện 9 chức năng trên, NHTM sẽ
thu về nguồn tiền lớn hơn từ việc thu phí các dịch vụ thanh toán, dịch vụ môi
giới, quản lý tài sản hay sự chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất cho vay…

1.1.1.3. Hoạt động của ngân hàng thương mại
Căn cứ vào Mục 2, Điều 98 của Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam Khóa XII thông qua
ngày 16/6/2010, hoạt động của NHTM được quy định cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Danh mục các hoạt động của ngân hàng thương mại
Mục 2. HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Điều 98. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các
loại tiền gửi khác.
2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động
vốn trong nước và nước ngoài.
3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng
được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
e) Các hình thức cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
5. Cung ứng các phương tiện thanh toán.
6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×