Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

Ngành: Quản trị kinh doanh


Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THU NGA

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu được sử dụng trong luận văn thạc sĩ “Giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” hoàn toàn được thu thập từ thực
tế, chính xác, đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng, được xử lý trung thực và
khách quan.
Thái Nguyên, ngày .... tháng .... năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo thầy cô giáo đã tham gia
giảng dạy chương trình Cao học; các cán bộ của Phòng Đào tạo Sau đại học Trường ĐH Kinh tế & QTKD đã tạo điều kiện giúp tác giả trong quá trình học
tập và thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên cung cấp thông tin
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Thu Nga
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này
Thái Nguyên, ngày .... tháng .... năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ........................................................................ vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ....................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNGTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại .... 5
1.1.1. Ngân hàng thương mại ............................................................................ 5
1.1.2. Tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại ............................................ 9
1.1.3. Chất lượng tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại ........................ 21
1.2. Cơ sở thực tiễnvề nâng cao chất lượng TDBL tại các NHTM ................ 40
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng TDBL của một số ngân hàng ở Việt
Nam ................................................................................................................. 40
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi
nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 43
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 45
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 45
2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 45
2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................ 45
2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp .......................................................................... 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv

2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 48
2.3.1. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 48
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 48

2.4. Hệ thống các tiêu chí nghiên cứu ............................................................. 49
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh chất lượng TDBL ........................................... 49
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh các nhân tố ảnh hướng chất lượng TDBL ..... 51
Chương 3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................................ 52
3.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi
nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 52
3.1.1. Khái quát chung về Vietinbank Thái Nguyên....................................... 52
3.1.2. Sản phẩm tín dụng đối với KHBL của Vietinbank Thái Nguyên ......... 60
3.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn
2016-2018........................................................................................................ 60
3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ của Vietinbank Thái Nguyên ..... 67
3.2.1. Thực trạng hoạt động TDBL của Vietinbank Thái Nguyên ................. 67
3.2.2. Thực trạng chất lượng TDBL của Vietinbank Thái Nguyên ................ 72
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng bán lẻ của Vietinbank Thái
Nguyên giai đoạn 2016-2018 .......................................................................... 88
3.3.1. Các nhân tố bên ngoài ........................................................................... 88
3.3.2. Các nguyên nhân bên trong ................................................................... 89
3.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng bán lẻ của Vietinbank Thái Nguyên
giai đoạn 2016-2018 ........................................................................................ 94
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 94
3.4.2. Những mặt tồn tại.................................................................................. 96
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 97

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





v

Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG BÁN
LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THÁI NGUYÊN........................................................................................ 100
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động và nâng cao chất lượng tín
dụng bán lẻ củaVietinbank Thái Nguyên ...................................................... 100
4.1.1. Định hướng phát triển chung .............................................................. 100
4.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ ........... 101
4.1.3. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ ........... 103
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của Vietinbank
Thái Nguyên trong thời gian tới .................................................................... 104
4.2.1. Giải pháp nâng cao quy trình tín dụng bán lẻ ..................................... 104
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................. 105
4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tín dụng ................. 107
4.2.4. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro ............................................................ 109
4.2.5. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin ................................ 110
4.2.6. Nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .................................... 111
4.2.7. Tăng cường công tác thu hồi nợ và chủ động giải quyết nợ có vấn đề
....................................................................................................................... 112
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 113
4.3.1. Đối với chính phủ ................................................................................ 113
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 114
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 118
PHỤ LỤC....................................................................................................................... 121

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CLTD

Chất lượng tín dụng

CL TDBL

Chất lượng tín dụng bán lẻ

CN

Chi nhánh

DPRR

Dự phòng rủi ro

DNSVM

Doanh nghiệp siêu vi mô


DVBL

Dịch vụ bán lẻ

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KH

Khách hàng

KHBL

Khách hàng bán lẻ

HGĐ

Hộ gia đình

NHTM

Ngân hàng thương mại

NH


Ngân hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TD

Tín dụng

TDBL

Tín dụng bán lẻ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn 2016 2018 ................................................................................................................. 61
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2016–2018 .............................. 63
Bảng 3.3: Dư nợ tín dụng giai đoạn 2016-2018 của Vietinbank Thái Nguyên

......................................................................................................................... 65
Bảng 3.4: Hoạt động cho vay giai đoạn 2016 - 2018...................................... 66
Bảng 3.5. Dư nợ tín dụng bán lẻ của Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn 20162018 ................................................................................................................. 72
Bảng 3.7: Mức độ tăng trưởng của nợ xấu của hoạt động tín dụng bán lẻ
củaVietinbank Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ......................................... 75
Bảng 3.8: Dư nợ tín dụng bán lẻ phân theo tài sản đảm bảo giai đoạn 20162018 của Vietinbank Thái Nguyên ................................................................. 76
Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng bán lẻ của
Vietinbank Thái Nguyêngiaiđoạn 2016-2018 ................................................. 79
Bảng 3.10: Thông tin khách hàng khảo sát ..................................................... 80
Bảng 3.12: Đánh giá của khách hàng về quy trình cung ứng sản phẩm ......... 84
Bảng 3.13. Đánh giá chất lượng phục vụ của đội ngũ cán bộ ........................ 86
Bảng 3.14: Đánh giá về khả năng thu thập và xử lý thông tin của ngân hàng 90
Bảng 3.15: Đánh giá về quy trình kiểm soát của ngân hàng .......................... 92
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Thái Nguyên................................ 56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Hệ thống ngân hàng từ lâu được coi là huyết mạch của nền kinh tế của
một quốc gia. Hoạt động ngân hàng có sự tác động một cách mạnh mẽ đến mọi
lĩnh vực của quốc gia. Tại Việt Nam, qua hơn ba mươi năm đổi mới, những kết
quả vượt bậc của nền kinh tế ngoài sự đóng góp chung của cả nước, phải kể
đến những nỗ lực của tất cả các ngành, trong đó có ngành ngân hàng (NH).

Nhiều năm trở lại đây, cùng với xu thế hội nhập chung với thế giới, các NHTM
trong nước cũng tích cực thay đổi để bắt kịp với yêu cầu của thị trường, đồng
thời nâng cao năng lực chính trị của chính NH.NHBL được xem là một trong
những xu thế phát triển chung của hệ thống NHTM trên toàn thế giới. Các
NHTM đang có xu hướng chuyển sang bán lẻ, tăng cường tiếp cận khách hàng
là khách hàng cá nhân (KHCN), khách hàng hộ gia đình (HGĐ) và khách hàng
doanh nghiệp siêu vi mô (DNSVM) để phát triển thị trường tiềm năng và phân
tán rủi ro trong kinh doanh. Nhìn chung, dù có nhiều sản phẩm dịch vụ ngày
càng được đổi mới, tín dụng vẫn là một trong những hoạt động chính mang lại
lợi nhuận lớn cho khối các ngân hàng. Đồng thời, trước yêu cầu của hệ thống
ngân hàng nói chung, việc phát triển tín dụng bán lẻ (TDBL) đảm bảo cả chất
và lượng là một thử thách lớn đối với mỗi ngân hàng để đảm bảo hoạt động
kinh doanh được hiệu quả và bền vững.
Thái nguyên là tỉnh trung du miền núi phía Bắc với nhiều lợi thế như là
tỉnh có nền công nghiệp tương đối phát triển, là cửa ngõ giao thương kinh tế
của khu vực phía Bắc, do vậy Thái Nguyên luôn thu hút được nhiều nhà đầu tư
trong và ngoài nước. Vì vậy, trong những năm gần đâycác NHTM trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên đã chú trọng triển khai loại hình TDBL để phục vụ trực tiếp
đến các đối tượng KHCN, HGĐ, DNSVM. Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên (Vietinbank Thái Nguyên) là một trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

những NH lớn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, sử dụng bắt kịp với xu thế chung
của thị trường. Vietinbank Thái Nguyên đã không ngừng đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh trên tất cả các mặt hoạt động góp phần khẳng định vị thế là một

định chế tài chínhhàng đầu Việt Nam. Vietinbank Thái Nguyên đã xác định
phát triển các sản phẩm dịch vụ bán lẻ, với TDBL là nghiệp vụ trọng tâm. Trong
đó, chi nhánh không ngừng củng cố và nâng cao chất lượng trong hoạt động tín
dụng. Song chất lượng TDBL của Vietinbank Thái Nguyên trong những năm
gần đây còn chưa ổn định. Tính đến tháng 12/2018 tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu
TDBL lần lượt là 1,57% và 0,57 %, tỷ lệ này vẫn còn cao, gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hoạt động của NH. Đồng thời, do nhiều nhân tố khách quan
và chủ quan mà CLTD của chi nhánh hoàn toàn chưa được đảm bảo an toàn,
còn nhiều khía cạnh tồn tại cần được tiếp tục nghiên cứu và tìm ra giải pháp
hữu hiệu để đem lại CLTD tốt nhất cho việc sử dụng vốn của NH. Vì vậy nâng
cao chất lượng TDBL là một vấn đề tất yếu.
Vì vậy, tôi đã chọn “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ
của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên”làm đề tài của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ của ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - CN Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018, từ đó thấy
điểm ưu điểm và hạn chế chất lượng tín dụng bán lẻ, đề xuất giải pháp nâng
cao chất lượng TDBL của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN Thái
Nguyên (Vietinbank Thái Nguyên).
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về các hoạt động
TDBL và chất lượng TDBL của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng TDBL và chất lượng TDBL của
Vietinbank Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng TDBL của Vietinbank
Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng TDBL của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN
Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - CN Thái Nguyên.
Về thời gian nghiên cứu:Luận văn sử dụng cả số liệu thứ cấp và sơ cấp.
- Số liệu thứ cấplà số liệu về hoạt động kinh doanh của NH trong giai
đoạn 2016 - 2018.
-Số liệu sơ cấp: thu thập từ cuộc thăm dò ý kiến bằng phỏng vấn thông
qua bảng hỏi được tiến hành vào tháng 4 và 5 năm 2019.
Phạm vi nội dung nghiên cứu:
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu chất lượng TDBL của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - CN Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Về mặt khoa học, đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hình thành một khái
niệm cụ thể về CLTD dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác
nhau từ các nguồn tài liệu, sách báo về các vấn đề có liên quan và cả theo quan
điểm của cá nhân người thực hiện đề tài.
Về mặt thực tiễn, đề tài cung cấp cho nhà quản trị ngân hàng một cách
nhìn tích cực về vấn đề quản trị CLTD trong hoạt động cho vay đối với đối
tượng KHBL. Đồng thời đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp một số các giải pháp
được xem như là công cụ để nâng cao chất lượng hoạt động cho vay KHBL tại

ngân hàng chọn làm đối tượng nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

5. Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung Luận
văn được kết cấu thành 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng tại ngân
hàng thương mại
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng đánh giáchất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
- Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNGTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Theo Luật các TCTD (2010) “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó,
một TCTD được định nghĩa “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một,
một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân
hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng
nhân dân”.
Như vậy, cóthể nói một cách khái quát “NHTM là một định chế tài
chính trung gian, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và cung cấp
danh mục dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và
các dịch vụ thanh toán. Mặt khác, nhờ vào hệ thống NHTM mà nguồn tiền
nhàn rỗi trongxã hội được tập trung lại với số lượng lớn, đồng thời được đưa
vào sử dụng nhằm tái cấp nguồn vốn ấy cho các tổ chức kinh tế (TCKT), cá
nhân có nhu cầu về vốn; từ đó tạo nền tảng phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước”.
1.1.1.2. Chức năngcủa NHTM
(1) Chức năng trung gian tài chính
“Là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng
trung “gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và
người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò nhận
tiền gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6


lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động
quan trọng nhất của NHTM, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho NHTM.”
(Nguyễn Minh Kiều, 2012)
(2) Chức năng trung gian thanh toán
“Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanhtoán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản
tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản
tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của
họ.Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng…
Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán
phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang
theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có
thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do
vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm
bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông
hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần
phát triển kinh tế”. (Nguyễn Minh Kiều, 2012)
(3) Chức năng tạo tiền
“Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM.
Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và
phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù
của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.Chức
năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức
năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín
dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra
lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7

dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ
phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch
vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân
hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng
trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy ngân hàng trung ương có thể
tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn”. (Nguyễn Minh Kiều,
2012)
1.1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Luật các TCTD quy định các hoạt động của TCTD mà chủ yếu là NHTM
được thực hiện bao gồm: hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt
động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, các hoạt động khác theo qui định.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2012)
(1) Hoạt động huy động vốn
“NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau đây: (i) Nhận tiền gửi
của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. (ii) Phát hành chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
(iii) Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của các TCTD nước
ngoài. (iv) Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. (v) Các hình thức huy động vốn khác theo quy
định của Ngân hàng nhà nước”. (Nguyễn Đăng Dờn, 2012)
(2) Hoạt động tín dụng

“Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các
hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh,
cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của ngân hàng Nhà nước.
Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

trọng lớn nhất. (1) Cho vay: NHTM cho các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế
vay vốn dưới hình thức cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn nhằm đáp
ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ tiêu dùng; (2) Bảo
lãnh: Theo quy chế về bảo lãnh của Việt Nam, hoạt động bảo lãnh của NHTM
bao gồm: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh
toán và các loại bảo lãnh khác; (3)Chiết khấu: NHTM được chiết khấu thương
phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái
chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín
dụng khác; (4) Cho thuê tài chính: NHTM được thực hiện cho thuê tài chính
nhưng phải thành lập công ty riêng hoặc mua lại công ty con, công ty liên kết
để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động
của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính Phủ về tổ
chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính”. (Nguyễn Đăng Dờn, 2012)
(3) Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
“NHTM được mở tài khoản thanh toán cho khách hàng trong nước và
nước ngoài. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm
các hoạt động sau: (1) Cung ứng các phương tiện thanh toán; (2) Thực hiện
dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, uỷ nhiệmchi, nhờ thu, uỷ

nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; (3) Thực hiện
dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được ngân
hàng Nhà nước chấp thuận; (4) Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống
thanh toán liên NH quốc gia; (5) Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế sau khi
được NHNN chấp thuận.”(Nguyễn Đăng Dờn, 2012)
(4) Các hoạt động khác
“Ngoài các hoạt động chính là huy động vốn, cấp tín dụng, hoạt động
dịch vụ thanh toán và ngân quỹ thì NHTM còn thực hiện một số hoạt động khác
bao gồm: (1) Góp vốn, mua cổ phần: NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

trữ để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp, các công ty và tổ chức tín
dụng khác khi được sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước.
Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận; (2) Tham gia thị trường tiền tệ: NHTM được tham gia đấu thầu tín phiếu
Kho bạc; mua bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho
bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường
tiền tệ; (3) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và các sản phẩm phái sinh:
sau khi được ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, NHTM được kinh
doanh, cung ứng các dịch vụ cho khách hàng trong nước và nước ngoài các sản
phẩm bao gồm: Ngoại hối; phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và các tài
sản tài chính khác; (4) Nghiệp vụ uỷ thác và đại lý: NHTM được quyền uỷ thác,
nhận uỷ thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh
doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; (5)
Các hoạt động kinh doanh khác của NHTM: Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn

ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an
toàn; Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh
nghiệp và tư vấn đầu tư; Mua bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp;
Dịch vụ môi giới tiền tệ; Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt
động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng sau khi được ngân
hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.” (Nguyễn Đăng Dờn, 2012)
1.1.2. Tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
Hiện nay ở nước ta chưa có khái niệm thống nhất về tín dụng bán lẻ.
Theo Luật TCTD 2010, tại Điều 4 có nêu: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín
dụng khác. Như vậy, khái niệm trên bao hàm cả hai nội dung: tín dụng bán
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

buôn và tín dụng bán lẻ.”
Tín dụng bán lẻ là những hình thức cho vay trực tiếp đến các người vay
cuối cùng, chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo quy định của BIDV tại Quyết định số 4599/QĐ-NHBL2 ngày
02/11/2012, tại Điều 4 có nêu: “Cấp tín dụng bán lẻ là việc cấp tín dụng cho
khách hàng bán lẻ bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và các
nghiệp vụ khác. Mà Khách hàng bán lẻ là cá nhân (cá nhân Việt Nam và cá
nhân nước ngoài), hộ gia đình, hộ kinh doanh có nhu cầu sử dụng sản phẩm,
dịch vụ của BIDV”.

Theo quy định của Vietcombank tại công văn số 4542/VCB-KHDN ngày
22/12/2014

v/v

tách

sổ

KHTC

BB-BL



Công

văn

số

3377/VCB.KHCN.CSSPBL ngày 08/09/2015 v/v thay đổi tiêu chí định danh
KHDN/SME: “Khách hàng bán buôn (KHDN) là các khách hàng đáp ứng một
trong các tiêu chí: (i) Doanh thu năm tài chính thời điểm gần nhất ≥ 100 tỷ
đồng; (ii) Vốn chủ sở hữu trên báo cáo tài chính thời điểm gần nhất ≥ 30 tỷ
đồng; (iii) Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu qua Vietcombank ≥ 4 triệu
USD; (iv) Tiền gửi bình quân tại Vietcombank ≥ 10 tỷ đồng; (v) Nhóm khách
hàng là TCTD phi ngân hàng và nhóm khách hàng là Chi nhánh, công ty vốn
góp trên 50% của các Tập đoàn, Tổng công ty lớn hiện có giao dịch nhiều tại
Vietcombank. Những khách hàng không đáp ứng được các tiêu chí trên thì được

coi là Khách hàng bán lẻ.”
Theo quy định của Vietinbank Việt Nam tại quyết định số 8766/TGĐNHCT5+6+19 ngày 14/06/2013 v/v phân khúc khách hàng, tại mục I có
nêu:“Đối tượng KHBL bao gồm: Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác (gọi tắt là
KHCN); các KHDN siêu vi mô (là Doanh nghiệp, HTX có doanh thu thuần
năm liền kề trước đó dưới 20 tỷ đồng).”
Như vậy có thể thấy hiện nay Việt Nam chưa có một định nghĩa thống
nhất về khái niệm TDBL mà chỉ có định nghĩa chung về khái niệm “Cấp tín
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11

dụng” theo quy định tại Luật TCTD và mỗi NHTM lại có một cách phân khúc
KHDN và KHBL khác nhau. Kết hợp các quan điểm nêu trên, theo quan điểm
của tác giả có thể đưa ra khái niệm TDBL: “Tín dụng bán lẻ là hình thức cấp
tín dụng (bằng nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh, chiếu khấu và các nghiệp vụ khác)
cho các khách hàng thuộc phân khúc khách hàng bán lẻ nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn cho hoạt động tiêu dùng, sản xuất kinh doanh.”
1.1.2.2. Phân loại tín dụng bán lẻcủa ngân hàng thương mại
Tín dụng bán lẻ của NHTM được phân loại theo các tiêu chí sau:
(1) Theo thời hạn cấp tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: “từ 12 tháng trở xuốngchủ yếu tài trợ cho vay
lưu động của DN, cho vay tiêu dùng ngắn hạn hoặc cho vay trên thị trường
liên NH”.
+ Tín dụng trung hạn: “từ 1 năm đến 5 năm, tài trợ cho các TSCĐ như
phương tiện vận tải, một số cây trồng vật nuôi, trang thiết bị.”
+ Tín dụng dài hạn: “trên 5 năm (có thể có những quy định khác là trên
7 năm), tài trợ cho công trình xây dựng như nhà ở, máy móc thiết bị có giá trị

lớn, thường có thời hạn sử dụng lâu.”
Việc xác định thời hạn trên cũng chỉ có tính chất tương đối vì nhiều
khoản cho vay không xác định trước được chính xác thời hạn.
(2) Theo mục đích sử dụng vốn
+ Cho vay SXKD: “là các sản phẩm đáp ứng nhu cầu vay vốn phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh của KHCN, hộ gia đình và các DNSVM.”
+ Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống: “là các sản phẩm tín dụng cấp
cho cá nhân để phục vụ nhu cầu tiêu dùng của KHCN, hộ gia đình như: cho
vay mua ô tô tiêu dùng, cho vay mua nhà dự án, cho vay mua nhà đất, xây
dựng sửa chữa nhà ở,…”
(3) Theo đối tượng cấp tín dụng
+ Cho vay đối với KHCN, hộ gia đình: “là các sản phẩm đáp ứng nhu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12

cầu vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng của
các KHCN, HGĐ.”
+ Cho vay DNSVM: “là các sản phẩm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu
động ròng để phục vụ hoạt động kinh doanh của dệpoanh ngh, nhu cầu mua
sắm, đầu tư xây dựng tài sản cố định, cải tiến nâng cấp kỹ thuật, các nhu cầu
về bảo lãnh, chiết khấu,…”
(4) Theo tài sản đảm bảo
+ Tín dụng có đảm bảo: “là loại hình cấp tín dụng mà tất cả các khoản
tín dụng được bảo đảm đầy đủ bằng tài sảncủa khách hàng, bên thứ ba hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba.”
+ Tín dụng có đảm bảo một phần: “là loại hình cấp tín dụng mà một/ một

số khoản tín dụngbảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng, bên thứ ba hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba.”
+ Tín dụng không có đảm bảo:“là loại hình cấp tín dụng mà tất cả các
khoản tín dụng không được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng, bên thứ ba
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.”
1.1.2.3. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
Là một sản phẩm đáp ứng nhu cầu về nguồn tài chính của cá nhân và
HGĐ, TDBL có những đặc điểm sau: (Nguyễn Minh Kiều, 2012)
- “Thị trường rộng và không ngừng tăng trưởng: Sự phát triển của xã hội
và qui mô dân số ngày càng tăng, nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của
dân cư thúc đẩy gia tăng nhu cầu cho loại sản phẩm này.”
- “Khả năng trả nợ thay đổi nhanh chóng khi khách hàng thay đổi điều
kiện làm việc hoặc sức khỏe. Khả năng bù đắp từ các nguồn khác trong trường
hợp có thể xảy ra gần như không có. NH cần có giải pháp phòng ngừa cho chính
NH.”
- “Chất lượng nguồn thông tin do các khách hàng vay cung cấp thường
không cao, khó xác định đối với các KHCN và HGĐ, đối với các DNSVM các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13

báo cáo tài chính thường không được kiểm toán.”
- “Giá trị từng khoản vay thưởng nhỏ lẻ, phân tán, do đó dẫn đến tăng
chi phí quản lý của NH cho từng món vay.”
- “Hoạt động TDBL mang tính thời điểm rất cao. Hoạt động NH nói
chung không thể tạo ra hàng loạt các sản phẩm lưu kho như các ngành khác.
Với đặc trưng phục vụ đối tượng chủ yếu là các cá nhân và HGĐ nên hoạt động

TDBL mang tính thời điểm rất cao. Tính thời điểm thể hiện ở việc NH chọn
thời điểm nào thì đưa ra sản phẩm mới, quyết định giảm phí, tăng lãi suất hay
có chương trình khuyến mại phù hợp nhất đối với khách hàng. Tính thời điểm
còn thể hiện ở tính cập nhật thông tin về sản phẩm dịch vụ của NH, đặc biệt
các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng, cập nhật thông
tin về KHCN khi có sự thay đổi. Vì vậy, NH cầnnhanh nhạy trong việc dự đoán
và xác định thời điểm để có kế hoạch đưa sản phẩm dịch vụ ra thị trường để có
thể thu hút được nhiều khách hàng và hiệu quả nhất, đồng thời có sự cập nhật
nhanh nhất các thay đổi từ phía khách hàng nhằm nâng cao chất lượng dịch
vụ.”
- “Hoạt động TDBL tuân theo luật số lớn. Với đặc thù phục vụ số
lượng rất lớn khách hàng, sản phẩm dịch vụ đa dạng nên mặc dù giá trị của
từng khoản vay thường không lớn nhưng số lượng các khoản vay lại rất lớn.
Số lượng kênh giao dịch phải đủ lớn nhằm đáp ứng nhu cầu rộng khắp của
cư dân trong xã hội.”
1.1.2.4. Vai trò của tín dụng bán lẻ của ngân hành thương mại
Đối với nền kinh tế: “Tín dụng bán lẻ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
và việc làm, phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính. Đồng thời là công cụ
điều tiết kinh tế xã hội của nhà nước. Thông qua lãi suất, tín dụng ngân hàng
nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng góp phần lưu thông tiền tệ, ổn định
giá trị đồng tiền. Giúp truyền tải vốn từ người thừa vốn sang người thiếu
vốn, cụ thể là các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp vừa nhỏ”.(Nguyễn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14

Minh Kiều, 2012)

Đối với khách hàng: “Tín dụng bán lẻ đáp ứng kịp thời nhu cầu về số
lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Giúp cho khách hàng kịp thời tận dụng
được những cơ hội kinh doanh, nâng cao chất lượng cuộc sống. Đồng thời, hiệu
quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ được cải thiện rõ rệt, phát
triển tình hình kinh doanh. Ngoài ra, khi được ngân hàng cho vay vốn hàm ý
khách hàng đã được chọn lọc và có chất lượng tốt. Điều này làm tăng uy tín và
giúp khách hàng mở rộng kinh doanh.”(Nguyễn Minh Kiều, 2012)
Đối với ngân hàng: “Đây là nguồn đem lại nguồn lợi nhuận quan trọng
nhất của ngân hàng. Thông qua hoạt động tín dụng bán lẻ, ngân hàng mở rộng
được các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh
ngoại tệ, tư vấn,... Từ đó đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và
giảm thiểu rủi ro khi ngân hàng trung ương thắt chặt tiền tệ hoặc khi gặp rủi ro
tín dụng.” .(Nguyễn Minh Kiều, 2012)
Như vậy, “TDBL quả thật là vũ khí lợi hại của ngân hàng. Mang lại
khoản lợi không hề nhỏ cho ngân hàng. Đồng thời đó cũng là một giải pháp
tài chính giúp cho các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ có đủ
nguồn vốn để thực hiện các dự định kinh doanh của mình”.(Nguyễn Minh
Kiều, 2012)
1.1.2.5. Các sản phẩm TDBLcủa NHTM
Theo qui định “Danh mục sản phẩm vay vốn” của Vietinbank: Các sản
phẩm TDBL thường rất đa dạng va phong phú, được thiết kế phù hợp với từng đối
tượng khách hàng và thể hiện những nét đặc thù riêng của từng tượng khách hàng
và thể hiện những nét đặc thù riêng của từng NHTM. Thường các NHTM đưa ra
sản phẩm đầu tiên mang dấu ấn, tuy nhiên sau một thời gian các NHTM khác cũng
đưa ra những sản phẩm tương tự để cạnh tranh.
a. Cho vay
* Cho vay vốn sản xuất kinh doanh:là sản phẩm tín dụng mà NH bổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





15

sung nguồn vốn lưu động thiếu hụt tạm thời trong hoạt động kinh doanh hoặc
đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, Cho vay vốn trung, dài hạn
để đầu tư tài sản cố định phục vụ hoạt động kinh doanh của các cá nhân,
HGĐ, DNSVM.
* Cho vay tiêu dùng: là tín dụng mà NH cho vay đối với người tiêu dùng
nhằm thỏa mãn mua sắm hàng tiêu dùng lâu bền như: nhà cửa, phương tiện vận
chuyển, học tập, du lịch,… đồng thời hướng đến mục tiêu đa dạng hóa khách
hàng và tăng thu nhập cho NH.
Với xu hướng nhu cầu vay tiêu dùng ngày càng gia tăng mạnh mẽ gắn
liền với nhu cầu về hàng tiêu dùng cao cấp, xa xỉ,…vay tiêu dùng giúp họ nâng
cao mức sống, tăng khả năng được đào tạo, giúp họ tìm kiếm được công việc
có thu nhập cao hơn, đủ khả năng trả nợ NH. Cho vay tiêu dùng có hai hình
thức: Cho vay không có tài sản đảm bảo, cho vay có tài sản đảm bảo.
Cho vay tiêu dùng bao gồm:
- Cho vay du học đối với cá nhân: là hình thức NH cung cấp nguồn tài
chínhđể hỗ trợ học sinh theo học các chương trình đào tạo của nước ngoài hoặc
các chương trình đào tạo có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
KH có nhu cầu sử dụng dịch vụ này cần có tài sản đảm bảo và chứng
minh được nguồn trả nợ cho NH.
- Cho vay mua, xây sửa nhà đối với cá nhân: là sản phẩm tín dụng dành
cho đối tượng khách hàng có nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng
sửa chữa nhà ở nhưng chưa thể thực hiện do khách hàng chưa có đủ tài chính.
Giá trị khoản vay được cấp dựa trên phương án mua, sửa chữa nhà,
nguồn chínhtài của khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ này khách hàng có thể
vay ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy thuộc vào mức độ tài chính của
khách hàng.

- Cho vay mua ô tô:Là sản phẩm tín dụng đáp ứng nhu cầu của khách
hàng mua ô tô tiêu dùng phục vụ đi lại khi nguồn tài chính hiện tại của khách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




16

hàng còn hạn chế.
- Cho vay cầm cốchứng từ có giá: Đây làhình thức NH cấp tín dụng cho
khách hàng dựa trên chứng từ có giá, đối với KHBL thông thường là sổ tiết kiệm.
Khi sử dụng hình thức này, KH nhanh chóng giải quyết được nhu cầu hiện tại với
thủ tục đơn giản, thời gian xử lý ngắn và không KH không cần chứng minh nguồn
trả nợ.
- Cho vay thấu chi: là việc NH cho phép khách hàng được chi vượt số tiền
có trong tài khoản thanh toán của mình đến một khoảng giới hạn nhất định và
trong một khoảng thời gian xác định (gọi là hạn mức thấu chi). Cho vay thấu chi
có hai hình thức: Vay thấu chi không có tài sản đảm bảo, vay thấu chi có tài sản
đảm bảo.
* Cho vay cầm cố chứng khoán: NH cấp tín dụng cho khách hàng dựa trên
tổng giá trị chứng khoán được khớp lệnh sau khi đã trừ đi các khoản phải trả cho
công ty chứng khoán và lãi phải trả cho NH.Với hình thức cho vay này, NH hỗ
trợ khách hàng có nguồn vốn để đáp ứng ngay các nhu cầu hiện tại.
b. Phát hành, thanh toán thẻ tín dụng
Theo qui định “Danh mục sản phẩm vay vốn” của Vietinbank: Thẻ tín
dụng là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh toán. Phát hành và thanh
toán thẻ tín dụng khác loại hình cho vay truyền thống vì khi ngân hàng cấp cho
khách hàng một thẻ tín dụng, chưa hề có lượng tiền thực tế được đem cho vay,
ngân hàng chỉ đưa ra một sự đảm bảo về quyền sử dụng một lượng tiền trong

phạm vi hạn mức cấp cho khách hàng. Việc khách hàng có thực sự vay hay
không phụ thuộc vào quá trình sử dụng thẻ sau đó.Có thể hiểu một cách đơn
giản thẻ tín dụng là loại hình tín dụng mà khách hàng được quyền chi tiêu trước,
trả tiền sau thông qua phương thức chi trả bằng thẻ, với hạn mức do ngân hàng
quy định. Phương thức thanh toán được thực hiện bằng máy chấp nhận thẻ
(POS) hoặc phối hợp với các trang web bán hàng trực tuyến, hãng máy bay,
điện thoại, trò chơi điện tử... cho khách hàng thanh toán tiền mua hàng, mua
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×