TUẦN 12
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
NẮNG PHƯƠNG NAM
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa
các cụm từ ; Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt
được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền
Nam Bắc.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
HS nêu được lí do chọn một tên truyện ở câu hỏi 5.
B. Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
Các kỹ năng cần giáo dục:Giáo dục tình đoàn kết 3 miền
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng đọc thuộc lòng bài “Vẽ quê hương”(5’)
GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “Vẽ quê hương” và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
HS nhận xét.
HS quan sát tranh minh họa SGK để nêu chủ điểm của tuần (Bắc Trung
Nam). Sau đó giới thiệu bài học thông qua tranh minh hoạ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc bài “Nắng phương Nam”:(25’)
a, GV đọc diễn cảm toàn bài giọng sôi nổi; diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong
lời nói của từng nhân vật; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả trong đoạn thư của
Vân gửi các bạn miền Nam.
b, Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Đọc từng câu và phát âm tiếng khó.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài (hoặc 2 câu ngắn). HS đọc (2 vòng)
Hướng dẫn HS luyện đọc tiếng khó: ríu rít, sững lại, xoắn xuýt, sáng kiến....
(HS đọc cá nhân, đồng thanh)
+ GV nhận xét.
Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp (2 lượt)
+ Lượt 1: GV hướng dẫn HS đọc câu .
+ Lượt 2: Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài: Lòng vòng, sắp nhỏ,
đường Nguyễn Huệ, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt.(HS đọc trong chú giải).
Đọc trong nhóm: HS luyện đọc theo nhóm đôi và lắng nghe sửa lỗi cho nhau.
Thi đọc giữa các nhóm: GV gọi 3 HS trong 3 nhóm nối tiếp nhau đọc 3
đoạn trong bài
Cả lớp đọc đồng thanh
Một HS đọc toàn bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:(12’)
GV gọi 1 HS đọc bài, Lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi SGK và nêu được:
Câu chuyện có những bạn: Uyên, Huệ, Phương và một số bạn ở thành phố
Hồ Chí Minh. Cả bọn đang nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc.
+ Các nhóm nêu câu trả lời của nhóm mình các nhóm khác nhận xét bổ sung ,
GV chốt ý đúng.
Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét
buốt/ cành mai không có ở miền Bắc nên rất quý/ Cành mai tết chỉ có ở miền
Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến bè bạn ở miền Nam.
* HS nêu được lí do chọn một tên truyện:
Ví dụ: Câu chuyện cuối năm vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm.
HS đọc toàn bài nêu nội dung của bài. Lớp nhận xét .
GV chôt lại: Bài nói lên tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi
hai miền Nam Bắc.
GV gọi nhiều HS nhắc lại.
GV hướng dẫn HS liên hệ: Em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm của em với
bạn em ở xa?
Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện đọc lại: (10’)
GV chia nhóm mỗi nhóm 4 em tự phân vai đọc trong nhóm.(Đọc theo các vai:
người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huệ)
Hai nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay, đọc đúng
nhất.
Hoạt động 5: Giáo viên hướng dẫn HS kể chuyện(20’)
+ HS đọc yêu cầu trong SGK.
Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK các em nhớ lại và kể lại từng đoạn của
chuyện “Nắng phương Nam.”.
Gv gắn bảng phụ ghi các gợi ý:
2 HS đọc các gợi ý trên bảng phụ
+ Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện:
Kể mẫu: GV gọi 3 em HS kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện trước lớp.
Kể trong nhóm: GV yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm (nhóm 3). GV giúp
các nhóm chưa mạnh dạn trong khi kể.
Kể trước lớp: Các nhóm thi kể trước lớp 3 đoạn của câu chuyện.
Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất.
Hoạt động nối tiếp(3’)
GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của truyện: Tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và
gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết
thực hiện gấp lên, giảm đi 1 số lần.(HS làm được các bài tập 1(cột 1, 3,4); 2;
3; 4; 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng đặt tính và tính “Nhân số có ba chữ số
với số có một chữ số(5’)
2 HS lên bảng đặt tính rồi tính2 phép tính sau 435 x 2 120 x 8
HS nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố cho HS tìm tích và số bị chia với phép “Nhân số có
ba chữ số với số có một chữ số”(15’)
Bài 1
: Số? GV gắn bảng phụ:
3 HS lên bảng làm bài. ở dưới lớp làm và ghi kết quả vào bảng con. Lớp và
GV nhận xét.
GV yêu cầu một HS nêu tên các thành phần của phép tính, sau đó nêu cách
tìm tích (lấy thừa số nhân với thừa số)
Bài 2: Tìm x
HS nêu yêu cầu của bài.
GV yêu cầu HS làm bài vào vở. GV gọi 2 lên bảng chữa bài. Lớp và GV
nhận xét.
Một số HS nhắc lại cách tìm số bị chia: Muốn tím số bị chia ta lấy thương
nhân với số chia.
GV củng cố lại nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
Hoạt động 3: Củng cố giải toán có lời văn và biết thực hiện gấp lên,
giảm đi 1 số lần.(15’)
Bài 3: Bài toán HS đọc đề toán. HS nêu tóm tắt.
HS làm bài vào vở.
GV gọi 1 em lên bảng chữa bài.
Bài 4: Bài toán.
HS đọc đề bài, HS quan sát hình vẽ SGK, nêu tóm tắt.
HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS còn lúng túng.
GV yêu cầu một số em nêu các bước thực hiện
HS nhận xét và nêu được: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính.
Bài 5: Viết (theo mẫu) HS quan sát bài mẫu trong sách giáo khoa, nêu cách làm
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ; Ai đúng.
+ “Gấp lên một số lần”; “Giảm đi một số lần”
Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại.
Hoạt động nối tiếp(3’) GV nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP VIỆC TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành
được những nhiệm vụ được phân công.
* Một số KNS cơ bản cần được GD:Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của
lớp và tập thể. Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong
lớp. Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV và HS:Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: HS hát tập thể bài hát: “Em yêu trường em”.
Họat động 1: Tìm hiểu về các biểu hiện tích cực khi tham gia việc lớp,
việc trường(5’)
* Mục tiêu: Học sinh biết được một số biểu hiện tích cực khi tham gia việc
lớp việc trường.
* Cách tiến hành:
GV yêu câu HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
GV giới thiệu tình huống
HS nêu các cách giải quyết. Giáo viên tóm tắt thành các cách giải quyết
chính. HS nêu ý kiến.
GV kết luận.
Họat động 2: Học sinh biết tự giác tham gia việc lớp việc trường(15’)
* Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng hành vi sai trong những tình huống
có liên quan đến việc trường, việc lớp.
* Cách tiến hành:
HS quan sát các tranh của bài tập 2, nêu nội dung tranh và nêu việc làm của
bạn là đúng hay sai.
+ Tranh 1: Trong khi cả lớp đang bàn việc tổ chức kỉ niệm ngày 20 11 thì
Nam bỏ ra ngoài chơi.
+ Tranh 2: Minh và Tuấn lảng ra một góc chơi đá cầu trong khi cả lớp đang
làm vệ sinh sân trường.
+ Tranh 3: Nhân ngày 8 3, Hùng và các bạn rủ nhau chuẩn bị những món quà
nhỏ để chúc mừng cô giáo và các bạn gái trong lớp.
+ Tranh 4: Nhân dịp Liên đội trưởng phát động phong trào “Điểm 10 tặng
thầy cô nhân ngày 20 11” Hà đã xung phong nhận giúp một bạn học yếu
trong lớp.
HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Lớp và GV nhận
xét (Tình huống trong tranh 3 và 4 là đúng).
Gv củng cố: Chúng ta nên tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bổn phận của học sinh tham gia việc lớp, việc
trường.(15’)
* Mục tiêu: HS biết phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường và tham
gia việc lớp, việc trường một cách tự giác.
* Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ và nêu ý kiến.
? Đối với công việc của lớp, của trường em cần phải làm gì? (phải có trách
nhiệm và tích cực tham gia)
? Những việc làm hằng ngày như làm trực nhật lớp, quét vệ sinh xung quanh
lớp hoc, sân trường em có tự giác tham gia không và đã hoàn thành những việc
được cô giáo phân công chưa?
Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của HS
Hoạt động nối tiếp(3’) Dặn HS tìm hiểu các gương tích cực tham gia việc
lớp, việc trường.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU
Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở
nhà.
Biết cách xử lý khi xảy ra cháy.
* HS nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra.
Các KNS cơ bản cần GD:+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích xử
lí thông tin về các vụ cháy.+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách
nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
+ Lĩ năng tự bảo vệ: ứng phó nếu có tình huống hoả hoạn (cháy). Tìm kiếm
sự giúp đỡ và ứng xử đúng cách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong SGK trang 44, 45.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Họat động 1: Những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun
nấu ở nhà(15’)
* Mục tiêu:
Biết được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở
nhà.
* Cách tiến hành:Bước 1: Làm việc theo cặp
HS làm việc theo cặp.
Học sinh quan sát hình 1, 2 trang 44, 45 để thảo luận theo gợi ý sgk:
GV giúp đỡ các nhóm và khuyến khích HS tự đặt ra những câu hỏi xoay
quanh các nội dung trên.
Bước 2: Gọi một số HS trình bày kết quả theo cặp.
Bước 3: GV và HS cùng nhau kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy
gây ra mà chính giáo viên và các em đã chứng kiến hoặc biết được qua các
thông tin đại chúng.
Họat động 2: Hướng dẫn HS biết cách xử lí khi xảy ra cháy. (20’)
Thảo luận * Mục tiêu:
Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.
* Cách tiến hành:
Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp: Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn?
Lần lượt HS nêu một số vật dễ gây cháy (củi, giấy, đồ nhựa...)
GV nêu: Khu vực mà chúng ta sinh sống, chủ yếu là nhà 1 tầng và 1 số ít nhà
cao tầng, nếu gặp trường hợp cháy nhà thì phải tìm cách chạy ra khỏi nhà.
Nếu nhà ở thành phố thì phải gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố.
Kết luận: Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ
cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp khi sử
dụng xong.
* HS được 1 số thiệt hại do cháy gây ra
Hoạt động nối tiếp(3’)
Củng cố nội dung tiết học. Nhận xét tiết học. Liên hệ thực tế và giáo dục kĩ
năng sống.
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
TOÁN
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. MỤC TIÊU
Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
HS làm được bài tập 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng nhân số có ba chữ số với số có một chữ
số(5’)
GV yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm vào vở nháp.
X : 3 = 205 X : 4 = 124
HS nhận xét
Giới thiệu bài: trực tiếp
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn HS biết so sánh số lớn gấp mấy lần
số bé(12’)
Giới thiệu bài toán: GV nêu đề toán, yêu cầu HS tóm tắt đề bài .
GV hướng dẫn HS tự vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm và đoạn thẳng CD
có độ dài 2cm vào vở nháp. Sau đó thực hiện so sánh độ dài đoạn thẳng AB và
độ dài đoạn thẳng CD bằng cách sau:
+ Có thể đặt đoạn thẳng CD lên đoạn thẳng AB lần lượt từ trái sang phải.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV hướng dẫn HS nêu kết luận: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy
số lớn chia cho số bé.
HS nhắc lại: cá nhân, đồng thanh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành:(17’)
Bài 1: Rèn kĩ năng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
GV gắn bảng phụ. HS nêu yêu cầu bài tập.
GV hướng dẫn HS làm việc theo hai bước:
HS tự quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi SGK
theo các bước GV đã hướng dẫn
Các nhóm nối tiếp nhau trình bày kết quả trước lớp. GV yêu cầu HS nêu rõ
cách thực hiện (thực hiện phép chia)
Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
HS đọc đề bài, phân tích đề toán và tự làm bài vào vở.
Số cây cam gấp mấy lần số cây cau?
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng chữa bài .
Lớp nhận xét.
GV lưu ý HS: danh số kèm theo đơn vị là “lần”
Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi chữa bài.
GV củng cố cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Hoạt động nối tiếp(3’) Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; bài viết
không mắc quá 5 lỗi.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/ooc (Bài tập 2). Làm đúng bài tập
3(a/b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng phân biệt s/x(5’)
GV gọi một HS viết 3 từ chỉ sự vật đều bắt đầu bằng s. Lớp viết vào vở
nháp. GV gọi một số em đọc lên.
Lớp nhận xét
GV giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết chính tả:(25’)
a, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung:
GV đọc bài một lần.
GV hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài bằng câu hỏi gợi ý:
b, Hướng dẫn HS trình bày bài viết
Nhận xét về chính tả: Bài viết có mấy câu? Những chữ nào trong bài phải
viết hoa vì sao?
HS nêu lên. GV củng cố lại.
HS viết vào giấy nháp những từ ngữ dễ viết sai (VD: buổi chiều, yên tĩnh,
khúc quanh..)
c, GV đọc cho HS viết chính tả:
GV đọc thong thả từng câu cho HS viết bài vào vở.
GV giúp đỡ HS viết chậm.
d, Chấm, chữa bài:
GV đọc để HS soát bài, ghi số lỗi ra lề
GV chấm khoảng 12 17 bài, nhận xét từng bài,
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:(5’)
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống oc hay ooc
HS đọc yêu cầu của BT.
HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét.
MộtĐ số HS phát âm lại các từ đã điền: Con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu
móc hàng, kéo xe rơ moóc.
Bài tập 3: Viết lời giải các câu đố HS nêu yêu cầu bài tập
HS thi nhau giải đố. Lớp nhận xét.
GV chốt lại lời giải đúng:
Hoạt động nối tiếp(3’) Dặn HS học thuộc các câu đố trong bài tập
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Biết thực hiện “Gấp một số lên nhiều lần” và vận dụng giải bài toán có lời
văn.
HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ viết bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng Gấp một số lên nhiều lần(5’)
GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài: 7 gấp 2 lần là bao nhiêu? (7 x2 = 14)
8 gấp 7 lần là bao nhiêu? (8 x 7 = 56)
HS, GV nhận xét.
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm bài tập( 30’)
Bài 1: Củng cố về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
HS nêu yêu cầu bài làm
GV cho HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
b) Bao gạo 35 kg nặng gấp mấy lần bao gạo 5 kg?
HS trả lời nhanh, sau đó GV có thể hỏi cách làm.
Bài 2: Củng cố về giải toán có lời văn
HS đọc đề bài tóm tắt và tự làm bài vào vở.
GV giúp đỡ các HS còn lúng túng.
1 HS lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét.
HS nêu nhận xét: Đây là bài toán giải bằng 1 phép tính
Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn
HS đọc đề toán và tóm tắt đề toán.
HS thực hiện cá nhân vào vở.
Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
GV lưu ý HS trình bày bài giải. Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính.
Bài 4: Ôn tập và phân biệt "So sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị" và "So
sánh số lớn gấp mấy lần số bé"
HS suy nghĩ và thực hiện cá nhân.
Tổ chức cho HS nối tiếp trả lời theo từng cột. GV viết kết quả vào ô trống.
Một số HS nhắc lại cách thực hiện.
+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta lấy số lớn trừ đi số bé
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.
Hoạt động nối tiếp(3’)
Củng cố kĩ năng gấp một số lên nhiều lần và so sánh số lớn gấp mấy lần
số bé
TẬP ĐỌC
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤCTIÊU
Đọc đúng, rõ ràng rành mạch. Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát,
thơ 7 chữ trong bài.
Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất
nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.(trả lời được các câu hỏi
SGK, thuộc 2 3 câu ca dao trong bài.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học:ƯDCNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng đọc bài Nắng phương Nam(5’)
GV gọi: Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện: Nắng phương Nam.
Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài.
GVnhận xét
GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc bài: Cảnh đẹp non sông(15’)
a, GV đọc toàn bài: Giọng nhẹ nhàng,tha thiết, bộc lộ niềm tự hào với cảnh
đẹp non sông; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
b, GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Đọc từng dòng: Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc hai dòng thơ.
GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm từ khó: cành trúc, khói toả ngàn sương,
hoạ đồ, nghìn trùng, sừng sững.
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Đọc nối tiếp lần 2, GV nhận xét.
Đọc từng khổ thơ trước lớp.
HS nối tiếp nhau đọc 6 câu ca dao.
+ GV hướng dẫn học sinh cách ngắt nghỉ giữa các câu ca dao, hướng dẫn
cách đọc tự nhiên.
Giáo viên giúp HS nắm được các địa danh được chú giải sau bài và hiểu
nghĩa các từ mới.
GV có thể giải nghĩa thêm một số địa danh: Tô Thị, Tam Thanh....
Đọc từng câu ca dao trong nhóm.
+ Học sinh đọc theo nhóm đôi, các em tự sửa lỗi cho nhau. GV theo dõi hoạt
động của từng nhóm, giúp đỡ những nhóm có học sinh yếu.
+ Hai nhóm đọc lại bài trước lớp.
Lớp nhận xét.
GV yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(8’)
GV yêu cầu: HS đọc thầm toàn bài và từng câu ca dao, trả lời các câu hỏi
SGK và nêu được:
Hỏi: Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào?
Câu 1: Lạng Sơn; câu 2: Hà Nội; câu 3: Nghệ An; câu 4: Huế và Đà Nẵng;
câu 5: TP HCM, câu 6: Đồng Tháp Mười.
Sáu câu ca dao trên nói đến cảnh đẹp của ba miền: Bắc, Trung, Nam trên
đất nước ta.
Câu 2: Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? HS thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm
trả lời câu hỏi. Lớp và GV nhận xét.
Mỗi vùng có cảnh đẹp riêng : HS tự nêu cảnh đẹp của từng miền dựa vào
từng câu ca dao VD: Câu 1 và 2 nói về cảnh đẹp ở Miền Bắc, câu 3 và 4 nói
về cảnh đẹp ở Miền Trung, câu 5 và 6 nói về cảnh đẹp ở Miền Nam.
Câu 3: Theo con Ai đã giữ gìn và tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
HS tự suy nghĩ trả lời (Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước
này; giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn.)
GV hướng dẫn HS nêu nội dung của bài: Nói lên vẻ đẹp và sự giàu có của
các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào và về quê hương đất nước.
Nhiều học sinh nhắc lại.
GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế: Em hãy nêu những suy nghĩ của em về
quê hương mình
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện đọc lại:(7’)
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 6 câu ca dao bằng hình thức xóa dần
Học sinh thi đọc thuộc lòng.
Lớp nhận xét, bình chọn những bạn đọc hay nhất.
Hoạt động nối tiếp(2’) Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH
I. MỤC TIÊU
Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (Bài tập 1)
Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (Bài tập
2)
Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (Bài tập 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phương tiện dạy học:ƯDCNTT
.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố các từ ngữ chỉ sự vật ở quê hương(5’)
GV gọi 2 HS tìm và nêu một số từ ngữ chỉ sự vật ở quê hương?
Lớp nhận xét
GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết được các từ chỉ hoạt động,
trạng thái (10’)
Bài tập 1: Đọc khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi
HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên. Hoạt
động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào? GV gọi một
HS đọc lại bài.
HS suy nghĩ, tự làm bài.
a) Một HS lên bảng gạch dưới các từ chỉ hoạt động (chạy, lăn)
b) Một HS đọc lại câu thơ có hình ảnh so sánh (Chạy như lăn tròn).
GV giải thích thêm: Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả
giống như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách
so sánh.
GV nhấn mạnh về kiểu so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động. Cách
so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ
nghĩnh, đáng yêu.
HS chữa bài vào vở BT.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thêm một kiểu so sánh: hoạt động với hoạt động
(10’)
Bài tập 2: Trong các đoạn trích sau, những hoạt động nào được so sánh với
nhau.
GV gắn bảng phụ. HS nêu yêu cầu của bài tập.
HS thảo luận nhóm đôi để tìm những hoạt động được so sánh với nhau.
Đại diện một số nhóm trình bày. Lớp và GV nhận xét.
GV hỏi thêm: Vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đập đất? Vì trâu đen rất
to khoẻ, đi
Hoạt động 4: HS đặt câu có hình ảnh so sánh(10’)
Bài tập 3: Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A và cột B để ghép thành câu
GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị. Gọi 1 HS đọc yêu câu BT.
HS suy nghĩ, tự làm bài sau đó gọi 4 HS nối tiếp nhau lên nối trên bảng một
câu theo yêu cầu của giáo viên.
Lớp và GV nhận xét.
HS chữa bài vào vở bài tập những câu văn ghép được.
Hoạt động nối tiếp(2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau
TƯ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học
tập, vui chơi.
Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
Các KNS cơ bản cần GD:
+ Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ
các bạn học yếu.
+ Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV và HS: Các tranh trong SGK trang 46, 47.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Họat động 1: Kể tên các môn học bạn được học ở trường(5’)
HS kể tên các môn học : Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và Xã hội,Tiếng Anh,...
Trong các môn học đó em thích nhất môn học nào?
HS tự liên hệ bản thân mình để nêu lên.
Họat động 2: Tìm hiểu các hoạt động chủ yếu ở trường (15’)
* Mục tiêu: HS nêu được các hoạt động chủ yếu khi ở trường như: hoạt động
học tập,
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình, thảo luận và trả lời theo gợi ý sau:
Kể một họat động học tập diễn ra trong giờ học.
Trong từng họat động đó HS làm gì? GV làm gì?
Bước 2: Một số nhóm học sinh lên hỏi và trả lời trước lớp.
Bước 3: GV hướng dẫn HS thảo luận một sô câu hỏi nhằm giúp các em liên
hệ thực tế bản thân.
Em thường làm gì trong giờ học?
Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao?
Kết luận: Ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào
nhiều họat động khác nhau như: Làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo
luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn.
Tất cả các họat động đó giúp cho các em học tập có hiệu quả hơn.
Họat động 3: Tìm hiểu trách nhiệm của mình khi tham gia các hoạt
động ở trường (15’)
* Mục tiêu: HS biết được trách nhiệm của mình khi tham gia các hoạt động ở
trường.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK và thảo luận nhóm đôi
theo gợi ý sau:
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Lớp và GV nhận xét.
* GDKNS: Hợp tác trong nhóm lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các
bạn.
Hoạt động nối tiếp(3’)
GV củng cố nội dung và nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ I, T
I. MỤCTIÊU
Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ
dán tương đối phẳng.
* HS cắt , dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Mẫu chữ I, T, tranh quy trình.
HS: Giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố quy trình cắt, dán chữ I,T(5’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
Giáo viên yêu cầu 2 HS nêu quy trình cắt, dán chữ I, T
Hoạt động 2: HS thực hành cắt, dán chữ I, T(25’)
GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại cách thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I,
chữ T
Bước 1: Kẻ chữ I, T
Bước 2: Cắt chữ I, T
Bước 3: Dán chữ I, T
HS thực hàh kẻ, cắt, dán các chữ I, T. GV quan sát và giúp đỡ các HS còn
lúng túng.
GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình.
+ HS thực hành. GV quan sát, giúp đỡ HS
* HSikẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đêu nhau, chữ dán
phẳng.
Hoạt động 3 : Trưng bày sản phẩm(5’)
GV yêu cầu các HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
+ GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
+ GV đánh giá sản phẩm của HS: GV nhận xét và khen ngợi những em có sản
phẩm đẹp.
Hoạt động nối tiếp(3’)
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
TOÁN
BẢNG CHIA 8
I. MỤC TIÊU
Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một
phép chia 8)
HS làm được các bài tập 1, 2 (cột 1, 2, 3) và bài 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV và HS : Bộ đồ dùng học toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố bảng nhân 8(5’)
2 HS đọc bảng nhân 8
Lớp nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 8.
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng chia 8.(15’)
GV hướng dẫn HS dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn để lập lại
từng công thức của bảng nhân rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ
một công thức nhân 8 thành một công thức chia 8 (Tương ứng) Chẳng hạn:
a. Cho học sinh lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn.
GV hỏi 8 lấy một lần bằng mấy? (8 lấy 1 lần bằng 8)
Giáo viên viết 8 x 1 = 8
GV hỏi lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn hỏi
được mấy nhóm? (Học sinh: 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8
chấm tròn thì được một nhóm)
HS nêu: 8 : 8 được 1; rồi viết 8 : 8 = 1.
GV yêu cầu HS đọc hai phép tính sau:
8 x 1 = 8 ; 8: 8 = 1
b. GV yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn.
GV hỏi: 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? (16)
GV viết : 8 x 2 = 16
GV hỏi lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì
được mấy nhóm? (2 nhóm)
HS nêu: 16 : 8 được 2; GV viết: 16: 8 = 2.
Một số HS đọc lại:
8 x 2 = 16 ; 16 : 8 = 2
Các phép chia còn lại GV yêu cầu HS nêu công thức nhân 8 rồi tự lập công
thức chia 8 tương ứng( Cho đến 8 x 10 = 80 và 80 : 8 = 10)
HS học thuộc lòng bảng chia 8.
HS đọc cá nhân, đồng thanh. Một số HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập(15’)
Bài 1: Củng cố bảng chia 8
HS nêu yêu cầu bài tập.
HS tự nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả. GV ghi lên bảng.
Cả lớp đọc lại bảng chia 8.
GV hướng dẫn HS nêu: Để tính được kết quả các phép tính trên phải vận
dụng bảng chia 8.
Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
HS nêu yêu cầu bài tập
HS tự nhẩm và nêu kết quả. Lớp và GV nhận xét.
Một HS nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia (lấy tích chia cho một
thừa số thì được thừa số kia)
Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
2 HS đọc đề toán và nêu tóm tắt, 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận
xét.
Bài 4: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
HS đọc đề toán, nêu tóm tắt.
HS làm bài. Gv gọi 1 em lên bảng chữa bài.
GV chấm một số bài. GV nhận xét
HS nhận xét so sánh giữa bài 3 và bài 4 nêu được: bài 3 là bài toán chia thành
8 phần bằng nhau, bài 4 là chia thành 8 nhóm
Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại.
Hoạt động nối tiếp(3’) Một HS đọc lại bảng chia 8
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤC TIÊU
Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục
bát, thể song thất; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng bài tập (2) a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng phân biệt tr, ch thông qua giải câu đố
(5’)
GV gọi 1 HS nêu lại lời giải của một câu đố trong bài tập 3a (trang 96)
GV nhận xét.
GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết chính tả:(25’)
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài “Cảnh đẹp non sông” một lượt.
GV gọi 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng lại.
Cả lớp đọc thầm lại 4 câu ca dao trong SGK.
Chú ý cách trình bày những tên riêng trong bài, những chữ các em dễ viết sai
chính tả.
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả và cách trình bày .
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
+ 3 câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào?
+ Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào?
GV hướng dẫn HS viết đúng.
Học sinh viết ra giấy nháp những chữ các em viết dễ sai chính tả.
b. GV đọc cho học sinh viết chính tả.
GV lưu ý HS viết còn chậm.
c. Chấm, chữa bài:
GV chấm 15, 17 bài .
GV nhận xét chung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:(5’)
Bài tập 2: Tìm các từ
GV gắn bảng phụ. HS đọc yêu câu.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ hoặc ch
HS đọc yêu cầu BT2a.
HS tự làm bài, một số HS trình bày bài làm của mình. Lớp và GV nhận xét.
Đáp án là: a) cây chuối, chữa bệnh, trông.
GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại.
Hoạt động nối tiếp(2)’GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8).
HS làm được các bài tập: 1và 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ vẽ hình bài 4
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố bảng chia 8(5’)
2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 8.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 8.
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập(30’)
Bài 1:Củng cố về các bảng chia
HS nêu yêu cầu bài tập.
HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. Lớp và GV nhận xét.
HS nêu nhận xét: để tính được kết quả phải vận dụng các bảng nhân 6,
nhân 7, nhân 8 và các bảng chia 2, chia 3, chia 4, chia 8 để tính kết quả.
Bài 2: Củng cố về các bảng nhân, bảng chia.
HS nêu yêu cầu bài tập
3 em lên bảng điền kết quả vào từng phép tính
HS nhận xét, chữa bài. Một HS đọc lại toàn bài
Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính.
HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
Lớp và GV nhận xét HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 4: Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả. Lớp và GVnhận
xét.
GV yêu cầu 1 số HS nêu cách thực hiện.
a) Gợi ý:Đếm số ô vuông ( có 16 ô vuông)
Chia nhẩm 16 : 8 = 2 (ô vuông)
b) Gợi ý: Đếm số ô vuông (có 24 ô vuông) 4 x 6 = 24 ô vuông.
Chia nhẩm 24: 8 = 3 (ô vuông)
Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại.
Hoạt động nối tiếp(3’) HS học thuộc bảng nhân 8, bảng chia
TẬP LÀM VĂN
NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I. MỤCTIÊU
Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức
tranh (hoặc một tấm ảnh) theo gợi ý (Bài tập 1)
Viết được những điều nói ở bài tập 1 thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5
câu).
Các KNS cơ bản cần GD: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV và HS: Sưu tầm: Cảnh biển Phan Thiết (SGK ).
+Tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước.
+Bảng phụ viết các gợi ý ở BT1.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố về kĩ năng nói về quê hương(5’)
GV yêu cầu 2 HS nói về quê hương hoặc nơi mình ở.
Lớp và GV nhận xét.
GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu đề bài và hướng dẫn HS biết nói về
cảnh đẹp đất nước(15’)
Bài tập 1: Mang tới lớp tranh, ảnh về một cảnh đẹp ở nước ta (ảnh chụp,
bưu ảnh, tranh ảnh cắt từ báo chí...) nói những điều em biết về cảnh đẹp ấy
theo gợi ý dưới đây.
HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
GV kiểm tra việc HS chuẩn bị tranh cho tiết học. Yêu cầu mỗi HS đặt
trước mặt một bức tranh đã chuẩn bị, nhắc HS chú ý:
GV hướng dẫn cả lớp cách nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh Phan Thiết nói
lần lượt theo từng câu hỏi.
HS tập nói theo nhóm đôi. Đại diện 1 số nhóm nói trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét. GV khen những HS nói tốt.
Ví dụ: Tấm ảnh chụp một bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển ở Phan Thiết.
Bao trùm lên cả bức ảnh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu
trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bât lên màu trắng tinh của một cồn cát, màu vàng
ngà của bãi cát ven bờ và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô
ven biển.
GV yêu cầu 1 số HS nói về bức tranh của mình. Lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết đoạn văn ngắn về cảnh đẹp đất
nước(15’)
Bài tập 2: Viết những điều nói trên thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
HS đọc yêu cầu của bài .
HS tự viết bài vào VBT.
GV nhắc HS chú ý về nội dung, cách diễn đạt.
GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ HS viết chậm.
GV gọi một số HS đọc bài viết trước lớp.
GV và HS nhận xét, rút kinh nghiệm. GV chấm một số bài viết.
Hoạt động nối tiếp(3’)* Ở quê hương mình có rất nhiều cảnh đẹp, các em
cần phải làm gì để giới thiệu hay giữ gìn các cảnh đẹp đó?
TẬP VIÊT
ÔN TẬP CHỮ HOA H
I. MỤC TIÊU
Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi
(1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Mẫu chữ viết hoa H,N,V. Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên
dòng kẻ ô li.
HS: Bảng con, vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng viết chữ hoa G (Gh) (5’)
GV yêu cầu 2 HS viết chữ Gh trên bảng. Cả lớp viết vào bảng con.
GV nhận xét.
GV giới thiệu bài: trực tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con chữ hoa H, N, V:
(13’)
a) Luyện viết chữ hoa:
HS tìm các chữ hoa có trong bài: H, N,V.
Luyện viết chữ hoa H.
GV gắn chữ mẫu: H
+ Hướng dẫn lại quy trình viết chữ H.
+ Gv viết mẫu lên bảng.
HS tập viết vào bảng con.
GV nhận xét và sửa cho HS.
b) Luyện viết từ ứng dụng.
c) Luyện viết câu ứng dụng:
GV hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con từng tên riêng đã nêu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết: (15’)
GV nêu yêu câu viết chữ theo cỡ nhỏ.
+Viết chữ H, N,V, Một dòng.
+ + Viết tên riêng: Hàm Nghi 1 dòng.
+ Viết câu ca dao 1 lần 2 dòng.
HS viết vào vở. Gv theo dõi và nhắc học sinh viết đúng, đẹp.
Hoạt động 4: Chấm chữa bài: (3’)
GV chấm và nhận xét 1218 bài.
GV nhận xét bài viết.
Hoạt động nối tiếp(3’)
GV nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích HS học thuộc lòng câu ứng dụng.
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤC TIÊU
Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục
bát, thể song thất; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng bài tập (2) a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng phân biệt tr, ch thông qua giải câu đố
(5’)
GV gọi 1 HS nêu lại lời giải của một câu đố trong bài tập 3a (trang 96)
GV nhận xét.
GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết chính tả:(25’)
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài “Cảnh đẹp non sông” một lượt.
GV gọi 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng lại.
Cả lớp đọc thầm lại 4 câu ca dao trong SGK.
Chú ý cách trình bày những tên riêng trong bài, những chữ các em dễ viết sai
chính tả.
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả và cách trình bày .
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
+ 3 câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào?
+ Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào?
GV hướng dẫn HS viết đúng.
Học sinh viết ra giấy nháp những chữ các em viết dễ sai chính tả.
VD: quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh…
b. GV đọc cho học sinh viết chính tả.
GV lưu ý HS viết còn chậm.
c. Chấm, chữa bài:
GV chấm 15, 17 bài .
GV nhận xét chung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:(5’)
Bài tập 2: Tìm các từ
GV gắn bảng phụ. HS đọc yêu câu.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ hoặc ch
HS đọc yêu cầu BT2a.
HS tự làm bài, một số HS trình bày bài làm của mình. Lớp và GV nhận xét.
Đáp án là: a) cây chuối, chữa bệnh, trông.
GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại.
Hoạt động nối tiếp(2)’GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
GDTT
SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
I MỤC TIÊU:
Xây dựng tốt nề nếp học tập, nề nếp lớp tự quản.
Trong tuần phấn đấu không vi phạm nội quy của đội và của nhà trường đề
ra.
Biểu dương các em có tiến bộ trong học tập, nhắc nhở những em chưa cố
gắng trong học tập.
II CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HĐ 1: Đánh giá hoạt động trong tuần 12:
a, Ưu điểm:
Đánh giá những mặt tiến bộ và thực hiện tốt của học sinh.
Khen ngợi, tuyên dương những HS thực hiện tốt trong học tập và rèn luyện.
b, Nhược điểm:
Một số em chưa cố gắng trong học tập, chưa chịu khó ôn bài và làm bài tập.
Trong giờ học một số em còn chú ý, tinh thần xây dựng bài chưa cao.
c, Xếp loại:
Lớp trưởng đánh giá hoạt động của từng cá nhân qua báo cáo ghi chép của
tổ trưởng từng tổ để lớp căn cứ xếp loại.
GV nhận xét kết quả xếp loại của các tổ.
HĐ2: Triển khai hoạt động tuần 13.
Tiếp tục phấn đấu trong mọi hoạt động để đạt kết quả cao nhất, phấn đấu
xếp thứ nhất.
Nêu cao ý thức tự giác trong học tập.
Nêu cao tinh thần đoàn kết thi đua cùng tiến bộ.
HĐ3: Thi giọng hát hay.
Các tổ cử đại diện lên thi hát.
Bình chọn bạn hát hay nhất
Tuyên dương tổ thắng cuộc.
HĐ nối tiếp: Nhận xét tiết sinh hoạt.
Kí duyệt