Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.91 KB, 30 trang )

TUẦN 18
Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2019
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU 
­  Đọc  đúng rành mạch  đoạn văn, bài văn  đã học (tốc  độ  đọc khoảng 60  
tiếng/phút)
­ Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ  đã 
học ở HK I.
­ Nghe ­ viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài chính tả (Tốc độ viết 
khoảng 60 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài.
* HS  đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút), 
viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ/ 15 phút)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu học thuộc lòng) trong 
sách Tiếng việt , tập 1 (gồm cả các văn bản thông thường).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động 1:  Luyện đọc các bài tập đọc: (17’)(khoảng1/4 số học sinh 
trong lớp)
­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài Tập đọc (sau khi bốc thăm HS được chuẩn 
bị bài 1 đến 2 phút)
­ HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong thăm
­ GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
­ GV nhận xét , những em đọc chưa đạt yêu cầu cho các em về luyện đọc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết bài: Rừng cây trong nắng (18’)
a, Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi nội dung:
­ GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng.
­ 1 HS  đọc lại  cả lớp đọc thầm.
­ GV giải nghĩa một số từ khó :
+ Đoạn văn tả cảnh gì? (Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng, có nắng vàng 


óng,rừng cây uy nghi, tráng lệ, mùi hương lá tràm thơm mát, tiếng chim vang 
xa, vọng lên bầu trời cao, xanh thẳm.)
b, Hướng dẫn HS cách trình bày và viết chữ khó viết
­ GV hướng dẫn HS viết các từ khó: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh rờn.
c, GV đọc cho HS viết bài vào vở:
­ GV đọc cho HS viết bài vào vở,
d, Chấm, chữa bài:
­ GV đọc cho HS soát bài.
­ HS tự chữa lỗi bằng bút chì. GV chấm khoảng 15 đến 17 bài, nhận xét từng 
bài. 
1


­ Cuối giờ, GV thu vở chấm toàn bộ số bài.
Hoạt động nối tiếp(3’)­ GV dặn HS tiếp tục luyện đọc.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU
­  Đọc  đúng rành mạch  đoạn văn, bài văn  đã học (tốc  độ  đọc khoảng 60  
tiếng/phút)
­ Trả  lời được1câu hỏi về  nội dung đoạn, bài, thuộc được hai đoạn thơ  đã  
học ở HKI.
­ Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
* HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách Tiếng việt 3 tập 1. Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc các bài tập đọc:(17’)
 (đọc 1/4 số học sinh trong lớp)

­ Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm được xem lại bài  
khoảng 1 đến 2 phút).
­ HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo phiếu đã chỉ định. 
­ GV nêu một câu hỏi về đoạn vừa đọc. HS trả lời.
­ GV nhận xét 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hình ảnh so sánh(18’)
Bài tập 2:
­ 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau.
­ GVgiải nghĩa các từ :
+ nến (vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi gọi là sáp 
hay đèn cầy),
+ Dù: vật như chiếc ô dùng để che nắng, che mưa cho khách trên bãi biển.
­ HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. 
­ GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu  
văn viết trên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng.
a­ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
b­ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
­ Bài tập 3: Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì? 
­ HS nêu yêu cầu bài tập
­ HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
­ GV chốt câu trả  lời đúng (Từ  biển  trong câu không có nghĩa là vùng nước 
mặn mênh mông trên bề  mặt trái đất mà có nghĩa là lượng lá trong rừng tràm 
bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước một  
biển lá)
Hoạt động nối tiếp(3’)
2


­ GV nhận xét tiết học, dặn HS tiếp tục luyện đọc để giờ sau kiểm tra.


TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT

I. MỤC TIÊU
­ Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình 
chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
­ Giải toán có nội dung liên quan  đến tính chu vi hình chữ nhật.
­ HS làm được bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV: Bảng phụ ,hình chữ nhật .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động 1: Củng cố  về đặc điểm hình chữ nhật, hình vuông(5’)
­ GV vẽ các hình lên bảng 
­ 2 HS nhận diện hình vuông, hình chữ nhật đã học, giải thích vì sao em biết đó 
là hình vuông hay hình chữ nhật.
­ GV nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS quy tắc tính chu vi hình chữ nhật:(15’)
­ GV nêu bài toán :
 “Tính chu vi hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm” 
+ HS đọc lại yêu cầu.
+ GV vẽ hình lên bảng.
­ GV yêu cầu HS quan sát vào hình vẽ để tính theo 2 cách.
­ GV hướng dẫn HS dựa vào dặc điểm hình chữ nhật có 2 chiều dài bằng nhau, 
2 chiều rộng bằng nhau để tính.
­ HS nêu cách tính:              
­ GV giúp HS rút ra quy tắc: 
­ “Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng 
đơn vị đo) rồi nhân với 2”. 
­ Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
GV lưu ý HS : cùng đơn vị đo là chiều dài và chiều rộng có cùng đơn vị là dm 

hay cm, ... nếu khác tên đơn vị thì phải đổi về cùng đơn vị đo.
­ GV hướng  dẫn HS cách trình bày thành bài toán giải.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành: (15’)
Bài 1: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật.
­ HS nêu yêu cầu của bài a, b.
­ HS vận dụng qui tắc tính chu vi HCN để tính kết quả 
3


­ 2HS lên bảng làm bài, 1 em thực hiện câu a, 1 em thực hiện câu b.
­ Cả lớp làm vào vở nháp.
­ Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
­ 2 HS  nêu lại qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. GV lưu ý trường hợp chiều dài 
và chiều rộng không cùng đơn vị đo.
Bài 2:Củng cố giải bài toán có lời văn .
­ HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự làm bài vào vở.
­ GV yêu cầu HS  làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. 
­ Một số em khác trình bày bài làm của mình. Lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Củng cố cách tính chu vi HCN.
­ HS nêu yêu cầu bài tập
­ HS tự tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và 
chọn câu trả lời đúng.(khoanh vào chữ C).
­ GV gọi một số học sinh nhận xét tại sao chọn phương án C:
Hai tổng đó còn gọi là 2 nửa chu vi  bằng nhau nên chu vi 2 hình chữ nhật đó 
bằng nhau. 
* Học sinh làm xong bài có thể làm bài giảm tải
Hoạt động nối tiếp(3’): ­ HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.

4



ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. MUC TIÊU:
­ Hệ thống cho HS các kiến thức đã học về: 
+ Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả  năng và hoàn thành 
được những nhiệm vụ được phân công.
+ Biết quan tâm, giúp đỡ  hàng xóm, láng giềng bằng những việc làm phù hợp 
với khả năng.
+ Kính trọng, biết  ơn, quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở  địa 
phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS vận dụng thực hành các kĩ năng:(25’)
­ GV nêu câu hỏi và  HS thảo luận, trả lời.
Câu hỏi 1: Hôm thứ 4, tổ 2 làm trực nhật. Hôm đó em lại đến lớp sớm thấy có 
mình bạn tổ trưởng đang quét lớp, em sẽ làm gì? (Em sẽ cùng làm với bạn,….).
Câu hỏi 2: Chiều thứ 6 cuối tuần, cô giáo hướng dẫn cho cả lớp nhổ cỏ, tưới  
nước bồn hoa và quét dọn khu vực sân trước lớp. Bạn Hương thấy cả lớp làm 
nên lảng ra 1 góc để  đọc truyện. Em nhìn thấy, em sẽ  làm gì? (Em sẽ  nhẹ 
nhàng nhắc nhở bạn cùng tham gia làm việc với các bạn trong lớp).
­ Vì sao em lại làm như vậy?
Câu hỏi 3: Theo em hành vi , việc làm nào dưới đây là nên làm hoặc không nên 
làm đối với hàng xóm, láng giềng?
Câu hỏi 4: Bạn Hoa  ở  cạnh nhà em bị  đau bụng, bạn lại  ở  nhà có một mình. 
Thấy bạn như vậy, em sẽ làm gì? (Em sẽ chạy đi gọi người lớn hoặc gọi điện 
cho bố, mẹ bạn)

5



Câu hỏi 5: Chiều thứ 7 được nghỉ học ở nhà, em đang chơi ở sân thì trời mưa, 
nhìn thấy bên nhà hàng xóm có  quần áo phơi ở ngoài thì em sẽ làm gì? (Em sẽ 
cất hộ quần áo vào nhà)
Câu 10: Em đã làm gì để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ?
­ GV yêu cầu HS  liên hệ thực tế.
Hoạt động 2: liên hệ thực tế. (10’)
­ Hs nêu việc làm cụ thể
GV kết luận:  Chúng ta phải tự giác  thực hiện các chuẩn mực đạo đức và có  
ý thức tham gia các việc làm phù hợp với khả năng.
Hoạt động nối tiếp(3’)­ Dặn  học sinh Chuẩn bị cho bài sau

TỰ NHIÊN VÀ XàHỘI
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
­ Nêu tên và chỉ  đúng vị  trí các bộ  phận của cơ  quan hô hấp, tuần hoàn, bài  
tiết nước tiểu, thần kinh và gữi vệ sinh cơ quan đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. (4’)  
­ Khi đi xe đạp ta cần đi như thế nào cho đúng luật giao thông?
­ Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Trò chơi ai  nhanh ai đúng ?
 Bước 1  ­ Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ về các cơ 
quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ  ghi tên  
chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan.
 Bước 2 : 
­ Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ  đúng vào từng tranh .
­ Kết luận.
Hoạt động 3: Quan sát  theo nhóm  

6


 Bước 1 : ­ Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 trang 67 SGK và thảo  
luận theo gợi ý :
+ Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp ,thương mại, thông  
tin liên lạc có trong các hình đó?
­ Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương?
Bước 2 : ­ Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày  
trước lớp .
­Yêu cầu lớp nhận xét  bổ sung .
Hoạt động 4:: vẽ sơ đồ gia đình   .  
Bước 1 :­ Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân .
­ Vẽ sơ đồ của gia đình mình .
Bước 2 :  ­Yêu cầu  lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu . 
HĐ nối tiếp: Củng cố­ dặn dò:
Về nhà ôn lại bài chuẩn bị giờ sau KT học kỳ I.

Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2019 
TOÁN
CHU VI HÌNH VUÔNG

 I. MỤC TIÊU
­ Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4)
­ Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung 
liên quan đến chu vi hình vuông.
­  HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động 1: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật(5’)
­ 1 HS lên bảng  tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 10 
cm.
­ Lớp làm vào vở nháp.
­ GV nhận xét.
­ 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS quy tắc tính chu vi hình vuông:(15’)
7


­ GV nêu bài toán : Cho hình vuông ABCD cạnh 3cm. Hãy tính chu vi hình 
vuông đó. 
­ GV gắn hình vuông ABCD, HS quan sát và dựa vào đặc điểm của hình vuông 
để tính chu vi hình vuông.
­ HS tự làm bài và nêu cách làm.
­ HS nêu cách tính.
­ GV hướng dẫn HS nêu quy tắc: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo một 
cạnh nhân với 4
­ GV gọi nhiều HS nhắc lại.
­ HS giỏi: Nhận xét gì về cách tính chu vi hình vuông và chu vi hình chữ nhật?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành :(15’)
Bài 1: Củng cố cách tính chu vi hình vuông.
­ HS nêu yêu cầu bài tập
Cạnh hình vuông 8cm
12 cm
31 cm
15 cm
Chu vi hình 
8 x 4 = 32 
vuông

(cm)
­ GV hướng dẫn mẫu.
­ HS tự làm bài vào vở, GV giúp đỡ HS  làm bài. GV gọi 3 em lên bảng chữa 
bài.
­ Lớp và GV nhận xét.
­ GV yêu cầu 1 số HS nêu lại quy tắc tính chu vi hình vuông.
Bài 2: Củng cố giải toán có lời văn.
­ HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài, 1 
số em trình bày bài làm của mình. Lớp và GV nhận xét.
Bài 3:  Củng cố giải toán có lời văn.
­ 2 HS  đọc bài toán, cả lớp đọc thầm và quan sát hình vẽ
­ HS : Em có nhận xét gì về chiều rộng hình chữ nhật và cạnh hình vuông?
­ HS nêu nhận xét: Chiều rộng HCN chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông)
­ Chiều dài HCN mới gấp 3 lần 1 cạnh của viên gạch hình vuông.
­ HS làm bài cá nhân vào vở.
­ GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
­ HS có thể đếm để thấy chu vi HCN bằng độ dài của 8 cạnh viên gạch. 
­ Từ đó tính được chu vi HCN: 20 x 8 = 160 (cm)
 Bài 4:   Củng cố cách tính chu vi hình vuông.
­ HS làm bài cá nhân vào vở
­ 1 số HS nêu kết quả đo cạnh hình vuông là 3 cm, 1 HS lên bảng chữa bài.
­ Lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn
Hoạt động nối tiếp(3’)
­ HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông

8


TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (TIẾT 3)


I. MỤC TIÊU
­ Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 
tiếng/phút)
­ Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài, thuộc được 2 đoạn thơ ở học 
kì 1.
­ Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (BT2)
* HS  đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút), 
9


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách Tiếng việt 3 tập 1
­ HS: Vở bài tập tiếng Việt 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Luyện đọc các bài tập đọc: (17’)
­ GV yêu cầu  khoảng 8 ­ 9 HS đọc bài cá  nhân.
+ Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó xem lại bài trong 2 phút.
+ HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
+ GV nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập viết giấy mời theo mẫu(18’)
­ Bài tập 2:    ­ 2HS  đọc yêu cầu của bài và mẫu giấy mời trong SGK
GV nhắc HS chú ý : 
+ Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời cô (thầy) hiệu trưởng.
+ Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. 
+ Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. 
+ Nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm.
­ HS  làm mẫu. Cả lớp tự làm bài vào vở bài tập
­ HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. Lớp và GV nhận xét.
GIẤY MỜI

Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường Tiểu học Điện Biên 1
Lớp 3C trân trọng kính mời cô
Tới dự: Buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20­ 11
Vào hồi:  8 giờ ngày 19 ­11 ­2011
Tại : Phòng học số 17 lớp 3D
Chúng em rất mong được đón cô.
                                                                       Ngày … tháng …….. năm 2017
                                                                                 Thay mặt lớp
                                                                                   Lớp trưởng
                                                                                Nguyễn Văn A
Hoạt động nối tiếp(3’)­ GV nhắc HS ghi nhớ mẫu giấy mời. 

Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
10


­ Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội 
dung hình học.
­ HS làm các bài tập 1a, 2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV­ HS: Tranh bài tập 2 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động 1: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông (5’)
­ 2 HS nêu cách tính chu vi hình vuông và hình chữ nhật. 
­ GV nhận xét .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
­ GV yêu cầu HS tự làm các bài tập. 

­ GV giúp đỡ các em vận dụng cách tính  chu vi hình chữ nhật để làm bài.
Bài 1a: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật
­ HS nêu yêu cầu bài tập.
­ HS cả lớp làm bài.
­ 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét kết quả.
­ GV gọi 1 HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. GV củng cố cách tính chu 
vi hình chữ nhật.
Bài 2: Củng cố giải toán có lời văn.
­ 1HS  đọc  bài toán. Lớp đọc thầm.
­ GV cho HS quan sát bức tranh  trong SGK.
­ GV  yêu cầu HS  nêu cách tính chu vi của khung bức tranh hình vuông đó.
­ HS làm vào vở.
­ 1 HS  lên chữa bài. Một số em trình bày bài làm của mình. Lớp và GV nhận 
xét. 
­ GV củng có và nhấn mạnh cách tính chu vi hình vuông.
Bài 3:  Củng cố cách tính cạnh của hình vuông
­ Lớp đọc thầm và nêu cách làm.
­ 1 HS chữa bài trên bảng lớp . Lớp và GV nhận xét.
 ­ HS đổi vở để kiểm tra chéo.
­GV củng cố: Tính cạnh của hình vuông khi biết chu vi ta chỉ cần lấy chu vi 
chia cho 4.
Bài 4:  Củng cố giải toán có lời văn.
­ GV tóm tắt  bài toán lên bảng. HS quan sát và dựa vào tóm tắt để làm bài.
­ GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
GV củng cố : khi biết nửa chu vi tức là chiều dài và chiều rộng cộng lại. 
muốn tìm chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi số đo của chiều rộng.
- * Học sinh làm xong bài có thể làm bài giảm tải
Hoạt động nối tiếp(3’) Chuẩn bị bài sau
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP  (TIẾT 4)

11


I. MỤC TIÊU 
­ Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 
tiếng/phút)
Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài , thuộc được 2 đoạn thơ ở học 
kì 1.
­ Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2)
* HS  đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc ; Bẩng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động  1:  Hướng dẫn HS luyện Tập đọc(17’)
­ GV gọi 7 ­ 8 HS  lên bảng bốc thăm bài tập đọc và đọc bài.
­ GV nêu một câu hỏi về đoạn vừa đọc.
­ HS trả lời. GV nhận xét 
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy(18’)
­ 1 HS đọc yêu cầu của bài 
­ 1 HS đọc chú giải từ khó trong SGK (cây bình bát, cây bần)
­ Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào vở bằng bút chì.
­ 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ. 
­ Lớp và GV nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lời giải 
đúng.
“Cà Mau đất xốp”.  Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên 
cái đất phập phều và lắm gió  lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống 
chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. 
Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất”.
­ GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn.
­ GV hỏi: Dấu chấm, dấu phẩy có tác dụng gì?

­ GV củng cố về dấu chấm, dấu phẩy.
Hoạt động nối tiếp(3’): ­ Dặn HS  tiếp tục luyện đọc ở nhà. 

12


TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU
­  Đọc  đúng rành mạch  đoạn văn, bài văn  đã học (tốc  độ  đọc khoảng 60  
tiếng/phút)
­ Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài, thuộc được 2 đoạn thơ ở học 
kì 1.
­ Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2)
* HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút), 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV: Phiếu ghi  tên bài tập đọc có nội dung học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Luyện đọc các bài tập đọc: (17’)
­ GV yêu cầu 7 ­ 8 em đọc bài 
­ HS lên bốc thăm và đọc bài.
­ HS đọc cả bài hoặc khổ thơ theo phiếu đã ghi.
­ GV nhận xét  đánh giá.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn luyện về viết đơn(18’)
Bài tập 2: 
­ HS đọc yêu cầu bài tập: Em bị  mất thẻ đọc sách. Hãy viết 1 lá đơn đề  nghị 
thư viện trường cấp lại thẻ cho em.
­ GV yêu cầu lớp đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
­ GV hướng dẫn HS chỉ cần thay mục nội dung của bài mẫu hôm trước bằng 
nội dung bài viết hôm nay: Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ  đọc sách vì đã bị 

mất.
HS làm bài cá nhân vào vở bài tập 
­ Một số em đọc đơn. GV nhận xét rút kinh nghiệm 
Hoạt động nối tiếp (3’)­ Tiếp tục tập đọc.

13


TỰ NHIÊN VÀ XàHỘI
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I­ MỤC TIÊU  Sau bài học, HS biết:
­ Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. Thực hiện  đổ rác 
đúng nơi qui định . Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường .
­ Một số kỹ năng cơ bản cần GD: KN quan sát , tìm kiếm và xử lí thông tin 
để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức 
khẻo con người . 
II­ ĐỒ DÙNG DẠY­HỌC
­ Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải.
­ Các hình trong SGK trang 68. 69.
III­ HOẠT ĐỘNG DẠY­HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Sự  ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con 
người.(17')
­ Bước 1: Thảo luận nhóm
GV nêu nội dung:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác, Rác có hại như thế nào ?
+ Những sinh vật nào thường sống  ở  đống rác, chúng có hại gì đối với sức 
khoẻ con người?
­ HS thảo luận nhóm theo bàn quan sát H1,2 SGK.và trả lời
+ HS nêu cảm giác của các em 
­ Rác (Vỏ đồ  hộp, giấy gói thức ăăn…) Nếu vứt bừa bãi sẽ  là vật trung gian 

truyền bệnh cho con người .
 + Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là  
nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Ruồi, muỗi, chuột…)
 Kết luận : Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa  
nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi… thường sống  ở  nơi có  
rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
Hoạt động 2:  Biết được những việc làm đúng và những việc làm sai  
trong việc thu gom rác thải. (18')
.­ Bước 1: HS làm việc theo cặp
­ Bước 2: HS trình bày
14


­ Từng cập HS quan sát hình SGK/69 và những ảnh sưu tầm để  trả  lời.( Chỉ 
và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai)
­ Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
­ Các nhóm liên hệ  đến môi trường nơi các em sinh sống: Đường phố, ngõ 
xóm, bản làng…
­ GV kẻ  bảng  điền những câu trả  lời của học sinh,  đồng thời giới thiệu  
những cách xử lý.
­ HS liên hệ 
Hoạt động nối tiếp(3’)Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU

­ Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ .
 ­ Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ .Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. 
Các chữ dán tương đối phẳng .
­ HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ .Các nét chữ  thẳng và đều 

nhau. Các chữ dán phẳng , cân đối .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV: Mẫu chữ vui vẻ – Quy trình 
­ HS: Giấy thủ công, keo, kéo,… 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YÉU
Hoạt động 1: GV kiểm tra việc chuẩn bị, cách kẻ, cắt dán chữ vui vẻ của 
HS. (10')
- Giáo viên giới thiệu phần thực hành và treo tranh qui trình
- Vài HS nêu cách thực hiện theo quy trình
­ GV Y/c HS nêu lại cách thực hiện kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ đúng qui trình.
Bước1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi. 
­ GV củng cố lại cách dán chữ vui vẻ
Bước2: Dán chữ vui vẻ ?
Hoạt động 2:HS thực hành kẻ cắt dán chữ .(20')
­ Cho HS thực hành 
­ HS thực hành cá nhân kẻ, cắt, dán chữ  đúng các thao tác theo qui trình kỹ 
thuật
­ GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng, làm chậm.
Hoạt động 3:Đánh giá sản phẩm(4')
­ Trưng bày đánh giá sản phẩm
­ HS trưng bày sản phẩm tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
­ Giáo viên chọn sản phẩm đẹp: A
­ Chưa hoàn thành:B
15


Hoạt động nối tiếp(3’): GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.

Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2019
TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU 
­ Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) 
số có một chữ số.
­ Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần 
mấy của một số.
­ HS làm bài 1. bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động 1: Củng cố cách tính chu vi hình vuông (5’)
­ 1 HS lên bảng tính chu vi hình vuông có cạnh dài 17 cm. 
­ Lớp làm vào vở nháp.
­ GV nhận xét 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập:(30’)
­ GV yêu cầu HS làm bài vào vở các bài: Bài 1; Bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4.
Bài 1:  Củng cố các bảng nhân, chia đã học.
­ 1 HS nêu  yêu cầu bài tập.
­ HS nối tiếp nhau nêu kết quả. GV ghi bảng.
­ Lớp và GV nhận xét kết quả
­ GV yêu cầu 1 số HS đọc lại kết quả các cột tính.
Bài 2: Rèn cách đặt tính rồi tính.
­ 2 HS nêu  yêu cầu bài tập.
­ HS làm vào vở. GV giúp HS  hoàn thành bài tập và lưu ý cách đặt tính và cách 
thực hiện phép nhân, chia.
­ 3 HS lên bảng thực hiện. Lớp và GV nhận xét kết quả.
­ GV yêu cầu 1 số HS nêu lại cách tính.
Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn.
16



­ 1 HS  đọc đề toán, cả lớp đọc thầm 
­ HS  làm bài, sau đó gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp. 
­ GV yêu cầu 1 số HS trình bày bài làm của mình.
­ Lớp và GV nhận xét.
­ GV củng cố chốt lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 4:  Củng cố giải toán có lời văn. 
­ HS tự làm bài. GV gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
­ 1 số HS nêu cách làm. 
­ HS trình bày bài giải. GVnhận xét 
* Học sinh làm xong bài có thể làm bài giảm tải
Hoạt động nối tiếp(3’)Chuẩn bị bài sau

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP   (TIẾT 6)

I. MỤC TIÊU
­ Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 
tiếng/phút)
Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài , thuộc được 2 đoạn thơ ở học 
kì 1.
­ Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em 
quy mến (BT2)
* HS  đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có nội dung học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động 1:  Hướng dẫn HS luyện tập dọc (17’)
­ GV yêu cầu 6 em đọc bài.
­ Từng HS lên bốc thăm bài và đọc bài.
­ HS đọc bài theo phiếu đã bốc thăm. GV nhận xét kĩ năng đọc của HS

Hoạt động 2: GV củng cố kĩ năng viết thư (18’)
­ Bài tập 2 Hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý 
mến .
­ 1 HS  đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm sách giáo khoa.
­ GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập. 
+ Xác định đúng đối tượng viết thư : 1 người thân (ông, bà, chú, bác)
+ Nội dung thư : Thăm hỏi sức khoẻ, tình hình ăn, ở, làm việc, học tập
­ GV lưu ý hình thức  viết lá thư.
­ HS  làm mẫu.
17


­ GV gọi 2 HS trình bày miệng.
­ HS viết bài. GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho HS viết  đúng yêu cầu.
­ GV chấm một số bài .
­ GV nêu nhận xét chung.

Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2019
TOÁN
TỰ KIỂM TRA 

I. MỤC TIÊU
Tập trung vào việc đánh giá: 
­ Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học, bảng chia 6, 7, 8, 9.
­ Biết nhân số có hai, ba chữ số  với số có một chữ số (có nhớ một lần), chia 
số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số  (chia hết và chia có dư)
­ Biết tính gía trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
­ Tính chu vi hình chữ nhật.
­ Giải bài toán có hai phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động 1: HS làm bài kiểm tra
­ GV ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS làm bài trong thời gian 40 phút:
1.Tính nhẩm:
     5 x 4 =                      9  x 6 =                         63 : 7 =                        72 : 8 =
     6 x 8 =                     54:   6  =                        42 : 6 =                        54 : 9 =
     7 x 9 =                      8 x  9 =                        24 : 4 =                        36 : 6 =
2. Đặt tính rồi tính
18


123 x 7                             96 x 8                           76 : 3                          547 : 8
3. Tính giá trị biểu thức
a) 24 x 9 + 215   =                                               563 ­ 45 x 4 =
1
5

4. Một đàn gà có 125 con, người ta đã bán    số gà đó . Hỏi đàn gà còn lại bao 
nhiêu con?
5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 27 m. Chiều dài gấp 3 lần 
chiều rộng. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó?
Hoạt động 2: GV làm biểu điểm, đáp án chấm bài
­ GV nêu biểu điểm và đáp án:
Câu 1: 3 điểm. Mỗi phép tính đúng được 0, 25 điểm
Câu 2: 2 điểm (Mỗi phép tính đúng 0, 5 điểm)
Câu 3: 1 điểm (Mỗi biểu thức tính đúng được 0, 5 điểm)
Câu 4: 2 điểm 
- Tìm số gà đã bán là: 125 : 5 = 25 (con)
- Số gà còn lại: 125 ­ 25 = 100 (con)
- Đáp số: 100con.
Câu 5:  2 điểm

- Tìm chiều dài mảnh vườn: 27 x 3 = 81 (m)
- Tìm chu vi mảnh vườn : (81 + 27) x 2 = 216 (m)
­    Đáp số : 216 m
­ GV thu chấm điểm và nhận xét, đánh giá.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò
­ Chuẩn bị cho kiểm tra cuối học kì 1
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ­ (Tiết 7)

I. MỤC TIÊU
­ Củng cố việc học thuộc lòng các bài đã học.
­ Củng cố cách điền dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng các bài học kì 1:(17’)
­ GV yêu cầu một số HS đọc thuộc bài thơ.
­ Cả lớp theo dõi và nhận xét.
­ GV hỏi: Tìm câu thơ mình thích qua bài đọc. Tại sao em thích khổ thơ đó?
­ GV cho HS góp ý. GV củng cố.
Hoạt động 2: Củng cố cách đặt dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy:(18’)
­ Gv đưa bảng phụ chép đoạn văn.
­ HS đọc lại đoạn văn.
­ GV yêu cầu HS dựa theo cách ngắt nghỉ hơi và các ý của đoạn văn để đặt 
dấu câu thích hợp.
­ GV cho HS đọc lại bài sau khi đã đánh dấu câu.
19


­ GV nhận xét .
Người nhát nhất
Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố lúc về cậu nói với mẹ:

­ Mẹ ạ bây giờ con mới biết là bà nhát lắm.
Mẹ ngạc nhiên: 
­ Sao con lại nói thế?
Cậu bé trả lời:
­ Vì cứ mỗi khi qua đường bà lại nắm chặt lấy tay con.
Đáp án: Người nhát nhất
Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu nói với mẹ:
­ Mẹ ạ.  Bây giờ, con mới biết là bà nhát lắm.
Mẹ ngạc nhiên: 
­ Sao con lại nói thế?
Cậu bé trả lời:
­ Vì cứ mỗi khi qua đường,  bà lại nắm chặt lấy tay con.
+ Gv cho HS sửa chữa nếu còn sai.
Hoạt động nối tiếp(3’): ­ Về tiếp tục luyện đọc.

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP  (TIẾT 8)
I. MỤC TIÊU
­ Củng cố cho HS cách làm bài văn viết thư cho bạn kể những điều em đã 
biết về nông thôn (thành thị). 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:(15’)
Đề bài: Em hãy viết thư cho bạn kể những điều em đã biết về nông thôn 
(thành thị). 
­ HS đọc yêu cầu. 
+ GV yêu cầu HS nhớ lại bố cục một bức thư.
+ GV yêu cầu HS nhớ lại một số cảnh vật, việc làm ở nông thôn hay thành 
thị.
­ GV  ghi các gợi ý HS đọc lại:
20



a) Nơi em ở là thành phố hay nông thôn?
b) Cảnh vật ở đó có gì đáng yêu?
c) Tình cảm của em đối với cảnh vật đó như thế nào?
­ HS đọc lại gợi ý, suy nghĩ để làm bài.
Hoạt động 2: HS thực hành viết đoạn văn  về thành thị hoặc nông thôn:
(18’)
­ GV gọi một HS có thể giới thiệu trước lớp.
­ GV cùng HS nhận xét và góp ý.
­ HS làm bài.
­ GV giúp đỡ các em viết đúng nội dung, câu văn và trình bày đúng yêu câu thể 
thức một bức thư.
­ GV theo dõi nhắc HS viết đúng trình bày sạch đẹp.
­ HS có thể tham khảo một số bài làm GV đánh giá tốt.
Hoạt động nối tiếp(3’): 
­ Về nhà viết lại bài giới thiệu khác cho thật hay.

GDTT
SINH HOẠT LỚP TUẦN 18

I MỤC TIÊU:
­ Xây dựng tốt nề nếp học tập, nề nếp lớp tự quản.
­ Trong tuần phấn đấu không vi phạm nội quy của đội và của nhà trường đề 
ra.
­ Biểu dương các em có tiến bộ trong học tập, nhắc nhở những em chưa cố 
gắng trong học tập.
II CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HĐ 1: Đánh giá hoạt động trong tuần 18:
21



a, Ưu điểm:
­ Đánh giá những mặt tiến bộ và thực hiện tốt của học sinh.
­ Khen ngợi, tuyên dương những HS thực hiện tốt trong học tập và rèn luyện.
b, Nhược điểm: 
­ Một số em chưa cố gắng trong học tập, chưa chịu khó ôn bài và làm bài tập.
­ Trong giờ học một số em còn chú ý, tinh thần xây dựng bài chưa cao.
c, Xếp loại:
    ­ Lớp trưởng đánh giá hoạt động của từng cá nhân qua báo cáo ghi chép của 
tổ trưởng từng tổ để lớp căn cứ xếp loại.
­ GV nhận xét kết quả xếp loại của các tổ.
HĐ2: Triển khai hoạt động tuần 19.
­ Tiếp tục phấn đấu trong mọi hoạt động để đạt kết quả cao nhất, phấn đấu 
xếp thứ nhất.
­ Nêu cao ý thức tự giác trong học tập.
­  Nêu cao tinh thần đoàn kết thi đua cùng tiến bộ.
HĐ3: Thi giọng hát hay.
­ Các tổ cử đại diện lên thi hát.
­ Bình chọn bạn hát hay nhất
­ Tuyên dương tổ thắng cuộc.
HĐ nối tiếp: ­ Nhận xét tiết sinh hoạt.
Kí duyệt
………………………………………………..
………………………………………………..
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Ngày …… tháng ……. năm ……
PT CM


HĐNGLL
KĨ NĂNG ĐI BỘ AN TOÀN QUA ĐƯỜNG.
BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG  
                                     BÀI 3 : Chú ngã có đau không? (T2)
22


I.MỤC TIÊU :
­ HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và khôn an toàn của đường bộ.
­ Biết học tập đức tính của Bác vận dụng vào cuộc sống.
­ Có ý thức tự hoàn thiện bản thân, luôn có ý thức giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
­ Tranh ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC 
HOẠT ĐỘNG 1: Kỹ năng đi bộ:
a­Mục tiêu:Nắm được kỹ năng đi bộ.
- Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.
b­ Cách tiến hành:
­ Treo tranh.
­ Ai đi đúng luật GTĐB? vì sao?
­ Khi đi bộ cần đi như thế nào?
*KL: Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc 
vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đườngvà chú ý tránh xe cộ đi trên đường.
HĐ2: Kỹ năng qua đường an toàn
a­Mục tiêu:Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn.
b­ Cách tiến hành:
­ Chia nhóm. Giao việc:
Treo biển báo.
QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao?

­ GV kết luận nội dung bài.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hoạt động 3:   Thực hành­ ứng dụng
­Hãy chia sẻ một câu chuyện núi về sự  giúp đỡ của ai đó với mình hoặc với 
người khác?
­ Em đó từ chối giúp đỡ một ai đó chưa? Nếu có thì sau đó cảm giác của em 
thế nào?
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
­ Chia lớp thành 6 nhóm : Từng bạn kể 1 câu chuyện mà mình đó nhận được 
sự giúp đỡ của bạn khác trong lớp. Sau đó các bạn tìm ra những bạn được nêu 
tên nhiều nhất để khen thưởng­ GV nhận xét và tổng kết
Hoạt động nối tiếp:
­ GV củng cố lại nội dung đó học.
­ Nhận xét tiết học.
23


24


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TUẦN 18 (T1)

I. MỤC TIÊU:
­ Củng cố cho HS  cách viết một bức thư kể về cảnh vật và con người ở quê 
hương em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài(10’)
­ GV yêu cầu 2 ­ 3  HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT .

­ HS  xác định rõ yêu cầu: 
+ Viết thư cho bạn
+ Nội dung của bức thư:
- Kể về cảnh vật của quê hương mình.
- Kể về con người ở quê hương mình.
­ Diễn đạt: GV nhắc HS viết câu trọn ý. Khi viết nhớ sử dụng các từ ngữ gợi 
tả, gợi cảm hoặc các hình ảnh so sánh để  miêu tả dược cảnh đẹp và bộc lộ 
tình cảm  yêu thương đối với con người ở quê hương mình.
Hoạt động  2:  HS thực hành viết thư (25’)
­ GV nhắc HS  cách bố cục một bức thư.
+ Phần đầu của bức thư
+ Phần nội dung chính của bức thư.
+ Phần cuối thư.
­ HS làm bài. GV lưu ý viết bài đảm bảo số lượng câu và nội dung đúng yêu 
cầu..
Hoạt động nối tiếp(3’): ­ HS  nêu lại kiến thức vừa được ôn tập.

25


×