Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.09 KB, 29 trang )

TUẦN 30

Thứ hai ngày 08 tháng 4 năm 2019
TẬP ĐỌC ­ KỂ CHUYỆN
GẶP GỠ Ở LÚC­XĂM­BUA
I. Mục tiêu:                  A. Tập đọc:
­ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
­ Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể  hiện tình hiểu nghị  quốc tế  giữa 
đoàn cán bộ Việt Nam với HS 1 trường Tiểu học ở Lúc­xăm­bua.
                                   B. Kể chuyện:
­ Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
­ Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi).
II. Đồ dùng dạy ­ học:    
­ Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
­ Bảng lớp viết gợi ý để HS kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy ­ học:
Tập đọc
HĐ 1: Củng cố KT
­ Gọi 3HS lên đọc và trả lời câu hỏi bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
­ Nhận xét, tuyên dương.
HĐ 2 : Bài mới
 GT chủ điểm mới và bài đọc:  
– GV yêu cầu HS qsát tranh minh hoạ chủ điểm: Ngôi nhà chung.
­ GV giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
1. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: Đọc toàn bài
b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
             * Đọc từng câu:
­ GV viết bảng: Lúc­ xăm­ bua, Mô­ ni­ ca, Giét­xi­ca, in­tơ­nét.
­ Chú ý sửa sai cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp:


­ GV nhắc HS đọc đúng các câu hỏi ở đoạn 2.
­ Gọi HS đọc chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
2. Tìm hiểu bài:
+ Đến thăm trường Tiểu học ở Lúc­xăm­bua, đoàn CB Việt nam đã gặp gì?
+ Vì sao các bạn ấy lại nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật VN?
+ Các bạn HS Lúc­ xăm­ bua muốn biết điều gì về thiếu nhi VN?
+ Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này?
­ HS trả lời câu hỏi. Nhận xét, chốt đáp án đúng.
­ Qua bài tập đọc em rút ra được bài học gì?
3. Luyện đọc lại bài:
­ GV đọc mẫu đoạn cuối của bài:
1


­ “  Đã đến...tay./  Dưới...bay mù mịt,/ các...vẫy tay...lưu luyến,/ cho...chúng tôi/ 
khuất hẳn...người/ và xe...nập/ của...hoa lệ,/ mến khách.” ( Giọng đọc thể  hiện 
cảm xúc lưu luyến )
­ Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
­ Tổ chức thi đọc. Nhận xét, tuyên dương.
Kể chuyện
HĐ 3:  HD HS kể chuyện
 GV nêu nhiệm vụ:  Dựa vào trí nhớ và gợi ý SGK, HS kể lại được từng đoạn câu 
chuyện theo gợi ý trong SGK, kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi). Yêu cầu kể 
tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng ND.
 + Câu chuyện được kể theo lời của ai?
 + Hãy kể lại từng đoạn của câu chuyện?
*GV: Các em đã có BT tương tự khi tập kể chuyện  ở bài TLV­ tuần 6. Truyện đọc  
kể theo lời nhân vật Cô­li­a, Cô­li­a xưng “ tôi ”
­ Nhận xét, tuyên dương. 

HĐ nối tiếp:  Củng cố­dặn dò 
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
­ GV nhắc HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe 

2


TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: 
­ Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ).
­ Giải bài toán bằng 2 phép tính và tính chu vi, DT của HCN.
II. Đồ dùng: Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1:  Củng cố KT 
­ Chữa bài 4 tiết trước: Đánh giá, cho điểm HS.
­ GV kiểm tra vở BT ở nhà của HS.
HĐ 2:  Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000
Bài 1:  Tính (theo mẫu)
   (Cột 1,4 dành cho HS khá, giỏi)
a, Củng cố cách các số trong phạm vi 100000.
b,  GV hướng dẫn tính tổng của 3 số có đến 5 chữ số ( bài mẫu )
*Lưu ý: Thực hiện từ trái sang phải.
Bài 2: Củng có giải toán tính chu vi, DT của HCN.
­ Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán. 
Hình CN: ABCD có:
               3cm            
CR:    |            |
CD:    |            |            |

  Tính CV và DT của HCN đó?
Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn.
 GV cho HS nhìn vào sơ đồ tóm tắt để nêu đề toán ­ yêu cầu HS giải.
                         Tóm tắt    
                   17kg    
 Con:         |         |                        ? kg
 Mẹ:          |         |         |         |                                                     
                                   
*GV chấm bài, nhận xét.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò .
­ GV nhắc lại ND tiết luyện tập.
­ Nhận xét tiết học.

3


ĐẠO ĐỨC
                                CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
­ Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
­ Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để  chăm sóc cây trồng, vật 
nuôi.
­ Biết làm những phù hợp với khả năng để  chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở  gia đình, 
nhà trường.
II. Đồ dùng:  ­ Tranh, ảnh một số cây trồng, vật nuôi.
­ Tranh dùng cho HĐ3.
III. Các hoạt động dạy­ học:
HĐ 1: Khởi động: 
­ Cả lớp hát bài :  Trồng cây (Nhạc Văn Tiến). ­ GV vào bài.
HĐ2: Trò chơi Ai đoán đúng:

+ Cách tiến hành:
­ GV chia HS theo số chẵn, lẻ: 
+ Số chẵn: có nhiệm vụ nêu một vài đặc điểm của vật nuôi yêu thích, nói lí do mình  
yêu thích, tác dụng của con vật đó.
+ Số lẻ: có nhiệm vụ nêu một vài đặc điểm của cây trồng mình thích, nêu lí do yêu 
thích và tác dụng của cây đó.
­ GV giới thiệu một số cây trồng, vật nuôi mà học sinh yêu thích.
+ GV kết luận: Mỗi con người đều yêu thích một cây trồng hoặc vật nuôi nào đó. 
Cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui và phục vụ cuộc sống con người.
HĐ3: Quan sát tranh, ảnh:
+ Cách tiến hành: 
­ GV cho HS quan sát tranh ở vở BT (bài tập2).
+ GV kết luận: Nêu lại nội dung, ích lợi của các việc làm trong từng tranh.
­ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham 
gia làm những công việc có ích, phù hợp với khả năng.
HĐ4: Đóng vai:
+ Cách tiến hành:
­ GV đưa một số tranh ra trước lớp. Chia mỗi bàn là một nhóm.
4


­ GV nhận xét, bình chọn nhóm có dự án hay, có hiệu quả kinh tế.
* Liên hệ: ở gia đình các em đã làm gì để bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi?
HĐ nối tiếp :  Tìm hiểu các HĐ chăm sóc cây trồng, vật nuôi  ở  trường và nơi em  
sống.
­ Sưu tầm bài hát, thơ, truyện về chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
­ Tham gia các HĐ chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, trường.

TỰ NHIÊN VÀ XàHỘI
TRÁI ĐẤT ­ QUẢ ĐỊA CẦU


I. Mục tiêu:   
1. Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
2. Biết cấu tạo của Quả địa cầu.
3. Quan sát và chỉ trên quả địa cầu: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và 
Nam bán cầu (HS khá, giỏi).
II.Đồ dùng dạy ­ học:
   ­ Các hình trong SGK­ trang 112,113.
   ­ Quả địa cầu.
   ­ 2 hình phóng to như hình 2 ( SGK­ trang 1123 ) nhưng không có phần chữ  trong 
hình.
   ­ 2 bộ bìa, mỗi bộ bìa gồm 5 tấm ghi: cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán  
cầu, xích đạo.
III. Các hoạt động dạy ­ học:
  HĐ 1:  Khởi động 
­ Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt?
­ GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ2: Thảo luận cả lớp:
*Cách tiến hành:
a.Bước1:
­ Y/c HS quan sát H1(ảnh chụp Trái Đất từ tàu vũ trụ) 
+ Em thấy Trái Đất có hình gì?
*GV: Trái Đất có hình cầu, hơi dẹt ở 2 đầu.
:b.Bước2
­ Cho HS quan sát quả địa cầu và nói:
5


Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ  của Trái đất và phân biệt cho các em bộ phận: Quả 
địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.

­ GV chỉ cho HS vị trí nước VN trên quả địa cầu nhằm giúp các em hình dung Traíu 
đất mà chúng ta đang ở rất lớn.
*Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu.
HĐ3: Thực hành theo nhóm.
*Cách tiến hành:
a.Bước1: 
­ GV chia 4 nhóm HS.
b.Bước2: GV yêu cầu HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: cực Bắc, cực Nam, 
xích đạo, BBC, NBC.
c.Bước3: GV tổ chức HS lên chỉ trên quả địa cầu.
­ GV cho HS nhận xét về màu sắc trên bề mặt quả địa cầu tự nhiên và giải thích sơ 
lược về sự thể hiện màu sắc.
*Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt 
của Trái đất.
HĐ4: Chơi trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm.
*Cách tiến hành:
a.Bước1: Tổ chức và HD:
­ GV treo 2 hình phóng to (H2­ Tr 112 0 lên bảng ( không có chú giải )
­ GV chia nhóm HS ( mỗi nhóm 5 em )
­ GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức.
b.Bước2: HS tham gia chơi.
c.Bước3:­ GV tổ chức cho HS đánh giá 2 nhóm chơi.
HĐ nối tiếp: Củng cố ­ dặn dò (2'):
­ GV nhắc lại ND bài học.
­ Nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

6


Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2019

TOÁN
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu:          
­ Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
­ Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
II. Đồ dùng dạy ­ học:     
­ Vở bài tập toán ­ lớp 3 tập 2
­ Bảng phụ để sử dụng khi làm BT.
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1: Củng cố KT
­ Gọi 2HS lên chữa bài 2 của tiết trước.
Nhận xét, tuyên dương.
HĐ2: HD học sinh thực hiện phép trừ:   85674 ­ 58329 = ?
­ GV nêu phép trừ trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện.
­ Gọi HS đặt tính và tính trên bảng.
­ Gọi HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi cho HS tự viết tổng của phép trừ.
+ Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
*Cho HS nhắc lại 2­ 3 lần.
HĐ3: Thực hành:    ­ Giao bài 1,2,3 – SGK­ Tr 157.
7


Bài 1: ­ Củng cố phép trừ có nhiều chữ số:
­ Gọi HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm bài vào vở.
­ HS, GV Nhận xét . GV lưu ý HS cách đặt tính đúng.
Bài 2:   ­ Củng cố  cách đặt tính và cách tính.
­ Gọi HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm bài vào vở.
­ HS, GV Nhận xét . GV lưu ý HS cách đặt tính đúng.
Bài 3:  Củng cố: Giải bài toán bằng một phép tính.
Yêu cầu HS phải đọc đề bài.

­ Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
* Củng cố: Giải bài toán bằng một phép tính.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò 
­ Nhận xét tiết học.
­ Dặn HS về luyện lại bài và chuẩn bị bài sau.

CHÍNH TẢ
NGHE ­ VIẾT: LIÊN HỢP QUỐC

I. Mục tiêu:   
­ Nghe ­ viết đúng bài chính tả: Liên Hợp Quốc. Viết đúng các chữ  số: 24­10­1945; 
10­2002;191; 20­ 9­ 1977. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
­ Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn: Điền tiếng có âm 
đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch. Đặt câu đúng với từ mang âm, vần trên.
II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ Bút dạ + 2 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3.
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1 : Củng cố KT
­ Gọi 1HS đọc cho 2HS viết trên bảng lớp: Bác sĩ, điền kinh, tin tức. 
­ Nhận xét, cho điểm HS.
HĐ 2: HD viết chính tả:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
 ­ GV đọc 1 lần bài văn.
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì?
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc?
+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc khi nào?
8


­ GV mời 2 HS lên bảng đọc cho HS viết 
(20 ­ 10 ­ 1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 ­ 9 ­ 1977 ). Nhắc HS viết các dấu nối  

giữa các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
+ Cần viết hoa chữ nào?
*GV đọc cho HS viết bài:
­ HD cách trình bày:
­ Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
* Soát lỗi:
* Chấm chữa bài:
HĐ3: HD học sinh làm bài tập:
Bài 2a:  Gọi HS đọc yêu cầu.
­ Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
Bài 3: GV nêu yêu cầu của BT: chọn 2 từ vừa hoàn thành ở BT2a để đặt câu với mỗi  
từ đó.
*GV chốt lại kết quả đúng:
HĐ nối tiếp: Củng cố ­ dặn dò
­ Nhận xét tiết học.
­ Dặn về học và chuẩn bị bài sau.

Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2019
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM

 I. Mục tiêu:   
 ­ Nhận biết được các tờ các giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000đồng.
 ­ Bước đầu biết đổi tiền.
 ­ Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
 ­ Các tờ giấy bạc: 20 000đ, 50 000đ, 100 000đ và các loại giấy bạc khác đã học.
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1: Củng cố kiến thức.
9



­ GV kiểm tra các BT luyện tập thêm của T 147.
HĐ 2: Giới thiệu các tờ giấy bạc:
 20 000đ, 50 000đ , 100 000đ.
 ­ GV đưa lần lượt từng tờ giấy bạc cho HS quan sát kĩ cả 2 mặt.
­ GV củng cố 1 số đặc điểm của từng tờ giấy bạc.
 HĐ 3: Thực hành:
­ GV nêu nhiệm vụ: Bài 1,2,3, bài 4(dòng 1,2) – SGK­Tr 157. 
 Bài 1: Rèn kĩ năng tính nhẩm
 yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, cộng nhẩm rồi nêu số tiền ở mỗi chiếc ví.
VD: trước hết cộng nhẩm.
10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000đ. Rồi điền ví A có 80 000đ.
­ HS lần lượt nêu kết quả
Bài 2:  Củng cố kĩ năng giải toán
­ GV củng cố các bước làm.
B1: Tính số tiền mẹ đã tiêu: Lấy tiền mua 1 chiếc cặp + tiền mua 1 bộ quần áo.
B2: Tìm số tiền còn lại?
Bài 3: Củng cố cách tính tiền của các đồ vật
Mỗi quyển vở giá 1200 đồng. Viết số tiền thích hợp vào ô trống trong bảng.
+ Làm thế nào để tìm ra được số tiền như vậy?
Bài 4: Củng cố kĩ năng viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
­ Dòng 4 (HS khá, giỏi)
­ GV củng cố cách làm.
 + Chấm bài, nhận xét.
HĐ nối tiếp:  Củng cố­ dặn dò
 ­ Nhận xét tiết học

TẬP ĐỌC
MỘT MÁI NHÀ CHUNG


I. Mục tiêu:              
­ Biết ngắt, nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
­ Hiểu nội dung: Hiểu điều bài thơ muốn nói với các em: Mỗi vật đều có cuộc sống 
riêng nhưng có chung mái nhà là Trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ 
nó.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3 khổ thơ đầu).
10


II. Đồ dùng dạy học:    
­ Tranh minh hoạ bài thơ.
­ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1: Củng cố kiến thức:
­ Gọi 1HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc "Gặp gỡ ở Lúc­xăm­bua".
­ GV đánh giá, ghi điểm cho HS.
HĐ 2: HD luyện đọc:
a. Đọc mẫu:  GV đọc toàn bài.
b.HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
   * Đọc từng dòng thơ:
­ Chú ý sửa sai cho HS.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
­ Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: dím, gấc, cầu vồng.
 * Đọc từng đoạn trong nhóm:
­ Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS.
­ Yêu cầu 3­4 nhóm bất kì đọc bài trước lớp.
HĐ 3: Tìm hiểu bài:
­ Gọi HS đọc toàn bài.
+ Ba khổ thơ đầu nói lên mái nhà chung của ai?
+ Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?

+ Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+ Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
HĐ4: Học thuộc lòng:
 ­ Yêu cầu HS đọc thàm bài trên bảng phụ.
­ Xoá dần bảng để HS luyện đọc.
­ Tổ chức cho HS thi HTL bài thơ.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò : ­ GV dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TRẢ LỜI CHO CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM

I. Mục tiêu:
­ Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Bằng gì? (BT1)

11


­ Trả lời đúng các câu hỏi : Bằng gì? (BT2, BT3).
­ Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4)                                                     
II. Đồ dùng dạy ­ học:   
­ Bảng lớp viết 3 câu văn của BT 1 ( theo hàng ngang )
­ 2 tờ phiếu khổ to viết ND của BT 4.
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1: Củng cố kiến thức
­ Yêu cầu 2HS làm BT 1, 3 tiết LTVC ­ Tuần 29.
HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi "Bằng gì"?
­ Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào vở BT.
+ Dựa vào đâu em xác định được đó là BP câu trả lời?
­ Nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau:
a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì?
b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì?
c. Cá thở bằng gì?
­ Gọi HS trả lời.
­ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HĐ 3: Cách sử dụng dấu hai chấm:
Bài 3: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi hỏi­ đáp.
­ GV yêu cầu từng cặp HS hỏi ­ đáp trước lớp.
­ GV nhận xét chốt lại câu đúng.
VD: HS1 hỏi: Hằng ngày bạn đến trường bằng gì?
HS2 đáp: Mình đi bộ./ Mình đi xe đạp.
HS1 hỏi: Cơm ta ăn được nấu bằng gì?
HS2 đáp: Cơm ta ăn được nấu bằng gạo.
Bài 4:  Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống:
­ GV dán lên bảng 2 tờ phiếu mời 2 HS lên bảng chốt lại lời giải đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ nối tiếp:  Củng cố, dặn dò:
­ Nhận xét tiết học.
­ Về nhà xem lại BT4, nhớ thông tin cung cấp trong BT 4c.

TỰ NHIÊN VÀ XàHỘI
12


SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu:   
­ Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
­ Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và  

quanh Mặt Trời.
 II. Đồ dùng dạy học:
­ Các hình trong SGK­ Tr 114, 115.
­ Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1: Củng cố kiến thức.
+ Trái Đất có dạng hình gì?
+ Tác dụng của quả địa cầu?
­ GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ 2: : Thực hành theo nhóm.
+ Cách tiến hành:
 B1. GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu quan sát hình SGK.
+ Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng  
hồ?
B2. Quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
 ­ GV vừa quay vừa nói : Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình 
nó theo chiều ngược với kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.
HĐ 3: Quan sát tranh theo cặp.
+ Cách tiến hành:
 B1. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK­ Tr115
­ GV HD HS hỏi nhau:
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
* Nhận xét hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời
 B2. Trình bày.
 ­ GV bổ sung.
 + Kết luận:  Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động chuyển động tự quay 
quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
HĐ 4:  Trò chơi: " Trái Đất quay"
 + Cách tiến hành:
 B1. GV chia lớp làm 2 nhóm, HD nhóm trưởng cách điều khiển nhóm.

 B2. Cho các nhóm ra sân, phân vị trí và HD chơi.
 B3. Biểu diễn trước lớp.
­  GVnhận xét cách biểu diễn của HS. 
HĐ nối tiếp: Củng cố ­ Dặn dò:
­ Nhắc lại ND bài học.
­ Nhận xét tiết học.

13


THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN  (TIẾT 3)

I. Mục tiêu: 
­ HS hoàn thành sản phẩm đồng hồ để bàn cân đối, đúng theo yêu cầu kĩ thuật, đẹp.
  ­ HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:  
+ Đồng hồ bàn đã làm được ở tiết 1,2.
 + Bút màu.
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1:  Củng cố kiến thức
­ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
­ GV nhận xét.
HĐ 2: Nhắc lại các bước làm đồng hồ:
­ GV hệ thống lại các bước làm đồng hồ.
B1. Cắt giấy.
B2. Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế, chân đỡ đồng hồ).
B3. Làm đồng hồ hoàn chỉnh.
­ GV nhắc HS làm hoặc trang trí để được chiếc đồng hồ hoàn chỉnh.
­ GV hướng dẫn HS cách trang trí đồng hồ.

HĐ 3: Thực hành:
­ Quan sát, gíup đỡ HS lúng túng, chưa hoàn thành sản phẩm.
HĐ 4: Trưng bày sản phẩm:
­ GV tuyên dương những em có sản phẩm đẹp, sáng tạo.
­ Đánh giá kết quả học tập của HS.
HĐ nối tiếp:  Củng cố, dặn dò:
­ Nhận xét tiết học.
­ Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau: Làm quạt giấy tròn.

14


Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:    
 ­ Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
 ­ Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
 II. Các hoạt động dạy ­ học: 
HĐ 1: Củng cố kiến thức.
­ GV kiểm tra các BT trong VBT.
­ GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ 2: HD HS làm bài tập.
­ GV nêu nhiệm vụ: Bài 1,2,3, bài 4(a) – SGK Tr 159.
­ Giúp HS yếu làm bài.
 Bài 1: Rèn kĩ năng tính nhẩm.
­ Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
­ GV nhận xét.
Bài 2:  ­ GV củng cố về đặt tính và cách tính.

­ Gọi HS lên bảng làm bài
­ Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 3 :   Củng cố về giải toán có lời văn.
­ Gọi HS đọc đề bài.
­ Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
­1 HS lên bảng làm bài.
­ Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: GV tổ chức cho HS thi làm bài: 
­ GV yêu cầu HS giải thích
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò:  ­ GV hệ thống bài học
 ­ Nhận xét tiết học.

15


CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: MỘT MÁI NHÀ CHUNG

I. Mục tiêu:      
­ Nhớ  ­ viết đúng ba khổ thơ  đầu của bài " Một mái nhà chung"; trình bày đúng các  
khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
­ Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn: Điền vào chỗ trống 
tiếng có âm, vần dễ viết sai: tr/ch.
II. Đồ dùng dạy­ học:   
­ Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ cần điền của bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1: Củng cố kiến thức
­ GV đọc yêu cầu HS viết: cha mẹ, tra ngô, triều đình, buổi chiều.
­ GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: HD học sinh viết chính tả:

a. HD học sinh chuẩn bị:
­ GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài.
+ Những chữ nào viết hoa?
b. GV đọc cho HS viết bài:
  GV quan sát, HD học sinh viết đúng chính tả.
c. Chấm, chữa bài:
+ Chấm bài ( 8 – 10 bài ).
 + Nhận xét từng bài.
HĐ 3: HD học sinh làm BT:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống: tr hoặc ch.
­ Mời 2 HS thi làm bài.
*GV chốt lại lời giải đúng.
a. ban trưa, trời mưa, hiên che, không chịu.
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò
­ Nhận xét tiết học.
­ Về học thuộc các câu thơ ở BT2, chuẩn bị cho tiết TLV.
16


Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:     
­ Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
­ Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1: Củng cố kiến thức

­ GV kiểm tra BT LTập thêm của tiết 149.
HĐ 2: HD học sinh làm BT:
­ GV yêu cầu HS làm bài 1,2,3,4 – SGK Tr 160.
­ Giúp HS yếu làm bài.
Bài 1: Rèn kĩ năng tính nhẩm:
­ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
­ HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
­ GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
­ Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Củng cố cách thực hiện phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000
­ HS lên bảng thực hiện phép tính.
­ Nhận xét, chốt đáp án đúng. HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài 3:   Củng cố về giải toán có lời văn.
­ Gọi HS đọc đề bài.
­ Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
­ 1 HS viết vào phiếu học tập, dán lên bảng. Cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng.
+ Căn cứ vào đâu em tìm được số cây của xã Xuân Mai?
Bài 4:    Củng cố về giải toán có lời văn.
17


­ Gọi HS đọc đề bài.
­ Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
­ 1 HS viết vào phiếu học tập, dán lên bảng. Cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng.
+ Đây là bài toán thuộc dạng toán nào?
+ Em đã làm như thế nào để tìm ra được số tiền mua 3 cái com pa?
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò
­ Nhận xét tiết học.
­ Về ôn lại toán về giải toán có 2 phép tính. Chú ý cách đặt lời giải


TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ

I. Mục tiêu:   
­ Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý.
II. Đồ dùng dạy­ học:
 ­ Bảng lớp viết gợi ý viết thư (trong SGK).
 ­ Bảng phụ viết trình tự lá thư.
 ­ Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.
III. Các hoạt động dạy­ học:
HĐ 1: Củng cố kiến thức
­  GV yêu cầu HS đọc bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao (tiết TLV tuần 29).
HĐ 2: HD học sinh viết thư:
­ GV: Có thể  viết thư  cho một người bạn nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, 
nghe đài,...hoặc qua các bài tập đọc...cũng có thể  là người bạn trong tưởng tượng. 
Cần nói rõ bạn đó là người nước nào.
­ ND thư cần thể hiện:
+ Mong muốn làm quen, bày tỏ tình thân ái...
­ GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư.
HĐ3: HS viết thư:
­ GV quan sát, HD học sinh viết bài.
+ Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò
­ Nhận xét tiết học.
18


­ Về viết lại thư cho sạch, đẹp, hoàn chỉnh hơn để gửi qua đường bưu điện.


TẬP VIẾT
TUẦN 30

I. Mục tiêu: 
­  Viết đúng và tương đối nhanh chữ  hoa   U  (1 dòng) ; viết đúng tên riêng : Uông Bí 
(1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây còn thuở còn non/ dạy con từ thuở con còn bi bô  
(1 lần). Bằng chữ cỡ nhỏ.
­ Viết đẹp, đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp. 
II. Đồ dùng dạy ­ học:
­ Mẫu chữ cái: U
­ GV viết sẵn lên bảng: Tên riêng và câu ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1: Củng cố kiến thức
­ GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
­ Yêu cầu HS viết : TRường Sơn, Trẻ em.
HĐ2: HD viết chữ hoa:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
­ Yêu cầu HS viết chữ hoa U.
­ Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
HĐ 3: HD viết từ ứng dụng:
19


* Giới thiệu câu ứng dụng:
* Quan sát­ nhận xét:
+ Các chữ có chiều cao thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
* Viết bảng:
­ Yêu cầu HS viết các từ ứng dụng "Uông Bí".
­ Chỉnh, sửa lỗi cho HS.

HĐ 4: HD viết câu ứng dụng:
* Giới thiệu câu ứng dụng:
­ Gọi HS đọc câu ứng dụng: "Uông Bí".
* Quan sát và nhận xét:
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
* Viết bảng:
­ Yêu cầu HS viết câu ứng dụng với các từ: Uốn, Cây, Dạy, con.
HĐ 5: HD viết vào vở tập viết:
­ Cho HS xem bài mẫu ở vở tập viết.
*GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ: U, B, D ­ 2 dòng.
+ Viết từ: Uông Bí ­ 1 dòng.
+ Viết câu ứng dụng: 1 lần.
­ Theo dõi, sửa lỗi cho HS.
­ Thu và chấm 7 ­ 10 bài.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò
­ Nhận xét tiết học và chữ viết của HS.
­ Dặn HS chuẩn bị bài sau.

THỰC HÀNH TOÁN
TUẦN 30 (TIẾT 2)

I. Mục tiêu:     
­ Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
­ Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1: Củng cố kiến thức
­ GV kiểm tra BT LTập thêm của tiết 149.

HĐ 2: HD học sinh làm BT:
­ GV yêu cầu HS làm bài 1,2,3,4 – SGK Tr 160.
­ Giúp HS yếu làm bài.
20


Bài 1: Rèn kĩ năng tính nhẩm:
­ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
­ HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
­ GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
­ Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Củng cố cách thực hiện phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000
­ HS lên bảng thực hiện phép tính.
­ Nhận xét, chốt đáp án đúng. HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài 3:   Củng cố về giải toán có lời văn.
­ Gọi HS đọc đề bài.
­ Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
­ 1 HS viết vào phiếu học tập, dán lên bảng. Cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng.
+ Căn cứ vào đâu em tìm được số cây của xã Xuân Mai?
Bài 4:    Củng cố về giải toán có lời văn.
­ Gọi HS đọc đề bài.
­ Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
­ 1 HS viết vào phiếu học tập, dán lên bảng. Cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng.
+ Đây là bài toán thuộc dạng toán nào?
+ Em đã làm như thế nào để tìm ra được số tiền mua 3 cái com pa?
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò
­ Nhận xét tiết học.
­ Về ôn lại toán về giải toán có 2 phép tính. Chú ý cách đặt lời giải


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TUẦN 30 ­ TIẾT 1

I. MỤC TIÊU: HS 
­ Ôn tập đọc: Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua. 
­ Chính tả: Phân biệt tr/ch, ưt/ưc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở luyện tập Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
HĐ1: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và hiểu nội dung bài Gặp gỡ ở Lúc – xăm – 
bua  ( 22’ )
21


­ HS khá đọc mẫu
­ HS luyện đọc 
­ HS đọc theo nhóm  .
­ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trong vở luyện tập Tiếng Việt.
HĐ2: Kĩ năng phân biệt tr/ch, ưt/ưc 10’)
Bài 3: Phân biệt tr/ch, ưt/ưc
­ HS đọc yêu cầu đề bài. HS làm bài
­ 1 HS trả lời. 
­ GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Phân biệt tr/ch, ưt/ưc 
­ HS đọc yêu cầu đề bài
­ Thảo luận nhóm 4
­ Đại diện nhóm HS trả lời. 
­ GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ nối tiếp:  Củng cố ­ Dặn dò: 3’
­ Nhận xét đánh giá tiết học

­ Yêu cầu HS về nhà xem lại bài.

THỰC HÀNH TOÁN
TUẦN 30 ­ TIẾT 1

I. MỤC TIÊU: Củng cố:  
­ Củng cố kĩ năng cộng các số trong phạm vi 100 000.
­ Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.

22


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ Vở luyện tập Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
HĐ 1: Củng cố kiến thức:
­ Gọi 2 em  lên bảng sửa bài tập về nhà .
­ Chấm một số bài . Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 HĐ 2: Bài mới: 
­ HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài và làm từng bài dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 1:  ­Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
­ Gọi học sinh làm miệng. HS khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 2, 3 ­ HS làm vào vở và đọc kết quả. Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài
­ Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: ­ HS tự làm vào vở, đổi chéo kiểm tra bài bạn.
Bài 5: HS làm bài trên bảng, HS nhận xét về  vị  trí của các thừa số  và tích.HS khác 
nhận xét. GV nhận xét.
Bài 8, 7: HS nêu cách làm. Cả lớp làm vào vở, 1 HS trình bày trên bảng.
­ HS nhận xét. GV tuyên dương.

Bài 8: HS làm vào vở và đọc kết quả. Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài
­ Giáo viên nhận xét đánh giá
HĐ nối tiếp: 
­ Nhận xét đánh giá tiết học 
­ Dặn  về nhà học và làm bài tập .

23


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TUẦN 30 ­ TIẾT 2

I. MỤC TIÊU: 
­ Ôn tập đọc: Một mái nhà chung.
­ Luyện từ và câu: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ Vở luyện tập Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
HĐ1: Rèn kĩ năng đoc bài:  Một mái nhà chung ( 22’ )
­ HS khá đọc mẫu
­ HS luyện đọc 
­ HS đọc theo nhóm  .
­ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trong vở luyện tập Tiếng Việt.
HĐ2: Luyện từ và câu: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
Bài 7: Biết được từ ngữ nhân hóa.
­ HS đọc yêu cầu bài tập.
­ Thảo luận nhóm 4
­ Đại diện  HS trả lời
­ GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 8: Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi “ Vì sao”

 ­ Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
­ Yêu cầu HS tự làm bài.
­ Gọi HS nêu miệng kết quả.
­ Nhận xét , tuyên dương.
HĐ nối tiếp:  Củng cố, dặn dò .
­ Nhận xét đánh giá tiết học

24


GDTT
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30

I MỤC TIÊU:
­ Xây dựng tốt nề nếp học tập, nề nếp lớp tự quản.
­ Trong tuần phấn đấu không vi phạm nội quy của đội và của nhà trường đề ra.
­ Biểu dương các em có tiến bộ trong học tập, nhắc nhở những em chưa cố gắng 
trong học tập.
II CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HĐ 1: Đánh giá hoạt động trong tuần:
a, Ưu điểm:
­ Đánh giá những mặt tiến bộ và thực hiện tốt của học sinh.
­ Khen ngợi, tuyên dương những HS thực hiện tốt trong học tập và rèn luyện.
b, Nhược điểm: 
­ Một số em chưa cố gắng trong học tập, chưa chịu khó ôn bài và làm bài tập.
­ Trong giờ học một số em còn chú ý, tinh thần xây dựng bài chưa cao.
c, Xếp loại:
    ­ Lớp trưởng đánh giá hoạt động của từng cá nhân qua báo cáo ghi chép của tổ 
trưởng từng tổ để lớp căn cứ xếp loại.
­ GV nhận xét kết quả xếp loại của các tổ.

HĐ2: Triển khai hoạt động tuần tới.
­ Tiếp tục phấn đấu trong mọi hoạt động để đạt kết quả cao nhất, phấn đấu xếp 
thứ nhất.
­ Nêu cao ý thức tự giác trong học tập.
­  Nêu cao tinh thần đoàn kết thi đua cùng tiến bộ.
HĐ3: Thi giọng hát hay.
­ Các tổ cử đại diện lên thi hát.
­ Bình chọn bạn hát hay nhất
­ Tuyên dương tổ thắng cuộc.
HĐ nối tiếp: ­ Nhận xét tiết sinh hoạt.

 

25


×