Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giáo án Hình 6 full 2009-2010 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.8 KB, 56 trang )

Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn : 01/ 9/2009
Ngày dạy : ...../09/2009
Điểm. Đờng thẳng
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu điểm là gì ?, đờng thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đờng thẳng
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đờng thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đờng thẳng, kí hiệu
,
.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề
? Em hãy nêu vài bề mặt đợc coi là phẳng
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nớc hồ khi không gió...)
? Chiếc thớc dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
( Đáp án: Thẳng, dài...)
GV: Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình
học ?
* Hoạt động 2: Điểm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát
Hình 1 và cho biết:


Đọc tên các điểm và
nói cách viết tên các
điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ
và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có
trong Hình 2
- Giới thiệu khái niệm
hai điểm trùng nhau,
hai điểm phân biệt
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in
hoa.
- Dùng một dấu chấm
nhỏ
- Điểm A và C chỉ là
một điểm
1. Điểm
A

B

M
( Hình 1 )
A

C
( Hình 2)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm
không trùng nhau.

- Bất cứ hình nào cũng là một tập
hợp điểm. Một điểm cũng là một
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
1

A

B

C

D
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu hình là
một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp
điểm phân biệt trong
Hình 2
- Cặp A và B, B và M ...
hình.

* Hoạt động 3: Đờng thẳng
- Yêu cầu HS đọc
thông tin SGK: Hãy
nêu hình ảnh của đờng
thẳng.
- Vẽ hình 3 lên bảng.
- Quan sát H3, cho
biết :

+ Đọc tên các đờng
thẳng.
+ Cách viết tên cách
viết .
- Sợi chỉ căng thẳng,
mép thớc ...
- Đờng thẳng a, p
- Dùng chữ in thờng
2. Đờng thẳng
a
p

(Hình 3)
- Đờng thẳng là một tập hợp điểm.
Đờng thẳng không bị giới hạn về
hai phía. Vẽ đờng thẳng bằng một
vạch thẳng.

* Hoạt động 4: Điểm thuộc đờng. Điểm không thuộc đờng thẳng.
- Cho HS quan sát
Hình 4: Điểm A, B có
quan hệ gì với đờng
thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng
những cách nào khác ?
* Củng cố:
- Đa nội dung
?
lên
- Điểm A nằm trên đ-

ờng thẳng d, điểm B
không nằm trên đờng
thẳng d.
- HS trả lời
- HS đứng tại chỗ trả lời
phần a, b
3. Điểm thuộc đờng. Điểm không
thuộc đờng thẳng.
d
B
A

(Hình 4)
- ở hình 4: A

d ; B

d
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
2
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
bảng phụ .
- Treo bảng phụ tổng
kết về điểm, đờng
thẳng.
- HS làm bài tập 2, 3
- Yêu cầu HS hoạt
động nhóm để thực
hiện.

- 1 HS lên bảng thực
hiện phần c.
- Đại diện nhóm lên
trình bày.
Cáchviết
Hình vẽ Kí hiệu
Điểm
M
M
M
Đờng
thẳng
a
a
a
* Hoạt động 5:Hớng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học bài
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đờng thẳng, đặt tên đờng thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy tắc, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận
bài.
- Làm các bài tập 1 ; 5 ; 6: SGK; 2 ; 3: SBT.
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
3
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn :10/ 9/2009
Ngày dạy : ...../ 9/2009
Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm
thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Sử dụng thớc thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Vẽ điểm M, đờng thẳng b sao cho M

b.
2. Vẽ đờng thẳng a, điểm A sao cho M

a; A

b; A

a.
3. Vẽ điểm N

a; N

b.
4. Hình vẽ có đặc điểm gì?
a
N

M
b
A
* Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- GV ba điểm M, N,
A cùng nằm trên đờng
thẳng a => ba điểm
M, N, A thẳng hàng.
- Khi nào ta nói ba
điểm A, B, D thẳng
hàng ? - Khi ba điểm A, B, D
cùng nằm trên một đ-
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
A B D
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm
trên một đờng thẳng ta nói, chúng
thẳng hàng
B
A
C
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
4
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Khi nào ta nói ba
điểm A, B, C không
thẳng hàng?
- Để vẽ ba điểm thẳng
hàng, vẽ ba điểm

không thẳng hàng ta
nên làm nh thế nào?
- Để nhận biết ba
điểm cho trớc có
thẳng hàng hay không
ta làm thế nào?
* Củng cố:
- GVđa nội dung Hình
11 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài
tập 9
ờng thẳng ta nói,
chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C
không cùng thuộc bất
cứ đờng thẳng nào,ta
nói chúng không
thẳng hàng.
- Vẽ 3 điểm thẳng
hàng: vẽ đờng thẳng
rồi lấy 3 điểm thuộc
đờng thẳng đó.
- Vẽ 3 điểm không
thẳng hàng: vẽ đờng
thẳng rồi lấy 2 điểm
thuộc đờng thẳng, 1
điểm không thuộc đ-
ờng thẳng đó.
- HS đứng tại chỗ trả
lời.


Khi ba điểm A, B, C không cùng
thuộc bất cứ đờng thẳng nào,ta nói
chúng không thẳng hàng
Bài tập 9: SGK/106

* Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
- Kể từ trái sang phải
vị trí các điểm nh thế
nào đối với nhau?
- Trên hình có mấy
điểm đã đợc biểu
diễn? Có bao nhiêu
điểm nằm giữa 2 điểm
A; C ?
- Trong ba điểm thẳng
hàng có bao nhiêu
điểm nằm giữa hai
điểm còn lại?
- HS trả lời
- HS trả lời
- Có một điểm duy
nhất.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
BCA
Ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối
với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối

với điểm B ....
* Nhận xét: SGK/106
Bài tập 11: SGK/107
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
5
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm và
làm bài tập 11, bài tập
12. - Các nhóm làm bài
- Đại diện 1 nhóm lên
bảng trình bày
- Các nhóm khác nhận
xét.
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm khác phía đối
với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối
với điểm M .
Bài tập 12: SGK/107
* Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8; 13 ; 14: SGK/106-107
- Làm bài tập 6; 7 ; 8; 12; 13: SBT/96-97.
Tuần 3
Tiết 3
Ngày soạn : 12/09/2007
Ngày dạy : ...../09/2007

Đờng thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- HS biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm, đờng thẳng cắt nhau, song song.
- Nắm vững vị trí tơng đối giữa hai đờng thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau.
- Vẽ hình cẩn thận và chính xác đờng thẳng đi qua hai điểm .
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1:
- Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
- Trả lời miệng bài tập 11: SGK/107.
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
6
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
HS2:
- Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng.
- Làm bài tập 13: SGK/107.
Hoạt động 2: Vẽ đờng thẳng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Cho HS đọc SGK,
thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:
- Cho điểm A, vẽ đ-
ờng thẳng a đi qua A.
Có thể vẽ đợc mấy đ-

ờng thẳng nh vậy ?
- Lấy điểm B

A, vẽ
đờng thẳng đi qua hai
điểm A, B.
- Vẽ đợc mấy đờng
thẳng nh vậy?
* Củng cố:
- Đa nội dung bài tập
15 lên bảng phụ.
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi
- Vẽ hình.
- Có một và chỉ một đ-
ờng thảng đi qua hai
điểm phân biệt.
- Làm bài tập 15. Sgk: -
HS trả lời miệng
1. Vẽ đờng thẳng:
A
B
* Cách vẽ: SGK/107.
* Nhận xét: SGK/108
Bài tập 15: SGK/109.

* Hoạt động 3: Tên đờng thẳng
- Yêu cầu HS đọc
thông tin trong SGK
- Có những cách nào

để đặt tên cho đờng
thẳng ?
- Yêu cầu HS làm
?
- Dùng một chữ cái in
thờng, hai chữ cái in th-
òng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng
?
Sgk
2. Tên đờng thẳng:
a
A
B
y
x
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
7
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

* Hoạt động 4: Đờng thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- GV đa nội dung các
hình lên bảng phụ,
HS thảo luận và trả
lời các câu hỏi :
- Đọc tên những đ-
ờng thẳng ở hình
Hình1. Chúng có đặc
điểm gì?

- Các đờng thẳng ở
Hình 2 có đặc điểm
gì?
- Các đờng thẳng ở
Hình 3 có đặc điểm
gì ?
- Yêu cầu HS làm
các bài tập 16, 17,
19.
- Đờng thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau

- Chúng song song với
nhau
- 1 HS đọc chú ý
- HS trả lời miệng.
3. Đờng thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song:
a. Đờng thẳng trùng nhau
Hình 1:
a
H
I
b. Đờng thẳng cắt nhau
Hình 2:
J
K
L
c. Đờng thẳng song song

Hình 3:
b
a
* Chú ý: SGK/109.
Bài tập 16: SGK/109
Bài tập 17: SGK/109
Bài tập 19: SGK/109
* Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Bài tập 18 ; 20 ; 21: SGK/109-110.
- Bài tập: 15, 16, 19:SBT/97-98.
- Đọc trớc nội dung bài thực hành.
Tuần 4
Tiết 3
Ngày soạn : 18/09/2007
Ngày dạy : ...../ /2007
Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
8
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
I. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
- 05 cọc tiêu
- 05 dây dọi

HS: Đọc trớc nội dung bài thực hành
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
* Hoạt động 2:Tổ chức thực hành
1. Nhiệm vụ:
- Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đờng
2. Hớng dẫn cách làm:
- Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa A và B.
- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn
toàn cọc tiêu B.
- Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
3. Thực hành ngoài trời:
- Chia nhóm thực hành từ 5 7 HS.
- Giao dụng cụ cho các nhóm.
- Tiến hành thực hành theo hớng dẫn.
4. Kiểm tra:
- Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C.
- Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm.
- Ghi điểm cho các nhóm.
Tuần 5
Tiết 5
Ngày soạn : 30/09/2007
Ngày dạy : ...../09/2007
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
9
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
Tia

I. Mục tiêu:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thếnào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năngvẽ hình, quan sát,
nhận xét của HS.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Tia
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- GV vẽ lên bảng:
+ Đờng thẳng xy
+ Điểm O trên đờng
thẳng.
- Giới thiệu: Hình
gồm điểm O và phần
đờng thẳng này là
một tia gốc O.
- Vậy thế nào là một
tia gốc O ?
- GV giới thiệu tên
của hai tia Ox, tia Oy
( còn gọi là nửa đờng
thẳng Ox, Oy ).
- GV lu ý HS: Tia Ox

bị giới hạn ở điểm O,
không bị giới hạn về
phía x
* Củng cố:
- HS làm bài tập 25
- HS vẽ hình vào vở
- HS trả lời
- HS ghi vào vở
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình
bày.
- Các HS khác nhận xét
1. Tia:
y
x
O
Tia Ox, tia Oy ( còn gọi là nửa đ-
ờng thẳng Ox, Oy ).
* Định nghĩa: SGK/111
Bài tậo 25: SGK/113
a)
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
10
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
- GV cho bài tập:
Đọc tên các tia trên
hình sau:
Hình 1
m
y

x
O
- Hai tia Ox, Oy trên
hình có đặc điểm gì?
- Cùng nằm trên một đ-
ờng thẳng, chung gốc O.
B
A
b)
A
B
c)
A
B

* Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
- Quan sát và nói lại
đặc điểm của hai tia
Ox, Oy trên.
- GV: Hai tia Ox, Oy
là hai tia đối nhau.
- Hai tia Ox và tia
Om trên hình 1 có là
hai tia đối nhau
không?
- Vẽ hai tia đối nhau
Bm, Bn. Chỉ rõ từng
tia trên hình.
* Củng cố:
- HS làm

?1
- Quan sát hình vẽ và
trả lời
(1) Hai tia chung gốc
(2) Hai tia tạo thành
một đờng thẳng.
- Một HS đọc nhận xét
- Tia Ox và tia Om
không đối nhau vì
không thỏa mãn điều
kiện 2.
- HS vẽ:
n
m
B
- HS trả lời
2. Hai tia đối nhau:
* Nhận xét : SGK/112
?1
A
y
x
B
a) Hai tia Ax, By không đối nhau
b) Các tia đối nhau:
Ax và Ay
Bx và By

* Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau


- GV vẽ hình lên
bảng.
- GV giới thiệu: Hai
tia Ax, AB: chung
- HS vẽ hình vào vở.
- HS nghe
3. Hai tia trùng nhau:
x
A
B
Hai tia Ax và tia AB là hai tia
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
11
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
gốc, tia này nằm trên
tia kia.
- Tìm hai tia trùng
nhau ở hình 28
( SGK/112 )
- GV giới thiệu hai
tia phân biệt
* Củng cố :
- GV đa nội dung
? 2
lên bảng phụ.
- HS làm
?2
- Các nhóm thảo
luận.
- HS vẽ hình vào vở

- Trả lời câu hỏi
- Đại diện 1 nhóm trình
bày lời giải
- Các nhóm khác nhận
xét.
trùng nhau.
* Chú ý: SGK/112
? 2
y
x
B
O
A
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng
nhau.
c) Hai tia Ox và Oy không đối
nhau.
* Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học bài
- Nắm chắc các kiến thức đã học.
- Bài tập 22, 23, 24: SGK/112-113.
Tuần 6
Tiết 6
Ngày soạn : 5/10/2007
Ngày dạy : ...../ /2007
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các
cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau.

- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề.
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
12
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thớc thẳng
HS: Thớc thẳng
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Vẽ đờng thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối
nhau trong hình vẽ.
- Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đờng thẳng
* Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- HS đọc đề
- HS vẽ hình và làm
bài tập vào nháp
- Nhận xét
- GV đa nội dung bài
tập 27 lên bảng phụ.
- Trả lời miệng điền
vào chỗ trống các
câu hỏi
- HS đọc đề
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều

kiện để hai tia đối
nhau.
- Một HS lên bảng làm
bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở
- HS đứng tại chỗ trả
lời.
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập
32.
- 2 HS lên bảng vẽ hình
minh họa.

Bài tập 26: SGK/113
H1
A BM
H2
A MB
a. Hai điểm M và B nằm cùng phía
đối với điểm A.
b. M có thể nằm giữa A và B (H1),
hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27: SGK/113
a. A
b. A
Bài tập 32: SGK/114
a.Sai

x
y
O
b.Sai

x
y
O
Bài tập 28: SGK/113
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
13
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
- Yêu cầu HS làm
vào vở
- HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm
vào vở
- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ
hình.
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
x
y
O
M
N

a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối
nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 29: SGK/114

A
B
C
M
N
a. Điểm A nằm giữa hai điểm M
và C
b. Điểm A nằm giữa hai điểm N và
B.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà
- Về nhà học bài theo SGK và vở ghi
- Bài tập 30, 31: SGK/114.
- Bài tập từ 23 đến 29 SBT
- Đọc trớc bài đoạn thẳng
Tuần 7
Tiết 7
Ngày soạn : 14/10/2007
Ngày dạy : ...../ /2007
Đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đờng thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.

II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
14
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
GV: Thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Đoạn thẳng AB là gì ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn
thẳng AB.
- Nêu cách vẽ?
- Đoạn thẳng AB là
gì ?
- Có những cách nào
để gọi tên đoạn thẳng
AB ?
* Củng cố:
- Cho làm bài tập 33.
SGK.
- GV đa nội dung bài
tập 33 lên bảng phụ.
- Vẽ đoạn thẳng AB và
mô tả cách vẽ.
- Phát biểu định nghĩa
đoạn thẳng: Đoạn thẳng
AB là hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả các

điểm nằm giữa A và B.
- Có thể gọi là BA
- HS làm bài.
- HS đứng tại chỗ trả lời
.
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
A
B
Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là
hình gồm điểm A, điểm B và tất cả
các điểm nằm giữa A và B.
Bài tập 33: SGK/115
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các
điểm nằm giữa P và Q.
* Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đờng thẳng
- GV đa nội dung
hình 33, 34, 35 lên
bảng phụ.
- Cho HS quan sát
các trờng hợp cắt
nhau của đoạn thẳng
và đoạn thẳng, đoạn
thẳng và đờng thẳng,
đoạn thẳng và tia.
- HS quan sát các tr-
ờng hợp trong SGK
hình 33, 34, 35 .
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đờng thẳng:

Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau,
giao điểm là điểm I
I
C
D
A
B
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
15
Gi¸o viªn so¹n: m¹c m¹nh cêng trêng THCS Liªn M¹c
§o¹n th¼ng AB vµ tia Ox c¾t nhau,
giao ®iÓm lµ ®iÓm K
x
H
O
A
B
y
§o¹n th¼ng AB vµ ®­êng th¼ng xy c¾t nhau,
giao ®iÓm lµ ®iÓm H
x
H
A
B
- GV cho häc sinh quan s¸t c¸c b¶ng phô vµ m« t¶ c¸c trêng hîp c¾t nhau trong b¶ng
phô sau:
- HS ho¹t ®éng nhãm ®Ó tr¶ lêi.
A
B
C

D
A
B
C
D
D
A
B
C
GA_HINHHOC6 ( 2009 – 2010)
16
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
A
x
O
B
x
O
B
A
x
A
B
O
x
O
A
B
a
B

A
a
O
N
* Củng cố:
- Trả lời câu hỏi bài tập 35: SGK/116.
Đáp án: d
- Làm bài tập 36: SGK/116.
a. Không
b. AB và AC
- Làm bài tập 37: SGK/116.
x
K
B
C
A
* Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học bài : Nắm chắc định nghĩa đoạn thẳng. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đờng thẳng.
- Bài tập 34 ; 38 ; 39: SGK/116.
- Bài tập 34, 35, 36: SBT/100.
Tuần 8 Ngày soạn : 20/10/2007
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
17
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
Tiết 8 Ngày dạy : ...../..../2007
Độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- HS biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng.

- Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Giáo dục tính cẩn then khi đo.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp vấn đáp, tìm tòi .
III. Chuẩn bị của GV và HS:
- Thớc thẳng.
- Một số loại thớc dây, thớc gấp ...
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
HS2:
- Làm bài tập 39. SGK
* Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng
AB
- Dùng thớc có chia
khoảng để đo độ dài
đoạn thẳng AB ?
- GV hớng dẫn cách
đo .
- Nhận xét về độ dài
của đoạn thẳng
- Độ dài đoạn thẳng là
một số dơng.
- Độ dài và khoảng
cách có chỗ khác
nhau.

- Đoạn thẳng và độ
dài đoạn thẳng khác
nhau nh thế nào ?
- Đo và trình bày cách
đo.
- Đoạn thẳng là một
hình, độ dài đoạn
thẳng là một số.
1. Đo đoạn thẳng:
A B
Độ dài đoạn thẳng AB bằng
25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK/117
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
18
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
* Củng cố:
- Thực hiện đo chiều
dài, chiều rộng cuốn
vở của em, rồi đọc kết
quả.
* Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng
- Đọc thông tin và nhớ
các kí hiệu tơng ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả
các dụng cụ đo độ dài
trong SGK.
- GV đa nội dung

hình 41 lên bảng phụ.
- HS làm
?1
- Kết luận gì về các
cặp đoạn thẳng sau:
a) AB = 5 cm
CD = 4 cm
b) AB = 3 cm
CD = 3 cm.
- HS làm
?2

?3
- Kiểm tra xem 1 inch
có phải bằng 2,54 cm
không ?
- GV đa một số dụng
cụ đo độ dài và giới
thiệu cho HS
- HS làm bài tập 44.
- Để sắp xếp các đoạn
thẳng AB, BC, CD,
DA theo thứ tự tăng
dần ta phải làm gì?
- HS đọc SGK
- Đọc thông tin tìm
hiểu SGK.
- HS làm bài
- Đứng tại chỗ trả lời.
- HS quan sát.

- Đo độ dài của chúng
2. So sánh hai đoạn thẳng:
H
I
J
K
F G
Ta so sánh hai đoạn thẳng
bằng cách so sánh độ dài của
chúng.
Ta có: FG = HI
HI < JK hay JK > HI.
?1
AB = IK, GH = EF
EF < CD
Bài tập 44: SGK/119
a) AD, CD, BC, AB
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
19
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
rồi so sánh các đoạn
thẳng đó.
- 1 HS lên bảng trình
bày .
b) AB + BC + CD + DA =
8,2 cm
* Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai
đoạn thẳng.
- Bài tập 40, 41, 42, 43, 45: SGK/119.

Tuần 9
Tiết 9
Ngày soạn : 28/10/2007
Ngày dạy : ...../ /2007
KHi nào thì AM + MB = AB ?
I. Mục tiêu:
- HS hiếu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - HS
Nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm
đợc số còn lại.
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV : Thớc thẳng, một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất,
bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng đoạn
thẳng AB?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dụng ghi bảng
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm
thẳng hàng A, M, B
- Làm theo nhóm
- Các nhóm lên trình
1. Khi nào thì tổng độ dài
hai đoạn thẳng AM và MB
bằng đoạn thẳng AB?
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)

20
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
sao cho M nằm giữa A
và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB
với AB
- Điền vào chỗ trống:
Nếu điểm M .... hai
điểm A và B thì AM +
MB = AB. Ngựơc lại,
nếu ...... thì điểm M
nằm giữa A và B
- Yêu cầu HS hoạt
động nhóm.
- Yêu cầu HS đọc ví
dụ SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề
bài tập 46.
- Yêu cầu HS vẽ hình
ra nháp.
- Làm theo cá nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm
giữa hai điểm hai
điểm A và B. Làm thế
nào để đo hai lần, mà
biết độ dài của cả ba
doạn thẳng AM, MB,
AB. Có mấy cách

bày trên bảng.
- Nhận xét chéo giữa
các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- HS đọc ví dụ .
- Đọc đề.
- 1 HS lên bảng trình
bày.
- Nhận xét và hoàn
thiện vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và hoàn
thiện vào vở.
- Đo AM, MB. Tính
AM + MB = AB....
?1

A
B
M
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM + MB
= AB. Ngựơc lại, nếu AM +
MB = AB thì điểm M nằm
giữa A và B
Ví dụ: SGK/120

Bài tập 46: SGK/121
I KN
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47: SGK/121
E FM
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
21
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
làm ?
* Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên
mặt đất

- Yêu cầu HS đọc
SGK.
- Nêu những dụng cụ
để đo khoảng cách
giữa hai điểm.
- GV đa một số dụng
cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm cho HS
quan sát và nhận dạng.

- HS đọc SGK và trả
lời câu hỏi.
- HS quan sát.
2. Một vài dụng cụ đo
khoảng cách giữa hai điểm
trên mặt đất:
SGK/120-121
* Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK.
- Bài tập 48, 49, 50, 51, 52: SGK/121-122.
- Bài tập 47, 48, 49 SBT.
Tuần 10
Tiết 10
Ngày soạn : 4/11/2007
Ngày dạy : ..../ /2007
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS đợc củng cố : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và
ngợc lại
- Rèn kĩ năng nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm
khác.
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm
đợc số còn lại
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
22
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị của GV và HS:

GV : Thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hai HS lên bảng làm bài tập sau( cả lớp làm vào vở):
HS1:
- Khi nào thì AM + MB = AB ?
- Làm bài tập 46:SGK/121
HS2:
- Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào?
- Làm bài tập 47: SBT/102.
ĐS:
a. C nằm giữa hai điểm A và B
b. B nằm giữa hai điểm A và C
c. A nằm giữa hai điểm B và C
* Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề
và làm bài
- HS vẽ hình 52 vào vở.
- GV yêu cầu HS hoạt
động nhóm.
- Một nhóm lên bảng
trình bày
- Yêu cầu HS đọc đề
bài
- Gọi A, B là điểm đầu
và cuối của bề rộng lớp
học. M, N, P, Q là các
- HS đọc đề và nêu yêu cầu

của bài toán.
- HS làm vào giấy trong
theo nhóm
- Các nhóm làm bài.
- Cử đại diện nhóm lên
trình bày .
- HS đọc đề
Bài tập 49: SGK/121
A
B
A
B
M
N
N M
a) AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM,
ta có AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà
NM = MN suy ra AM = BN
Bài tập 48: SGK/121
N
A
Q
B
M P

Gọi A, B là điểm đầu và cuối
của bề rộng lớp học. M, N, P,
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
23
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
điểm cuối của mỗi lần
căng dây.
- Đoạn thẳng AB bằng
tổng độ dài các đoạn
thẳng nào?
- Trong các đoạn thẳng
này ta biết độ dài các
đoạn thẳng nào?
- Tính QB=?
- Yêu cầu 1 HS lên
bảng trình bày.
- Yêu cầu HS đọc đề.
Nêu yêu cầu của bài
toán.
- Điểm M có nằm giữa
hai điểm A; B không?
- Điểm B có nằm giữa
hai điểm A; M không?
- Điểm A có nằm giữa
hai điểm B; M không?
AB = AM + MN + NP +
PQ + QB
AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB =
1

5
.1,25=0,25 (m)
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS đọc đề
- Trả lời các câu hỏi
- Giải thích?
Q là các điểm cuối của mỗi
lần căng dây.
Theo đề ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB =
1
5
.1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
= 5,25 (m)
Bài tập 48: SBT/102
a) Theo đầu bài
AM = 3,7cm; MB = 2,3cm;
AB = 5cm
=> AM + MB AB
( 3,7 + 2,3 5 )
=> M không nằm giữa A; B
Tơng tự: B không nằm giữa
M; A và A không nằm giữa
M; B
Vậy trong ba điểm không có
điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại

b) Theo câu a: Không có
điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại, tức là ba điểm A; M;
B không thẳng hàng.
Kiểm tra 15 phút
Câu 1: ( 3 điểm )
Lấy số thứ tự chỉ các hình vẽ ở cột A, đặt vào vị trí tơng ứng phù hợp ở
cột B.
Cột A Cột B
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
24
Giáo viên soạn: mạc mạnh cờng trờng THCS Liên Mạc
1
A
C
B
A. Hai đoạn thẳng cắt nhau tại điểm
nằm giữa của mỗi đoạn thẳng.
2
A
B
D
C
3
A M
B
4
M A
B
5

a
B
A
6
x
B
A
Câu 2: ( 7 điểm):
Gọi M là một điểm của đoạn thẳng PQ. Biết MP = 4cm, PQ = 6cm. Tính MQ.
Hớng dẫn chấm
Câu Nội dung đánh giá Điểm
1 1 B
2 A
5 E
3 D
4 F
6 C
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
a. Vẽ đúng
P QM
Vì M là một điểm của đoạn thẳng PQ => M nằm giữa
hai điểm P và Q
=> MP + MQ = PQ
Mà MP = 4cm; PQ = 6cm

=> 4 + MQ = 6
=> MQ = 6 4
=> MQ = 2cm
1,5
1,5
1,5
1
1,5
GA_HINHHOC6 ( 2009 2010)
25

×