Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Các giải pháp hoàn thiện logistics đầu ra của công ty TNHH MTV đá mỹ nghệ Thiên Sơn tại thị trường Miền Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.11 KB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING
--------o0o--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
Các giải pháp hoàn thiện logistics đầu ra của công ty TNHH MTV đá mỹ nghệ
Thiên Sơn tại thị trường Miền Bắc
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên

Họ và tên: Đoàn Ngọc Ninh

Họ và tên: Nguyễn Thị Kiều Trang

Bộ môn: Quản trị logistic kinh

Lớp: K50T2

doanh

Mã sinh viên: 14D220117

Hà nội, 2018
TÓM LƯỢC
Trong một nền kinh tế phát triển nhanh và sự cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn
bao giờ hết thì việc cắt giảm chi phí, rút ngắn thời gian thực hiện đơn hàng đang là vấn
đề hàng đầu được các công ty quan tâm. Nhận ra được điều này từ sớm nên Công ty


trách nhiệm hữu hạn một thành viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn đã và đang thực hiện một
loạt các hoạt động logistics đầu ra nhằm giảm thiểu chi phí. Tuy nhiên việc thực hiện
các hoạt động này chưa thực sự hiệu quả lắm.
1


Hoạt động logistics đầu ra là việc thực hiện vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất
tới người tiêu dùng. Do có nhiều công đoạn và công việc phải thực hiện nên các công
ty đang gặp nhiều khó khăn trong hoạt động này. Hoạt động này bao gồm: dịch vụ
khách hàng, quản trị kho, quản trị vận chuyển,… Đây đều là các hoạt động cần người
có kinh nghiệm và được đào tạo thực hiện tuy nhiên đây cũng là yếu điểm của các
công ty.
Từ những lý do khách quan trên cùng với hi vọng đóng góp của mình vào việc
cải tiến hoạt động logistics đầu ra em đã chọn đề tài: “làm khóa luận tốt nghiệp của
mình. Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là đề xuất một số giải pháp nhằm cải tiến
hoạt động logistics đầu ra của công ty. Nội dung khóa luận gồm 3 nội dung chính:
- Chương 1. Một số vấn đề cơ bản về quản trị logistics đầu ra trong doanh
nghiệp
- Chương 2. Thực trạng hoạt động logistics đầu ra tại công ty TNHH MTV đá
mỹ nghệ Thiên Sơn.
- Chương 3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện logistics đầu ra của công ty TNHH
MTV đá mỹ nghệ Thiên Sơn

2


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành bài khóa luận bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của mình em
nhận được sự hướng dẫn chu đáo nhiệt tình của quý thầy cô. Em xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường Đại học Thương Mại,

đặc biệt là các thầy cô khoa Marketing của trường đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu,
học tập ở khoa để hoàn thành bài nghiên cứu. Và em cũng xin gửi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới thầy Đoàn Ngọc Ninh - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
và tạo điều kiện tốt nhất giúp nhóm em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp
Em cũng xin cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo và nhân viên công ty TNHH một
thành viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, tài liệu và những
kinh nghiệm thực tế để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Do giới hạn về thời gian và kiến thức cũng như sự hiểu biết của bản thân còn hạn
chế, bài viết của em còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của các thầy cô để đề tài này được hoàn thiện hơn. Em xin cảm ơn.
Sinh viên
Nguyễn Thị Kiều Trang

3


4


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH........................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu tình hình đề tài..................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................4

CHƯƠNG I:MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ LOGISTICS ĐẦU
RA TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................................5
1.1

Khái quát về logistics đầu ra trong doanh nghiệp..........................................5

1.1.1 Khái niệm logistics đầu ra và vai trò về logistics đầu ra.....................................5
1.1.2 Vai trò của logistics đầu ra trong doanh nghiệp...................................................5
1.1.3 Vị trí logistics đầu ra, sự khác biệt logistics đầu ra và logistics đầu vào trong
chuỗi cung ứng.............................................................................................................6
1.2 Nội dung thực hiện logistics đầu ra trong doanh nghiệp..........................................7
1.2.1 Hoạt động dịch vụ khách hàng.............................................................................7
1.2.2 Quản trị vận chuyển..............................................................................................9
1.2.3 Quản trị dự trữ....................................................................................................12
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đầu ra trong doanh nghiệp............................................16
1.3.1 Môi trường bên ngoài........................................................................................16
1.3.2 Môi trường bên trong........................................................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ĐẦU RA TẠI CÔNG
TY TNHH MTV ĐÁ MỸ NGHỆ THIÊN SƠN.......................................................18
2.1 Khái quát về công ty TNHH MTV đá mỹ nghệ Thiên Sơn...............................18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................................18
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ......................................................................................18
5


2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................................19
2.1.4 Ngành nghề hoạt động và báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây......20
2.2 Thực trạng hoạt động logistics đầu ra tại công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn............................................................................22
2.2.1 Mục tiêu hoạt động logistics đầu ra tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành

viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn.........................................................................................22
2.2.2 Các hoạt động logistics đầu ra tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đá
mỹ nghệ Thiên Sơn......................................................................................................22
2.3 Thành công, hạn chế của hoạt động logistics đầu ra tại công ty TNHH MTV
đá mỹ nghệ Thiên Sơn...............................................................................................25
2.3.1 Thành công.........................................................................................................25
2.3.2 Hạn chế...............................................................................................................25
2.3.3 Nguyên nhân.......................................................................................................26
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN LOGISTICS ĐẦU RA CHO
CÔNG TY TNHH MTV ĐÁ MỸ NGHỆ THIÊN SƠN...........................................27
3.1 Dự báo triển vọng đối với thị trường đá mỹ nghệ và các sản phẩm làm từ đá
mỹ nghệ....................................................................................................................... 27
3.2 Phương hướng hoạt động công ty trong thời gian tới.......................................27
3.2.1 Mục tiêu phát triển chung của công ty................................................................27
3.2.2 Mục tiêu trong hoạt động logistics đầu ra của công ty........................................28
3.3 Một số giải pháp hoàn thiện logistics đầu ra cho công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn.....................................................................29
3.3.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng sau bán...............................................29
3.3.2 Phát triển đội ngũ nhân viên logistics chuyên nghiệp.........................................30
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................4
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................4
6


2. Tổng quan nghiên cứu tình hình đề tài..................................................................5
3. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................6

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................7
6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................8
CHƯƠNG I:MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ LOGISTICS ĐẦU
RA TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................................9
1.1

Khái quát về logistics đầu ra trong doanh nghiệp..........................................9

1.1.1 Khái niệm logistics đầu ra và vai trò về logistics đầu ra.....................................9
1.1.2 Vai trò của logistics đầu ra trong doanh nghiệp...................................................9
1.1.3 Vị trí logistics đầu ra, sự khác biệt logistics đầu ra và logistics đầu vào trong
chuỗi cung ứng............................................................................................................10
1.2 Nội dung thực hiện logistics đầu ra trong doanh nghiệp........................................11
1.2.1 Hoạt động dịch vụ khách hàng...........................................................................11
1.2.2 Quản trị vận chuyển............................................................................................13
1.2.3 Quản trị dự trữ....................................................................................................16
1.2.4 Quản trị kho........................................................................................................18
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đầu ra trong doanh nghiệp............................................20
1.3.1 Môi trường bên ngoài........................................................................................20
1.3.2 Môi trường bên trong........................................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ĐẦU RA TẠI CÔNG
TY TNHH MTV ĐÁ MỸ NGHỆ THIÊN SƠN.......................................................22
2.1 Khái quát về công ty TNHH MTV đá mỹ nghệ Thiên Sơn...............................22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................................22
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ......................................................................................22
2.1.4 Ngành nghề hoạt động và báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây......24
2.2 Thực trạng hoạt động logistics đầu ra tại công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn............................................................................26
2.2.1 Mục tiêu hoạt động logistics đầu ra tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành

viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn.........................................................................................27
7


2.2.2 Các hoạt động logistics đầu ra tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đá
mỹ nghệ Thiên Sơn......................................................................................................27
2.3 Thành công, hạn chế của hoạt động logistics đầu ra tại công ty TNHH MTV
đá mỹ nghệ Thiên Sơn...............................................................................................31
2.3.1 Thành công.........................................................................................................31
2.3.2 Hạn chế...............................................................................................................31
2.3.3 Nguyên nhân.......................................................................................................32
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN LOGISTICS ĐẦU RA
CHO CÔNG TY TNHH MTV ĐÁ MỸ NGHỆ THIÊN SƠN.................................33
3.1 Dự báo triển vọng đối với thị trường đá mỹ nghệ và các sản phẩm làm từ đá
mỹ nghệ....................................................................................................................... 33
3.2 Phương hướng hoạt động công ty trong thời gian tới.......................................33
3.2.1 Mục tiêu phát triển chung của công ty................................................................33
3.2.2 Mục tiêu trong hoạt động logistics đầu ra của công ty........................................35
3.3 Một số giải pháp hoàn thiện logistics đầu ra cho công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn.....................................................................36
3.3.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng sau bán...............................................36
3.3.2 Phát triển đội ngũ nhân viên logistics chuyên nghiệp.........................................36
3.3.3 Tổ chức lại hoạt động logistics đầu ra để nâng cao khả năng hoạt động.............36
3.3.4 Cho thuê phương tiện vận tải logistics đầu ra.....................................................36
3.4 Kiến nghị đối với nhà nước nhằm hỗ trợ hoạt động logistics của công ty Thiên Sơn
nói riêng và các doang nghiệp nói chung.....................................................................37
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................38
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................2
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................2
2. Tổng quan nghiên cứu tình hình đề tài..................................................................3

3. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................5
6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................6
8


CHƯƠNG I:MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ LOGISTICS ĐẦU
RA TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................................7
1.1

Khái quát về logistics đầu ra trong doanh nghiệp..........................................7

1.1.1 Khái niệm logistics đầu ra và vai trò về logistics đầu ra.....................................7
1.1.2 Vai trò của logistics đầu ra trong doanh nghiệp...................................................7
1.1.3 Vị trí logistics đầu ra, sự khác biệt logistics đầu ra và logistics đầu vào trong
chuỗi cung ứng..............................................................................................................8
1.1

Nội dung thực hiện logistics đầu ra trong doanh nghiệp...............................9

1.2.2.1..........................................................................Hoạt động dịch vụ khách hàng
9
1.2.2.4........................................................................................................Quản trị kho
16
1.3

Các yếu tố ảnh hưởng đầu ra trong doanh nghiệp.......................................18

1.3.1 Môi trường bên ngoài........................................................................................18

1.3.2 Môi trường bên trong........................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ĐẦU RA TẠI CÔNG
TY TNHH MTV ĐÁ MỸ NGHỆ THIÊN SƠN.......................................................20
2.1 Khái quát về công ty TNHH MTV đá mỹ nghệ Thiên Sơn...............................20
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...................................................20
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ......................................................................................20
(Nguồn: TLTK, mục 1).................................................................................................22
2.1.4 Ngành nghề hoạt động và báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây......22
2.2 Thực trạng hoạt động logistics đầu ra tại công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn............................................................................24
2.2.1 Mục tiêu hoạt động logistics đầu ra tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn.........................................................................................25
2.2.2 Các hoạt động logistics đầu ra tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đá
mỹ nghệ Thiên Sơn......................................................................................................25
2.3 Thành công, hạn chế của hoạt động logistics đầu ra tại công ty TNHH MTV
đá mỹ nghệ Thiên Sơn...............................................................................................29
2.3.1 Thành công.........................................................................................................29
9


2.3.2 Hạn chế...............................................................................................................29
2.3.3 Nguyên nhân.......................................................................................................30
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN LOGISTICS ĐẦU RA CHO
CÔNG TY TNHH MTV ĐÁ MỸ NGHỆ THIÊN SƠN...........................................31
3.1 Dự báo triển vọng đối với thị trường đá mỹ nghệ và các sản phẩm làm từ đá
mỹ nghệ....................................................................................................................... 31
3.2 Phương hướng hoạt động công ty trong thời gian tới.......................................31
3.2.1 Mục tiêu phát triển chung của công ty................................................................31
3.2.2 Mục tiêu trong hoạt động logistics đầu ra của công ty........................................33
3.3 Một số giải pháp hoàn thiện logistics đầu ra cho công ty trách nhiệm hữu hạn

một thành viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn.....................................................................33
3.3.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng sau bán...............................................34
3.3.2 Phát triển đội ngũ nhân viên logistics chuyên nghiệp.........................................34
3.3.3 Tổ chức lại hoạt động logistics đầu ra để nâng cao khả năng hoạt động.............34
3.3.4 Cho thuê phương tiện vận tải logistics đầu ra.....................................................34
3.4 Kiến nghị đối với nhà nước nhằm hỗ trợ hoạt động logistics của công ty Thiên
Sơn nói riêng và các doang nghiệp nói chung..........................................................35
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................36

10


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:Cơ cấu số lượng và chất lượng lao động của công ty...................................19
Bảng 2.2: Danh mục sản phẩm của công ty.................................................................20
Hình 2.2: Biểu đồ tỷ trọng sản phẩm của công ty........................................................21
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây.................................21
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình quản trị logistics cơ bản tại các công ty kinh doanh........................6
Hình 1.2: Quá trình đáp ứng đơn hang...........................................................................8
Hình 1.3: Các quyết định cơ bản trong quản trị kho....................................................15
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty............................................................19
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện sự hài lòng của khách hàng với hoạt động dịch vụ khách
hang............................................................................................................................. 23
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện sự hài lòng của khách hàng với thời gian cung cấp sản
phẩm............................................................................................................................ 24

Bảng 2.1: Cơ cấu số lượng và chất lượng lao động của công ty.........................
Bảng 2.2: Danh mục sản phẩm của công ty.........................................................

Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây

Hình 1.1: Mô hình quản trị logistics cơ bản tại các công ty kinh doanh.......10
Hình 1.2: Quá trình đáp ứng đơn hàng...........................................................12
Hình 1.3: Các quyết định cơ bản trong quản trị kho......................................19
Hình 2.4: Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty................................................23
Hình 2.5: Biểu đồ tỷ trọng sản phẩm của công ty...........................................25
Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện sự hài lòng của khách hàng với hoạt động dịch vụ
khách hàng.................................................................................................................28
Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện sự hài lòng của khách hàng với thời gian cung
cấp sản phẩm..................................................................................................................
30
11


12


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang trong thời kỳ hội nhập mở ra cho các doanh nghiệp trong
nước nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức. Đòi hỏi các doanh nghiệp phải
thích ứng nhanh với sự thay đổi của thị trường tạo ra lợi thế cạnh tranh để có thể
cạnh tranh không chỉ các doanh nghiệp trong thị trường nội địa mà còn các đối
thủ bên ngoài vào. Vấn đề chi phí luôn là vấn đề làm đau đầu nhà quản trị, vì vậy
mà hoạt động quản trị logistics trở thành hoạt động cấp thiết và có ý nghĩa hơn
bao giờ hết. Nó trở thành hoạt động được ưu tiên số một của nhiều công ty.
Quản trị logistics đơn giản được hiểu là quá trình được tính toán nhằm tối
ưu hóa chi phí dự trữ, vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu thụ. Chính vì vậy để
giảm chi phí cho các sản phẩm hoạt động quản trị logistics thường là hoạt động

đầu tiên được các doanh nghiệp áp dụng. Theo thống kê thì hiện tại chỉ có 5%
doanh nghiệp trong nước có thể tự thực hiện được việc quản trị logistics còn lại là
thuê ngoài và điều đáng buồn là 80% hoạt động quản trị logistic được thực hiện
bởi các công ty nước ngoài. Trong đó hoạt động logistics đầu ra là hoạt động được
quan tâm nhiều nhất và là hoạt động mà các doanh nghiệp hiện đang gặp nhiều
khó khăn.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn là công
ty sản xuất các sản phẩm đá mỹ nghệ được thành lập từ năm 2011. Với đặc điểm
các sản phẩm làm từ đá là nặng và cồng kềnh, khó khăn trong việc vận chuyển
đường xa. Vì thế mà mặc dù công ty đã phải bỏ ra một khoản chị phí lớn để làm
hoạt động quản trị vận chuyển nhưng vẫn chưa đạt hiệu quả. Bên cạnh đó hoạt
động chăm sóc dịch vụ khách của công ty cũng chưa được quan tâm nhiều do
công ty chưa ý thức được tầm quan trọng của hoạt động dịch vụ khách hàng. Qua
những vấn đề cấp bách, chưa được hoàn thiện nêu trên của công ty nên em đã lựa
chọn đề tài: “ Các giải pháp hoàn thiện logistics đầu ra của công ty TNHH MTV
đá mỹ nghệ Thiên Sơn tại thị trường Miền Bắc”
2. Tổng quan nghiên cứu tình hình đề tài
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, tác giả đã thu thập một số tài liệu có
liên quan đến hoạt động quản trị logistic đầu ra:
- Cuốn sách Quản trị logistics kinh doanh, NXB Thống kê (2011) Của TS
Thông Thái và PGS.TS An Thị Thanh Nhàn. Cuốn sách là những lý luận cơ bản
1


về quản trị logistics, dịch vụ khách hàng,quản trị dự trữ, quản trị vận chuyển,
quản trị các hoạt động logistics hỗ trợ, thực thi và kiểm soát hoạt động logistics.
Tuy nhiên cuốn sách chỉ dừng lại ở lý thuyết nền tảng, chưa đi sâu vào thực tế tại
công ty nên vẫn còn nhiều điểm chưa rõ ràng, vì giữa lý thuyết với thực tế cách
biệt lớn thậm chí nếu không áp dụng phù hợp sẽ phản tác dụng
- Khóa luận tốt nghiệp: “Quản trị logistics tại công ty cổ phần thương mại

công nghệ Đức Việt” của tác giả Đoàn Thị My, khoa marketing, năm 2017. Khóa
luận tổng hợp những lý luận về quản trị logistics, từ thực trạng công ty đề xuất
giải pháp hoàn thiện quản trị logistics của công ty. Tuy nhiên đề tài chỉ dừng lại ở
việc ở vấn đề quản trị logistics chưa đi sâu vào hoạt động logistics đầu ra một
cách độc lập.
- Khóa luận tốt nghiệp: “Quản trị logistics đầu vào tại công ty cổ phần
xây lắp và đầu tư xây dựng Việt Nam” của tác giả Vũ Thị Ánh, khoa marketing,
năm 2017. Khóa luận hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản trị logistics, quá
trình quản trị logistics đầu vào và đề ra các kiến nghị để cải thiện quản trị
logistics đầu vào. Mặc dù đã đi vào nghiên cứu sâu hoạt động logistics đầu vào
song đề tài mới chỉ tập trung nghiên cứu đầu vào mà chưa đi sâu vào hoạt động
logistics đầu ra.
Những đề tài nghiên cứu đều hệ thống các vấn đề lý luận về quản trị logistics
nhưng chưa chuyên sâu về hoạt động logistics đầu ra chính vì vậy tác giả chọn đề
tài: “ Các giải pháp hoàn thiện logistics đầu ra của công ty TNHH MTV đá mỹ
nghệ Thiên Sơn tại thị trường Miền Bắc” với mong muốn giới thiệu chuyên sâu
hơn về hoạt động logistic đầu ra. Giúp người đọc có cái nhìn toàn diện về hoạt
động logistics đầu ra.

2


Mục đích nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài nhằm làm rõ thực trạng hoạt động logistic đầu
ra của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn, từ đó
đề ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy hơn nữa hiệu của hoạt động này.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống các lý luận về quản trị logistics và hoạt động logistics đầu ra
- Đánh giá thực trạng hoạt động logistics đầu ra của công ty trách nhiệm

hữu hạn một thành viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn giai đoạn 2015-2017thông qua
việc thu thập dữ liệu thứ cấp
- Từ đó đưa ra những đề xuất giải pháp để hoàn thiện hơn nữa hoạt động
logistics đầu ra của công ty trong giai đoạn 2018-2023.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: tình hình hoạt động logistics đầu ra tại
doanh nghiệp, các giải pháp hoàn thiện logistics đầu ra của doanh nghiệp
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động logistics đầu ra của doanh
nghiệp sản xuất. Cụ thể nghiên cứu và đề ra giải pháp hoàn thiện logistics đầu ra
của công ty trách nhiệm hữu một thành viên đá mỹ nghệ Thiên Sơn. Các yếu tố
ảnh hưởng đến hoạt động logistics đầu ra, đánh giá được thành công cũng như
các vấn đề còn tồn đọng trong công ty. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện
logistics đầu ra cho công ty
- Thời gian
Thời gian nghiên cứu thực trạng hoạt động logistics đầu ra của công ty là 3
năm từ 2015-2017. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics đầu ra
cho công ty trong 5 năm tới từ năm 2018-2013.
- Không gian
Nghiên cứu tình hình hoạt động logistic đầu ra tại các tỉnh lớn trên thị
trường miền Bắc như: Hà Nội, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Ninh, Hải Phòng…
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu thứ cấp

3



Dữ liệu thứ cấp gồm có nguồn dữ liệu bên trong và bên ngoài công ty. Trong
đó nguồn dữ liệu bên trong công ty bao gồm: bao gồm bản báo cáo tài chính các
năm của công ty, báo cáo tổng hợp hoạt động logistics cũng như các ấn phẩm nội
bộ. Dữ liệu bên ngoài công ty gồm có các ấn phẩm báo chí, các công trình nghiên
cứu khoa học có liên quan.
Thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi: được tiến hành với bộ phận khách
hàng mục tiêu nhằm xác định mức độ hài lòng của khách hàng đối với các sản
phẩm đầu ra của công ty.
Phương pháp phỏng vấn
Tác giả tiến hành phỏng vấn nhanh đối với các khách hàng đến mua sản
phẩm tại công ty cũng như ở các chi nhánh để tìm hiểu ý kiến khách hàng về quá
trình vận chuyển lắp đặt sản phẩm, thời gian, chi phí vận chuyển, dịch vụ khách
hàng.
4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
+ Phân tích dữ liệu thứ cấp:
Phương pháp phân loại và mô tả được sử dụng trong nghiên cứu tài liệu về
cơ sở lý luận và nhận định thực trạng các hoạt động logistics đầu ra của công ty
+ Phân tích dữ liệu sơ cấp:
Phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp được sử dụng trong việc tổng hợp
các dữ liệu từ quá trình phỏng vấn điều tra, từ đó có thể nhận xét, đánh giá và
đưa ra kết quả về hoạt động logistics đầu ra của công ty.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài các phần Tóm lược, Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục bảng biểu, sơ đồ,
hình vẽ, từ viết tắt, lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, đề tài gồm 3
chương:
Chương 1. Một số vấn đề cơ bản về quản trị logistics đầu ra
Trong đó, chương 1 hệ thống một số lý luận về quản trị logistics, logistics
đầu ra và các yếu tố ảnh hưởng logistic đầu ra, làm cơ sở đánh giá thực trạng
hoạt động logistics đầu ra tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đá mỹ

nghệ Thiên Sơn.
Chương 2. Thực trạng hoạt động logistics đầu ra tại công ty TNHH MTV đá
mỹ nghệ Thiên Sơn
Sau phần giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV đá mỹ nghệ Thiên
Sơn, nội dung của chương 2 tập chung vào việc đánh giá hoạt động logistic đầu
4


của công ty dựa trên quy trình hoạt động logistics đầu ra đã đưa ra ở chương 1,
để có thể rút ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hoạt động này.
Chương 3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện logistics đầu ra của công ty TNHH
MTV đá mỹ nghệ Thiên Sơn
Chương 3 đưa ra triển vọng phát triển về nghành đá mỹ nghệ, từ đó, đề xuất
các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị logistics đầu ra tại công ty
trong giai đoạn 2018-2022.

5


CHƯƠNG I:MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ LOGISTICS
ĐẦU RA TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát về logistics đầu ra trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm logistics đầu ra và vai trò về logistics đầu ra
1.1.1.1 Khái niệm về logistics
Logistics là môn khoa học phát triển sau so với các môn khoa học khác.
Được hình thành từ năm 1950, tuy nhiên hiện nay lý thuyết về logistics cũng
tương đối bài bản và hoàn chỉnh.
Logistics được hiểu là môn khoa học nghiên cứu tính quy luật của các hoạt
động cung ứng và đảm bảo các yếu tố tổ chức, vật chất và kỹ thuật để cho quá
trình chính yếu được tiến hành đúng mục tiêu.

1.1.1.2 Khái niệm Logistics đầu ra
Theo hướng vận động của vật chất logistics được chia thành logistics đầu
vào, logistics đầu ra, logistics ngược.
Logistics đầu vào là toàn bộ các hoạt động hỗ trợ dòng nguyên liệu đầu vào,
từ nhà cung cấp trực tiếp tới công ty.
Logistics ngược là bao gồm các dòng sản phẩm, kém chất lượng, hàng hóa
hư hỏng, dòng chu chuyển ngược của bao bì đi ngược chiều trong kênh logistics.
Về logistics đầu ra thì tác giả có tìm hiểu và nêu ra một số quan điểm như
sau:
Theo giáo trình quản trị logistics kinh doanh trường đại học Thương Mại:
logistics đầu ra là toàn bộ các hoạt động hỗ trợ dòng sản phẩm đầu ra cho tới tay
khách hàng của công ty. Bộ phận này được gọi là kênh phân phối vật chất gồm
các hoạt động liên quan đến việc kết nối các khoảng cách về không gian và thời
gian giữa các cơ sở logistics của công ty với khách hàng.
Theo thạc sĩ Lương Thị Hoa giảng viên trường đại học Văn Lang thì
logistics đầu ra là cung cấp sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng tối ưu nhất
thông qua việc quản trị chi phí, thời gian, vị trí.
Như vậy logistics đầu ra được hiểu đơn giản là việc đưa sản phẩm từ điểm
cuối cùng của dây chuyền sản xuất đến tay người tiêu dùng một cách nhanh nhất,
tiết kiệm nhất, hợp lý nhất.
1.1.2 Vai trò của logistics đầu ra trong doanh nghiệp
Logistics đầu ra có vai trò quan trọng trong chuỗi quản trị logistic
Thứ nhất logistics đầu ra có vai trò lớn trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh.
Trong thời buổi hội nhập các công ty không chỉ phải cạnh tranh với các doanh
6


nghiệp trong nước mà còn phải cạnh tranh với doanh nghiệp nước ngoài vào, vì
thế mà sức cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Hoạt động logistics đầu
ra giúp đưa sản phẩm đến gần hơn với khách hàng, tiết kiệm chi phí sản phẩm từ

cơ sở sản xuất đến tay người tiêu dùng góp phần làm giảm giá bán sản phẩm tạo
ra lợi thế cạnh tranh.
Thứ hai logistics đầu ra giúp tạo sự tiện lợi về thời gian, địa điểm. Logistics
đầu ra quản lý sự phân phối hàng hóa từ nơi sản xuất đến các đại lý, cửa hàng
bán lẻ, người tiêu dùng. Vì vậy với sự tính toán hợp lý các doanh nghiệp cung cấp
hàng hóa để khách hàng mua đủ lượng hàng cần thiết đúng thời gian tạo sự tiện
lợi về thời gian, địa điểm.
Thứ ba logistics đầu ra tạo hiệu quả vận động hàng hóa tới khách hàng.
Hiện nay các công ty sản xuất lớn thì có khoảng 5-7 cơ sở sản xuất, công ty nhỏ
thì chỉ có 1-2 cơ sở sản xuất nhưng sản phẩm của công ty này thì có thể được tiêu
thụ trên thị trường toàn quốc, nên hoạt động logistics đầu ra có vai trò rất quan
trọng trong việc tạo hiệu quả vận động hàng hóa tới khách hàng.
1.1.3 Vị trí logistics đầu ra, sự khác biệt logistics đầu ra và logistics đầu vào
trong chuỗi cung ứng
1.1.3.1 Vị trí logistics đầu ra

Nguồn
cung cấp

Logistics
đầu vào

Nhà máy/
Các hoạt
động

Logistics
đầu ra

Khách

hàng

Hình 1.1: Mô hình quản trị logistics cơ bản tại các công ty kinh doanh
(Nguồn: TLTK, mục 4)
Qua mô hình quản trị logistics trên ta có thể thấy hoạt động logistics đầu ra
nằm ở khâu cuối cùng của chuỗi. Nó là cầu nối giữa cơ sở sản xuất và khách
7


hàng. Hoạt động logistics đầu ra phối hợp nhịp nhàng với hoạt động sản xuất
nhằm giảm chi phí sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh lớn hơn so với đối thủ
1.1.3.2 Sự khác biệt giữa hoạt động logistics đầu ra, đầu vào trong doanh
nghiệp
- Về dự trữ: theo chiều thuận thì quá trình logistics sẽ đi từ nhà cung cấp
nguyên liệu, cho đến người tiêu thụ sản phẩm cuối cùng. Ở mỗi khâu đều tổ chức
hoạt động dự trữ để đảm bảo quá trình liên tục và hiệu quả. Vì vậy mà việc dự
trữ hoạt động logistics đầu ra và đầu vào có nhiều khác biệt. Dự trữ logistic đầu
vào dự trữ nguyên vật liệu để cung cấp cho hoạt động sản xuất. Tùy vào loại sản
phẩm mà yêu cầu nguyên vật liệu khác nhau, tùy vào loại nguyên vật liệu mà ta
có phương án dữ trữ số lượng riêng. Ví dụ những sản phẩm như lúa gạo, khoai
sắn theo vụ mùa nên cần dự trữ đủ số lượng sản xuất cho một mùa. Dự trữ
logistics đầu ra dự trữ các sản phẩm sau khi đã hoàn thành. Dự trữ đầu ra yêu
cầu phải đủ để cung cấp ra thị trường tránh bị gián đoạn.
- Về vận chuyển: vận chuyển ở logistics đầu ra cũng có điểm khác biệt so
với logistics đầu vào. Vận chuyển trong logistics đầu ra là vận chuyển sản phẩm
hoàn thiện từ khâu cuối cùng của sản xuất đến tay người tiêu dùng. Còn vận
chuyển logistics đầu vào là vận chuyển các nguyên vật liệu từ nhà cung cấp đến
xưởng sản xuất. Nguyên vật liệu đầu vào có thể là thành phẩm hoặc có thể là các
nguyên vật liệu chưa qua chế biến khi vận chuyển thì có thể mỗi loại nguyên liệu
được vận chuyển bởi một phương tiện khác nhau sao cho hợp lý. Còn vận chuyển

nguyên liệu đầu ra thì được thống nhất lựa chọn loại phương tiện nào hợp lý
nhất.
- Về kho: kho trong logistics đầu ra chứa các thành phẩm sau khi đã hoàn
thành, các thành phẩm này thường có đặc điểm giống nhau nên chỉ cần một kho
chứa chung. Tùy vào sản phẩm thì kho thể là kho đông lạnh hoặc kho thường,…
Trong khi logistics đầu vào chứa các nguyên vật liệu, tùy tính chất mà nguyên vật
liệu có thể để cùng nhau hoặc phải chứa trong kho khác nhau để đảm bảo giữ
được tính chất tốt nhất của nguyên vật liệu.
1.2 Nội dung thực hiện logistics đầu ra trong doanh nghiệp
1.2.1 Hoạt động dịch vụ khách hàng
Khái niệm dịch vụ khách hàng là quá trình sáng tạo và cung cấp những lợi
ích gia tăng trong chuỗi cung ứng nhằm tối đa hóa tổng giá trị tới khách hàng.

8


Trong phạm vi doanh nghiệp, dịch vụ khách hàng được hiểu là: một chuỗi
các hoạt động đặc biệt nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng thường
bắt đầu bằng hoạt động đặt hàng và kết thúc bằng việc giao hàng cho khách.
 Các nhân tố cấu thành dịch vụ khách hàng:
-

Thời gian: đối với khách hàng, thời gian là yếu tố quan trọng. Đây là yếu

tố lợi ích thường được khách hàng quan tâm khi đi mua hàng, nó được đo bằng
tổng lượng thời gian từ thời điểm đơn hàng được nhận cho tới lúc hàng hóa được
giao cho khách hàng. Vì vậy mà thời gian thực hiện đơn hàng càng nhanh chóng
thì càng giúp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng
-


Độ tin cậy, độ tin cậy được hiểu là khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp,

đúng thời hạn ngay lần đầu tiên. Với nhiều khách hàng thì yếu tố độ tin cậy còn
quan trọng hơn thời gian thực hiện đơn hàng. Độ tin cậy được thể hiện qua các
khía cạnh sau:
Khoảng thời gian dao động giao hàng: giúp khách hàng giảm lượng dự trữ
trong kho là thấp nhất. Ví dụ thời gian giao hàng là 10 ngày, khách hàng sẽ chỉ
cần kho dự trữ hàng hóa trong 10 ngày, không cần phải dự trữ hàng hóa đề
phòng hết hàng giữa chừng.
Phân phối an toàn: là việc giao hàng hóa đến khách hàng mà không bị hư
hỏng. Phát hiện ra các sản phẩm lỗi để tránh việc giao hàng bị trả về làm gia tăng
chi phí và ảnh hưởng đến hình ảnh của công ty.
Sữa chữa đơn hàng: trong quá trình thực hiện đơn hàng không tránh khỏi
việc sai sót, vì vậy muốn nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng thì các công ty
phải hết sức quan tâm và sửa chữa những sai sót ngay lập tức để tránh khách
hàng chọn công các nhà cung ứng khác.
-

Thông tin: đây là nhân tố cung cấp cho khách hàng các thông tin về

hàng hóa, dịch vụ, các quá trình cung cấp dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ
hiểu, chính xác. Đồng thời cũng thu thập các thông tin về khách hàng như nhu
cầu, đề xuất, khiếu nại để nhanh chóng giải đáp điều chỉnh cho phù hợp với yêu
cầu khách hàng.
-

Sự thích nghi: là việc đáp ứng các yêu cầu đặc biệt của khách hàng một

cách linh hoạt để làm hài lòng khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ.
 Quá trình đáp ứng đơn hàng

Hình thành đơn
hàng

Truyền tin về đơn
hàng
9

Xử lý đơn
hàng


Báo cáo trạng thái

Thực hiện đơn hàng

(Nguồn: TLTK, mục 4)
Hình 1.2: Quá trình đáp ứng đơn hànghang
(Nguồn: TLTK, mục 4)
Hình thành đơn đặt hàng: là hoạt động thu thập những yêu cầu về hàng hóa
hoặc dịch vụ của khách hàng. Việc truyền tin này có thể được khách hàng hoặc
gười bán điền trực tiếp vào các mẫu đơn đặt hàng, điện thoại trực tiếp cho nhân
viên bán.
Truyền tin về đơn hàng: là truyển tải yêu cầu đặt hàng từ nơi tiếp nhận tới
nơi xử lý đơn hàng. Có hai cách để chuyển đơn đặt hàng: chuyển bằng sức người
và chuyển bằng phươn tiện điện tử.
Xử lý đơn hàng: tiếp nhận đơn hàng là một hoạt động diễn ra trước khi thực
hiện một đơn hàng. Nó bao gồm: (1) kiểm tra độ chính xác của một số thông tin
đặt hàng; (2) kiểm tra tính có sẵn của những sản phẩm được đạt hàng; (3) chuẩn
bị văn bản từ chối đơn hàng nếu cần; (4) kiểm tra tình trạng tín dụng của khách
hàng; (5) sao chép lại thông tin đặt hàng; (6) viết hóa đơn.

Thực hiện đơn hàng: gồm những hoạt động: tập hợp hàng hóa trong kho,
sản xuất hoặc mua; (2) đóng gói để vận chuyển; (3) xây dựng chương trình giao
hàng; (4) chuẩn bị chứng từ vận chuyển.
Thông báo về tình trạng thực hiện đơn hàng: hoạt động này không ảnh
hưởng đến tổng thời gian thực hiện đơn hàng. Nó cam kết rằng một dịch vụ
khách hàng tốt đã được cung ứng thông qua việc duy trì thông tin cho khách
hàng về bất cứ sự chậm trễ nào trong toàn bộ chu kỳ đặt hàng.
1.2.2 Quản trị vận chuyển
Quản trị vận chuyển là việc quản lý sự di chuyển hàng hóa trong không gian
bằng sức người hay phương tiên vận tải nhằm thực hiện các yêu cầu của việc mua
bán, dự trữ trong kinh doanh giúp tối thiểu hóa chi phí sản phẩm.
a. Các quyết định vận chuyển
-

Xác định mục tiêu chiến lược vận chuyển
10


Mục tiêu chi phí, chi phí là một trong những mục tiêu hàng đầu của vận
chuyển. Nhà quản trị phải đưa ra các phương án vận chuyển nhằm giảm đến
mức thấp nhất chi phí của cả hệ thống logistics. Giảm chi phí thấp nhất ở đây
được hiểu là chi phí vận chuyển trên đơn vị sản phẩm xuống thấp nhất. Khi mà
vận chuyển nhiều với quy mô lớn, vận chuyển bằng đường sắt hay đường thủy thì
tổng chi phí có thể tăng nhưng chi phí trên đơn vị có thể sẽ giảm đi.
Mục tiêu chất lượng dịch vụ khách hàng: trong vận chuyển hàng hóa thì
mục tiêu chất lượng dịch vụ khách hàng được thể hiện ở hai khía cạnh đó là độ
tin cậy và thời gian.
Về thời gian: trong một chu kỳ vận thực hiện đơn hàng, thời gian vận
chuyển đơn hàng chiếm nhiều nhất. Thời gian vận chuyển đơn hàng có liên quan
mất thiết đến việc dự trữ và chi phí vận chuyển. Nếu thời gian vận chuyển nhanh

thì chi phí vận chuyển lớn, chi phí dự trữ nhỏ và ngược lại nếu thời gian vận
chuyển lâu thì chi phí thấp và chi phí dữ trữ cao. Vì vậy các nhà quản trị cần cân
nhắc kĩ lưỡng để cân bằng giữa tốc độ và chi phí vận chuyển.
Về độ tin cậy: độ tin cậy được thể hiện qua tính ổn định về chất lượng dịch
vụ, thời gian giao các chuyến hàng. Do các tác động từ bên ngoài như: thời tiết,
tắc nghẽn giao thông nên sự dao động về thời gian là không tránh khỏi. Vì độ ổn
định vận chuyển có ảnh hưởng rất nhiều yếu tố khác: dự trữ người bán, người
mua và những cơ hội,… Vì thế sự giao động về thời gian cần giảm đến mức thấp
nhất.
-Tuyến đường vận chuyển
Vận chuyển thẳng đơn giản: Với phương án này thì các lô hàng được
chuyển thẳng từ nhà cung cấp tới người tiêu dùng. Đây là những tuyến đường đã
được cố định vì thế mà những nhà quản trị chỉ cần xác định quy mô hàng hóa gửi
và phương tiện vận chuyển.
Vận chuyển gom/ rải hàng theo tuyến: là hình thức việc vận chuyển hàng
hóa từ một nhà cung cấp đến nhiều khách hàng hoặc gom hàng từ nhiều nhà
cung cấp đến một khách hàng. Hình thức vận chuyển này làm tăng hiệu xuất sử
dụng trọng tải của xe.
Vận chuyển qua trung tâm phân phối: phương án này, các nhà cung ứng sẽ
không vận chuyển đến khách hàng mà qua một trung tâm phân phối để vận
chuyển trong một khu vực nhất định. Sau đó trung tâm phân phối sẽ tự vận
chuyển hàng đến từng khách hàng trên đia bàn của mình.

11


Vận chuyển qua trung tâm phân phối rải/ gom hàng theo tuyến: Khi vận
chuyển đơn lẻ hàng hóa, nhu cầu của khách hàng thường nhỏ không đủ cho một
xe nên trung tâm phân phối tập hợp lô hàng trên cùng một tuyến đường để vận
chuyển giúp giảm chi phí vận chuyển. Ngoài ra trung tâm phân phối còn tập hợp

những lô hàng được vận chuyển từ nhà cung cấp được vận chuyển từ xa đến và
dự trữ tại đó.
Vận chuyển đáp ứng nhanh: đây là phương án vận chuyển phối hợp nhiều
phương thức vận chuyển để giảm chi phí và tăng mức độ đáp ứng trong hệ thống
logistics.
-

Lựa chọn đơn vị vận tải:

 Tiêu thức lựa chọn:
Chi phí vận chuyển: bao gồm rất nhiều khoản mục và cần cân nhắc đến chi
phí. Cước chi phí: đây là loại chi phí lớn nhất và rất dễ nhận thấy. Chi phí tại
bến: phí bốc dỡ hàng hóa, thuê bến bãi
Phí bảo hiểm: tùy thuộc vào phương tiện giao thông và giá trị lô hàng. Chi
phí vận chuyển dao động tùy thuộc vào khối lượng, loại hình hàng hóa và khoảng
cách vận chuyển.
Thời gian vận chuyển: là tổng thời gian vận chuyển trọn gói từ khi nhận
hàng ở người gửi tới khi giao hàng đến tay người nhận.
Độ tin cậy:thể hiện qua chất lượng dịch vụ vận chuyển và tính ổn định về
thời gian. Sự dao động về thời gian có thể bị tác động bởi tắc nghẽn giao thông,
yếu tố thời tiết. Nếu độ tin cậy không cao, thời gian vận chuyển dao động nhiều
lúc nhanh, lúc chậm dẫn đến hậu quả hàng lúc thừa, lúc thiếu khiến khách hàng
bị thụ động và phải tăng chi phí dự trữ.
Năng lực vận chuyển: thể hiện địa bàn hoạt động và khối lượng hàng hóa
mà đơn vị vận tải có thể vận chuyển được trong một khoảng thời gian nhất định.
Năng lực vận chuyển còn được thể hiện qua khả năng tiếp cận đến đúng vị trí và
địa điểm yêu cầu.
Tính linh hoạt: là khả năng đáp ứng kịp thời và nhanh chóng của đơn vị vận
tải trong những trường hợp ngoài hợp đồng và kế hoạch vận chuyển.
An toàn hàng hóa: Thông thường, các đơn vị vận tải sẽ chịu trách nhiệm về

những đổ vỡ, va đập hàng hóa trên đường trừ trường hợp thiên tai bất ngờ. Về
phía chủ hàng thì cần phải có bao bì thích hợp cho hàng hóa để tránh những va
đập và dao động trên đường.
 Quy trình lựa chọn đơn vị vận tải
12


Bước 1: Xác định các tiêu thức và tầm quan trọng của mỗi tiêu thức: hướng
đên mục tiêu là dịch vụ và chi phí ta có thể chia thành 6 tiêu thức như đã đề cập ở
bên trên. Tùy vào mỗi yêu cầu của khách hàng mà ta có thể đánh giá mức độ
quan trọng của từng tiêu thức theo thang điểm từ 1 là cao nhất đến 3 là thấp
nhất.
Bước 2: Lựa chọn đơn vị vận tải: sau khi đánh giá được mức độ quan trọng
từng tiêu thức cũng như khả năng vận hành của tiêu thức. Ta lấy điểm 2 yếu tố
nhân với nhau đơn vị vận tải nào có điểm thấp nhất thì ta chọn. Ngoài ra ta cũng
cần đánh giá những yếu tố khách quan để có thể lựa chọn tốt hơn như mối quan
hệ với đơn vị vận chuyển…
Bước 3: Giám sát và đánh giá dịch vụ lựa chọn
Việc đánh giá là hết sức quan trọng. Sau một thời gian nhất định thì công ty
phải tiến hành đánh giá những gì đã làm được và chưa làm được để rút kinh
nghiệm hoặc thay đổi công ty cho phù hợp hơn.
b, Các yếu tố tác động đến chi phí vận chuyển
Khoảng cách vận chuyển: đấy là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến chi phí
lao động bởi nó tác động trực tiếp đến chi phí biến đổi như nhiên liệu, lao động,
duy trì bảo dưỡng của phương tiện vận tải. Vì vậy khi khoảng cách càng xa chi
phí càng cao. Ở đây ta hiểu không phải chi phí trung bình trên một quãng đường
tăng mà là do quãng đường dài nên chi phí tăng. Chính vì vậy người vận chuyển
nên cân nhắc con đường vận chuyển, phương tiện vận chuyển để tiết kiệm chi
phí.
Khối lượng hàng hóa vận chuyển: đây cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng

không nhỏ đến chi phí vận chuyển. Khi khối lượng hàng hóa càng tăng lên thì chi
phí bình quân trên một đơn vị sẽ giảm đi. Chính vì vậy khi vận chuyển hàng hóa
doanh nghiệp có thể tập hợp lô hàng nhỏ thành các lô hàng lớn hơn nhằm giảm
thiểu chi phí. Để khuyến khích việc vận chuyển với khối lượng lớn, các đơn vị vận
tải thường có mức giá ưu đãi riêng nếu vận chuyển đầy toa hoặc đầy xe tải
Trọng khối: là sự tương quan giữa dung tích chiếm chỗ và khối lượng. Mỗi
sản phẩm có khối lượng riêng là khác nhau. Thường các sản phẩm có khối lượng
riêng thấp như quàn áo, đồ chơi, đồ điện tử, thực phẩm chế biến, đồ nhựa gia
dụng… sẽ tốn chi phí vận chuyển trên từng đơn vị. Thường thì người vận chuyển
chia thành hai nhóm cước phí khác nhau: hàng nặng (hàng cồng kềnh) và hàng
nhẹ. Trong thời điểm hiện tại, phương tiện vận tải thường bị hạn chế bởi dung
tích hơn là trọng tải. Sản phẩm có trọng khối cao thì phương tiện chở được càng
13


×