Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

12 tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH quảng cáo và thương mại rồng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.53 KB, 57 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển nhất định phải có phương pháp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế
cao.Nghiên cứu và phân tích thị trường để rồi đưa ra các chiến lược phục vụ
để phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn là vấn đề đáng để quan tâm
của các doanh nghiệp.Như vậy, một cuộc chiến tranh sinh tồn hàng hóa ,
chính sách, biện pháp đã được các doanh nghiệp thực hiện nhằm tạo ra một
chỗ đứng cho mình. Muốn vậy, các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp
dịch vụ và quảng cáo phải kiểm tra quan sát tất cả các quy trình để đảm bảo
việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn , giữ vững uy tín với
khách hàng , thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với đất nước , cải thiện cuộc sống
của công nhân viên trong doanh nghiệp, đảm bảo có lợi nhuận để tích lũy mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Với một cơ chế thị trường đòi hỏi doanh
nghiệp phải phản ứng nhanh nhạy với những biến động của thị trường , kịp
thời đưa ra chính sách phù hợp. Công ty TNHH quảng cáo và thương mại
Rồng Việt là một công ty khá nhạy bén trong việc nắm bắt thị trường và
những quy luật của nền kinh tế thị trường.
Thị trường chính là cầu nối giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng , thông
qua thị trường , doanh nghiệp sẽ tiêu thụ được sản phẩm của mình để thu hồi
vốn một cách nhanh nhất , đảm bảo cho quá trình tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.Nắm bắt rõ điều này, Công ty TNHH quảng cáo và thương mại
Rồng Việt đã phát triển rất mạnh mẽ hệ thống phân phối , buôn bán .
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH quảng cáo và thương mại
Rồng Việt , bản thân tôi đã tiếp cận , tìm hiểu về hệ thống phân phối và bán
hàng tại công ty. Bản thân học được nhiều thứ từ bộ phận kế toán về kế toán
tiêu thụ tại chính công ty. Công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể
nhưng vẫn có nhiều vấn đè hạn chế cần quan tâm giải quyết để hoàn thiện hơn
nữa. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị cán bộ trong công ty nhất là
Bùi Thị Phương Thảo



1
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
trong phòng kế toán và sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thị
Kim Oanh và với những kiến thức đã được học bản thân dã chọn đề tài : “Tổ
chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty TNHH quảng cáo và thương mại Rồng Việt” làm nội dung
chuyên đề cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Kết cấu luận văn tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận , nội dung gồm
3 chương:
Chương 1: Tình Hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH quảng cáo và thương mại Rồng Việt.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính và tình hình tiêu thụ của Công ty
TNHH quảng cáo và thương mại Rồng Việt.
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty TNHH quảng cáo và thương mại Rồng Việt.
Do thời gian có hạn , kiến thức và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều và cũng
đang ở mức độ nghiên cứu nên luận văn của bản thân không tránh khỏi có
những sai sót, rất mong sự góp ý kiến của thầy cô giáo cùng các bạn giúp tôi
học hỏi các kiến thức và kinh nghiệm nhằm phục vụ công tác chuyên môn sau
này.
Em kính đề nghị được bộ môn cho phép bảo vệ luận văn trước hội đồng
chấm luận văn tốt nghiệp khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh – Trường đại
học Mỏ- Địa Chất .
Em xin chân thành cảm ơn!


Bùi Thị Phương Thảo

2
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

Chương 1 :
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH QUẢNG CAOA VÀ THƯƠNG MẠI RỒNG VIỆT

Bùi Thị Phương Thảo

3
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
1.1.

Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH quảng cáo

và thương mại Rồng Việt.
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH quảng cáo và thương mại Rồng
Việt.
Tên đầy đủ: Công ty TNHH quảng cáo và thương mại Rồng Việt.
Tên nước ngoài: Viet Dragon advertising & trading company

limited.
Địa điểm: Số 34/50 phố Kim Hoa- phường Phương Liên- quận
Đống Đa- Hà Nội.
Mã số thuế: 0102315351
Tên giao dịch: VDAT CO.,LTD.
Nơi đăng kí nộp thuế : Chi cục Thuế Quận Đống đa.
Chương – khoản: 754-099
Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ.
Chủ sở hữu : Nguyễn Đình Trường.
Loại hình pháp lý: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH quản cáo
và thương mại Rồng Việt.
Ngày nay do xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường và sự cần
thiết khi đưa các sản phẩm đến tay người tiêu dùng , Công ty được
thành lập ngày 12 tháng 7 năm 2007 tại Sở Kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội theo giấy phép kinh doanh số 0102315351, có trụ
sở tại số 34/50 phố Kim Hoa- phường Phương Liên- quận Đống ĐaHà Nội.
Từ những ngày đầu thành lập , qua nhiều khó khan nhưng Công
ty đã từng bước đứng vững trên thị trường. Từ nguồn nhân lực nhỏ
ban đầu, qua nhiều lần đào tạo , hiện nay Công ty có đội ngũ nhân
viên giỏi về quản lý , kinh doanh. Bằng khả năng và nỗi lực của
mình, Công ty có mở rộng ddianj bàn kinh doanh , khẳng định được
vị thế và uy tín của Công ty trên thị trường. Đặc biệt, Công ty được
long tin và chữ tín với khách hàng đồng thời đảm bảo kinh doanh
đúng quy định của pháp luật.
Bùi Thị Phương Thảo

4
MSV: 1524010175



Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
Công ty luôn nỗ lực cải tiến quá trình kinh doanh , năng lực tổ
1.2.

chức quản lý , khả năng phục vụ và hỗ trợ khách hàng .
Chức năng , nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty

TNHH quảng cáo và thương mại Rồng Việt.
1.2.1. Chức năng của Công ty.
Công ty là một bộ phận Trong nhàng dịch vụ và thương mại. Có
chức năng giúp việc cho Giám Đốc và thực hiện quản lý triển khai các
hoạt động kinh doanh về mảng dịch vụ và thương mại như : Sản xuất
và lắp đặt các thiết bị điện, in ấn và gia công các loại giấy in và decal .
Thực hiện mục tiêu kinh doanh gồm sản lượng, doanh thu, lợi nhuận và
thực hiện mở rộng thị trường kinh doanh cho Công ty.
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty.
Nhiệm vụ của Công ty TNHH là cung cấp các vấn đề mang tính
chất lượng và giá trị thực cho khách hàng, hỗ trợ Công ty cạnh tranh
với đối thủ.
Với sự phát triển của thị trường cũng như các mục tiêu được Công
ty đề ra , phương án hoạt động của Công ty sắp tới là:
- Phát triển mạnh tại Hà Nội, cũng như các tỉnh thành lân cận , làm
tăng thị phần , chỗ đứng trên thị trường.
- Phối hợp tuyện dụng , đào tạo , phát triển và xây dựng đội ngũ nhân
viên theo định biên được phê duyệt qua các kì.
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH quảng cáo và thương
mại Rồng Việt.
Theo giấy phép đăng kí kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu tư Thành

phố Hà Nội cấp ngày 12 tháng 7 năm 2007, Công ty được phép kinmh
doanh , hoạt động tại các ngành nghề sau:
- Vận tải hành khách đường bộ khác.
- Cho thuê xe có động cơ. Chi tiết: dịch vụ cho thuê xe ôtô du lịch ,
xe ôtô tự lái.
- In ấn .
- Dịch vụ liên quan đến in.
- Vận tải hàng hóa đường bộ. Chi tiết : vận tải hàng hóa bằng ôtô.

Bùi Thị Phương Thảo

5
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân
vào đâu.Chi tiết: Xuất khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên kinh
doanh.Chi tiết : Kinh doanh các loại ấn phẩm lưu niệm và quà tặng
lưu niệm.
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác. Chi tiết : xây dựng và trang
trí nội thất ngoại thấy công trình.
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại . Chi tiết : tổ chức triển
lãm , hội chợ , khai trương, động thổ , hội nghị , hội thảo.
- Quảng cáo. Chi tiết : dịch vụ quảng cáo và thương mại.
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành ( trừ vận
tải bằng xe buýt).
- Ban buôn máy móc , thiết bị và phụ tùng máy khác. Chi tiết : mua

-

bán máy móc , thiết bị , vật tư phục vụ cho quảng cáo thương mại.
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
Dịch vụ ăn uống khác.
Đại lý du lịch.
Hoạt động chuyên môn , khoa học và công nghệ khác chưa được
phân vào đâu . Chi tiết : chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực in ấn

và quảng cáo.
- Điều hành tua du lịch.
Trong các ngành nghề trên , hoạt động chủ yếu của công ty là dịch vụ
quản cáo thương mại. Công ty đã và đang nỗ lực đưa ra những giải
pháp kinh doanh mang tính chiến lược.Công ty luôn đặt hiệu quả công
việc, tinh thần trách nhiệm và sự chuyên nghiệp là các yếu tố quan
trọng nhất để trở thành đối tác tin cậy và lâu dài của mọi khách hàng.

1.3.

Qúa trình kinh doanh của Công ty TNHH quảng cáo và thương

mại Rồng Việt.
- Qua phần trên đã nêu ra được các ngành của công ty nên công ty
nên chúng ta biết công ty đa phần làm về dịch vụ.
Bùi Thị Phương Thảo

6
MSV: 1524010175



Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
- Với đặc điểm của một doanh nghiệp thương mại, công việc kinh
doanh là mua vào, bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức
quy trình luân chuyển hàng hoá chứ không phải là quy trình công
nghệ sản xuất. Công ty áp dụng đồng thời cả hai phương thức kinh
doanh mua bán qua kho và mua bán không qua kho. Quy trình luân
chuyển hàng hoá của công ty được thực hiện qua sơ đồ sau:

Bùi Thị Phương Thảo

7
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

Mua vào

Bán ra

Dự trữ

Bán qua kho
Bán giao hàng thẳng không qua kho
Sơ đồ : quy trình luân chuyển hàng hóa

Bùi Thị Phương Thảo


8
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
- Qúa trình nhập kho của công ty qua sơ đồ :

Qúa trình nhập hàng

1.Lập yêu cầu
nhập kho

2.Nhận và
nhập kho

1.1.Nhập phiếu
yêu cầu

2.1.Kiểm tra và
đối chiếu hàng

3.1.Tổ chức theo
dõi các khoản phải
trả

1.2.Lưu trữ
phiếu yêu cầu

2.2.Lập phiếu

nhập kho

3.2.Ghi nhận khoản
đã thanh toán

3.Xác nhận nghĩa
vụ thanh tóan

Sơ đồ : Qúa trình nhập kho hàng hóa về Công ty

2.3.Nhập hàng
vào kho

Bùi Thị Phương Thảo

3.3.Xác nhận các
khoản phải trả

9
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
Qúa trình bán hàng cũng tương tự như nhập hàng nhưng ta thêm quá trình
giao dịch với khách hàng với các việc:

1.4.

- Làm thủ tục thanh toán với khách hàng.

- Ghi nhận các khoản đã thanh toán.
- Xác định khoản phải thu.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH quảng cáo và thương

mại Rồng Việt.
Bất kỳ một tổ chức kinh tế, chính trị nào để đạt được mục đích kinh
doanh của mình thì phỉa có một cơ cấu tổ chức phù hợp với đặc điểm
ngành nghề kinh doanh của mình đồng thời phải tuân thủ theo những quy
định chung của pháp luật.
Do Công ty TNHH quảng cáo và thương mại Rồng Việt là một công ty
chịu hình thức pháp lý của Công ty TNHH hai thành viên nên Công ty có
bộ máy quản lý gọn nhẹ, không cồng kềnh phù hợp với đặc điểm kinh
doanh như sau:
Chủ tịch công ty

Tổng giám đốc

Phòng Maketing

Phòng hành chính – kế
toán

Chức năng , nhiệm vụ của bộ phận quản lý Công ty.
phận
báncông
hàng ty cung như giám đốc là ông
Phòng
thiết kế -Đình
kỹ thuật
- Bộ

Chủ
tịch
Nguyễn
Tường. Là

người trực tiếp lãnh đạo, điều hành hoạt động của công ty qua chiếc
Bùi Thị Phương Thảo

10
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
máy lãnh đạo của công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn
diện trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty trước công ty
trong quan hệ đối nội và đối ngoại, hoạt động của công ty.
- Phòng kinh doanh: Là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành hoạt động
của công ty qua chiếc máy lãnh đạo của công ty. Giám đốc là người
chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về mọi hoạt động của
công ty trước công ty trong quan hệ đối nội và đối ngoại, hoạt động
của công ty.
+ Bộ phận bán hàng: trực tiếp bán hàng tại cửa hàng của công ty,
đóng gói, bảo quản
thành phẩm và giao hàng khi xuất kho.
- Phòng hành chính và kế toán:
+ Hành chính: Xây dựng và áp dụng các chế độ quy định nội chiếc
về quản lý sử dụng lao động. Chiu trách nhiệm trước giam đốc công
ty trong việc thực hiện các chính sách đối với người lao động.
+ Kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt

động tài chính, đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán,
đồng thời thông tin cho ban lãnh đạo những hoạt động tài chính,
những thông tin cần thiết để kịp thời điều chỉnh quá trình hoạt động
kinh doanh trong công ty.
- Phòng thiết kế và kỹ thuật:
+ Thiết kế : Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình là căn cứ để lập
dự án đầu tư xây dựng công trình, lập thiết kế xây dựng công trình.
Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia góp ý hoặc thẩm
tra nhiệm vụ thiết kế khi cần thiết.
+ Kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi
công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu
quả kinh tế trong toàn Công ty. Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm
thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn
Công ty.
Bùi Thị Phương Thảo

11
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
1.5.

Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH quảng cáo và thương

mại Rồng Việt.
- Chiếc máy kế toán của Công ty TNHH công nghệ STC được tổ
chức theo hình thức tập trung. Trong điều kiện nền kinh tế thi
trường, chiếc máy kế toán của công ty được tổ chức gon nhẹ, phù

hợp với tình hình của công ty.
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán thanh
toán

Kế toán thuế
TSCĐ

Kế toán tiền
lương

Thủ quỹ

Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán như sau:
 Kế toán trưởng: Có trách nhiệm chính trước Ban lãnh đạo công ty về
sự tổ chức và cách thức thực hiện công tác kế toán tại phòng kế toán.
Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về các số liệu
trong báo cáo tài chính. Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát việc hạch toán
của từng bộ phận trong phòng kế toán; cập nhật những quy định, thông
tư mới nhất về kế toán, sau đó hướng dẫn và chỉ đạo các nhân viên
trong phòng nhằm đảm bảo thông tin mà phòng kế toán cung cấp luôn
đúng với quy định của pháp luật. Kế toán trưởng cũng đóng vai trò
tham mưu cho Tổng Giám đốc về tình hình tài chính, tài sản và thanh
toán để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Cuối quý,
cuối năm nhận báo cáo quyết toán của từng bộ phận để lên báo cáo
quyết toán toàn doanh nghiệp.
 Kế toán thanh toán: Theo dõi chuẩn bị chứng từ thanh toán cho các nhà
cung cấp trong nước và nước ngoài. Ghi sổ hạch toán các khoản phải
trả cho nhà cung cấp trong nước thường xuyên. Ghi sổ các khoản phát

Bùi Thị Phương Thảo

12
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
sinh thường xuyên. Theo dõi sổ ngân hàng, lưu chuyển tiền tệ của tiền
mặt, tiền gửi ngân hang.Kiểm soát phiếu mua hàng và các tài liệu liên
quan, lập phiếu thu chi. Ghi sổ chi phí lương, thưởng, bảo hiểm. Phản
ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện việc kiểm tra,
đối chiếu số liệu thường xuyên (cuối mỗi ngày và cuối tháng) với thủ
quỹ để bảo đảm giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
 Kế toán thuế và tài sản cố định.
+ Kế toán thuế: Lập báo cáo thuế hàng tháng, quý nộp cho cơ quan
thuế . Nộp thuế (BIT,CIT,PIT) đúng thời hạn, chính xác. Chuẩn bị hồ
sơ hoàn thuế. Ghi nhận doanh thu, theo dõi chi tiết tình hình phải thu
và số đã trả của khách hang.Xuất hoá đơn , theo dõi và quản lý tình
hình nhập xuất vật liệu phụ, quản lý công nợ các nhà cung cấp vật liệu
phụ tình hình phải trả, thanh toán …sản cố định.
+ Kế toán TSCĐ: Cập nhật tình hình nhập khẩu tài sản cố định, phòng
xuất nhập khẩu cung cấp thông tin về tài sản nhập. Tập hợp, thống kê
danh sách các tài sản trình lên lãnh đạo phân loại tài sản, trên cơ sở đó
ghi sổ kế toán, phân bổ chi phí, khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng
cụ, theo dõi chi tiết các khoản chi phí trả trước, chuẩn bị dữ liệu liên
quan đến kiểm kê tài sản cố định.
 Thủ quỹ: Giữ quỹ tiền mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những mất
mát xảy ra và phải bồi thường những mất mát này.Đảm bảo số dư tiền
mặt tại quỹ luôn luôn khớp với số dư trên tài khoản sổ quỹ.Thực hiện

các giao dịch đơn giản với ngân hàng như: rút tiền về quỹ, nộp tiền
mặt,chi tiền khi có đầy đủ các chứng từ, văn bản kèm theo và có phê
duyệt của người có thẩm quyền là Tổng giám đốc, người được uỷ
quyền và kế toán trưởng.Chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ, kịp thời và
chính xác các khoản thu chi từ quỹ tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt. Thực
hiện kiểm quỹ hàng ngày và đảm bảo số dư tiền mặt tại quỹ khớp với
số dư trên sổ quỹ. Có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu
Bùi Thị Phương Thảo

13
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu hoàn tiền tạm ứng…. chính xác về
thông tin khi nhận được.Theo dõi các khoản tạm ứng của nhân viên và
đôn đốc thanh toán tạm ứng đúng thời hạn.
 Kế toán tiền lương và các khoản trích: Tính lương và thuế thu nhập cá
nhân cho cán chiếc công nhân viên, trích lập đầy đủ các khoản phải nộp
Ngân sách Nhà nước, thanh quyết toán các khoản như bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể, kinh phí công đoàn, quỹ bảo trợ, và
các khoản thanh toán khác liên quan đến chi phí nhân công.

Bùi Thị Phương Thảo

14
MSV: 1524010175



Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH quảng cáo và thương mại
Rồng Việt, thông qua quá trình hình thành và phát triển,chức năng,
nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức kinh doanh , tổ chức bộ máy kế toán của
Công ty thì ta có những kết luận ưu và nhược điểm như sau:
 Thuận lợi:
 Vị trí địa lý: Công ty có ở tại thủ đô của đất nước, một nơi tập trung
kinh tế của đất nước. Qúa thuận lợi về mặt dân cư đông đúc thuận lợi
cho tiêu thụ, mở rộng thị trường kinh doanh của Công ty.
 Đội ngũ cán bộ công nhân viên chủ yếu là lao động trẻ năng động,
nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, có niềm đam mê trong công
việc và luôn biết cách sáng tạo phát huy tìm tòi những ý tưởng mới mẻ,
tiến bộ hơn.Hơn nữa các cán bộ của Công ty luôn đoàn kết phấn đấu
tương trợ lẫn nhau.
 Bằng uy tín của Công ty đã tạo dựng được niềm tin với khách hàng , cá
nhân, tổ chức.
 Khó khan:
 Tình hình thị trường có nhiều biến đổi phức tạp về giá cả một số mặt
hàng của Công ty.Thêm nhiều khó khan về sự biến động về giá của các
mặt hàng thay thế và chính sách kinh doanh của đối thủ cạnh tranh
cũng gây ảnh hưởng đến mục tiêu kinh doanh của Công ty. Nếu không
có những chính sách kịp thời , cụ thể và tính toán chính xác thì việc
kinh doanh sẽ không hiệu quả.
 Kết luận:
 Công ty cần phát huy những thuận lợi đã có sẵn để khắc phục những
khó khăn để có thể tồn tại và phát triển trong mội trường nhiều cơ hội
những cũng không ít thách thức. Để có một cái nhìn tổng quát cụ thể
hơn về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH quảng cáo

và thương mại Rồng Việt ta tiến hành phân tích tình hình tài chính , tình
hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong Chương 2.
Bùi Thị Phương Thảo

15
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH , TÌNH HÌNH TIÊU
THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY TNHH
QUẢNG CÁO VÀ THƯƠNG MẠI RỒNG VIỆT NĂM 2018.

Bùi Thị Phương Thảo

16
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH quảng
cáo và thương mại Rồng Việt.
Công ty TNHH quảng cáo và thương mại Rồng Việt mở ra vopwis
mục đích mở rộng mạng lưới kinh doanh tiêu thụ của Công ty. Mặc dù
công ty vẫn làm độc lập, phải đưa ra những quyết sách để thu lịa lợi
nhuận cao nhất. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh

doanh , Công ty cần phải định hướng , phương hướng mục tiêu trong
đầu tư , biện pháp sử dụng điều kiện sẵn có và nguồn tài vật lực . Muốn
vậy, Công ty cũng cần phải nắm chắc các nhân tố ảnh hưởng , mức độ
ảnh hưởng và xu thế tác động của từng nhân tố đến kết quả hoạt động
kinh doanh.
Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh là việc xem xét
nhận định sơ bộ bước đầu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công
ty. Công việc này giúp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính
cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính Công ty đó, nắm bắt được
tình hình Công ty đó có khả năng hay không. Từ những phân tích dưới
đây ta có thể thấy được những thành tựu cũng như hạn ché mà Công ty
gặp phải năm 2018 qua một số chỉ tiêu kinh tế rổng hợp.
Qua bảng 2.1 ta thấy:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 là 9.192.929.765
đồng tăng 90,966% so với năm 2017 và giảm 0,077% so với kế hoạch
Bùi Thị Phương Thảo

17
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
đề ra năm 2018. Nguyên nhân do trong năm 2018,sản lượng tiệu thụ
hàng hóa tăng so với năm 2017 . Bên cạnh đó, do hàng hóa của Công ty
có chất lượng tốt, nhiều mẫu mã chủng loại phù hợp với khách hàng
nên doanh thu tăng và không có các khoản giảm trừ nào . Chính vì thế
mà đó cũng là doanh thu thuần của Công ty tuy không đạt được doanh
thu như kế hoạch đặt ra nhưng cũng đã tăng khá cao so với năm trước
rất nhiều.

 Tổng vốn kinh doanh năm 2018 là 7.964.448.512 đồng tăng 39,148%
so với năm 2017 và tăng 5,832% so với kế hoạch đề ra năm 2018.
Nguyên nhân của vốn kinh doanh bình quân của Công ty tăng do nguồn
vốn vay dài hạn và ngắn hạn bình quân tăng so với năm 2017. Việc vốn
kinh doanh bình quân tăng do Công ty đã chú trọng đầu tư mở rộng quy
mô kinh doanh. Với tiềm lực kinh doanh cao , Công ty sẽ tạo cho mình
tiềm lực cạnh tranh so với các đối thủ khác trên thị trường.
 Gía vốn hàng bán năm 2018 là 8.519.570.794 đồng tăng so với năm
2017 là 113,05% và giảm 0,944% so với kế hoạch đề ra . Gía vốn hàng
bán tăng do giá thành sản xuất các hàng hóa tăng lên. Gía thành tăng
lên so với năm 2017 nằm ngoài dự đoán của Công ty.
 Tổng số lao động của Công ty năm 2018 là 40 người, theo kế hoạch
giảm 5 người và tăng so với năm 2017 cũng là năm người. Do hoạt
động sản xuất tăng cao cần nhiều nguồn nhân lực hỗ trợ hơn để đạt
doanh thu cao.
 Tổng quỹ lương năm 2018 là 961.229.000 đồng giảm so với năm 2017
là 39.04% và giảm so với kế hoạch 4.033%. Nguyên nhân tuy công
Công ty có doanh thu tăng lên so với năm 2017 nhưng giá vốn bỏ ra
cũng rất nhiều nên lương công nhân nhận về cũng không cao lên được
cung vì thế mà tiền lương bình quân cũng giảm nhưng cũng rất cao.
 Năng suất lao động năm 2018 là 288.368.700 đồng giảm so với năm
2017 là 45,78% và tăng so với kế hoạch đặt ra 7,53% do nhân lực năm
Bùi Thị Phương Thảo

18
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất

2018 ít hơn so với kế hoạch đề ra và tăng nhiều hơn so với năm 2017 là
5 người tuy vậy cũng rất ổn định. Tinh thần , đời sống của công nhân
viên vẫn được cải thiện tốt, không có làm việc cẩu thả mà rất có trách
nhiệm.


Lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng so với năm 2017 là 78,935% và giảm so với kế
hoạch 0,863% và lợi nhuận sau thuế cũng tăng so với năm 2017 là 78,935% và cũng giảm
so với kế hoạch 2,731% . Do doanh thu công ty tăng rất cao nên tiền nộp thuế cũng tăng
lên so với năm 2017.

Bùi Thị Phương Thảo

19
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
chất

Bùi Thị Phương Thảo

Trường đại học Mỏ - Địa

20

MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp

chất

Trường đại học Mỏ - Địa
Bảng 2.1

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

1

Doanh thu BH và
CCDV

Đồng

2

Khoản trừ DT

Đồng

3

DT thuần

4


giá vốn hàng bán
Tổng vốn kinh
doanh bq
Tổng vốn ngắn
hạn bq
Tổng vốn dài hạn
bq
Tổng số lao động

Năm 2018

Năm 2017
KH

5
6
7
8
9
10
11

Tổng quỹ lương
Tiền lương bình
quân
Năng suất lao
động bình quân
Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau

thuế

Bùi Thị Phương Thảo

4.813.902.454

So sánh TH2018/TH2017
±
%

TH

9.200.000.000

9.192.929.765

4.379.027.311

0

0

0

Đồng

4.813.902.454

9.200.000.000


9.192.929.765

4.379.027.311

Đồng

3.998.951.003

8.600.000.000

8.519.570.794

4.520.619.791

Đồng

5.723.708.454

7.500.000.000

7.964.448.512

2.240.740.058

Đồng

3.729.930.532

3.500.000.000


3.462.674.101

Đồng
Người

1.993.777.922
35

4.000.000.000
45

4.501.774.411
40

Đồng
đng/tháng

1.551.261.156

1.000.000.000

961.229.000

-

590.032.156

44.321.447

22.222.222


24.030.725

-

đ-ng/năm

531.857.364

266.666.664

288.368.700

-

Đồng

14.960.221

27.000.000

26.769.056

11.808.835

Đồng

11.968.177

22.000.000


21.415.245

9.447.068

-

21

-

267.256.431
2.507.996.489
5

So sánh
TH2018/KH201
±
%

90,966 7.070.235
90,966 7.070.235
113,05 80.429.206
39,148 464.448.512
-7,165 37.325.899

-0

-0


-0

5,

-1

501.774.411
14,286 5
-38,04 38.771.000

-4

20.290.722

-45,78 1.808.503

7,

243.488.664

-45,78 21.702.036
78,935 230.944
78,935 584.755

7,

MSV: 1524010175

-


-0

-2


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
Nhìn chung qua phân tích các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Công ty năm
2018 cho tháy, mặc dù có những chỉ tiêu không đạt được so với kế hoạch
đề ra nhưng cung đã tăng cao so với năm 2017. Trong năm tới Công ty cần
triển khai các kế hoạch đề ra một cách hợp lý nhất để đạt được kết quả như
mong muốn. Bên cạnh đó, Công ty cần tiếp tục cải thiện nâng cao đời
sống tinh thần cho các công nhân viên hơn để họ càng có trách nhiệm cao
hơn nữa và đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng suất lao động đến
cao nhất. Tuy nhiên, đây cũng chỉ là nhận xét tổng quát , muốn đánh giá
chi tiết, cụ thể và chính xác hơn kết quả kinh doanh mà Công ty đã đạt
được cũng như hạn chế , ta cần phân tích sâu hơn các mặt của quá trình
kinh doanh qua các Báo cáo tài chính.
2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH quảng cáo và thương
mại Rồng Việt.
Phân tích tình hình tài chính là tổng hợp đánh giá các hoạt động kinh
doanh bằng các chỉ tiêu giá trị trên cơ sở các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp.
Hoạt động tài chính được gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng có tính độc lập nhất định.
Giữa chúng luôn có mối quan hệ ảnh hưởng qua lại . Hoạt động sản xuất
kinh doanh tốt là tiền đề cho một tình hình tài chính tốt và ngược lại , hoạt
động tài chính cũng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính là sử dụng các phương pháp và công cụ để

thu thập và xử lý các thông tin kế toán và thông tin khác trong quản lý
doanh nghiệp nhằm đánh giá tiềm lực, sức mạnh tài chính của doanh
nghiệp , khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển của doanh nghiệp, giúp
cho người ra quyết định đánh giá đúng thực trạng , tình hình tài chính của
Bùi Thị Phương Thảo

22
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
Trường đại học Mỏ - Địa chất
doanh nghiệp mình. Từ đó ra quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn
phương án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH
quảng cáo và thương mại Rồng Việt.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty là việc xem xét ,
nhận định sơ lược bước đầu về tình hình tài chính của Công ty cung cấp
cho nhà quaen lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được
tình hình tài chính khả quan hay không khả quan.
Nhiệm vụ của phân tích chung tình hình tài chính là đánh giá sự biến
động tài sản và nguồn vốn , tính hợp lý của các biến động đó về số tuyệt
đống và kết cấu, liên hệ với các chỉ tiêu kết quả kinh doanh để có kết luận
tổng quát , đồng thời phát hiện các vấn đè cần nghiên cứu sâu.
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty ta phân tích qua
bảng 2.2:

Bùi Thị Phương Thảo


23
MSV: 1524010175


Luận văn tốt nghiệp
chất

STT

Chỉ tiêu

TÀI SẢN
A

2

Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương
tiền
Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn

3

Các khoản phải thu ngắn hạn

1

4


Hàng tồn kho

5
B

Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn

Bùi Thị Phương Thảo

Trường đại học Mỏ - Địa
Bảng đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh
nghiệp
Bảng 2.2
So sánh CN/ĐN
Đầu năm 2018
Cuối năm 2018
So sánh số tiền
CL tỷ
Tỷ
Tỷ
trọng
trọng
trọng
Số tiền
%
Số tiền
%
±
%

4.474.967.3
17
3.729.930.5
32
56.013.7
31

100

6.679.501.06
1

100

2.204.533.74
4

3.462.674.10
83,4 1

51,8 267.256.431

1,5

14,3 440.529.037

496.542.768

49,26
-7,17 -31,5

786,
5 12,84

-

-

-

0

-

-

-

0

3.673.916.8
01
745.036.7
85

2.966.131.33
81,9 3

37,5 707.785.468

-


-

16,7

48,2
3.216.826.96

2.471.790.17

24

MSV: 1524010175

-19,3 -44,3
0
331,8 31,51


Luận văn tốt nghiệp
chất

Trường đại học Mỏ - Địa
0
707.976.8
07

5

1.450.731.91

11,7 7

1

Các khoản phải thu dài hạn

2

Tài sản cố định

-

1.681.774.411

3

Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn

-

-

-

0

37.059.9
78


-

-

0

4
5

Tài sản dài hạn khác

4,97 84.320.632

NGUỒN VỐN

4.589.032.2
33

100

A

Nợ phải trả

4.089.032.2
33

6.272.150.73
89,1 1


1

Nợ ngắn hạn

2

Nợ dài hạn

B

Vốn chủ sở hữu

1

Vốn chủ sở hữu

Bùi Thị Phương Thảo

4.089.032.2
33
500.000.0
00
500.000.0
00

45,1 742.755.110

6.772.150.73
1


-

104,9 33,42

2,62 1.681.774.411

2,62

0,48 47.260.654

127,
5 -4,49

100 2.183.118.498

47,5
7

92,6 2.183.118.498

53,3
9 3,512

-

0

0


6.272.150.73
89,1 1

92,6 2.183.118.498

10,9 500.000.000

7,38 -

0 -3,52

10,9 500.000.000

7,38 -

0 -3,52

25

MSV: 1524010175

53,3
9

3,52


×