Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

41 giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty công ty trách nhiệm hữu hạn in và thương mại tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.09 KB, 123 trang )

Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Lời Cam Đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả ghi trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn:
Nguyễn Thị Anh

SV: Nguyễn Thị Anh

1

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................v
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP................................................4
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.
4
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động..............................................4
1.1.1.1.Khái niệm về vốn lưu động..............................................................4


1.1.1.2Đặc điểm của vốn lưu động..............................................................5
1.1.2Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp......................................5
1.1.2.1.Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn l ưu động: ............5
1.1.2.2Phân loại theo vai trò của vốn lưu động:......................................6
1.1.3.Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp....................6
1.2.Quản trị vốn lưu động...............................................................................7
1.2.1.Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh
nghiệp. 7
1.2.2.Nội dung quản trị vốn lưu động.........................................................8
1.2.2.1.Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu
động.

8

1.2.2.2.Phân bổ vốn lưu động......................................................................14
1.2.2.3.Quản trị vốn bằng tiền....................................................................15
1.2.2.4.Quản trị các khoản phải thu..........................................................16
1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn l ưu động ..............21
1.2.3.1.Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu đồng
21
SV: Nguyễn Thị Anh

2

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


1.2.3.2.Chỉ tiêu phản ánh kết cấu vốn lưu động...................................22
1.2.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn bằng ti ền ..........22
1.2.3.4.Các hệ số phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu................23
1.2.3.5.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn tồn kho d ự tr ữ.
23
1.2.3.6.Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................24
1.2.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động. ................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN IN VÀ THƯƠNG MẠI TÂY ĐÔ.......................29
2.1.Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc đi ểm hoạt
động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn in và th ương
mại Tây Đô.........................................................................................................29
2.1.1.Quá trình thành lập và phát triển của công ty trách nhi ệm h ữu
hạn in và thương mại Tây Đô.......................................................................29
2.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu
hạn in và thương mại Tây Đô.......................................................................31
2.1.3.Tình hình tài chính chủ yếu của công ty Trách nhiệm hữu h ạn
in và thương mại Tây Đô...............................................................................38
2.2.1.Thực trạng vốn lưu động và phân bổ vốn lưu động.................51
2.2.2 Thực trạng nguồn vốn lưu động và tổ chức đảm b ảo ngu ồn
vốn lưu động.....................................................................................................55
2.2.3.Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động...........................58
2.2.4.Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền..........................................61
2.2.5.Thực trạng về quản trị vốn tồn kho dự trữ. ...............................66
2.2.6.Thực trạng về quản trị nợ phải thu...............................................71
2.3.Đánh giá chung về công tác quản trị vốn l ưu đ ộng c ủa công ty 79

SV: Nguyễn Thị Anh


3

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ THƯƠNG MẠI TÂY
ĐÔ..........................................................................................................................85
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trách nhiệm h ữu
hạn in và thương mại Tây Đô trong thời gian tới..................................85
3.1.1.Bối cảnh nền kinh tế xã hội..............................................................85
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty.........................85
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động
tại công ty trách nhiệm hữu hạn in và thương mại Tây Đô ...............87
3.2.1.Quản lý chặt chẽ hơn chính sách bán chịu, đẩy m ạnh công tác
quản lý thu hồi nợ...........................................................................................87
3.2.2.Tăng cường hiệu quả công tác quản trị hàng tồn kho ..............90
3.2.3.Xác định lượng tiền tồn quỹ hợp lý, xây dựng kế hoạch lưu
chuyển tiền tệ cho năm tới, nâng cao khả năng thanh toán. .............90
3.2.4.Xác định nhu cầu vốn lưu động........................................................93
3.2.5.Chiến lược trong việc hoạch định và xây d ựng c ơ cấu ngu ồn
vốn hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và đảm bảo phát
triển bền vững......................................................................................................
94
3.2.6.Thành lập bộ phân chuyên trách quản lý tài chính, nâng cao
trình độ quản trị của các cán bộ tài chính và tăng c ường hiệu qu ả

hoạt động kinh doanh....................................................................................94
3.2.7.Các giải pháp khác.................................................................................96
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp trên...........................................97
3.3.1. Phía Nhà nước.......................................................................................97
3.3.2. Về phía doanh nghiệp.........................................................................97
KẾT LUẬN...........................................................................................................99
SV: Nguyễn Thị Anh

4

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................100

SV: Nguyễn Thị Anh

5

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bhvccdv

:

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

Đvt

:

Đơn vị tính

EBIT

:

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế

KH

:

Kế hoạch

KPT

:


Kỳ luân chuyển các khoản phải thu ngắn hạn

KT

:

Kỳ luân chuyển vốn bằng tiền

KTK

:

Kỳ luân chuyển hàng tồn kho

NWC

:

Nguồn vốn lưu động thường xuyên

SVT

:

Số vòng quay vốn bằng tiền

SVTK

:


Số vòng quay hàng tồn kho

SVPT

:

Số vòng luân chuyển các khoản phải thu ngắn hạn

TS

:

Tài sản

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

VLĐ

:


Vốn lưu động

VNĐ

:

Việt Nam Đồng

SV: Nguyễn Thị Anh

6

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG 1: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN IN VÀ THƯƠNG MẠI TÂY ĐÔ TRONG NĂM 2016.......................39
BẢNG 2: BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN..................................................................42
BẢNG 3: BIẾN ĐỘNG DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN...........................45
BẢNG 4: MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN...........................................47
BẢNG 5: CƠ CẤU VỐN KINH DOANH..............................................................51
BẢNG 6: CƠ CẤU VỐN LƯU ĐỘNG......................................................................53
BẢNG 8:TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN...........................................63
BẢNG 9: HỆ SỐ TẠO TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH..........................64
BẢNG 10: HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN...................................................65

BẢNG 11: CƠ CẤU HÀNG TỒN KHO.................................................................68
BẢNG 12: HỆ SỐ VỀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA HÀNG TỒN KHO.......70
BẢNG 13 : KẾT CẤU CÁC KHOẢN PHẢI THU.................................................73
BẢNG 14 : HỆ SỐ VỀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG CÁC KHOẢN PHẢI THU...75
BẢNG 15: BẢNG ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG............................................................................................................78

SV: Nguyễn Thị Anh

7

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1: Mô hình tài trợ thứ nhất:.............................................................12
Hình 2:Mô hình tài trợ thứ hai:.................................................................12
Hình 3:Mô hình tài trợ thứ ba...................................................................13
Hình 4: Mô hình EOQ giả định số lượng đặt hàng m ỗi lần đặt đều
đặn và bằng nhau........................................................................................20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty in và th ương m ại
Tây Đô:...........................................................................................................34
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý kế toán – tài chính của công ty trách
nhiệm hữu hạn in và thương mại Tây Đô.............................................35
KẾT LUẬN....................................................................................................99


SV: Nguyễn Thị Anh

8

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Vốn là một yếu tố quyết định không thể thiếu được trong quá trình
thành lập và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của m ọi doanh
nghiệp. Vì thế doanh nghiệp luôn phải đảm bảo vốn cho hoạt động của
mình đồng thời liên tục nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm m ục đích
gia tăng lợi nhuận và giá trị của doanh nghiệp từ đó tồn tại và phát tri ển.
Trước đây khi Việt Nam còn bao cấp, vốn kinh doanh của các doanh
nghiệp chủ yếu do Nhà nước cấp phát. Vì vậy các doanh nghiệp nhà
nước hầu như không quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn. Ngày nay khi
tham gia vào nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải đ ối mặt v ới
những biến động trên thị trường, với sự cạnh tranh khốc liệt của các
doanh nghiệp trong và ngoài nước. Trong hoàn cảnh đó, nhi ều doanh
nghiệp đã kịp thích ứng với tình hình, hiệu quả sản xuất kinh doanh
tăng lên rõ rệt nhưng cũng có những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu qu ả.
Điều này xuất phát từ nhiều lí do trong đó một trong nh ững lí do l ớn
nhất là do công tác quản trị vốn của doanh nghiệp còn nhiều h ạn ch ế,
hiệu quản sử dụng đồng vốn còn quá thấp. Qua đó chúng ta có th ể th ấy
được để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng s ức cạnh tranh thì

mỗi doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để huy động và sử d ụng vốn
một cách hợp lí. Đây là một vấn đề hết sức thiết th ực, c ấp bách và có ý
nghĩa sống còn đối với mọi doanh nghiệp cũng như nền kinh tế quốc gia,
thu hút sự chú ý của mọi nhà quản trị doanh nghiệp.
Vốn lưu động là một bộ phận lớn cấu thành nên tài sản c ủa doanh
nghiệp. Thông qua số lượng, giá trị tài sản ngắn hạn ta có th ể đánh giá
được năng lực hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả

SV: Nguyễn Thị Anh

1

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa quy ết định, giúp doanh nghiệp tìm ra
biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn quan trọng này.
Xuất phát từ những vần đề nêu trên, qua thời gian thực tập cùng
với sự giúp đỡ nhiệt tình của ThS.Bạch Thị Thanh Hà, em quy ết định
chọn đề tài: “Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn l ưu
động tại công ty Công ty trách nhiệm hữu h ạn in và th ương m ại Tây
Đô”
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : Thực trạng tình tình quản trịvốn lưu động
tại Công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn in và thương mại Tây Đô . Từ
đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường quản trị v ốn l ưu đ ộng trong

thời gian tới.
3. Phạm vi nghiên cứu
Công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn in và thương mại Tây Đô là
một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và in các
loại bao bì. Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình sử dụng vốn mà cụ
thể ở đây là giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu độngtại công ty trong
thời gian gần đây gồm các năm2016, 2011 trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty tại Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là ph ương pháp so
sánh, thống kê, tổng hợp số liệu, phân tích đánh giá m ức đ ộ ảnh h ưởng
và xu thế biến động của các chỉ tiêu và các phương pháp khác.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài của em gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về vốn lưu động và quản trị
vốn lưu động của doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Anh

2

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty Công
ty trách nhiệm hữu hạn in và thương mại Tây Đô trong th ời gian
qua.

Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị
vốn lưu động tại công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn in và th ương
mại Tây Đô.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do còn hạn chế về kiến thức và điều kiện
nghiên cứu nên luận văn của em không tránh khỏi sai sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo để luận văn của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Anh

SV: Nguyễn Thị Anh

3

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1:

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của
doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động.
1.1.1.1.
Khái niệm về vốn lưu động.

Để tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định, các doanh
nghiệp cần có các tài sản lưu động. Căn cứ vào phạm vi s ử dụng tài s ản
lưu động của doanh nghiệp thường được chia thành 2 bộ phận: tài s ản
lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.
TSLĐ

TSLĐ SẢN XUẤT

TSLĐ LƯU THÔNG

- TSLĐ sản xuất bao gồm các loại nguyên liệu chính, vật li ệu ph ụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các
sản phẩm dở dang, bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất.
- TSLĐ lưu thông bao gồm các loại tài sản đang trong quá trình l ưu
thông như thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, các khoản ph ải thu, v ốn
bằng tiền.
Trong quá trình kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn
vận động, chuyển hóa, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm b ảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh được diễn ra nhịp nhàng, liên tục.

SV: Nguyễn Thị Anh

4

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


Để hình thành các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra m ột
lượng vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó, số v ốn này đ ược
gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Từ đó ta có khái niệm về VLĐ: “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng
trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường
xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ”.
1.1.1.1.2

Đặc điểm của vốn lưu động.

Chu chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp: sx…T - H…sx…H’ - T’
- TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn nên vốn lưu động luân chuy ển
nhanh
- Hình thái biểu hiện của VLĐ cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn
trong quá trình sản xuất kinh doanh: Từ hình thái v ốn tiền tệ ban đ ầu
trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm
dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm, và cuối cùng lại tr ở về hình thái
vốn bằng tiền.
- Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của VLĐ đ ược chuy ển d ịch
toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và
được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
Quá trình này diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại sau m ỗi
chu kỳ kinh doanh, tạo thành vòng tuần hoàn, chu chuy ển c ủa v ốn l ưu
động.
1.1.1.2Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp.
Để quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động cần phải tiến hành
phân loại vốn lưu động theo những tiêu thức nhất định. Thông th ường
có những cách phân loại chủ yếu sau:


SV: Nguyễn Thị Anh

5

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

1.1.1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu
động:
+ Vốn vật tư, hàng hóa gồm: vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm.
+ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền
gửi ngân hàng, các khoản phải thu.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được m ức độ d ự
trữ tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu
tư trong doanh nghiệp.
1.1.1.1.2.2 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động:
+ Vốn lưu động trong khâu dự trữ gồm: nguyên nhiên vật liệu, ph ụ
tùng thay thế, công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất.
+ Vốn lưu động trong khâu sản xuất gồm: vốn bán thành ph ẩm, s ản
phẩm dở dang, vốn chi phí trả trước.
+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm: Vốn thành ph ẩm, v ốn
trong thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn, vốn bằng tiền.
Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại VLĐ trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn bố trí c ơ c ấu đ ầu

tư hợp lí, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đo ạn
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.3.

Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.

Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn
vốn lưu động của doanh nghiệp ra làm hai loại: Nguồn VLĐ th ường
xuyên và nguồn vốn tạm thời.
- Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính ch ất ngắn h ạn
(dưới một năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có

SV: Nguyễn Thị Anh

6

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn tạm thời thường bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và
các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác.
Nguồn vốn tạm thời = Tài sản lưu động – Ngu ồn VLĐ th ường
xuyên
+ Ưu điểm: Nguồn vốn tạm thời là nguồn nợ chiếm dụng ngắn hạn

nên chi phí sử dụng vốn thấp, không phải trả lãi, sử dụng tín dụng ng ắn
hạn dễ dàng, thuận lợi hơn so với tín dụng dài hạn vì điệu ki ện vay ít
khắt khe hơn tuy nhiên DN không nên lạm dụng nguồn vốn này.
+ Nhược điểm: là nguồn vốn nóng, thời gian sử dụng ngắn, rất
nhanh phải hoàn trả nên nguy cơ mất khả năng thanh toán, DN phải ch ịu
rủi ro về lãi suất cao hơn.
- Nguồn VLĐ thường xuyên: Là nguồn vốn ổn định có tính chất dài
hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động th ường xuyên cần
thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn VLĐ thường xuyên = Tổng nguồn vốn thường xuyên của DN
- Tài sản dài hạn
Trong đó:
Tổng nguồn vốn thường xuyên của DN = Vốn chủ sở hữu + N ợ dài
hạn
Hoặc: Nguồn VLĐ thường xuyên = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn
hạn
Mỗi doanh nghiệp có cách thức phối hợp khác nhau gi ữa nguồn VLĐ
thường xuyên và nguồn vốn tạm thời trong công việc đảm bảo nhu c ầu
chung về VLĐ của doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Anh

7

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp


+ Ưu điểm: tạo ra mức độ an toàn cho DN trong kinh doanh, làm cho
tình trạng tài chính của DN được đảm bảo v ững ch ắc h ơn, giúp DN duy
trì khả năng thanh toán cao.
+ Nhược điểm: Chi phí sử dụng vốn cao.
Cách phân loại trên giúp cho nhà quản trị xem xét, huy đ ộng các
nguồn phù hợp với thực tế của DN nhằm nâng cao công tác qu ản tr ị
nguồn vốn. Mặt khác đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch qu ản lý và s ử
dụng vốn sao cho có hiệu quả lớn nhất với chi phí nhỏ nhất.
1.1.2. Quản trị vốn lưu động.
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh
nghiệp.
Điểm xuất phát để tiến hành sản xuất kinh doanh của DN là phải có
một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng song việc qu ản lý
và sử dụng đồng vốn đó như thế nào mới là yếu tố quyết định tạo ra s ự
khác biệt giữa các DN. Đó chính là lý do mà công tác qu ản tr ị v ốn nói
chung, quản trị vốn lưu động nói riêng là công tác đ ược quan tâm hàng
đầu trong quản trị tài chính.
Có thể hiểu quản trị VLĐ là việc hoạch định, tổ chức thực hiện,
kiểm soát và điều chỉnhquá trình tạo lập và tổ ch ức huy động đ ảm b ảo
VLĐ đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa doanh nghiệp.
Cụ thể, quản trị VLĐ bao gồm xác định nhu cầu VLĐ, các quy ết định v ề
đầu tư vào TSLĐ, quyết định về chính sách tồn quỹ, chính sách d ự tr ữ
HTK, chính sách tín dụng với khách hàng, quyết định về cơ cấu TSLĐ, v ề
nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
Mục tiêu của quản trị VLĐ gồm có hai mục tiêu chính. Mục tiêu đ ầu
tiên là tổ chức huy động đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu đ ộng. VLĐ
phụ thuộc vào quy mô kinh doanh co giãn để dự tr ữ phù h ợp v ới nó. M ục

SV: Nguyễn Thị Anh


8

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

tiêu thứ hai là tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả và tối đa hóa
lợi ích chủ sở hữu. Huy động đầy đủ nhưng bằng mọi giá phải tiết kiệm
và không ngừng nâng cao hiệu quả.
1.1.1.2.2.

Nội dung quản trị vốn lưu động.

Vốn lưu động của doanh nghiệp chủ yếu bao gốm vốn bằng ti ền,
vốn tồn kho, vốn nợ phải thu, do đó quản trị vốn bằng l ưu động thông
qua quản trị vốn bằng tiền, quản trị vốn tồn kho dự tr ữ và quản tr ị các
khoản phải thu.
1.1.1.1.

Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức ngu ồn

vốn lưu động.
 Xác định nhu cầu vốn lưu động.
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối
thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.

Dưới mức này sản xuất kinh doanh của DN sẽ khó khăn, đình tr ệ
nhưng nếu trên mức cần thiết gây ứ đọng vốn, lãng phí và kém hiệu qu ả.
Chính vì vậy, trong quản trị VLĐ, DN cần xác định đúng đắn nhu cầu VLĐ
thường xuyên cần thiết, phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh cụ
thể của DN. Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết thường được xác đ ịnh
theo công thức:
Nhu cầu VLĐ = Hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ ph ải trả nhà
cung cấp
Để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết cho DN có th ể sử
dụng các phương pháp khác nhau. Tùy theo đặc điểm kinh doanh và đi ều
kiện cụ thể của DN trong từng thời kỳ mà có thể lựa chọn phương án
thích hợp. Hiện nay có 2 phương pháp như sau:

 Phương pháp trực tiếp:
SV: Nguyễn Thị Anh

9

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Nhu cầu VLĐ được tính bằng cách xác định trực tiếp nhu cầu v ốn
cho hàng tồn kho, các khoản phải thu, khoản ph ải tr ả nhà cung c ấp và
tập hợp lại. Cụ thể:
Nhu cầu VLĐ = Hàng tồn kho bình quân + Nợ phải thu bình
quân - Nợ phải trả nhà cung cấp bình quân.

Trong đó:
+ Hàng tồn kho bình quân = chi phí hàng tồn kho bình quân một ngày
x kỳ luân chuyển hàng tồn kho
+ Nhu cầu vốn nợ phải thu = Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày x
Kỳ thu tiền trung bình
+ Nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp = Doanh số mua ch ịu bình
quân kỳ kế hoạch x Kỳ trả tiền trung bình cho nhà cung cấp
Ưu điểm: Phản ánh rõ nhu cầu VLĐ cho từng loại vật tư hàng hóa và
trong từng khâu kinh doanh do vậy tương đối sát v ới nhu c ầu v ốn c ủa
doanh nghiệp.
Nhược điểm: Phương pháp này tính toán phức tạp, mất nhiều th ời
gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động.

 Phương pháp gián tiếp:
- Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với năm
báo cáo: dựa vào thực tế nhu cầu VLĐ năm báo cáo, sau đó điều
chỉnh nhu cầu theo qui mô kinh doanh và tốc độ luân chuy ển VLĐ.
Cụ thể:
với
Trong đó:
VKH:

VLĐ năm kế hoạch

t%

Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân

chuyển
VLĐ năm báo cáo

VLĐ năm kế hoạch
BC:
MKH: Mức luân chuyển VLĐ năm KKH: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế
SV: Nguyễn Thị Anh

10

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính
MBC:

Luận văn tốt nghiệp

kế hoạch
Mức luân chuyển VLĐ năm KBC:

hoạch
Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo

báo cáo
cáo
- Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:
Bước 1: Tính số dư bình quân của khoản mục trong BCĐKT kỳ thực
hiện

.
Bước 2: Chọn các khoản mục TSNH và nguồn vốn chiếm dụng


trong BCĐKT chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ ch ặt chẽ v ới doanh
thu và tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu th ực
hiện trong kỳ.
Bước 3: Sử dụng tỷ lệ % của các khoản mục trên doanh thu để ước
tính nhu cầu VLĐ tăng thêm cho năm kế hoạch trên cơ sở doanh thu d ự
kiến năm kế hoạch:
+ Nhu cầu VLĐ tăng thêm = Doanh thu tăng thêm x Tỷ lệ % nhu cầu
VLĐ so với doanh thu
+ Doanh thu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo
cáo
+ Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với doanh thu = Tỷ lệ % khoản mục TSLĐ
so với doanh thu – Tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanh thu.
 Tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động
Đảm bảo nguồn vốn lưu động là việc doanh nghiệp tìm kiếm
nguồn vốn để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của doanh nghi ệp, đ ảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN được diễn ra th ường
xuyên, liên tục.
Để tài trợ cho VLĐ thì nguồn vốn của DN gồm nguồn vốn lưu động
thường xuyên và nguồn vốn tạm thời. Trong đó, nguồn vốn lưu động
thường xuyên là nguồn vốn ổn định, có tính chất dài h ạn đ ể tài tr ợ cho

SV: Nguyễn Thị Anh

11

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính


Luận văn tốt nghiệp

TSLĐ thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, tạo ra mức độ an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh.
Hai nguồn vốn này được tính toán như sau:
+ Nguồn VLĐ thường xuyên (NWC)
= Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
= (VCSH + Nợ dài hạn) – Tài sản dài hạn
= Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
+ Nguồn vốn tạm thời = Tổng VLĐ– Nguồn VLĐ thường xuyên
Việc lựa chọn nguồn tài trợ cho VLĐ cũng chính là DN đang l ựa ch ọn
mô hình tài trợ vốn của mình. Có 3 loại mô hình tài tr ợ vốn nh ư sau:
 Mô hình 1: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo
bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm th ời được đảm bảo
bằng nguồn vốn tạm thời:
 Ưu điểm của mô hình này là:
 - Giúp DN hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn cao
hơn.
 - Giảm bớt được chi phí sử dụng vốn.
 Tuy nhiên, mô hình này có những hạn chế nhất định nh ư:
 - Chưa linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn khi nguồn chiếm
dụng có tính chất chu kỳ, chi phí nhỏ có thể sử dụng nh ư một nguồn
thường xuyên để tài trợ cho TSLĐ thường xuyên nhưng mô hình này lại
không nói đến.
 - DN thường phải duy trì một lượng vốn th ường xuyên khá l ớn
ngay cả khi khó khăn buộc phải giảm bớt quy mô kinh doanh.
Hình 2: Mô hình tài trợ thứ nhất:
Tiền
TSLĐ TT
SV: Nguyễn Thị Anh


Nguồn vốn TX
12

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

TSLĐ TX
TSCĐ

Nguồn

vốn TT
Thời gian

 Mô hình 2: Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần TSLĐ
tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, phần TSLĐ tạm
thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời:
Hình 3:Mô hình tài trợ thứ hai:
Tiền
TSLĐ TT

Nguồn vốn TT

TSLĐ TX
TSCĐ


Nguồn vốn TX
Thời gian

SV: Nguyễn Thị Anh

13

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Sử dụng mô hình này có ưu điểm sau:
- Tăng cường khả năng thanh toán cho DN, giúp DN an toàn ở m ức
cao.
Và mô hình này cũng có những hạn chế nhất định như:
- Đẩy cao chi phí sử dụng vốn của DN khi phải s ử dụng ph ần l ớn
nguồn vốn thường xuyên như vay dài hạn và vốn ch ủ sở h ữu là ngu ồn có
chi phí sử dụng cao hơn nguồn tạm thời rất nhiều.
- Gây lãng phí vốn của DN khi mà phải duy trì m ột lượng v ốn
thường xuyên nhất định để tài trợ cho TSLĐ tạm thời trong khi có nh ững
thời điểm DN không phát sinh các nhu cầu về loại tài sản này.
 Mô hình 3: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được
đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, phần TSLĐ thường xuyên còn
lại và toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm th ời:
Hình 4:Mô hình tài trợ thứ ba
Tiền

TSLĐ TT
Nguồn vốn TT
TSLĐ TX
TSLĐTX

TSCĐ

Nguồn vốn TX
Thời gian

Mô hình thứ ba giúp DN sử dụng vốn một cách linh hoạt, ti ết ki ệm
từ đó giảm chi phí sử dụng vốn chung của DN vì sử d ụng nhiều h ơn
nguồn vốn tín dụng ngắn hạn đặc biệt là nguồn vốn ngắn h ạn có tính
chất chu kỳ.
SV: Nguyễn Thị Anh

14

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Hạn chế khi sử dụng mô hình này là DN đối mặt v ới nguy c ơ r ủi ro
cao và không đảm bảo khả năng thanh toán do đó đòi h ỏi DN c ần có s ự
năng động trong việc tổ chức nguồn vốn.
Từ các mô hình trên ta có các trường hợp xảy ra nh ư sau:
–Trường hợp 1:

NWC > 0 Tài sản ngắn hạn > Nợ ngắn hạn
DN sử dụng một phần nguồn vốn thường xuyên để tài trợ cho
TSLĐ. Điều này tạo ra một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh c ủa
DN.
–Trường hợp 2:
NWC < 0  Tài sản ngắn hạn < Nợ ngắn hạn
Toàn bộ TSLĐ và một phần TSCĐ được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn
hạn.
Là dấu hiệu của việc DN sử dụng vốn sai, tạo ra sự mạo hiểm trong
kinh doanh khi cán cân thanh toán mất thăng bằng, hệ số thanh toán n ợ
ngắn hạn <1.
–Trường hợp 3:
NWC = 0  Tài sản ngắn hạn = Nợ ngắn hạn
Toàn bộ TSCĐ được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn và toàn bộ
TSLĐ được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn.
Không tạo ra được tính ổn định trong kinh doanh, vẫn ẩn ch ứa m ột
sự mạo hiểm nhất định.
Xem xét NWC cho phép đánh giá được tình hình tài tr ợ TSLĐ của DN,
trên cơ sở đó nhà quản trị có những điều chỉnh và lựa ch ọn chính sách
tài trợ VLĐ thích hợp cho doanh nghiệp.
1.1.1.1.2.2.2.

SV: Nguyễn Thị Anh

Phân bổ vốn lưu động

15

Lớp: CQ51/11.03



Học viện Tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Phân bổ VLĐ thực chất là phân bổ vốn lưu động vào hàng tồn kho,
nợ phải thu, vốn bằng tiền theo từng tỷ trọng khác nhau. Ph ần đ ịnh
lượng này mang tính tổng quát và sẽ được điều ch ỉnh chính xác ph ụ
thuộc vào các quyết định quản trị riêng biệt liên quan đ ến các thành
phần cấu thành VLĐ.

SV: Nguyễn Thị Anh

16

Lớp: CQ51/11.03


Học viện Tài chính
1.1.1.1.2.2.3.

Luận văn tốt nghiệp
Quản trị vốn bằng tiền

Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
là một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Vi ệc d ự
trữ vốn bằng tiền nhằm thực hiện các động cơ sau:
- Đáp ứng các yêu cầu giao dịch, thanh toán hàng ngày nh ư tr ả tiền
lương, tiền điện nước, tiền thuế…trong quá trình hoạt động bình
thường của doanh nghiệp.

- Giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội đầu tư sinh lời hoặc
kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận như đầu tư chứng khoán, mua
nguyên vật liệu với giá rẻ.
- Nhu cầu dự phòng hoặc khắc phục các rủi ro bất ngờ có th ể x ảy ra
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên việc dự trữ tiền mặt cũng có những bất lợi nh ư tiền là tài
sản có tính thanh khoản cao nên dễ bị thất thoát, gian l ận, l ợi d ụng. Vi ệc
dự trữ vốn bằng tiền phát sinh các chi phí quản lý và chi phí c ơ h ội.
Từ những phân tích trên có thể đưa ra yêu cầu quản trị vốn bằng
tiền vừa đảm bảo an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao
nhưng đồng thời đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán ti ền m ặt c ủa
doanh nghiệp.
Nội dung quản trị vốn bằng tiền bao gồm:
- Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền hợp lí, tối thiểu để đáp ứng các
nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ
Phương pháp 1: Căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi tiêu dùng
tiền mặt bình quân 1 ngày và số ngày dự trữ tiền mặt h ợp lí đ ể xác đ ịnh
lượng tồn quỹ mục tiêu. Công thức xác định:
Lượng tiền mặt tồn quỹ mục tiêu = Nhu cầu chi dùng bình quân 1
ngày x số ngày dự trữ cần thiết
SV: Nguyễn Thị Anh

17

Lớp: CQ51/11.03


×