Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Dia ly 12 co ban bai 6-7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.67 KB, 4 trang )

Địa Lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
Bài 6 -7: đất nớc nhiều đồi núi
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm đợc đặc điểm nổi bật của địa hình Việt nam là địa hình chiếm phần lớn
diện tích lãnh thổ nhng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu đợc sự phân hoá của địa hình Việt nam, đặc điểm của mỗi khu vực địa
hình và sự khác nhau giữa mỗi khu vực.
- Hiểu đợc ảnh hởng của đặc điểm địa hình đồi núi và đồng bằng trong sự phát
triển kinh tế xã hội nớc ta.
II. Phơng tiện dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam.
- Atlat địa lý Việt nam.
- Một số hình ảnh về cảnh quan đất nớc (nếu có).
III. Hoạt động dạy học:
Mở bài: Thiên nhiên nớc ta có 1 số đặc điểm chung là đất nớc có nhiều đồi
núi, chịu ảnh hởng của biển, tính chất nhiệt đới gió mùa rõ nét và phân
hoá đa dạng. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu đặc điểm
chung của địa hình đồi núi và đồng bằng nớc ta.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm
chung của địa hình nớc ta.
* Quan sát bản đồ địa hình Việt nam,
hãy nêu các dạng địa hình chủ yếu của
nớc ta? Dạng địa hình nào chiếm diện
tích lớn nhất?
- Đặc điểm này tạo nên diện mạo
chung của thiên nhiên VN là đất nớc
có nhiều đồi núi. ĐH đồi núi chi phối
sự phân bố nhiệt ẩm, hình thành thổ
nhỡng, phân bố sinh vật và có ảnh h-
ởng quan trọng đến sự phát triển
KTXH.


* Cấu trúc địa hình nớc ta có đặc điểm
nh thế nào?
- Có thể coi hớng TB-ĐN là hớng
nghiêng chung của địa hình nớc ta...
I. Đặc điểm chung của địa hình.
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn
diện tích nhng chủ yếu là đồi núi
thấp.
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, đồng
bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.
- Chủ yếu là đồi núi thấp dới 1000 m.
+ Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp
dới 1000 m chiếm 85% diện tích.
+ Núi cao trên 2000 m chỉ 1% DT cả
nớc.
b. Cấu trúc địa hình nớc ta khá đa
dạng.
- Địa hình nớc ta đợc vận động tân
kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân
bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây bắc xuống
ĐN.
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hớng chính:
là hớng TB-ĐN và hớng vòng cung.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình
Địa Lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
* Nêu các biểu hiện của địa hình nhiệt
đới ẩm gió mùa?
- Xói mòn, cắt xẻ...
- Có lớp phủ thực vật dầy...

- Lớp phong hoá dầy do môi trờng...
* Lấy ví dụ chứng minh tác động của
con ngòi đến địa hình nớc ta?
- Làm đờng giao thông, khai thác đá...
- Tạo ra các ĐH nhân tạo...
Hoạt động 2: Nghiên cứu đặc điểm địa
hình khu vực đồi núi nớc ta.
* Dựa vào SGK và hiểu biết, hãy nêu
đặc điểm địa hình của vùng núi Đông
bắc? Nhận xét về độ cao của ĐH
vùng?
* Nêu đặc điểm ĐH vùng núi Tây
bắc?
- Các dạng ĐH...nguyên nhân...
* Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết,
hãy nêu đặc điểm ĐH vùng Bắc trờng
sơn?
* Quan sát hình 6, nhận xét sự khác
nhau về độ cao và hớng các dãy núi
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió
mùa.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ
của con ngời.
II. Các khu vực địa hình.
1. Khu vực đồi núi:
* Địa hình núi chia thành 4 vùng là
Đông bắc, Tây bắc, bắc Trờng sơn và
nam Trờng sơn.
- Vùng núi Đông bắc:
+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng.

+ Có 4 cánh cung núi lớn chụm đầu ở
Tam đảo, mở ra về phía Bắc và Đông.
+ Địa hình núi thấp chiếm phần lớn
DT.
- Vùng núi Tây bắc:
+ Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
+ Có địa hình cao nhất nớc ta với 3 dải
địa hình theo hớng Tây bắc-Đông
nam tiêu biểu là dãy Hoàng liên sơn
có đỉnh Phan xi păng cao 3143 m.
+ Các thung lũng sông cùng hớng TB -
ĐN nh sông Đà, sông Mã, sông Chu.
- Vùng núi Trờng sơn bắc:
+ Giới hạn từ phía nam sông Cả đến
dãy Bạch mã.
+ Gồm nhiều dãy núi song song và so
le theo hớng TB - ĐN.
+ Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở 2
đầu.
- Vùng núi nam trờng sơn:
+ Gồm các khối núi và cao nguyên.
+ Các khối núi cao đồ sộ nằm liền kề
với dải đồng bằng hẹp ở phía Đông.
+ Phía Tây là các cao nguyên khá
bằng phẳng, cao khoảng 500 - 800 -
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình
Địa Lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
Bắc trờng sơn và Nam trờng sơn?
* Đặc điểm của vùng núi Nam trờng
sơn?

- Phù sa cổ 100 m, badan 200 m.
- Dải đồi trung du rộng nhất ở rìa phía
Bắc và phía Tây ĐBSH, thu hẹp ở rìa
ĐB ven biển miền trung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của
khu vực đồng bằng.
- ĐB nớc ta chiếm khoảng 1/4 DT lãnh
thổ, đợc chia làm 2 loại là ĐB châu
thổ và ĐB ven biển.
* So sánh sự giống nhau và khác nhau
của ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu
long?
1000 m nh Plâycu, Đăclăc, Mơ nông,
Di linh...
* Địa hình bán bình nguyên và đồi
trung du:
- Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và
đồng bằng nớc ta.
- Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở
Đông nam bộ và rìa châu thổ Bắc bộ.
- Địa hình đồi trung du hình thành chủ
yếu do tác động của dòng chảy chia
cắt các thềm phù sa cổ.
2. Khu vực đồng bằng:
* Đồng bằng châu thổ sông gồm đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông
Cửu long.
- Giống nhau: đều đợc thành tạo và
phát triển do phù sa sông bồi tụ dần
trên 1 vịnh biển nông, thềm lục địa

mở rộng.
- Khác nhau:
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu long
- Phù sa sông:
- Diện tích:
- Địa hình:
- Khả năng bồi
tụ hàng năm.
- Sông Hồng, sông Thái bình.
- Khoảng 15.000 km
2
.
- Cao ở phía Tây và Tây bắc,
thấp dần ra biển, có hệ thống
đê chia cắt đồng bằng ra làm
nhiều ô.
- Chỉ còn ở khu vực ngoài đê,
trong đê không còn bồi tụ phù
sa hàng năm do có hệ thống
đê bảo vệ.
- Sông Cửu long.
- Khoảng 40.000 km
2
.
- Thấp và bằng phẳng hơn
đồng bằng sông Hồng, có
hệ thống kênh rạch chằng
chịt.
- Mùa lũ nớc còn ngập trên
diện rộng, việc bồi tụ hàng

năm cơ bản còn tiếp diễn.
* Nhận xét đặc điểm của ĐB ven
biển...?
- Kể tên các ĐB của các con sông.
- Tính chất đất đai chủ yếu của các
ĐB.
* Đồng bằng ven biển:
- Tổng diện tích khoảng 15.000 km
2
.
- Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều
đồng bằng nhỏ.
- Thờng đợc phân làm 3 dải:
+ Giáp biển là cồn cát, đầm phá.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình
Địa Lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
+ Giữa là vùng đất thấp trũng.
+ Trong cùng là đồng bằng đất cát pha.
III. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối
với phát triển kinh tế xã hội.
Khu vực Đồi núi Đồng bằng
Thế mạnh:
Hạn chế:
- Khoáng sản: Tập trung nhiều loại
khoáng sản là nguyên liệu, nhiên liệu
cho nhiều ngành công nghiệp.
+ Nội sinh: đồng, chì, sắt, thiếc...
+ Ngoại sinh: bôxit, apatit, đá vôi, than
đá...
- Rừng và đất trồng: tạo cơ sở để phát

triển lâm-nông nghiệp nhiệt đới.
+ Rừng phong phú về các loài sinh vật.
+ Phát triển các vùng chuyên canh cây
CN, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc.
- Nguồn thuỷ năng dồi dào.
- Tiềm năng du lịch lớn.
- Địa hình chia cắt mạnh cản trở giao
thông, khai thác tài nguyên và giao lu
kinh tế giữa các vùng.
- Nhiều thiên tai:
+ Lũ quét, xói mòn, trợt lở đất, động
đất...
+ Lốc, ma đá, sơng muối, rét hại...
- Là cơ sở để phát triển
nền nông nghiệp nhiệt
đới, đa dạng các loại
nông sản (gạo).
- Cung cấp các nguồn lợi
thiên nhiên khác nh
khoáng sản, thuỷ sản và
lâm sản.
- Là nơi có điều kiện để
tập trung các thành phố,
khu công nghiệp và các
trung tâm thơng mại.
- Nhiều thiên tai nh bão,
lũ lụt, hạn hán gây thiệt
hại lớn về ngời và tài
sản.
IV. Đánh giá:

- Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt nam?
- Nêu các điểm khác nhau giữa vùng núi Đông bắc và vùng núi Tây bắc, vùng
núi Trờng sơn bắc và vùng núi Trờng sơn nam?
- Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa ĐBSH và ĐBSCL về điều kiện hình
thành, đặc điểm địa hình và đất?
- Nêu các đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền trung?
- Nêu những thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và đồng bằng đồi với
phát triển kinh tế xã hội ở nớc ta?
V. Hoạt động nối tiếp: Về nhà đọc trớc bài Thiên nhiên chịu ành hởng sâu sắc
của biển.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×