Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Dia ly 12 co ban bai 11-12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.86 KB, 5 trang )

Địa lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
Bài 1 1 - 1 2 : thiên nhiên phân hoá đa dạng
I. Mục tiêu bài học:
- Hiểu đợc sự phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ và theo kinh độ với những biểu
hiện, các khu vực, sự khác nhau và nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
- Biết đợc sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao. Đặc điểm khí hậu, các loại đất
và các hệ sinh thái cùng với mối liên hệ có quy luật trong sự phân hoá đó.
- Hiểu đợc sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lý tự nhiên và
đặc điểm cơ bản nhất của mỗi miền.
- Nhận thức đợc các mặt thuận lợi và hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mỗi
miền.
- Đọc, phân tích đợc bản đồ, lợc đồ, Atlat để khai thác kiến thức và liên hệ
thực tế.
II. Phơng tiện dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam.
- Atlat địa lý Việt nam.
- Tranh ảnh về cảnh quan và các hệ sinh thái (nếu
có).
III. Hoạt động dạy học:
Mở bài: Mặc dù với diện tích chỉ đứng hàng trung bình trên thế giới nhng
thiên nhiên Việt nam có sự phân hoá rất đa dạng. Trong bài học này,
chúng ta sẽ nghiên cứu sự phân hoá thiên nhiên, những biểu hiện. Kết
quả sự phân hoá thiên nhiên đã tạo nên các miền địa lý tự nhiên trên
lãnh thổ nớc ta.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hoá
thiên nhiên theo chiều Bắc nam.
* Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho
biết tại sao thiên nhiên nớc ta lại phân
hóa theo chiều Bắc-Nam?
* Dựa vào SGK, cho biết đặc điểm
khí hậu và cảnh quan thiên nhiên tiêu


biểu của phần lãnh thổ phía Bắc nớc
ta?
- Mùa đông, mùa hè...
1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc
Nam.
a. Phần lãnh thổ phía Bắc:
- Thiên nhiên đặc trng cho vùng khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa
đông lạnh.
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ TB năm từ 20 25
0
C.
+ Trong năm có một mùa đông lạnh
kéo dài 2-3 tháng nhiệt độ TB < 18
0
C.
+ Biên độ nhiệt độ TB năm cao (10
12
0
C).
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là
rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Thành phần loài nhiệt đới chiếm u
thế, ngoài ra còn khá phổ biến các loài
cây cận nhiệt và ôn đới.
+ Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình
Địa lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
* Dựa vào SGK, cho biết đặc điểm

khí hậu và cảnh quan thiên nhiên tiêu
biểu của phần lãnh thổ phía Nam nớc
ta?

- Từ 14
0
B trở vào.
- Thực vật di c đến từ phía Nam và
phía Tây.
- Cây họ Dầu.
- Phổ biến ở Tây nguyên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hoá
thiên nhiên theo chiều Đông tây trên
đất nớc ta.
* Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết,
hãy nêu đặc điểm của vùng biển và
thềm lục địa nớc ta?
- Nhiệt ẩm dồi dào, thay đổi theo
mùa.
- Nơi đồi núi lùi xa vào đất liền và nơi
đồi núi ăn lan ra sát biển...
- Dẫn chứng về sự khác biệt giữa các
vùng theo hớng Đông Tây.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân hoá
thiên nhiên theo độ cao.
* Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu
biết của mình, em hãy nêu đặc điểm
mùa.
b. Phần lãnh thổ phía Nam:
- Thiên nhiên mang sắc thái của vùng

cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ TB năm trên 25
0
C, không có
tháng nào dới 20
0
C.
+ Biên độ nhiệt độ TB năm thấp (3
4
0
C).
+ Có 2 mùa ma và khô.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là
rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Thành phần sinh vật chủ yếu thuộc
vùng xích đạo và nhiệt đới.
+ Có nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá
vào mùa khô.
+ Phát triển rừng tha nhiệt đới khô.
+ Nhiều loài động vật nhiệt đới và xích
đạo.
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông
Tây.
a. Vùng biển và thềm lục địa:
- Diện tích khoảng 1 triệu km
2
.
- Độ nông-sâu, rộng-hẹp của biển và
thềm lục địa ở từng đoạn bờ biển tuỳ

thuộc vào các vùng đồng bằng và đồi
núi kề bên.
- Khí hậu mang t/c nhiệt đới ẩm gió
mùa.
- Các dòng hải lu thay đổi theo hớng
gió mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển:
- Thiên nhiên thay đổi tuỳ nơi thể hiện
mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi
phía Tây và vùng biển phía Đông.
c. Vùng đồi núi:
- Phân hoá Đông Tây rất phức tạp,
chủ yếu do tác động của gió mùa với
độ cao và hớng của các dãy núi.
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao.
a. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Độ cao: miền Bắc đến 600-700 m,
miền Nam lên đến 900-1000 m.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình
Địa lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
tự nhiên của đai nhiệt đới gió mùa
chân núi?
- DT lớn nhất là đất feralit đỏ vàng.
- Phát triển ở những vùng núi thấp, m-
a nhiều, khí hậu ẩm ớt, mùa khô
không rõ.
- Rừng nhiệt đới thờng xanh, rừng
ngập mặn, rừng tràm, xavan, cây
bụi...
- Các loài thú có lông dày nh gấu,

sóc, cầy, cáo.
- Trên cả nớc, nhóm đất mùn của đai
cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai
ôn đới gió mùa trên núi chiếm 11%
diện tích tự nhiên.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về các miền
- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt:
+ Mùa hè nóng, nhiệt độ TB trên 25
0
C.
+ Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi từ khô, hơi
khô, hơi ẩm đến ẩm ớt.
- Thổ nhỡng có 2 nhóm:
+ Nhóm đất phù sa chiếm gần 24%
diện tích tự nhiên cả nớc.
+ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp
chiếm hơn 60% diện tích tự nhiên cả
nớc.
- Sinh vật gồm các hệ sinh thái nhiệt
đới:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá
rộng thờng xanh.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió
mùa nh rừng thờng xanh, rừng nửa
rụng lá, rừng tha nhiệt đới khô và các
hệ sinh thái phát triển trên các loại thổ
nhỡng đặc biệt.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: miền Bắc từ 600 700 m
đến 2600m, miền Nam từ 900 1000

m đến 2600m.
- Khí hậu mát, nhiệt độ TB tháng dới
25
0
C, ma nhiều hơn, độ ẩm tăng.
- Thổ nhỡng và sinh vật:
+ Từ 600 700 m đến 1600 1700
m: đất feralit có mùn, rừng cận nhiệt
đới lá rộng và lá kim, có các loài động
vật nhiệt đới phơng Bắc.
+ Độ cao trên 1600 1700 m: đất
mùn, rừng phát triển kém, đơn giản về
thành phần loài, xuất hiện các loài cây
ôn đới và các loài chim di c thuộc khu
hệ Himalaya.
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi:
- Độ cao trên 2600 m (chỉ ở Hoàng liên
sơn).
- Khí hậu: quanh năm nhiệt độ dới
15
0
C, mùa đông dới 5
0
C.
- Đất: mùn thô.
- Thực vật: phát triển các loài TV ôn
đới.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình
Địa lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
địa lý tự nhiên trên đất nớc ta.

4. Các miền địa lý tự nhiên.
Tên miền Miền Bắc và
Đông bắc Bắc
bộ
Miền Tây bắc và
Bắc trung bộ
Miền Nam trung bộ và
Nam bộ
Phạm vi - Tả ngạn sông
Hồng gồm
vùng núi Đông
bắc và ĐB Bắc
bộ.
- Từ hữu ngạn sông
Hồng đến dãy Bạch mã.
- Từ dãy Bạch mã trở
vào nam.
Đặc điểm
chung
- Quan hệ với
Hoa nam về cấu
trúc địa chất
kiến tạo, tân
kiến tạo nâng
yếu.
- Gió mùa Đông
bắc xâm phạm
mạnh.
- Quan hệ với Vân nam
về cấu trúc địa hình, tân

kiến tạo nâng mạnh.
- Gió mùa đông bắc
giảm sút về phía Tây và
phía Nam.
- Các khối núi cổ, các
bề mặt sơn nguyên
bóc mòn và các cao
nguyên badan.
- Khí hậu cận xích đạo
gió mùa.
Địa hình - Hớng vòng
cung của địa
hình (4 cánh
cung).
- Đồi núi thấp.
Độ cao TB
khoảng 600 m.
- Nhiều đá vôi.
- ĐB bắc bộ mở
rộng. Bờ biển
phẳng, nhiều
vịnh, đảo, quần
đảo.
- ĐH núi TB và núi cao
chiếm u thế, độ dốc
cao.
- Hớng TB-ĐN, nhiều bề
mặt sơn nguyên, cao
nguyên, ĐB giữa núi.
- Đồng bằng thu nhỏ,

chuyển tiếp từ ĐB châu
thổ sang ĐB ven biển.
Nhiều cồn cát, bãi tắm
đẹp.
- Khối núi cổ Kontum,
các khối núi, sơn
nguyên, cao nguyên ở
cực nam trung bộ và
tây nguyên. Hớng
vòng cung, sờn đông
dốc, sờn tây thoải.
- ĐB ven biển thu hẹp,
ĐB nam bộ thấp
phẳng, mở rộng. Đờng
bờ biển Nam trung bộ
nhiều vịnh, đảo, thuận
lợi cho phát triển hải
cảng, du lịch, nghề cá.
Khoáng
sản
- Giàu khoáng
sản: than, sắt,
thiếc, VLXD...
- Khoáng sản có đất
hiếm, thiếc, sắt, crôm,
titan.
- Dỗu khí có trữ lợng
lớn, Tây nguyên nhiều
bôxit.
Khí hậu - Mùa hè nóng,

ma nhiều. Mùa
đông lạnh ít m-
a. Khí hậu, thời
tiết có nhiều
biến động.
- Gió mùa đông bắc suy
yếu và biến tính. Số
tháng lạnh dới 2 tháng
ở vùng thấp.
- Bắc trung bộ có gió
phơn Tây nam, bão
mạnh, mùa ma chậm
hơn, có lũ tiểu mãn
- Khí hậu cận xích đạo.
- Có 2 mùa ma, khô rõ
rệt. Mùa ma ở Nam bộ
và Tây nguyên từ
tháng 5 đến tháng 11,
ở ĐB ven biển từ
tháng 9 đến tháng 12,
lũ có 2 cực đại vào
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình
Địa lý 12 cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
tháng 6. tháng 6 và tháng 9.
Sông ngòi - Mạng lới sông
ngòi dày đặc,
hớng TB-ĐN và
hớng vòng
cung.
- Sông ngòi hớng TB-ĐN

(ở Bắc trung bộ hớng
Tây Đông). Sông có độ
dốc lớn, nhiều tiềm
năng thuỷ điện.
- Các sông ở Nam
trung bộ ngắn dốc. Có
2 hệ thống sông lớn là
sông Đồng nai và
sông Cửu long.
Đất và
sinh vật
- Đai nhiệt đới
chân núi hạ
thấp.
- Trong thành
phần rừng có
các loài cây cận
nhiệt và động
vật Hoa nam.
- Có đủ hệ thống đai cao
và nhiều thành phần
loài cây của cả 3 luồng
di c.
- Đai nhiệt đới chân núi
lên đến 1000 m. Thực
vật nhiệt đới, xích đạo
chiếm u thế. Có rừng
ngập mặn ven biển.
IV. Đánh giá:
- Nêu đặc điểm nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam

nớc ta?
- Nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên theo hớng Đông-Tây và dẫn chứng về
mối liên hệ chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên vùng thềm lục địa, vùng đồng
bằng ven biển và vùng đồi núi kề bên?
- Nêu đặc điểm của mỗi miền địa lý tự nhiên, những thuận lợi và khó khăn
trong việc sử dụng tự nhiên của mỗi miền?
V. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị khung bản đồ trống để làm thực hành giờ sau.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×