Tải bản đầy đủ (.doc) (177 trang)

ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.19 KB, 177 trang )

UBND TỈNH NINH THUẬN
SỞ Y TẾ
Số: 4576 /ĐA-SYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ninh Thuận, ngày 27 tháng 12 năm 2016

ĐỀ ÁN
BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển chung về y tế của cả nước,
Ngành Y tế Ninh Thuận nói chung và hệ thống khám bệnh, chữa bệnh nói riêng
đã có nhiều chuyển biến tích cực và đạt được những thành tựu quan trọng. Cơ sở
vật chất, trang thiết bị y tế được quan tâm đầu tư; nhân lực y tế được tăng
cường; nhiều kỹ thuật, công nghệ y học tiên tiến được áp dụng trong khám bệnh,
chữa bệnh. Khả năng tiếp cận các dịch vụ kỹ thuật cao của người dân được cải
thiện góp phần cứu chữa nhiều người mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo mà
trước đây chưa cứu chữa được phải chuyển lên tuyến trên hoặc ra nước ngoài để
khám bệnh, chữa bệnh.
Bên cạnh những thành tựu đạt được, ngành Y tế Ninh Thuận vẫn còn gặp
nhiều khó khăn, thách thức như: Mô hình bệnh tật kép (bệnh lây nhiễm và
không lây nhiễm) đang có chiều hướng tăng; nguồn lực đầu tư cho y tế tuy được
quan tâm nhưng chưa đáp ứng yêu cầu; cơ sở hạ tầng, trang thiết bị còn hạn chế,
chưa đồng bộ; nhân lực y tế còn thiếu so với định mức biên chế và nhu cầu thực
tế; một số chuyên khoa còn thiếu đội ngũ thầy thuốc tay nghề giỏi nên việc tiếp
nhận chuyển giao kỹ thuật, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế
được đầu tư đã triển khai tích cực song hiệu quả chưa cao.
Việc triển khai thực hiện Đề án bệnh viện vệ tinh về chuyên khoa Nhi, Phụ


sản, Ngoại chấn thương và Nội tim mạch tại Bệnh viện đa khoa tỉnh đã gắn kết
thương hiệu của bệnh viện tuyến trên với bệnh viện tuyến dưới; đẩy mạnh công
tác đào tạo và chuyển giao kỹ thuật từ bệnh viện tuyến trên cho bệnh viện tuyến
dưới, giúp bệnh viện tuyến dưới sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết
bị y tế đã được đầu tư; đã tiếp nhận khám bệnh, chữa bệnh cho trên 90% người
bệnh thuộc chuyên khoa Nhi, Phụ sản, Ngoại chấn thương và Nội tim mạch; góp
phần giảm quá tải cho tuyến trên và giảm chi phí cho người dân khi được khám
và điều trị bệnh tại địa phương.
Thực hiện Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013-2020,
Bộ Y tế xây dựng Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013 – 2020; Đề án đề ra
mục tiêu nâng cao năng lực về khám bệnh, chữa bệnh cho các bệnh viện vệ tinh,
thông qua các hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất,
1


nâng cấp trang thiết bị y tế, giúp người dân được tiếp cận dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh chất lượng cao ngay tại địa phương, không phải chuyển tuyến.
Trong giai đoạn 2012-2015, Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận là bệnh
viện vệ tinh của bệnh viện Nhi Đồng 2, Từ Dũ và Chấn thương Chỉnh hình
TP.HCM và đã có một số kết quả trong khám chữa bệnh mà trước đây thường
phải chuyển lên tuyến trên. Tiếp tục phát huy thành quả đó, Bệnh viện đa khoa
tỉnh Ninh Thuận tiếp tục tham gia Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2 để nâng
cao khả năng chuyên môn phục vụ cho bệnh nhân.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
- Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
- Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013-2020;

- Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020;
- Quyết định số 1303/QĐ-BYT ngày 08/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc phê duyệt bổ sung chuyên khoa ưu tiên, danh sách bệnh viện tham gia Đề
án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016-2020 (đợt 2);
- Quyết định số 3107/QĐ-BYT ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh danh sách bệnh viện tham gia Đề án bệnh
viện vệ tinh giai đoạn 2016-2020 (đợt 3);
- Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2011 – 2020;
- Thông báo số 95/TB-VPCP ngày 25/3/2015 của Văn phòng Chính Phủ về
ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về cơ chế hỗ
trợ xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận nhằm góp phần phát triển
kinh tế xã hội, ổn định đời sống nhân dân, trong đó phát triển bệnh viện đa khoa
tỉnh Ninh Thuận trở thành bệnh viện đa khoa hạng I giai đoạn 2016 đến năm
2020, quy mô 1.000 giường với 02 trung tâm tim mạch và ung bướu - y học hạt
nhân đạt tiêu chuẩn quốc tế;
- Thông báo số 99/TB-VPCP ngày 26/3/2015 của Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về việc thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về
thực hiện Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013-2015;
- Biên bản số 811/BB-BYT ngày 01/9/2015 của Bộ Y tế về việc họp Ban
chỉ đạo thực hiện Đề án bệnh viện vệ tinh và các bệnh viện đầu ngành, mở rộng,
phát triển mạng lưới bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016-2020;
- Công văn số 403/KCB-CĐT ngày 13/4/2016 của Bộ Y tế về việc triển
khai thực hiện Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016-2020;
- Công văn số 1098/BVĐHYD-KHTH ngày 15/8/2015 của Bệnh viện Đại
học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh về việc đồng ý làm bệnh viện hạt nhân cho
Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận về chuyên khoa tim mạch.
2



- Công văn số 1150/NĐ2-CĐT ngày 16/11/2015 của bệnh viện Nhi Đồng 2
Thành phố Hồ Chí Minh về việc đồng ý làm bệnh viện hạt nhân cho Bệnh viện
đa khoa tỉnh Ninh Thuận về chuyên khoa nhi;
- Công văn số 2311/BVTD-CĐT ngày 16/11/2015 của Bệnh viện Từ Dũ
Thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn
2016-2020;
- Công văn số 168/BVCTCH-CĐT ngày 26/01/2016 của bệnh viện Chấn
thương Chỉnh hình Thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện Đề án Bệnh viện
vệ tinh giai đoạn 2016 – 2020.
Phần thứ hai
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Ninh Thuận thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, phía Bắc giáp tỉnh
Khánh Hòa, phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận, phía Tây giáp tỉnh Lâm Đồng và
phía Đông giáp Biển Đông.
Diện tích tự nhiên 3.358 km2, có 07 đơn vị hành chính gồm 01 thành phố
và 06 huyện. Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là thành phố thuộc tỉnh, trung
tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của tỉnh, cách Tp. Hồ Chí Minh 350 km, cách
sân bay Cam Ranh 60 km, cách Tp. Nha Trang 105 km và cách Tp. Đà Lạt 110
km, thuận tiện cho giao thông vận chuyển. Trình độ dân trí ngày càng được nâng
cao, người dân ngày càng dễ dàng tiếp cận với các thông tin về bệnh tật; về
phương pháp chẩn đoán, điều trị mới; hệ thống giao thông thuận lợi; thu nhập
của người dân ngày một cải thiện… Do vậy, người dân có nhu cầu được chẩn
đoán, điều trị bằng các kỹ thuật tốt hơn, thái độ phục vụ ân cần, chu đáo hơn,
bệnh phòng đầy đủ tiện nghi hơn, phương thức quản lý và chi trả viện phí giản
tiện hơn, sẵn sàng từ chối những dịch vụ y tế mà hiệu quả không rõ ràng. Thực
tế đó đòi hỏi các cơ sở khám chữa bệnh đã và đang không ngừng nỗ lực để từng
bước đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của cộng đồng.
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA NINH THUẬN

1. Quy mô:
Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận là bệnh viện hạng II trực thuộc Sở Y tế
tỉnh Ninh Thuận. Giường kế hoạch: 800 giường; giường thực kê: 902 giường.
Hiện nay, Bệnh viện đang xây dựng Đề án nâng cấp lên bệnh viện hạng I
với 1.000 giường trong thời gian tới.
Trong giai đoạn 2012-2015, Bệnh viện đã triển khai thực hiện bệnh viện vệ
tinh của bệnh viện tuyến trên về các chuyên khoa:
- Khoa Nhi của Bệnh viện Nhi Đồng 2, thành phố Hồ Chí Minh.
- Khoa Ngoại Chấn thương Chỉnh hình của Bệnh viện Chấn thương Chỉnh
hình, thành phố Hồ Chí Minh.
- Khoa Sản phụ khoa của Bệnh viện Từ Dũ, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Chức năng, nhiệm vụ:
3


Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận đang hoạt động với những chức năng,
nhiệm vụ sau đây:
a) Công tác khám chữa bệnh:
- Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các bệnh
viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
- Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà
nước.
- Chuyển người bệnh lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải
quyết.
b) Chỉ đạo tuyến:
Lập kế hoạch chỉ đạo tuyến dưới thực hiện việc phát triển kỹ thuật chuyên
môn.
c) Đào tạo:
- Bệnh viện là cơ sở thực hành của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế,
khoa Y trường Đại học Tây Nguyên, trường Trung học Y tế Ninh Thuận và Phân

hiệu trường Trung học Y tế Hà Nam tại Ninh Thuận.
- Đào tạo, huấn luyện chuyên môn cho cán bộ viên chức của bệnh viện và
cho tuyến dưới.
d) Nghiên cứu khoa học:
Tổ chức nghiên cứu khoa học cấp cơ sở và cấp tỉnh, hợp tác nghiên cứu đề
tài cấp Nhà nước, cấp Bộ, Ngành.
e) Quan hệ quốc tế:
Hợp tác với các tổ chức nước ngoài như tham gia Dự án JICA vào quý II
năm 2015, thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế với các tổ chức KOICA Hàn
Quốc, tổ chức MESCH của Úc về Ngoại khoa, Hội Phổi Pháp - Việt, Công ty
TRI ARROW của Nhật Bản về bảo trì thiết bị,…
f) Kinh tế trong y tế:
- Thực hiện quản lý kinh tế y tế theo đúng quy định của Nhà nước.
- Tổ chức thu phí và thực hiện miễn giảm viện phí cho bệnh nhân nghèo
đến khám chữa bệnh.
- Thanh quyết toán chi phí điều trị bệnh nhân có thẻ BHYT với Bảo hiểm
xã hội.
- Thực hiện đúng chế độ cho cán bộ viên chức bệnh viện.
- Cân đối kinh phí các khoản mua sắm, sửa chữa phục vụ hoạt động của
bệnh viện.
3. Tổ chức bộ máy và nhân lực:
Về tổ chức bộ máy: Bệnh viện hiện có 08 phòng chức năng, 07 khoa cận
lâm sàng và 17 khoa lâm sàng.
* Các Phòng chức năng:
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Kế hoạch tổng hợp;
- Phòng Điều dưỡng;
- Phòng Hành chính quản trị;
- Phòng Tài chính kế toán;
4



- Phòng Vật tư thiết bị y tế;
- Phòng Quản lý chất lượng ;
- Phòng Công nghệ thông tin.
* Các khoa Lâm sàng và Cận lâm sàng:
- Khoa Khám bệnh;
- Khoa Cấp cứu;
- Khoa HSTC & CĐ;
- Khoa Nội Tim mạch - Lão khoa;
- Khoa Nội tổng hợp;
- Khoa Nhi;
- Khoa Ngoại tổng hợp;
- Khoa Ngoại Chấn thương;
- Khoa Mắt;
- Khoa Tai Mũi Họng;
- Khoa Răng Hàm Mặt;
- Khoa Sản;
- Khoa Phẫu thuật & Gây mê Hồi sức;
- Khoa YDCT & PHCN;
- Khoa Dược;
- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn;
- Khoa Huyết học - Truyền máu;
- Khoa Hóa sinh – Vi sinh;
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh;
- Khoa Thăm dò chức năng;
- Khoa Giải phẫu bệnh;
- Khoa Dinh dưỡng.
* Về nhân lực:
- Tổng số nhân lực của bệnh viện: 859 người. Ban Giám đốc gồm: 01 Giám

đốc và 03 Phó Giám đốc.
- Trình độ Đại học và trên Đại học: 269 người, trong đó:
+ Tiến sĩ:
01 người;
+ BS.CKII:
03 người;
+ BS.CKI:
44 người;
+ Thạc sĩ:
16 người;
+ Bác sĩ:
110 người;
+ Dược sĩ:
07 người;
+ Cử nhân y khoa:
47 người;
+ Kỹ sư:
13 người;
+ Chuyên viên:
15 người;
+ Kế toán viên:
13 người.
- Trình độ chuyên môn khác: 590 người.
+ Cao đẳng:
60 người;
+ Trung cấp:
426 người;
+ Sơ cấp:
14 người;
+ Viên chức khác:

90 người.
5


II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2012-2015
Trong giai đoạn 2012-2015, Bệnh viện đã triển khai thực hiện bệnh viện vệ
tinh của bệnh viện tuyến trên về các chuyên khoa:
- Khoa Nhi của Bệnh viện Nhi Đồng 2, thành phố Hồ Chí Minh.
- Khoa Ngoại Chấn thương Chỉnh hình của Bệnh viện Chấn thương Chỉnh
hình, thành phố Hồ Chí Minh.
- Khoa Sản phụ khoa của Bệnh viện Từ Dũ, thành phố Hồ Chí Minh.
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm đặc biệt của Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân TP.Hồ Chí
Minh, UBND tỉnh Ninh Thuận, Sở Y tế TP.HCM và Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
cùng với sự quyết tâm của toàn thể CBVC bệnh viện, bệnh viện đa khoa tỉnh
Ninh Thuận cùng lúc thực hiện 03 khoa vệ tinh và Đề án 1816. Đề án có quy mô
và tầm ảnh hưởng rất lớn đến công tác phát triển chuyên môn của bệnh viện.
- Được sự hỗ trợ tích cực từ các bệnh viện hạt nhân (Nhi Đồng 2, Từ Dũ và
Chấn thương Chỉnh hình TP.HCM) trong công tác đào tạo và chuyển giao các kỹ
thuật mới. Sự nhiệt tình của BV tuyến trên trong khi thực hiện đề án, thể hiện
qua rất nhiều lần Ban Giám đốc và các thành viên đã cùng ra giám sát việc thực
hiện, rất nhiều đoàn đã đến giảng dạy, giám sát và giúp đỡ theo đúng kế hoạch
cũng như ngoài kế hoạch khi có yêu cầu.
- Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận đã tích cực tăng cường trang thiết bị
để đáp ứng nhu cầu đào tạo, chuyển giao từ các bệnh viện tuyến trên. Bên cạnh
đó, dù đang rất thiếu về nhân lực (cả số lượng và chất lượng) nhưng Ban Giám
đốc và lãnh đạo các khoa cũng đã cố gắng sắp xếp nhân lực để thực hiện tiếp
nhận đào tạo, chuyển giao kỹ thuật theo tiến độ thực hiện của Đề án. Các nhân
viên bệnh viện rất tích cực trong học tập, đào tạo và tiếp nhận chuyển giao các
kỹ thuật mới từ các bệnh viện tuyến trên.

2. Khó khăn:
- Một số trang thiết bị lớn, trợ cụ, dụng cụ phòng mổ chưa được cung cấp,
vì vậy nhiều kỹ thuật về ngoại chấn thương chỉnh hình chưa được triển khai
đúng tiến độ; một số trang thiết bị hư hỏng chưa kịp sửa chữa và bổ sung.
- Nhân sự bác sĩ các khoa vệ tinh còn thiếu vì vậy một số nội dung đào tạo
khó thực hiện theo đúng tiến độ, ảnh hưởng đến việc chuyển giao các kỹ thuật từ
tuyến trên.
- Một số kỹ thuật chưa được chuyển giao do các bệnh viện hạt nhân chưa
sắp xếp được thời gian và nhân lực.
3. Một số kết quả đạt được:
3.1. Công tác đào tạo chuyển giao kỹ thuật tại bệnh viện tuyến trên:
Đã gửi đi đào tạo tại các bệnh viện Nhi Đồng 2, Từ Dũ và Chấn Thương
Chỉnh Hình TP.HCM các kỹ thuật: Kỹ thuật đặt Catheter tĩnh mạch trung tâm (02
BS), Ứng dụng siêu âm tim trong hồi sức Nhi – Sơ sinh (01 BS), Kỹ thuật điều
dưỡng nhi khoa cơ bản (02 ĐD), Chăm sóc và điều trị trẻ sinh non (04 BS), Kỹ
6


thuật gây mê tổng quát ở trẻ em (01 ĐD), Ngoại niệu nhi cơ bản (01 BS), Siêu âm
tim trẻ em (01 BS), Kỹ thuật điều dưỡng ngoại niệu nhi (03 ĐD), Thở máy nhi cơ
bản dành cho BS (02 BS), Thở máy nhi cơ bản dành cho ĐD (02 ĐD), HSCC nhi
trong điều trị bệnh nhiễm (08 BS, ĐD), Lọc máu liên tục trong điều trị bệnh nhiễm
(04 BS, ĐD), Đẻ không đau (04 BS, 04 NHS, 04 KTV), Cấp cứu sản khoa (02 BS),
Chẩn đoán tiền sản (01 BS), Hỗ trợ tư vấn ban đầu về điều trị vô sinh, hiếm
muộn - IUI (01 BS, 01 KTV), Kỹ thuật ĐD dành cho NHS (35 NHS), Cấp cứu
sản, phòng sanh và khám thai-KHHGĐ gồm: Xử trí được những trường hợp đẻ
nhanh tại phòng khám Cấp cứu ban đầu, Phối hợp với khoa Cấp cứu hồi sức
những ca choáng sản khoa, May tầng sinh môn bằng chỉ tiêu, Nhận định được
những bất thường cơ bản trên CTG, Thực hiện nhanh các thao tác cấp cứu sản
khoa, Tổ chức quy trình khám thai, Triển khai nạo phá thai an toàn bằng thuốc

ngoại trú tại phòng khám; Phẫu thuật khâu rách tầng sinh môn (01 NHS), Phẫu
thuật nội soi cắt tử cung (02 BS), Siêu âm khảo sát hình thái thai nhi (02 BS), Phẫu
thuật kết hợp xương dưới máy trợ giúp của C-ARM (01 BS), Chuẩn bị tiền phẫu
và chăm sóc hậu phẫu chi dưới, Định hướng chuyên khoa Ngoại Chấn thương
chỉnh hình (02 BS), Phẫu thuật bệnh lý cột sống (01 BS), Phẫu thuật vi phẫu thần
kinh mạch máu (01 BS), Theo dõi và chăm sóc bệnh nhân sau khi thực hiện vi
phẫu tạo hình (02 ĐD).
3.2. Công tác đào tạo và tiếp nhận chuyển giao các kỹ thuật tại Bệnh viện
đa khoa tỉnh.
- Tiếp nhận các lớp tập huấn tại bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận với các
nội dung: Hướng dẫn giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện (49 BS, ĐD, KTV), Tập
huấn Ổn định trẻ sơ sinh (S.T.A.B.L.E) cho 20 BS, Vật lý trị liệu hô hấp (13 BS,
KTV, Dinh dưỡng bệnh lý (26 BS, Kỹ thuật điều dưỡng hồi sức nhi nâng cao (10
ĐD, Định hướng nhi khoa với 14 chuyên đề (23 BS), Tập huấn kiểm soát nhiễm
khuẩn (35 BS), Tập huấn xứ trí lồng ghép bệnh lý cấp cứu ở trẻ em (22 BS), Tập
huấn hồi sức sơ sinh cơ bản dành cho ĐD (16 ĐD), Tập huấn kỹ thuật sàng lọc
bệnh tại phòng khám (14 BS), Tập huấn thở máy nhi khoa cơ bản dành cho BS
và ĐD (11 BS, 10 ĐD), Tập huấn kiểm soát nhiễm khuẩn trong kỹ thuật Nhi
khoa và nhiễm khuẩn bệnh viện (45 ĐD), Tập huấn hồi sức sơ sinh nâng cao
dành cho BS và ĐD (14 BS, 23 ĐD), Tập huấn hồi sức sơ sinh dành cho BS (12
BS), Tập huấn cách sử dụng phần mềm giả lập của hệ thống Polycom (03 KS),
Hồi sức nhi dành cho BS (10 BS),Kỹ thuật điều dưỡng hồi sức nhi cơ bản (30
ĐD).
- Các bệnh viện hạt nhân đã chuyển giao các gói kỹ thuật: Đặt catheter tĩnh
mạch trung ương (02 BS), 02 đợt Hồi sức sơ sinh cho BS và ĐD (12 BS, 15
ĐD), 02 đợt Hồi sức sơ sinh nâng cao cho BS và ĐD (14 BS, 23 ĐD), 02 đợt
Hồi sức sơ sinh ở phòng sanh và điều trị trẻ sinh non nhẹ cân (08 BS), Hồi sức
cấp cứu Nhi nhiễm – Kỹ thuật lập đường truyền trong xương (08 BS), 02 đợt
Hồi sức sơ sinh ở phòng sanh (24 BS, ĐD, NHS), 02 đợt Hồi sức cấp cứu nhi
nhiễm (13 BS), Kỹ thuật thở máy trong điều trị suy hô hấp sơ sinh (30 ĐD, 14

BS), Đặt catheter tĩnh mạch rốn (02 BS), Đo huyết áp động mạch xâm lấn (02
BS), Hồi sức sơ sinh tại phòng sanh (13 BS, 9 ĐD, 7 NHS), Khảo sát và hỗ trợ 1
7


ca lọc máu liên tục trong điều trị TCM (02 BS, 04 ĐD), 02 đợt Thở máy sơ sinh
cho ĐD và BS (14 BS), 30 ĐD), Điều trị dinh dưỡng cho trẻ sinh non nhẹ cân
(08 BS), Đẻ không đau (02 BS, 02 NHS, 02 KTV), Cấp cứu sản khoa (02 BS),
Hỗ trợ tư vấn ban đầu về điều trị vô sinh, hiếm muộn - IUI (01 BS, 01 KTV), Kỹ
thuật nội soi khớp gối điều trị tái tạo dây chằng chéo, Kỹ thuật mổ trượt đốt
sống thắt lưng, Kỹ thuật mổ thoát vị đĩa đệm, Thay khớp háng, Thay toàn bộ
khớp gối, Nội soi khớp vai, Kỹ thuật mổ thoát vị đĩa đệm cột sống cổ, Vi phẫu
tạo hình, giảng dạy lý thuyết và chuyển giao kỹ thuật mổ bệnh lý cột sống, Tập
huấn về cấp cứu vết thương mạch máu, sốc đa chấn thương.
3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin:
- Thiết lập mối liên hệ qua điện thoại giữa các Trưởng/phó khoa phòng của
bệnh viện và bệnh viện Nhi Đồng 2, bệnh viện Từ Dũ và bệnh viện Chấn
Thương Chỉnh hình.
- Hội chẩn 70 ca qua điện thoại với bệnh viện Nhi Đồng 2, Từ Dũ và Chấn
Thương Chỉnh hình TP.HCM.
- Thực hiện 10 buổi sinh hoạt chuyên đề qua hệ thống Polycom với bệnh
viện Nhi Đồng 2, Từ Dũ và Chấn Thương Chỉnh hình TP.HCM.
- Tiếp nhận hội chẩn từ xa qua hệ thống Polycom 03 ca về Viêm màng não,
Lọc máu liên tục trong bệnh Tay chân miệng, viêm phổi cần tầm soát lao với
bệnh viện Nhi Đồng 2.
- Bệnh viện Nhi Đồng 2 đã tóm tắt 03 ca bệnh án, Bệnh viện Từ Dũ tóm tắt
04 về trường hợp chuyển tuyến của Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận.
4. Nhận xét kết quả đạt được:
Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận đã đạt được những kết quả khả quan
đáng khích lệ trong công tác khám chữa bệnh và thu hút người bệnh đến khám

tại bệnh viện, hình ảnh bệnh viện tỉnh Ninh Thuận trong mắt người dân và cán
bộ trong tỉnh đã cải thiện một cách rõ rệt tạo được niềm tin của cán bộ và nhân
dân đối với bệnh viện.
TT
Các chỉ số
2012
2013
2014
1 Tổng số lần khám bệnh
200.825 213.706 235.868
Tổng số bệnh nhân điều trị nội
2
34.786 34.213 39.443
trú
3 Công suất sử dụng giường bệnh 109,6
119,5
132,2
4 Tỷ lệ chuyển viện
2,3
2,3
2.2

2015
280.280
42.340
132,9
1,7

- Qua đó khẳng định được người bệnh đã tin tưởng tay nghề và trình độ
chuyên môn của đội ngũ Y, Bác sĩ tại bệnh viện tỉnh Ninh Thuận.

- Nhiều kỹ thuật mới từ các bệnh viện tuyến trên sau khi chuyển giao đã
được triển khai tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận góp phần giúp cho bệnh
viện có thể điều trị các mặt bệnh như Suy hô hấp sơ sinh (từ 13,5% xuống còn
6,79%), Thoái hóa khớp, Thoát vị đĩa đệm không còn chuyển lên tuyến trên,...
qua đó làm giảm giảm tỷ lệ chuyển viện lên tuyến trên của bệnh viện.
8


+ Tình hình chuyển viện sơ sinh duy trì mức thấp, suy hô hấp sơ sinh
đã được giữ lại tại bệnh viện điều trị. Mặt bệnh sơ sinh chuyển viện năm nay
tập trung ở nhóm các dị tật bẩm sinh chưa can thiệp được như: 05 ca tăng áp
động mạch phổi, 02 ca thoát vị hoành, 14 ca tim bẩm sinh, 07 ca dị tật bẩm
sinh khác... Số ca chuyển viện ngoại trú có nguyên nhân tim mạch và tái khám
tim mạch chiến tỉ lệ 80%.
+ Tỷ lệ chuyển viện Chấn thương chỉnh hình là 1,25% (giảm từ 1,57%
năm 2013), tập trung chủ yếu về các mặt bệnh sọ não, các mặt bệnh sau khi
tiếp nhận chuyển giao đã không chuyển lên tuyến trên như: Thoát vị đĩa đệm
cột sống thắt lưng, cột sống cổ, trượt đốt sống thắt lưng..thay khớp háng.
+ Tỷ lệ chuyển viện của khoa Sản là 2% (năm 2013 là 2,3%), tập trung
chủ yếu các bệnh lý ung thư: cổ tử cung, thân tử cung, vú, buồng trứng, thai
trứng xâm lấn, các bệnh lý giảm tiểu cầu. Những bệnh lý thuộc gói chuyển
giao đã được giữ lại tại bệnh viện điều trị không có chuyển viện trong 03 năm
thực hiện.
+ Chuyển theo yêu cầu 69 trường hợp trong năm 2015 (Viêm phổi,
suy hô hấp sơ sinh, thoái hóa khớp, cột sống...), giảm 34% so với cùng kỳ
năm 2014 (104). Trước đây do còn thiếu niềm tin với bệnh viện, nhiều bệnh
nhân nhập viện sau đó xin chuyển theo yêu cầu một số bệnh không phải vì lý
do chuyên môn thì hiện nay bệnh nhân tiếp tục ở lại điều trị tại bệnh viện.
- Giảm tỷ lệ tai biến trong điều trị tại bệnh viện như: Băng huyết sau sinh
03 ca (năm 2013 là 13), nhiễm trùng hậu sản 01 ca (năm 2013 là 05), sản giật 03

ca (năm 2013 là 07) nhiễm trùng huyết,…; không có trường hợp tai biến về uốn
ván sơ sinh, vỡ tử cung. Khoa Sản đã áp dụng thành công kỹ thuật EECN (06
bước chăm sóc mẹ và trẻ sơ sinh thiết yếu ngay sau đẻ) được bệnh viện Từ Dũ
chuyển giao năm 2014 cho tất cả trẻ sau sinh đường âm đạo nhằm tránh giảm
thân nhiệt cho trẻ, bé được bú mẹ sớm, giảm mất máu cho mẹ, tránh thiếu máu
cho bé và phát hiện sớm các trường hợp suy hô hấp sơ sinh. Qua đó góp phần
nâng cao chất lượng dịch vụ tại bệnh viện Ninh Thuận nói chung và khoa Sản,
khoa Nhi, khoa Ngoại chấn thương nói riêng.
- Việc triển khai các kỹ thuật mới tại bệnh viện tỉnh đã giúp người bệnh có
thể điều trị tại tỉnh nhà với chi phí thấp hơn so với khi điều trị tại các bệnh viện
tuyến trên, giảm thời gian và góp phần giảm quá tải cho bệnh viện tuyến trên.
+ Khoa Phụ Sản đã áp dụng gói kỹ thuật cấp cứu sản khoa được Bệnh
viện Từ Dũ chuyển giao tiến hành cấp cứu kịp thời 542 trường hợp bệnh nặng,
nghiêm trọng đe dọa tính mạng bệnh nhân, điển hình như phẫu thuật cấp cứu
thành công trường hợp sản phụ Nguyễn Thị Hồng Ngọc bị nhau cài răng lược,
chảy máu nguy kịch và ngưng tim, phải truyền 17 đơn vị máu. Thực hiện hơn
300 ca đẻ không đau giúp cho sản phụ an tâm hơn khi chuyển dạ, 400 ca phẫu
thuật nội soi qua đó tạo được lòng tin ở người bệnh.
+ Khoa Phụ Sản và khoa Nhi đã phối hợp hoàn thiện các kỹ thuật cấp
cứu hồi sức nhi – sơ sinh tại phòng sanh do Bệnh viện Nhi Đồng 2 chuyển giao
để cấp cứu thành công hơn 100 trường hợp sơ sinh suy hô hấp cấp do nhiều
9


nguyên nhân như bệnh màng trong, ngạt sau sinh, hầu hết các trường hợp suy hô
hấp sơ sinh đã được giữ lại điều trị tại bệnh viện.
+ Sau khi tiếp nhận chuyển giao, trình độ chuyên môn của đội ngũ y, bác
sỹ tại bệnh viện tỉnh đã có nhiều tiến bộ, khả năng cấp cứu sơ sinh thành công
rất cao, khoa Nhi đã triển khai phương pháp nuôi ăn tối thiểu trẻ rất nhẹ cân cho
121 trường hợp, trong đó đã nuôi sống 02 ca < 1.000g (Con bà Ca Dá Thị Giếm,

cân nậng 750gr; con bà Châu Thị Dinh, cân nặng 800g) và nhiều trường hợp trẻ
có cân nặng từ 1.000g, điển hình như trường hợp: Sản phụ Nguyễn Thị Ly sinh
ba trong đó hai bé có cân nặng 1.000g, khoa đã nuôi sống được cả ba bé. Đồng
thời khoa đã thực hiện hơn 112 ca đặt tĩnh mạch rốn, 11 ca trường hợp đặt
Catheter tĩnh mạch trung tâm, 59 ca đo huyết áp động mạch xâm lấn,... Ngoài ra,
khoa Nhi cũng đã lần đầu tiên điều trị thành công 02 ca bệnh Kawasaki.
+ Khoa Ngoại Chấn thương đã tiến hành phẫu thuật thay khớp gối (05
trường hợp), nội soi khớp vai (01 trường hợp), thay khớp háng bán phần (90
trường hợp), phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo qua nội soi (37 trường hợp), trượt
đốt sống thắt lưng và thoát vị đĩa đệm (30 trường hợp), đóng đinh nội tủy trong
gãy xương chày và xương đùi có chốt (101 trường hợp), mổ chấn thương sọ não
(107 trường hợp), nối ghép vi phẫu thần kinh dưới kính lúp (13 trường hợp), qua
đó giảm 100% tỷ lệ chuyển viện lên tuyến trên về các mặt bệnh liên quan đến kỹ
thuật đã được chuyển giao.
III. NHỮNG KHÓ KHĂN, TỒN TẠI
Bên cạnh những thuận lợi và thành công trong giai đoạn 2012 - 2015 của
Đề án Bệnh viện vệ tinh, Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận cũng gặp phải một
số khó khăn trở ngại cả về khách quan lẫn chủ quan. Một số tồn tại chính trong
thời gian qua là:
- Nhân lực: Trong bối cảnh chung nhân lực ngành y đang thiếu, nhất là các
bác sĩ, đã ảnh hưởng nhiều đến lực lượng tiếp nhận các kỹ thuật chuyên môn do
bệnh viện hạt nhân chuyển giao. Hiện nay nhờ chủ trương thu hút hợp lý của
tỉnh nên có nhiều bác sĩ trẻ mới ra trường về bệnh viện đa khoa tỉnh công tác, đã
làm giảm bớt tình trạng thiếu nhân lực. Tuy nhiên vẫn còn gặp khó khăn về khả
năng chuyên môn trong việc tiếp nhận các kỹ thuật chuyên môn vì các bác sĩ trẻ
này chưa có đủ kinh nghiệm và kiến thức để tiếp nhận đầy đủ chuyển giao kỹ
thuật chuyên sâu theo yêu cầu.
- Kinh phí: Do tình hình biến động giá cả của thị trường cũng như khó dự
trù chính xác kinh phí để thực hiện đề án nên có những lúc bệnh viện gặp khó
khăn trong đào tạo và tiếp nhận chuyển giao.

- Bệnh viện hạt nhân: Mặc dù các bệnh viện hạt nhân rất tích cực và nhiệt
tình trong công tác đào tạo và chuyển giao cho bệnh viện tỉnh nhưng một số
trường hợp vẫn có khó khăn như không có đủ thời gian và chuyên gia về chuyển
giao.

10


Phần thứ ba
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. MỤC TIÊU
- Nâng cao năng lực khám, chữa bệnh về chuyên khoa Nhi, Phụ sản, Ngoại
chấn thương và Nội tim mạch của bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận thông qua
việc tăng cường đào tạo, chuyển giao kỹ thuật tại chỗ và tư vấn khám, chữa
bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin.
- Góp phần giảm tỷ lệ tử vong, tỷ lệ chuyển tuyến và nâng cao chất lượng
khám, chữa bệnh của bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận và giảm tải cho các
bệnh viện hạt nhân (Nhi Đồng 2, Từ Dũ, Chấn thương Chỉnh hình và Đại học Y
Dược TP.HCM).
II. CÁC CHỈ TIÊU
- Nâng cao năng lực khám bệnh, chữa bệnh về chuyên khoa Nhi, Sản,
Ngoại chấn thương và Nội tim mạch cho đội ngũ thầy thuốc của Bệnh viện đa
khoa tỉnh Ninh Thuận trong các lĩnh vực: Nội Nhi tổng quát, Cấp cứu bệnh
Truyền nhiễm Nhi, Cấp cứu Hồi sức Nhi, Cấp cứu Hồi sức Sơ Sinh, Ngoại nhi,
Gây mê hồi sức Nhi, Chẩn đoán hình ảnh Nhi, Cấp cứu sản, Phẫu thuật khoét
chóp, điều trị vòng Leep, Phẫu thuật cột sống, Vi phẫu tạo hình, Bệnh lý tim
mạch,... thông qua việc tăng cường đào tạo, chuyển giao kỹ thuật tại chỗ và tư
vấn khám, chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin.
- Đảm bảo 100% cán bộ, nhân viên y tế trong các nhóm tiếp nhận kỹ thuật
của các bệnh viện vệ tinh được đào tạo về chuyên môn, kỹ thuật phù hợp.

- Giảm tối thiểu 15% tỷ lệ chuyển tuyến giúp giảm tình trạng quá tải cho
các bệnh viện hạt nhân (Nhi Đồng 2, Từ Dũ, Chấn Thương Chỉnh Hình, Đại học
Y Dược TP.HCM) và các bệnh viện tuyến trung ương đối với các kỹ thuật đã
được nhận chuyển giao.
- Đảm bảo 100% các kỹ thuật mà các bệnh viện hạt nhân đã chuyển giao
được bệnh viện vệ tỉnh thực hiện tốt và duy trì bền vững.
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung hoạt động:
1.1. Đào tạo liên tục và chuyển giao kỹ thuật tại bệnh viện hạt nhân:
Năm 2016
Số
Thời
STT
Nội dung
người
gian
Bệnh viện Nhi Đồng 2 TP.HCM
1 Hồi sức nhi nâng cao
02 BS
03 tháng
2 Hồi sức ngoại khoa trẻ em
02 BS
03 tháng
3 Kỹ thuật điều dưỡng hồi sức ngoại nhi
04 ĐD 02 tháng
4 Hồi sức sơ sinh nâng cao
02 BS
03 tháng
11



5
6
7
8
9
10
11
12
13

02 BS
02 ĐD
01 BS
24 BS
02 BS
02 BS
02 BS
02 BS
02 BS

01 tháng
01 tháng
06 tháng
03 tháng
02 tháng
02 tháng
02 tháng
03 tháng
06 tháng


02 BS
01 BS
01 BS,
3 Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung
02 KTV
4 Soi Cổ tử cung
01 BS
5 Mổ lấy thai đơn giản (cho BS mới)
02 BS
6 Mổ lấy thai nâng cao
01 BS
7 Phẫu thuật khoét chóp, điều trị vòng Leep
01 BS
8 Phẫu thuạt nội soi nâng cao
01 BS
9 Tư vấn tiền sản
01 BS
10 Quy trình điều dưỡng
54 NHS
Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình TP.HCM
1 Định hướng chuyên khoa CTCH (BS mới)
01 BS
2 Kết hợp xương nâng cao
03 BS
3 Định hướng vi phẫu tạo hình
01 BS
4 Thay khớp chuyên sâu
02 BS
Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM

1 Định hướng bệnh lý tim mạch
06 BS
2 Kỹ thuật viên can thiệp mạch vành
02 KTV
3 Điều dưỡng viên can thiệp mạch vành
04 ĐD
Bệnh lý mạch máu, kỹ thuật chụp và can thiệp
4
01 BS
mạch số hóa xóa nền cơ bản
5 Chăm sóc cấp cứu bệnh lý tim mạch
02 ĐD
Năm 2017
Số
STT
Nội dung
người
Bệnh viện Nhi Đồng 2 TP.HCM
1 Hồi sức Nhi nâng cao
02 BS
2 Hồi sức Ngoại khoa trẻ em
02 BS
3 Kỹ thuật Điều dưỡng hồi sức ngoại nhi
04 ĐD
4 Hồi sức Sơ sinh nâng cao
02 BS
5 Điều trị bệnh lý sơ sinh
02 BS
6 Tim mạch lâm sàng cơ bản
01 BS


13 tháng
03 tháng

1
2

Nuôi dưỡng trẻ rất nhẹ cân dài ngày
Chăm sóc trẻ nhẹ cân, rất nhẹ cân
Tim mạch lâm sàng cơ bản
Thực hành: Định hướng nhi khoa
Chuyển giao kỹ thuật: Thở máy HFO
Chuyển giao kỹ thuật: Lọc máu liên tục cơ bản
Chuyển giao kỹ thuật: Thở máy nhi
Chuyển giao kỹ thuật: Gây mê nhi Nhi tổng quát
Phẫu thuật nhi tổng quát
Bệnh viện Từ Dũ TP.HCM
Định hướng sản khoa (BS mới)
Siêu âm khảo sát hình thái thai

03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
02 tháng
01 tháng
06 tháng
03 tháng

03 tháng
03 tháng
12 tháng
03 tháng
03 tháng
12 tháng
03 tháng
Thời
gian
03 tháng
03 tháng
02 tháng
03 tháng
02 tháng
06 tháng
12


7

Chuyển giao kỹ thuật: Gây mê Nhi tổng quát
02 BS
Chuyển giao kỹ thuật: Phẫu thuật Ngoại nhi tổng
8
02 BS
quát
Chuyển giao kỹ thuật: Phẫu thuật Ngoại niệu nhi
9
02 BS
cơ bản

10 Chuyển giao kỹ thuật: Lọc máu liên tục nâng cao
02 BS
Bệnh viện Từ Dũ TP.HCM
1 Định hướng sản khoa (BS mới)
02 BS
2 Tư vấn tiền sản
01 BS
3 Bệnh lý tuyến vú
01 BS
4 Siêu âm khảo sát hình thái thai
01 BS
5 Mổ lấy thai đơn giản (cho BS mới)
02 BS
6 Mổ lấy thai nâng cao
01 BS
7 Phẫu thuật khoét chóp, điều trị vòng Leep
01 BS
8 Phẫu thuật nội soi nâng cao
01 BS
9 Soi Cổ tử cung
01 BS
Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình TP.HCM
1 Kết hợp xương nâng cao/ C- arm
02 BS
2 Vi phẫu tạo hình nâng cao
01 BS
3 Thay khớp chuyên sâu
02 BS
4 Phẫu thuật cột sống
01 BS

Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM
1 Định hướng bệnh lý tim mạch
02 BS
2 Kỹ thuật can thiệp mạch vành
02 BS
Bệnh lý mạch máu, kỹ thuật chụp và can thiệp
3
02 BS
mạch số hóa xóa nền cơ bản
4 Chăm sóc cấp cứu bệnh lý tim mạch
02 ĐD
5 Kỹ thuật viên can thiệp mạch vành
02 KTV
6 Điều dưỡng viên can thiệp mạch vành
02 ĐD
Năm 2018
Số
STT
Nội dung
người
Bệnh viện Nhi Đồng 2 TP.HCM
1 Điều trị bệnh lý sơ sinh nâng cao
02 BS
2 Điều trị bệnh lý Hô hấp chuyên sâu
02 BS
3 Điều trị bệnh lý Tiêu hóa chuyên sâu
02 BS
4 Tim mạch lâm sàng nâng cao
02 BS
Chuyển giao kỹ thuật: Phẫu thuật chấn thương sọ

5
02 BS
não cơ bản
Chuyển giao kỹ thuật: Phẫu thuật ngoại bỏng chấn
6
01 BS
thương chỉnh hình nhi
Chuyển giao kỹ thuật: Gây mê hồi sức chấn thương
7
04 BS
sọ não cơ bản
8 Chuyển giao kỹ thuật: Siêu âm, X quang tổng quát 04 BS

03 tháng
06 tháng
03 tháng
02 tháng
13 tháng
02 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng

12 tháng
12 tháng
12 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
Thời
gian
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
01 tháng
06 tháng
03 tháng
02 tháng
13


nhi
Bệnh viện Từ Dũ TP.HCM
1 Định hướng sản khoa (BS mới)
02 BS
2 Soi Cổ tử cung
01 BS
3 Phẫu thuật nội soi cơ bản
02 BS
4 Tư vấn tiền sản
01 BS
5 Bệnh lý tuyến vú

01 BS
6 Siêu âm khảo sát hình thái thai
01 BS
7 Mổ lấy thai đơn giản (cho BS mới)
02 BS
8 Mổ lấy thai nâng cao
01 BS
9 Phẫu thuật khoét chóp, điều trị vòng Leep
01 BS
10 Bóc nhân xơ tử cung, cắt tử cung bằng PTNS
01 BS
Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình TP.HCM
1 Thay khớp chuyên sâu
02 BS
2 Phẫu thuật cột sống
01 BS
3 Kết hợp xương nâng cao/ C- arm
01 BS
Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM
1 Định hướng chứng chỉ bệnh lý tim mạch
02 BS
2 Kỹ thuật can thiệp mạch vành
02 BS
3 Chăm sóc cấp cứu bệnh lý tim mạch
02 ĐD
Kỹ thuật can thiệp tim mạch nâng cao cho BS đã
4
01 BS
thực hiện được can thiệp mạch vành
5 Kỹ thuật viên can thiệp mạch vành

02 KTV
6 Điều dưỡng viên can thiệp mạch vành
02 ĐD
Năm 2019
Số
STT
Nội dung
người
Bệnh viện Nhi Đồng 2 TP.HCM
1 Tim mạch lâm sàng nâng cao
01 BS
2 Tim mạch can thiệp nhi
02 BS
3 Điều trị bệnh lý tiêu hóa chuyên sâu
02 BS
4 Điều trị bệnh lý nhiễm nhi nâng cao
02 BS
Chuyển giao kỹ thuật: Gây mê trong phẫu thuật
5
02 BS
bệnh lý đường tiêu hóa, gan mật
Chuyển giao kỹ thuật: Siêu âm, X quang tổng quát
6
04 BS
nhi
Bệnh viện Từ Dũ TP.HCM
1 Soi Cổ tử cung
01 BS
2 Tư vấn tiền sản
01 BS

3 Siêu âm khảo sát hình thái thai
01 BS
4 Phẫu thuật Wertheim Meigs
01 BS
5 Mổ lấy thai đơn giản (cho BS mới)
01 BS
6 Mổ lấy thai nâng cao
01 BS

13 tháng
03 tháng
03 tháng
02 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
12 tháng
12 tháng
03 tháng
06 tháng
03 tháng
03 tháng
Thời
gian

03 tháng
03 tháng
03 tháng
02 tháng
03 tháng
02 tháng
03 tháng
02 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
03 tháng
14


7

Phẫu thuật khoét chóp, điều trị vòng Leep

01 BS
03 tháng
01BS, 01
8 Bơm tinh trùng vào buồng tử cung
KTV, 01 03 tháng
NHS
9 Phẫu thuật nội soi nâng cao
1 Bs
03 tháng
Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình TP.HCM
1 Thay khớp chuyên sâu

01BS
03 tháng
2 Nội soi khớp chuyên sâu
01 BS
03 tháng
Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM
1 Định hướng chứng chỉ bệnh lý tim mạch
02 BS
12 tháng
2 Điều dưỡng viên can thiệp mạch vành
02 ĐD 03 tháng
3 Kỹ thuật tuần hoàn ngoài cơ thể
02 BS
18 tháng
4 Đào tạo phẫu thuật tim mạch
02 BS
24 tháng
5 Đào tạo GMHS trong phẫu thuật tim
02 BS
18 tháng
Năm 2020
Số
Thời
STT
Nội dung
người
gian
Bệnh viện Nhi Đồng 2 TP.HCM
1 Tim mạch lâm sàng chuyên sâu
01 BS

03 tháng
2 Tim mạch can thiệp
04 BS
03 tháng
Bệnh viện Từ Dũ TP.HCM
1 Soi Cổ tử cung
01 BS
03 tháng
2 Tư vấn tiền sản
01 BS
02 tháng
3 Phẫu thuật Wertheim Meigs
01 BS
03 tháng
4 Siêu âm khảo sát hình thái thai
01 BS
03 tháng
5 Mổ lấy thai đơn giản (cho BS mới)
02 BS
03 tháng
6 Mổ lấy thai nâng cao
01 BS
03 tháng
7 Phẫu thuật khoét chóp, điều trị vòng Leep
01 BS
03 tháng
8 Phẫu thuật nọi soi nâng cao
01 BS
03 tháng
01BS, 01

9 Bơm tinh trùng vào buồng tử cung
KTV, 01 03 tháng
NHS
Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình TP.HCM
1 Phẫu thuật tạo hình nâng cao
01 BS
03 tháng
Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM
1 Định hướng chứng chỉ bệnh lý tim mạch
04 BS
12 tháng
2 Điều dưỡng viên can thiệp mạch vành
02 ĐD 03 tháng
Đào tạo kỹ thuật chăm sóc bệnh nhân phẫu thuật
3
02 ĐD
6 Tháng
tim
1.2. Tập huấn tại tỉnh Ninh Thuận: Bệnh viện Nhi Đồng 2 TP.HCM tổ
chức các lớp tập huấn
Năm 2016
Số
Thời
STT
Nội dung
người
gian
15



1
2
STT
1
2
3
4
5
6
STT
1

Thông khí không xâm lấn NIV
Sử dụng PGE1 ngăn ống động mạch
Năm 2017
Nội dung
Quản lý, điều trị bệnh thalassemia
Điều trị, quản lý hội chứng thực bào máu
Quản lý điều trị bệnh tiểu đường
Quản lý điều trị bệnh suy giáp
Hạ thân nhiệt điều trị viêm não, bệnh não thiếu oxy
Bệnh động kinh ở trẻ em
Năm 2018
Nội dung

12 BS
12 BS

02 ngày
02 ngày


Số
người
12 BS
12 BS
12 BS
12 BS
12 BS
12 BS

Thời
gian
03 ngày
03 ngày
03 ngày
03 ngày
03 ngày
03 ngày

Số
người
12 BS

Thời
gian
03 ngày

Quản lý các bệnh thận mãn
Quản lý, điều trị bệnh hội chứng thận hư kháng
2

12 BS 03 ngày
corticoid
3 Cấp cứu điều trị ung bướu huyết học ở trẻ em
12 BS 03 ngày
1.3. Chuyển giao kỹ thuật và giám sát hỗ trợ sau chuyển giao tại bệnh
viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận:
Năm 2016
STT
Nội dung
Số ngày
Số đợt
Bệnh viện Nhi Đồng 2 TP.HCM
1 Thở máy HFO
02 ngày
01

Gây mê trong phẫu thuật các bệnh lý:
- Phình đại tràng bẩm sinh
- Không hậu môn
2 - Thoát vị hoành
02 ngày
06
- Tắc ruột sơ sinh
- Hẹp khúc nối niệu quản bẩm sinh
- Lỗ tiểu thấp
3 Phẫu thuật Phình đại tràng bẩm sinh
02 ngày
02
4 Phẫu thuật Không có hậu môn
02 ngày

02
5 Phẫu thuật Tắc ruột sơ sinh
02 ngày
02
6 Phẫu thuật Thoát vị hoành
02 ngày
02
7 Hẹp khúc nối niệu quản bẩm sinh
02 ngày
02
8 Lỗ tiểu thấp
02 ngày
02
Bệnh viện Từ Dũ TP.HCM
1 Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung
04 ngày
02
2 Soi Cổ tử cung
04 ngày
02
3 Mổ lấy thai đơn giản (cho BS mới)
04 ngày
02
4 Mổ lấy thai nâng cao
04 ngày
02
5 Phẫu thuật khoét chóp, điều trị vòng Leep
04 ngày
02
6 Phẫu thuật nội soi nâng cao

04 ngày
02
16


7
8
9

Tư vấn tiền sản
04 ngày
Quy trình điều dưỡng
04 ngày
Giám sát hỗ trợ sau chuyển giao
03 ngày
Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình TP.HCM
1 Gói kỹ thuật phẫu thuật thay khớp nâng cao
04 ngày
2 Gói kỹ thuật phẫu thuật nội soi khớp
04 ngày
3 Gói kỹ thuật phẫu thuật vi phẫu tạo hình
04 ngày
4 Gói kỹ thuật phẫu thuật kết hợp xương nâng cao
04 ngày
5 Gói kỹ thuật phẫu thuật cột sống
04 ngày
Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM
Chuyển giao cho kíp can thiệp mạch vành cho BS,
1
05 ngày

ĐD.
Chuyển giao các kỹ thuật chụp và can thiệp mạch
2 số hóa xóa nền cơ bản (mạch não, mạch tạng,...) 05 ngày
cho kíp BS, ĐD.
3 Chăm sóc cấp cứu bệnh lý tim mạch.
05 ngày
Năm 2017
STT
Nội dung
Số ngày
Bệnh viện Nhi Đồng 2 TP.HCM
Gây mê trong phẫu thuật các bệnh lý:
- Phình đại tràng bẩm sinh
- Không hậu môn
1 - Thoát vị hoành
02 ngày
- Tắc ruột sơ sinh
- Hẹp khúc nối niệu quản bẩm sinh
Lỗ tiểu thấp
2 Phẫu thuật Phình đại tràng bẩm sinh
02 ngày
3 Phẫu thuật Không có hậu môn
02 ngày
4 Phẫu thuật Tắc ruột sơ sinh
02 ngày
5 Phẫu thuật Thoát vị hoành
02 ngày
6 Hẹp khúc nối niệu quản bẩm sinh
02 ngày
7 Lỗ tiểu thấp

02 ngày
Bệnh viện Từ Dũ TP.HCM
1 Mổ lấy thai đơn giản (cho BS mới)
04 ngày
2 Mổ lấy thai nâng cao
04 ngày
3 Phẫu thuật khoét chóp, điều trị vòng Leep
04 ngày
4 Phẫu thuật nội soi nâng cao
04 ngày
5 Soi Cổ tử cung
04 ngày
6 Giám sát hỗ trợ sau chuyển giao
03 ngày
Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình TP.HCM
1 Gói kỹ thuật phẫu thuật thay khớp nâng cao
04 ngày
2 Gói kỹ thuật phẫu thuật nội soi khớp
04 ngày
3 Gói kỹ thuật phẫu thuật vi phẫu tạo hình
04 ngày
4 Gói kỹ thuật phẫu thuật cột sống
04 ngày

02
02
08
05
05
05

05
05
05
05
05
Số đợt

03

04
04
04
04
02
02
02
02
02
02
02
05
05
05
05
05
17


Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM
Chuyển giao cho kíp can thiệp mạch vành cho BS,

1
05 ngày
ĐD.
Bệnh lý mạch máu, kỹ thuật chụp và can thiệp
2
05 ngày
mạch số hóa xóa nền cơ bản
3 Chăm sóc cấp cứu bệnh lý tim mạch
05 ngày
Năm 2018
STT
Nội dung
Số ngày
Bệnh viện Nhi Đồng 2 TP.HCM
1 Gây mê phẫu thuật nhi – sơ sinh
02 ngày
2 Phẫu thuật ngoại tổng quát nhi – sơ sinh
02 ngày
3 Phẫu thuật ngoại Niệu nhi
02 ngày
Bệnh viện Từ Dũ TP.HCM
1 Mổ lấy thai đơn giản (cho BS mới)
04 ngày
2 Mổ lấy thai nâng cao
04 ngày
3 Phẫu thuật khoét chóp, điều trị vòng Leep
04 ngày
4 Bóc nhân xơ tử cung, cắt tử cung bằng PTNS
04 ngày
5 Giám sát hỗ trợ sau chuyển giao

03 ngày
Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình TP.HCM
1 Gói kỹ thuật phẫu thuật thay khớp nâng cao
04 ngày
2 Gói kỹ thuật phẫu thuật nội soi khớp
04 ngày
3 Gói kỹ thuật phẫu thuật vi phẫu tạo hình
04 ngày
4 Gói kỹ thuật phẫu thuật cột sống
04 ngày
Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM
Chuyển giao cho kíp can thiệp mạch vành cho BS,
1
07 ngày
ĐD.
Bệnh lý mạch máu, kỹ thuật chụp và can thiệp
2
07 ngày
mạch số hóa xóa nền cơ bản
3 Chăm sóc cấp cứu bệnh lý tim mạch
07 ngày
Kỹ thuật can thiệp tim mạch nâng cao cho BS đã
4
07 ngày
thực hiện được can thiệp mạch vành

05
05
05
Số đợt

03
02
02
02
02
02
02
04
05
05
05
05
05
05
05
05

Năm 2019

STT
1
2
3
4
5
1
2
3
4


Nội dung
Bệnh viện Nhi Đồng 2 TP.HCM
Xử lý từng ca tim mạch can thiệp
Gây mê phẫu thuật sọ não cơ bản
Gây mê trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình
Phẫu thuật chấn thương sọ não cơ bản
Phẫu thuật ngoại bỏng chấn thương chỉnh hình nhi
Bệnh viện Từ Dũ TP.HCM
Mổ lấy thai đơn giản (cho BS mới)
Mổ lấy thai nâng cao
Phẫu thuật khoét chóp, điều trị vòng Leep
Bơm tinh trùng vào buồng tử cung

Số ngày

Số đợt

02 ngày
02 ngày
02 ngày
02 ngày
02 ngày

04
04
04
02
02

04 ngày

04 ngày
04 ngày
04 ngày

02
02
02
02
18


5
6
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6

Phẫu thuật nội soi nâng cao
04 ngày
Giám sát hỗ trợ sau chuyển giao
03 ngày
Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình TP.HCM
Gói kỹ thuật phẫu thuật thay khớp nâng cao

04 ngày
Gói kỹ thuật phẫu thuật nội soi khớp
04 ngày
Gói kỹ thuật phẫu thuật vi phẫu tạo hình
04 ngày
Gói kỹ thuật phẫu thuật cột sống
04 ngày
Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM
Chuyển giao cho kíp can thiệp mạch vành cho BS,
07 ngày
ĐD.
Bệnh lý mạch máu, kỹ thuật chụp và can thiệp
07 ngày
mạch số hóa xóa nền cơ bản
Chăm sóc cấp cứu bệnh lý tim mạch
07 ngày
Kỹ thuật can thiệp tim mạch nâng cao cho BS đã
07 ngày
thực hiện được can thiệp mạch vành.
Kỹ thuật tuần hoàn ngoài cơ thể
07 ngày
Gây mê hồi sức trong phẫu thuật tim
07 ngày

02
05
05
05
05
05

05
05
05
05
05
05

Năm 2020

STT
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
1

Nội dung

Số ngày
Bệnh viện Nhi Đồng 2 TP.HCM
Xử lý từng ca tim mạch can thiệp
02 ngày
Gây mê trong phẫu thuật bệnh lý đường tiêu hóa,
03 ngày
gan mật
Gây mê phẫu thuật sọ não cơ bản
03 ngày
Gây mê trong phẫu thuật tổng quát có mắc bệnh
03 ngày
tim bẩm sinh đi kèm.
Phẫu thuật chấn thương sọ não cơ bản
02 ngày
Phẫu thuật ngoại bỏng chấn thương chỉnh hình nhi
02 ngày
Bệnh viện Từ Dũ TP.HCM
Mổ lấy thai đơn giản (cho BS mới)
04 ngày
Mổ lấy thai nâng cao
04 ngày
Phẫu thuật khoét chóp, điều trị vòng Leep
04 ngày
Phẫu thuật nọi soi nâng cao
04 ngày
Bơm tinh trùng vào buồng tử cung
04 ngày
Giám sát hỗ trợ sau chuyển giao
03 ngày
Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình TP.HCM

Gói kỹ thuật phẫu thuật thay khớp nâng cao
04 ngày
Gói kỹ thuật phẫu thuật nội soi khớp
04 ngày
Gói kỹ thuật phẫu thuật vi phẫu tạo hình
04 ngày
Gói kỹ thuật phẫu thuật kết hợp xương nâng cao
04 ngày
Gói kỹ thuật phẫu thuật cột sống
04 ngày
Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM
Chuyển giao cho kíp can thiệp mạch vành cho BS,
07 ngày
ĐD.

Số đợt
04
02
02
03
02
02
02
02
02
02
02
05
05
05

05
05
05
05
19


Bệnh lý mạch máu, kỹ thuật chụp và can thiệp
07 ngày
05
mạch số hóa xóa nền cơ bản
3 Chăm sóc cấp cứu bệnh lý tim mạch
07 ngày
05
Kỹ thuật can thiệp tim mạch nâng cao cho BS đã
4
07 ngày
05
thực hiện được can thiệp mạch vành.
5 Kỹ thuật tuần hoàn ngoài cơ thể
07 ngày
05
6 Gây mê hồi sức trong phẫu thuật tim
07 ngày
05
7 Chuyển giao phẫu thuật tim
07 ngày
05
1.4. Ứng dụng công nghệ thông tin:
Dự kiến số ca bình bệnh án và hội chẩn với 04 bệnh viện hạt nhân trong 05

năm (2016 – 2020)
- Số cas bình bệnh án: 04 lần/02 tháng x 60 tháng = 120 buổi,
- Số cas bệnh cần hội chẩn từ xa: 04 lần/01 tháng x 60 tháng = 240 buổi hội
chẩn từ xa.
1.5. Khảo sát và giám sát tiến độ Đề án: tính cho cả 04 bệnh viện hạt nhân
STT
Nội dung
Số đợt
Khảo sát toàn diện về nguồn lực và cơ sở vật chất tại Ninh
1
08
Thuận
2
Giám sát sau mỗi 3 tháng
40
3
Giám sát, đánh giá sơ bộ mỗi năm
20
4
Giám sát, đánh giá kết thúc cả giai đoạn (2015- 2020)
04
2

2. Giải pháp thực hiện:
2.1. Ứng dụng công nghệ thông tin (Telemedicine):
- Triển khai xây dựng hệ thống Telemedicine của bệnh viện phù hợp, bảo
đảm kết nối với các bệnh viện hạt nhân (Nhi Đồng 2, Từ Dũ, Chấn Thương
Chỉnh Hình và Đại học Y Dược TP.HCM).
- Chủ động đề xuất với các bệnh viện hạt nhân (Nhi Đồng 2, Từ Dũ, Chấn
thương Chỉnh hình và Đại học Y Dược TP.HCM) về việc đào tạo, hội chẩn, tư

vấn chuyên môn thông qua Telemedicine.
2.2. Nâng cấp cơ sở hạ tầng trang thiết bị:
- Phối hợp với các bệnh viện hạt nhân (Nhi Đồng 2, Từ Dũ, Chấn thương
Chỉnh hình và Đại học Y Dược TP.HCM) thực hiện việc khảo sát về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, phương tiện chuyển tuyến tại bệnh viện để xác định yêu cầu
về cơ sở vật chất, danh mục trang thiết bị cần bổ sung phục vụ việc tiếp nhận
chuyển giao kỹ thuật
- Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất và cung ứng đủ trang
thiết bị cần thiết theo chuyên ngành.
- Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận chủ động nâng cấp cơ sở hạ tầng,
mua sắm trang thiết bị theo như cam kết thực hiện Đề án (có sự hỗ trợ đầu tư
của UBND tỉnh, Sở Y tế tỉnh).
2.3. Giáo dục truyền thông:

20


- Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận chủ động tổ chức truyền thông về
năng lực, khả năng cung ứng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với chuyên
ngành nhi khoa của bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận, thuyết phục người dân
tuân thủ các quy định khám bệnh, chữa bệnh theo phân tuyến kỹ thuật của Bộ Y
tế.
- Xây dựng các phần mềm về quản lý bệnh nhân và thông tin bệnh nhân
chuyển tuyến.
- Xây dựng và in các ấn phẩm truyền thông hướng dẫn về phòng chống các
bệnh Ngoại khoa, Nhi khoa, Sản phụ khoa và Tim mạch chuyển tải đến cộng
đồng và các bệnh viện vệ tinh.
- Triển khai các hoạt động truyền thông, thông tin đại chúng về các vấn đề
Ngoại khoa, Nhi khoa, Sản phụ khoa và Tim mạch.
2.4. Củng cố, kiện toàn tổ chức và hoạt động chỉ đạo tuyến:

- Hoàn thiện hệ thống chỉ đạo tuyến từ các bệnh viện hạt nhân (Nhi Đồng
2, Từ Dũ, Chấn thương Chỉnh hình và Đại học Y Dược TP.HCM) tới bệnh viện
đa khoa tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn 2016 - 2020 và củng cố, kiện toàn đơn
vị (trung tâm, phòng hoặc bộ phận) đào tạo đảm bảo hoạt động hiệu quả.
- Từng bước xây dựng hoàn thiện mô hình khoa Nhi phù hợp với kế hoạch
xây dựng và phát triển của bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận.
- Duy trì các hoạt động chỉ đạo tuyến; hội thảo, hội nghị chuyên môn khoa
học; thông tin hai chiều giữa các bệnh viện hạt nhân (Nhi Đồng 2, Từ Dũ, Chấn
thương Chỉnh hình và Đại học Y Dược TP.HCM) và bệnh viện đa khoa tỉnh
Ninh Thuận.
2.5. Quản lý, kiểm tra, giám sát:
- Đánh giá thực trạng chuyên ngành phụ sản, Ngoại chấn thương, Nhi, Nội
tim mạch tại bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận (đầu kỳ - giữa kỳ - cuối kỳ).
- Hàng năm kiểm tra, đánh giá tổng kết rút kinh nghiệm, bổ sung điều
chỉnh các hoạt động phù hợp và hoàn thiện, phát triển mô hình bệnh viện vệ
tinh. Bổ sung điều chỉnh các hoạt động của Đề án cho phù hợp với thực tiễn.
- Tăng cường quản lý chất lượng khám chữa bệnh chuyên ngành phụ sản
thông qua việc áp dụng các bộ công cụ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
tế.
- Tổ chức tổng kết nghiệm thu Đề án trước khi kết thúc giai đoạn 2016 –
2020 để rút kinh nghiệm.
* Chỉ số đánh giá:
- Số lớp đào tạo, số cán bộ được đào tạo, số kỹ thuật được chuyển giao.
- Giảm tỷ lệ chuyển tuyến bệnh nhân.
- Số lượt bệnh nhân đến khám, điều trị tại bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh
Thuận.
- Số lượt bệnh nhân được hưởng dịch vụ kỹ thuật do bệnh viện hạt nhân
chuyển giao.
21



- Số lượng các chương trình, tài liệu, bài giảng về các chuyên khoa Nhi,
Sản, Ngoại chấn thương và Nội tim mạch được biên soạn và nghiệm thu.
- Số kỹ thuật, thủ thuật tiên tiến được tiếp thu và triển khai mới tại bệnh
viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương hỗ trợ và cân đối một
phần từ nguồn thu dịch vụ khám chữa bệnh của bệnh viện cụ thể:
Kinh phí thực hiện
Năm

Cộng

Nguồn thu dịch vụ
KCB

Ngân sách địa
phương

2017

2.918.950.000

583.790.000

2.335.160.000

2018

1.046.380.000


209.276.000

837.104.000

2019

1.171.000.000

234.200.000

936.800.000

2020

945.530.000

189.106.000

756.424.000

Tổng

6.081.860.000

1.216.372.000

4.865.488.000

Trong đó:

- Kinh phí đào tạo và chuyển giao kỹ thuật tại bệnh viện hạt nhân:
3.365.100.000 đ
- Kinh phí tập huấn tại bệnh viện Đa khoa tỉnh:
67.400.000 đ
- Kinh phí chuyển giao kỹ thuật và giám sát tại bệnh viện tỉnh:
2.064.360.000 đ
- Kinh phí giám sát việc thực hiện:
288.000.000 đ
- Kinh phí áp dụng công nghệ thông tin:
297.000.000 đ
Tổng kinh phí bổ sung thêm thực hiện Đề án:
6.081.860.000 đ
(Sáu tỷ không trăm tám mươi mốt triệu tám trăm sáu mươi ngàn đồng)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nghiệp vụ Y, Sở Y tế:
Tham mưu Giám đốc Sở chỉ đạo Bệnh viện Đa khoa tỉnh triển khai Đề án
này. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch của các
đơn vị; kịp thời phát hiện để đề xuất Giám đốc Sở giải quyết các vấn đề phát
sinh (nếu có) nhằm đảm bảo việc thực hiện Đề án đúng tiến độ, đạt được mục
tiêu và có hiệu quả cao.
2. Phòng Kế hoạch Tài chính, Sở Y tế:
Hướng dẫn về kinh phí và chế độ thanh toán, quyết toán trong việc thực
hiện Đề án, đảm bảo thực hiện chế độ chi cho công tác đào tạo, chuyển giao và
giám sát kỹ thuật theo Thông tư số 97/TT-BTC ngày 06/7/2010 quy định về việc
22


chi cho công tác phí và Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 quy định về
việc chi cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ giảng dạy tập huấn.
3. Bệnh viện Đa khoa tỉnh:

Sở Y tế giao Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận trách nhiệm thực hiện Đề
án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016 – 2020. Căn cứ điều kiện thực tế của bệnh
viện, Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận chủ động đề xuất nhu cầu, xây dựng
kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án này, báo cáo Sở Y tế và các bệnh viện hạt nhân
để thống nhất tổ chức thực hiện.
Trách nhiệm thực hiện của Ban Giám đốc và các khoa phòng thuộc Bệnh
viện Đa khoa tỉnh cụ thể như sau:
3.1. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Đề án bệnh viện vệ tinh của bệnh
viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận:
* Thành phần:
- Trưởng ban: Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận.
- Các thành viên:
+ Các Phó Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận;
+ Đại diện các khoa, phòng chức năng bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh
Thuận.
- Ban chỉ đạo Đề án có nhiệm vụ:
+ Là đơn vị thường trực thực hiện Đề án, chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân tỉnh và Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt
động của Đề án.
+ Xây dựng kế hoạch hoạt động của Đề án trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
+ Theo dõi, đôn đốc, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án để phát
hiện xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Đề án.
+ Quản lý và sử dụng các nguồn lực của Đề án đúng mục đích, đạt hiệu
quả kinh tế, kỹ thuật và theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
+ Định kỳ kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả hoạt
động của Đề án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Báo cáo kết quả
thực hiện các nội dung trong kế hoạch về UBND tỉnh và Sở Y tế tỉnh Ninh
Thuận định kỳ mỗi 03 tháng, 06 tháng, 01 năm.
+ Kịp thời khen thưởng những cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và

xử lý kịp thời những cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ.
3.2. Phòng Kế hoạch -Tổng hợp:
- Làm đầu mối, phối hợp với các bệnh viện hạt nhân (Nhi Đồng 2, Từ Dũ,
Chấn thương Chỉnh hình, Đại học Y Dược TP.HCM) triển khai kế hoạch theo
từng giai đoạn, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế
hoạch đề ra.
- Xây dựng quy trình kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bệnh
viện vệ tinh.

23


- Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát, có biên bản giám sát và có công cụ kiểm
tra những thay đổi sau giám sát.
- Rà soát và xây dựng danh mục giá thu viện phí các kỹ thuật nhi khoa, Sản
phụ khoa, Ngoại khoa và Nội khoa của bệnh viện hạng II và các kỹ thuật lâm
sàng, cận lâm sàng hạng I chuẩn bị triển khai trong thời gian tới để làm cơ sở
cho việc thanh quyết toán bảo hiểm y tế.
- Báo cáo Sở Y tế Ninh Thuận các kỹ thuật mới đã thực hiện để Sở Y tế
kiểm tra, thẩm định và chứng nhận kỹ thuật đã triển khai thực hiện làm căn cứ
pháp lý trong việc thanh, quyết toán viện phí và bảo hiểm y tế.
3.3. Phòng Tổ chức cán bộ:
- Tham mưu cho Ban chỉ đạo về công tác đào tạo cán bộ thực hiện Đề án,
lập kế hoạch đào tạo, xây dựng các chính sách, quy định liên quan đến quyền
lợi, nghĩa vụ của CBVC thực hiện Đề án.
- Tổng hợp báo cáo công tác đào tạo cho Ban chỉ đạo thực hiện Đề án bệnh
viện vệ tinh của bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận.
3.4. Phòng Tài chính kế toán:
- Hướng dẫn về kinh phí và chế độ thanh toán, quyết toán trong việc thực
hiện Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016 - 2020.

- Tổng hợp báo cáo kinh phí đào tạo cho Ban chỉ đạo thực hiện Đề án bệnh
viện vệ tinh của bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận.
3.5. Phòng Hành chính quản trị, Vật tư thiết bị y tế và Khoa Dược:
- Phòng Hành chính quản trị: Chuẩn bị đón tiếp, sắp xếp nơi ăn, ở cho các
đoàn giám sát, các chuyên gia bệnh viện Nhi Đồng 2, Từ Dũ, Chấn thương
Chỉnh hình và Đại học Y Dược TP.HCM đến làm việc tại bệnh viện đa khoa tỉnh
Ninh Thuận. Căn cứ nhu cầu các thiết bị thiết yếu sử dụng trong Đề án, trình
Ban Giám đốc xem xét cho mua sắm để đảm bảo tất cả mọi hoạt động trong Đề
án.
- Phòng Vật tư thiết bị y tế: Tham mưu cho Ban chỉ đạo về việc mua sắm
bổ sung trang thiết bị, vật tư tiêu hao cần thiết để thực hiện Đề án.
- Khoa Dược: Cung cấp đầy đủ các thuốc thiết yếu trong Đề án để đảm bảo
các kỹ thuật lâm sàng cần các thuốc sử dụng được đề nghị bổ sung cơ số thuốc
trong Đề án.
3.6. Phòng Công nghệ Thông tin:
- Xây dựng hệ thống Telemedicine của bệnh viện phù hợp, bảo đảm kết nối
với các bệnh viện hạt nhân.
- Tuyên truyền sâu rộng cho toàn thể CBVC bệnh viện biết để cùng nhau
thực hiện Đề án có hiệu quả;
- Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận kịp thời đưa
tin chuyển giao kỹ thuật mới.
- Thông qua Website của bệnh viện để mọi người biết được khoa Nhi,
Ngoại chấn thương, Phụ Sản và Nội tim mạch bệnh viện tỉnh là khoa vệ tinh của
bệnh viện Nhi Đồng 2, Từ Dũ, Chấn Thương Chỉnh Hình, Đại học Y Dược
TP.HCM. Quảng bá các kỹ thuật mới, phương pháp phòng bệnh,…
24


- Phối hợp với phòng KHTH bệnh viện tỉnh và phòng Công nghệ thông tin
của các bệnh viện hạt nhân (Nhi Đồng 2, Từ Dũ, Chấn thương Chỉnh hình, Đại

học Y Dược TP.HCM) chuẩn bị máy móc để hội chẩn qua mạng khi có yêu cầu.
- Đưa tin các hoạt động của Đề án lên Website của bệnh viện.
3.7. Các khoa tham gia Đề án bệnh viện vệ tinh:
- Căn cứ kế hoạch Đề án, sắp xếp nhân lực đào tạo tại các bệnh viện hạt
nhân (Nhi Đồng 2, Từ Dũ, Chấn thương Chỉnh hình, Đại học Y Dược TP.HCM);
- Tiếp nhận kỹ thuật chuyển giao của các chuyên gia bệnh viện Nhi Đồng 2
về chuyên khoa Nhi;
- Chuẩn bị các số liệu phục vụ công tác kiểm tra, giám sát của đoàn kiểm
tra do Ban chỉ đạo thành lập và của Đoàn giám sát của các bệnh viện hạt nhân;
- Định kỳ mỗi tháng báo cáo kết quả thực hiện; đồng thời chủ động đề xuất,
kiến nghị và báo cáo kịp thời khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện cho
phòng Kế hoạch tổng hợp trình Ban chỉ đạo giải quyết.
Phần thứ Tư
HIỆU QUẢ KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
I. HIỆU QUẢ KHOA HỌC - KỸ THUẬT
Đề án bệnh viện vệ tinh được triển khai sẽ góp phần thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước trong công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe
nhân dân; đặc biệt là chăm sóc, bảo vệ sức khỏe của trẻ em.
Đầu tư thiết bị công nghệ cao có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật; nghiên cứu khoa học vào công tác khám bệnh, chữa bệnh
chuyên khoa Nhi, Phụ sản, Ngoại chấn thương và Nội tim mạch tại bệnh viện đa
khoa tỉnh Ninh Thuận; việc đào tạo cán bộ y, bác sĩ có đủ năng lực để khám,
chữa bệnh và sử dụng có hiệu quả trang thiết bị hiện đại nhằm tạo điều kiện để
người bệnh trên địa bàn tỉnh được hưởng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tốt
nhất nhằm rút ngắn thời gian điều trị, nằm viện, giảm đau đớn và di chứng do
bệnh tật.
2. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
Việc hợp tác chuyển giao kỹ thuật với bệnh viện hạt nhân đã góp phần làm
giảm sự quá tải đối với các bệnh viện tuyến Trung ương; giảm chi phí, thời gian
của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân trên địa bàn tỉnh không phải chuyển đến

các bệnh viện tuyến Trung ương để điều trị.
Triển khai Bệnh viện vệ tinh tại bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận là cơ
sở để nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chẩn
đoán và điều trị bệnh thuộc chuyên khoa Nhi, Phụ sản, Ngoại chấn thương và
Nội tim mạch; là trung tâm bồi dưỡng, đào tạo và huấn luyện thực hành cho cán
bộ y tế trong tỉnh; giúp người bệnh không phải chuyển lên tuyến trên, giảm chi
phí điều trị, góp phần đảm bảo an sinh xã hội cho nhân dân trong tỉnh, giảm tải
cho bệnh viện tuyến trên.
Triển khai và phát triển Đề án bệnh viện vệ tinh tại bệnh viện đa khoa tỉnh
Ninh Thuận là một vấn đề hết sức cần thiết của Ngành Y tế Ninh Thuận, nhằm
25


×