Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

GDCD7-II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.51 KB, 78 trang )

Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò

Tiết 19 § 13. PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN
XÃ HỘI.
Ngày soạn :……/……/……
& $
Ngày dạy :……/……/……
I . MỤC TIÊU :
Học xong bài này học sinh phải :
à Kiến thức : - Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.
- Một số qui đònh cơ bản của pháp luật nước ta về
phòng, chống tệ nạn xã hội và ý nghóa của nó.
- Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh
nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện
pháp phòng tránh
à Kó năng : - Nhận biết được những biếu hiện của tệ nạn xã
hội.
- Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống
tệ nạn xã hội ở trường, đòa phương.

à
Thái độ : - Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những qui
đònh của pháp luật.
- Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ
lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội.
- ng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã
hội.
II . NỘI DUNG:
Làm rõ:
- Thế nào là tệ nạn xã hội.


- Tác hại của tệ nạn xã hội
- Những qui đònh của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội
- Trách nhiệm của công dân, học sinh trong phòng chống tệ nạn
xã hội
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Luật phòng chống ma tuý năm 2000
- Bộ luật hình sự năm 1999
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 1
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
- Tranh ảnh, băng hình về tác hại của tệ nạn xã hội và hoạt động
phòng chống tệ nạn xã hội.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
j n đònh lớp: (1’)
k Giảng bài mới :
íHoạt động 1 : (5’)
- GV cho học sinh xem tranh ảnh về các tệ nạn xã hội và tác hại
của nó.
 Những hình ảnh các em vừa xem nói lên điều gì?
 Em hiểu thế nào là tệ nạn xã hội?
 Hãy kể tên một số tệ nạn xã hội mà em biết?
- GV kết luận những điều học sinh vừa nêu.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
7’
íHoạt động 2 : Thảo
luận nhóm, giúp HS hiểu
tác hại của tệ nạn xã hội
-Tổ chức HS thảo luận
1.Tác hại của tệ nạn xã
hội đối với bản thân

người mắc tệ nạn.
2. Tác hại của tệ nạn xã
hội đối với gia đình
người mắc tệ nạn.
3. Tác hại của tệ nạn xã
hội đối với cộng đồng và
toàn xã hội.
-GV kết luận về tác hại
đối với cộng đồng, đặc
biệt làm lây truyền
HIV/AIDS, căn bệnh thế
kỉ.
-GV thông tin số liệu về
tệ nạn ma tuý, mại dâm
ở đòa phương, trong cả
nước và trên thế giới,
nêu rõ nguy cơ của tệ
-HS chia 6 nhóm thảo
luận
+N
1, 2
: nh hưởng xấu
đến sức khoẻ, tinh thần,
đạo đức
+N
3, 4
: Tan vỡ hạnh phúc
gia đình
+ N
5, 6:

Rối loạn trật tự xã
hội, suy thoái giống nòi,
dân tộc.
1. Tệ nạn xã hội
là gì? (SGK)
2. Tác hại:
- Bản thân: nh
hưởng xấu đến
sức khoẻ, đạo
đức, tinh thần
- Gia đình: Tan
vỡ hạnh phúc.
- XH: Rối loạn
trật tự, suy thoái
nòi giống
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 2
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
10’
nạn xã hội và đây không
phải là vấn đề của riêng
quốc gia nào.
íHoạt động 3 : Thảo
luận lớp giúp HS hiểu
nguyên nhân dẫn con
người sa vào tệ nạn xã
hội và biện pháp phòng
tránh
-GV chuẩn bò sẳn ở bảng
con:

 Nguyên nhân nào
khiến con người sa vào tệ
nạn xã hội?
 Trong các nguyên
nhân đó, theo em nguyên
nhân nào là chính?
 Em có biện pháp gì
để giữ mình không sa vào
tệ nạn xã hội?
-GV liệt kê các nguyên
nhân lên bảng:
 Lười nhác, ham chơi,
đua đòi
+ Cha mẹ nuông chiều
+ Tiêu cực trong xã hội
 Do tò mò
+ Hoàn cảnh gia đình
khó khăn, cha mẹ buông
lỏng con cái
+ Do bạn bè xấu rủ rê,
lôi kéo
+ Do bò dụ dỗ, bò ép buột
 Do thiếu hiểu biết
 Tìm nguyên nhân
chính
-HS trả lời theo ý hiểu
của mình
-HS thảo luận nhóm
+ Thứ 1, thứ 4, thứ 8
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG

Trang 3
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
10’
KL: Nguyên nhân chính
là do bản thân thiếu hiểu
biết, thiếu ý chí tự chủ.
íHoạt động 4 : HS tìm
hiểu những qui đònh của
pháp luật về phòng
chống tệ nạn xã hội
-GV phát tư liệu về qui
đònh của pháp luật cho 6
nhóm
 Đối với toàn xã hội,
pháp luật cấm những
hành vi nào?
 Đối với trẻ em, pháp
luật cấm những hành vi
nào?
 Đối với người nghiện
ma tuý, pháp luật qui
đònh gì?
-GV chốt lại: Pháp luật
nghiêm cấm tất cả các
hành vi có liên quan đến
ma túy, cờ bạc, mại dâm
-GV giới thiệu những qui
đònh của luật hình sự
1999 về các hình phạt có
liên quan đến tệ nạn xã

hội
-HS thảo luận nhóm. (5’)
+ Nhóm 1, 2
+ Nhóm 3, 4
+ Nhóm 5, 6
-Mỗi nhóm cửû đại diện
ghi bảng
-Lớp trao đổi, bổ sung
 Dặn dò: (2’)
- HS xem phần I. ĐVĐ
- Xem phần nội dung bài học còn lại.
- Chuẩn bò sắm vai tình huống ở bài tập 4
V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 4
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tiết 20 § 13. PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN
XÃ HỘI.(tt)
Ngày soạn :……/……/……
& $
Ngày dạy :……/……/……
I . MỤC TIÊU :
Học xong bài này học sinh phải :
à Kiến thức : - Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó.

- Một số qui đònh cơ bản của pháp luật nước ta về
phòng, chống tệ nạn xã hội và ý nghóa của nó.
- Trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh
nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện
pháp phòng tránh
à Kó năng : - Nhận biết được những biếu hiện của tệ nạn xã
hội.
- Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống
tệ nạn xã hội ở trường, đòa phương.

à
Thái độ : - Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những qui
đònh của pháp luật.
- Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ
lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội.
- ng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã
hội.
II . NỘI DUNG:
Làm rõ:
- Thế nào là tệ nạn xã hội.
- Tác hại của tệ nạn xã hội
- Những qui đònh của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 5
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
- Trách nhiệm của công dân, học sinh trong phòng chống tệ nạn
xã hội
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Luật phòng chống ma tuý năm 2000

- Bộ luật hình sự năm 1999
- Soạn kòch bản thực hiện phương pháp sắm vai.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
j n đònh lớp: (1’)
k Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tệ nạn xã hội là gì? Tác hại của nó.
- BT trắc nghiệm: Khoanh tròn ý đúng:
Những tệ nạn nào sau đây là nguy hiểm nhất?
- Cờ bạc
- Ma tuý
- Đua xe máy, xe đạp
- Mại dâm
- Uống rượu
- Quay cóp, gian lận thi cử.


Giảng bài mới :
Giới thiệu bài mới: (2’)
Giúp HS nắm được một số qui đònh cơ bản của pháp luật nước ta về
phòng chống tệ nạn XH và ý nghóa của nó.
Trách nhiệm của CD – HS trong việc phòng, chống tệ nạn XH và biện
pháp phòng tránh.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

1
-GV: sau khi tìm hiểu
những qui đònh của pháp
luật về phòng, chống tệ
nãn xã hội (tíêt 19) gọi
HS nhắc lại.

 Pháp luật nước ta qui
đònh về việc phòng,
chống tệ nạn XH như thế
nào?
-GV nhắc lại
-GV giải đáp (nếu có
-HS nêu nội dung 3 bài
học (SGK)
-HS nêu thắc mắc nếu
3. Pháp luật qui
đònh về phòng,
chống tệ nạn XH
(SGK)
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 6
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
15’

2
10’
thắc mắc)
-GV chuẩn bò sẳn bảng
con: Phòng, chống tệ nạn
XH là trách nhiệm của:
+ Gia đình
+ Nhà trường
+ Xã hội
+ Cá nhân
Em cho biết ý kiến nào
đúng?

-GV thông tin: trách
nhiệm của nhà trường và
các cơ sở giáo dục (điều
10/Luật phòng, chống
ma tuý) trách nhiệm của
cá nhân, gia đình (điều
6)
 Trách nhiệm của CD
– HS trong việc phòng
chống tệ nạn XH và biện
pháp phòng tránh
Thảo luận phân tích tình
huống:
-Tổ chức HS thảo luận
nhóm (4’)
-N1, 2, 3 Câu a, b
-N4, 5, 6 bài tập 3 , 5
(SGK)

-HS làm việc cá nhân
-Tất cả các ý kiến
-Các nhóm trình bày cả
lớp trao đổi bổ sung
-Câu a: Đồng tình ý kiến
của An. Vì: đánh bài ăn
tiền là vi phạm PL. Em
4. Trách nhiệm
CD – HS: Sống
giản dò, lành
mạnh, biết giữ

mình, tuân theo
những qui đònh
của PL và tích
cực tham gia các
hoạt động phòng,
chống tệ nạn XH
trong trường và
đòa phương
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 7
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò

3
10’
 Điều gì đến với
Hoàng, nếu Hoàng làm
theo lời bà hàng nước?
GV kết luận: Chúng ta
phải cảnh giác để không
sao vào tệ nạn XH
HS chơi trò đóng vai tình
huống ở bài tập 4 (SGK)
-GV yêu cầu mỗi nhóm
thảo luận xây dựng kòch
bản và chuẩn bò đóng vai
một tình huống
-GV nhận xét, kết luận
những điều rút ra qua
hoạt động.
sẽ khuyên bạn nếu bạn

không nghe thì báo
GVCN
-Câu b: P, H vi phạm
PL: đánh bạc, hút thuộc
phiện, Ba Tấm: chứa
đánh bạc, dụ dỗ trẻ em
hút thuốc phiện, bán
thuốc phiện
-BT3: Sai, không thể
làm như Hoàng
-BT4: Không thể đi theo
người lạ mặt
-HS lần lượt đóng vai
-Lớp nhận xét, bình
chọn nhóm có cách ứng
xử hay nhất
 Dặn dò: (2’)
- HS học bài
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Xem bài 14 Phòng , chống nhiễm HIV/AIDS
- Sưu tầm tranh ảnh về đại dòch AIDS
V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 8
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò


Tiết 21 § 14. PHÒNG CHỐNG NHIỄM
HIV/AIDS
Ngày soạn :……/……/……
& $
Ngày dạy :……/……/……
I . MỤC TIÊU :
à Kiến thức : - Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS.
- Những qui đònh của PL về phòng chống nhiễm
HIV/AIDS.
- Các biện pháp phòng tránh HIV/AIDS
- Trách nhiệm của CD trong việc phòng chố
HIV/AIDS.
à Kó năng : - Biết giữ mình để không bò nhiễm HIV/AIDS.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống
HIV/AIDS.

à
Thái độ : - ng hộ nhữ hoạt động phòng chống HIV/AIDS.
- Không phân biệt đối xử với người bò nhiễm
HIV/AIDS.
II . NỘI DUNG:
Có 3 vò trí kiến thức:
- HIV/AIDS là gì? Tính chất nguy hiểm của nó.
- Những qui đònh của PL về phòng chống nhiễm HIV/AIDS
- Trách nhiệm của CD trong việc phòng, chống nhiễm HIV/AIDS
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 9
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
- Trách nhiệm của công dân, học sinh trong phòng chống tệ nạn

xã hội
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Pháp lệnh phòng chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm
miễn dòch mắv phải ở người 1995 của UB thường vụ Quốc hội và
nghò đònh số 34/CP ngày 1/6/1996 của chính phủ hướng dẫn thi
hành pháp lệnh.
- Các số liệu, tranh, ảnh, áp phích, băng hình về đại dòch AIDS
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
j n đònh lớp: (1’)
k Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tệ nạn xã hội là gì? Tác hại của nó.
- Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Đánh dấu X vào ô
trống tương ứng và giải thích lý do.
- Dùng thử ma tuý một lần thì không sao
- Tích cực học tập, lao động, hoạt động tập thể sẽ giúp ta tránh xa
được tệ nạn XH
- Ma tuý, mại dâm là con đường lây nhiễm bệnhXH, đặc biệt là
nhiễm HIV/AIDS


Giảng bài mới :
Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: (5’)
GV cho HS xem một đoạn băng hình về các nạn nhân AIDS hoặc các
hoạt động về cứu chữa, chăm sóc. Giúp đỡ nạn nhân AIDS. Nếu không có thì
dùng tranh ảnh, áp phích ( do GV, HS sưu tầm).
 Những hình ảnh trên nói lên điều gì?
 Em có suy nghó và cảm xúc gì qua những hình ảnh đó?
GV: HIV/AIDS đang là một đại dòch nguy hiểm trên thế giới, trong đó
có VN. HIV/AIDS đã gây bao đau thương cho người mắc và người thân của
họ, cũng như để lại những hậu quả nặng nề đối với XH. Vì vậy, PL nước ta

đã có những quy đònh để phòng chống nhiễm HIV/AIDS. Để hiểu rõ hơn về
AIDS và những qui đònh của PL về phòng chốpng AIDS cũng như hiểu rõ
trách nhiệm của mỗi người trong việc phòng chống AIDS, chúng ta tìm hiểu
bài 14
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2: Đàm thoại
giữa GV – HS giúp HS hiểu
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 10
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
10’
HIV/AIDS là gì? Tính chất
nguy hiểm của nó.
 Em biết gì về HIV/
AIDS? Hãy nêu những hiểu
biết của em về HIV/AIDS.
-GV chốt lại nội dung
HIV/AIDS là gì? (SGK)
-Tổ chức HS thảo luận
nhóm (3’)
 Em có nhận xét gì về nỗi
đau do AIDS gây ra cho nạn
nhân và gia đình của họ?
-GV giới thiệu thông tin, số
liệu trong nước, quốc tế về
sự lây lan của nó (viết sẳn ở
bảng con)
+ Cứ mỗi ngày trôi qua,
trên thế giới lại có thêm
-HS phát biểu những

điều các em nghe được
biết được về
HIV/AIDS (nguyên
nhân, thực chất, sự lây
lan nhanh chóng…)
-HS đọc phần I ĐVĐ
-HS chia 6 nhóm thảo
luận
+ Đối với người bò
nhiễm HIV là nỗi
hoảng sợ, bi quan vì
biết chắc cái chết đến
gần, mặc cảm tội lỗi
trước bạn bè, người
thân.
+ Đối với gia đình, nỗi
đau đó là quá lớn,
không gì có thể bù đắp
nổi vì AIDS cướp đi
người thân của họ.
1.HIV là tên của
một loại vi rút
gây suy giảm
miễn dòch ở
người
AIDS là giai
đoạn cuối của
nhiễm HIV
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 11

Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
8’
hàng chục ngàn người bò
nhiễm HIV/AIDS
+ Số liệu người bò nhiễm
HIV và chết vì AIDS ở VN
(SGK)
 Em nghó gì về con số,
những thông tin trên?
 Vì sao phải phòng chống
AIDS?
-GV : Đây là căn bệnh chết
người, lây lan nhanh chóng
do đó phòng chống AIDS là
việc cấp bách, là trách
nhiệm của mọi quốc gia.
Vậy, chúng taphòng chống
AIDS bằng cách nào.
Hoạt động 3: Tìm hiểu
những qui đònh của PL về
phòng chống HIV/AIDS
-GV viết sẳn ở giấy (bảng
con) những qui đònh của PL
về phòng chống HIV/AIDS.
 Công dân có trách
nhiệm gì?
 PL nghiêm cấm những
hành vi nào?
GV ghi ý kiến của HS lên
bảng.

+ Mức độ lây lan
nhanh chóng, sự nguy
hiểm đối với tất cả
mọi người.
+ Nó là căn bệnh vô
cùng nguy hiểm đối
với sức khoẻ, tính
mạng của con người
và tương lai nòi giống
dân tộc, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến kinh
tế XH
-HS đọc những qui
đònh
+ Phòng chống
HIV/AIDS
+ Nội dung 2 (SGK)
Tác hại: (Tính
chất nguy hiểm
của HIV/AIDS)
(SGK)
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 12
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
8’
8’
-Thông tin điều 118 bộ luật
hình sự 1999 (SGK)
-GV phân tích tác dụng của
những qui đònh trên.

-GV chốt lại
Hoạt động 4: Yêu cầu HS
tìm biện pháp phòng tránh
HIV/AIDS
 Chúng ta có thể phòng
tránh AIDS bằng cách nào?
-GV chuẩn bò bảng kẻ sẳn.
-GV chốt lại
-GV: Chúng ta có thể phòng
tránh nhiễm HIV/AIDS nếu
có hiểu biết đầy đủ về nó
và có ý thức phòng ngừa.
Dẫn câu khẩu hiệu: “ Đừng
+HS lên bảng hoàn
thành bảng thống kê
2.Những qui
đònh của PL về
phòng chống
HIV/AIDS
(SGK)
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 13
1
.

L
a
â
y


t
r
u
y
e
à
n

q
u
a
đ
ư
ơ
ø
n
g

m
a
ù
u
2
.

L
a
â
y


t
r
u
y
e
à
n

q
u
a
q
u
a
n

h
e
ä

t
ì
n
h

d
u
ï
c
3

.

L
a
â
y

t
r
u
y
e
à
n

t
ư
ø

m
e
ï
s
a
n
g

c
o
n

C
o
n

đ
ư
ơ
ø
n
g

l
a
â
y

t
r
u
y
e
à
n
1
.
T
r
a
ù
n

h

t
i
e
á
p

x
u
ù
c

v
ơ
ù
i
m
a
ù
u

c
u
û
a

n
g
ư

ơ
ø
i

b
ò
n
h
i
e
ä
m

H
I
V
2
.
K
h
o
â
n
g

d
u
ø
n
g


b
ơ
m
,
k
i
m

t
i
e
â
m
3
.
k
h
o
â
n
g

q
u
a
n

h
e

ä

t
ì
n
h
d
u
ï
c

b
ư
ø
a

b
a
õ
i
C
a
ù
c
h

p
h
o
ø

n
g

t
r
a
ù
n
h
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
chết vì thiếu hiểu biết về
AIDS”
-GV chốt lại nội dung 3
SGK
Hoạt động 5: HS chơi sắm
vai tình huống.
-GV nêu tình huống: Bài
tập 5 (SGK)
-GV chia HS thành nhóm
xây dựng kòch bản, sắm vai
-GV chọn cách ứng xử hay
nhất
-GV chốt lại: Không phân
biệt đối xử người bò nhiễm ,
gia đình họ
-HS thảo luận nhóm
(3’)
+ Từng nhóm thể hiện
cách ứng xử
+ Các nhóm khác nhận

xét
3.Mỗi người cần
phải có hiểu
biết đấy đủ về
HIV/AIDS để
chủ động phòng
tránh cho mình
và cho gia đình.
Không đối xử
với người bò
nhiễm, tích cực
tham gia hoạt
động phòng
chống
HIV/AIDS
 Dặn dò: (2’)
- HS học bài, làm các bài tập còn lại SGK
- Thực hiện các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS tại cộng đồng
- Xem bài 15 “ Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ, độc hại”
V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 14
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết 22 § 15. PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ,

CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC
HẠI.
Ngày soạn :……/……/……
& $
Ngày dạy :……/……/……
I . MỤC TIÊU :
à Kiến thức : - Nắm được những qui đònh thông thường của
PL về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và
các chất độc hại.
- Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí, các
chất dễ gây cháy, gây nổ và các chất độc hại khác.
- Phân tích được các biện pháp nhằm phòng ngừa
các tai nạn trên
- Nhận biết được các hành vi vi phạm các qui đònh
của nhà nước về phòng ngừa các tai nạn trên.
à Kó năng : - Biết cách phòng ngừa và nhắc nhở người khác
đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất
độc hại.

à
Thái độ : - Nghiêm chỉnh chấp hành các qui đònh của nhà nước
về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất
độc hại, nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực
hiện.
II . NỘI DUNG:
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 15
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
- Cung cấp cho HS một số nguyên nhân gây cháy chủ yếu ( số
liệu) tổn thất của các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc

hại gây ra là rất to lớn về người, tài sản nhà nước, tổ chức cá
nhân
( số liệu)
- Cách phòng ngừa, hạn chế các tai nạn.
- Nhiệm vụ của CD - HS
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bộ luật hình sự các điều 232 đến 240/1999
- Luật phòng cháy chữa cháy
- Các thông tin, sự kiện trên báo, sách về tai nạn vũ khí, cháy nổ
và các chất độc hại.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
j n đònh lớp: (1’)
k Kiểm tra bài cũ: (5’)
HIV lây qua con đường nào sau đây (Đánh dấu X vào ô mà em cho
là đúng)
- Mẹ truyền cho con khi mang thay
- Muỗi đốt
- m hôn
- Quan hệ tình dục
- Bắt tay
- Truyền máu
- Dùng chung bát đóa
+ Nêu những qui đònh của pháp luật về phòng chống HIV/AIDS


Giảng bài mới :
Giới thiệu bài mới: (3’)
GV cho HS xem ảnh về những nạn nhân do tai nạn vũ khí, cháy, nổ,
độc hại gây ra.
 Em có nhận xét gì qua những kênh hình trên?

 Để hạn chế tai nạn trên, ta làm gì?
Để muốn cụ thể phòng ngừa bằng cách nào? Ta tìm hiểu bài mới
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Giải quyết vấn đề
giúp HS thấy sự nguy
hiểm do tai nạn vũ khí,
I.Tìm hiểu vấn
đề
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 16
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
10’
5’
10’
cháy nổ và độc hại gây
ra
-Yêu cầu HS đọc
-Tổ chức HS thảo luận
nhóm. (5’)
a.Em nghó gì khi đọc
thông tin trên?
b.Các tai nạn trên đã để
lại hậu quả như thế nào?
c.cần làm gì để hạn chế,
loại trừ những tai nạn
đó?
-GV rút ra nội dung bài
học
 Hậu quả từ các tai
nạn do vũ khí, cháy, nổ,

độc hại gây ra
-GV chuẩn bò sẳn bảng
con số liệu một số
nguyên nhân gây cháy
chủ yếu, số liệu về tình
cháy (SGK)
HĐ2: Các qui đònh về
phòng ngừa tai nạn vũ
khí, cháy, nổ và các chất
độc hại
-GV thông tin những qui
đònh của nhà nước về vũ
khí, các chất nổ , cháy,
chất phóng xạ, chất độc
(SGV)
-GV yêu cầu HS làm
-HS đọc phần I ĐVĐ
-HS chia làm 6 nhóm
mỗi nhóm cử đại diện
ghi bảng trình bày
a.Các tai nạn do vũ khí,
cháy, nổ, độc hại gây ra
rất nghiêm trọng
b.gây thiệt hại về tính
mạng, tài sản của bản
thân, gia đình và XH
c.Để phòng ngừa, hạn
chế các tai nạn trên, nhà
nước ban hành luật
PCCC, luật hình sự…

-HS dựa vào nội dung I
(SGK)
-HS quan sát số liệu
bảng con
-HS tự tìm hiểu các qui
đònh của nhà nước (nội
dung 2)
-HS vận dụng làm bài
tập 3 (SGK)
II.Bài học:
1.Các tai nạn do
vũ khí, cháy, nổ
và độc hại gây ra
đã gây tổn thất to
lốn về người, tài
sản cho cá nhân,
gia đình và XH
2. Những qui
đònh về phòng
ngừa, hạn chế tai
nạn trên của nhà
nước (SGK)
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 17
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
việc cá nhân
HĐ3: Xử lý tình huống
-Tổ chức HS thảo luận
nhóm (3’)
-GV kết luận:

-Tình huống a, b, c cần
khuyên ngăn mọi người
tránh xa nơi nguy hiểm
-Tình huống d: cần báo
ngay cho người có trách
nhiệm
 Trách nhiệm của CD
– HS
-GV chốt lại
Đáp án: a, b, d, e, g là vi
phạm luật
-HS chia 4 nhóm thảo
luận, mỗi nhóm thảo
luận một tình huống
trong bài tập 4 (SGK)
-Đại diện nhóm trình
bày (hoặc đóng vai)
-Cả lớp nhận xét.
-Các nhóm tìm hiểu về
tình hình thực hiện các
qui đònh về phòng ngừa
tai nạn vũ khí, cháy, nổ
và các chất độc hại ở đóa
phương, Viết bài báo
cáo nộp
3.Trách nhiệm
của CD – HS
(SGK)
 Dặn dò: (2’)
- HS học bài

- Làm các bài tập 1, 2, 5 SGK.
- Xem bài 16
V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 18
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết 23 § 16. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ
NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN
CỦA NGƯỜI KHÁC.
Ngày soạn :……/……/……
& $
Ngày dạy :……/……/……
I . MỤC TIÊU :
à Kiến thức : - HS hiểu nội dung của quyền sở hữu, biết
những tài sản thuộc quyền sở hữu của CD.
à Kó năng : - Biết cách cách tự bảo vệ quyền sở hữu.

à
Thái độ : - Hình thành , bồi dưỡng cho HS ý thức tôn trọng tài
sản của mọi người và đấu tranh với các hành vi xâm
phạm quyền sở hữu.
II . NỘI DUNG:
Giúp HS nắm:
- Quyền sở hữu.
- Chủ sở hữu

- Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của CD bằng PL.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 19
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
- Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Bộ luật hình sự, pháp lệnh xử lý
vi phạm hành chính.
- Các mẫu chuyện về gương tốt, những câu ca dao, tục ngữ về đức
tính thật thà, trung thực trong cuộc sống đặc biệt đối với HS.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
j n đònh lớp: (1’)
k Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Nêu một số qui đònh của nhà nước về phòng ngừa tai nạn, vũ khí,
cháy nổ và độc hại.
+ Em sẽ không nên làm các việc gì sau đây để tránh nguy hiểm
( đánh dâu X vào ô trống)
- Tò mò, ngòch ngợm các loại vũ khí, bom đạn
- Đi vào nơi có biển cấm
- Nghe bạn bè rũ rê
- Tháo, gỡ, đập, đất vật lạ
- Báo cáo với cơ quan chức năng
- Giấu giếm gia đình
- Giúp đỡ người khác


Giảng bài mới :
Giới thiệu bài mới: (2’)
 Trong PL của nhà nước có cho phép CD được có tài sản không? VD
Có. VD: Quyền sở hữu thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, nhà
cho thuê… (gọi là quyền sở hữu tài sản của CD)

Vậy: Quyền sở hữu là gì? CD có quyền sở hữu những gì?
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
HĐ1: Tìm hiểu nội dung
quyền sở hữu
 Ai có quyền sở hữu
chiếc xe, ai chỉ có quyền
sử dụng xe?
 Quyền sở hữu đối với
tài sản bao gồm những
gì?
 Theo em, ông An có
-HS đọc tình huống 1
(SGK)
+ Người chủ chiếc xe
máy
+ Người giữ xe, mượn xe
+ Quyền đònh đoạt,
quyền sử dụng, quyền
chiếm hữu.
-HS đọc tình huống 2
(SGK)
+ Không, chiếc bình cổ
I.Tìm hiểu vấn
đề
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 20
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
10’
quyền đem bán chiếc

bình cổ đó không? Vì
sao?
-GV: ng An không là
chủ sở hữu chiếc bình cổ
nên không có quyền
quyết đònh số phận của
nó (đem bán)
 Quyền sở hữu là gì?
Gồm những quyền nào?
 Quyền nào quan
trọng nhất? Vì sao?
-GV giải thích
 CD có quyền sở hữu
những gì?
 CD không có quyền
sở hữu những tài sản
nào?
HĐ2: Tìm hiểu nghóa vụ
tôn trọng tài sản người
khác và nguyên tắc thừa
hưởng quyền sở hữu
-Gọi HS thông tin tư liệu
tham khảo (SGK)
-GV khẳng đònh: Quyền
sở hữu tài sản là quyền
dân sự cơ bản của CD và
được pháp luật bảo vệ.
Mọi CD có nhiệm vụ tôn
trọng quyền sở hữu của
người khác. Xâm phạm

không phải là tài sản của
ông (ông không có
quyền sở hữu)
-Là quyền CD được có
tài sản (tài sản của CD)
-Nội dung SGK
-Tài nguyên thiên nhiên,
đất đai, rừng núi, sông
ngòi… (tài sản của nhà
nước)
-Đọc điều 58/HD 1992
điều 175/Bộ luật Dân sự
II.Bài học:
1.Quyền sở hữu
tài sản của CD là
quyền CD được
có tài sản. Gồm:
-Quyền chiếm
hữu
-Quyền sử dụng
-Quyền đònh đoạt
(quan trọng)
CD có quyền sở
hữu (SGK)
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 21
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
10’
5’
một trong ba quyền trên

là xâm phạm quyền sở
hữu của CD, tuỳ theo
mức độ sẽ bò PL xử lý
 Tôn trọng tài sản của
người khác thể hiện qua
những hành vi nào?
 Vì sao phải tôn trọng
tài sản của người khác?
 Tôn trọng tài sản
người khác thể hiện
phẩm chất đạo đức nào
của CD?
-Gọi HS nêu VD về tôn
trọng tài sản của người
khác
-GV chốt lại nội dung 2
HĐ3: Thảo luận về một
số biện pháp của nhà
nước áp dụng cho việc
bảo vệ quyền sở hữu hợp
pháp của CD
 Vì sao PL qui đònh
các tài sản có giá trò
phải đăng kí quyền sở
hữu
– Gọi HS nêu một số
biện pháp của nhà nước
bảo vệ quyền sở hữu của
CD
+ Giữ gìn cẩn thận,

không để mất mát hư
hỏng
+ Tôn trọng tài sản
người khác thì người
khác tôn trọng tài sản
của mình
+ Thật thà, trung thực,
liêm khiết
-HS làm BT 5 (SGK)
+ Nhà nước bảo vệ
quyền sở hữu của CD
+ Ban hành PL
+ Xử lý các hành vi vi
phạm…
-
2. Nguyên tắc
thừa hưởng
quyền sở hữu
(SGK)
3.Nhà nước công
nhận và bảo hộ
quyền sở hữu
hợp pháp của CD
III. Luyện tập:
-Đáp án: a, b, c
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 22
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
-Hs làm BT 4
-HS làm BT 2

-Bình hành động
như vậy là sai. Vì
Bình xâm phạp
quyền sở hữu của
người khác.
-Giao nộp cho cơ
quan nhà nước
 Dặn dò: (2’)
- HS học bài
- Làm các bài tập 1, 3 SGK.
- Xem bài 16: Nghóa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công
cộng
V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 24 § 17. NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ
TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LI ÍCH
CÔNG CỘNG.
Ngày soạn :……/……/……
& $
Ngày dạy :……/……/……
I . MỤC TIÊU :
à Kiến thức : - HS hiểu tài sản của nhà nước là tài sản thuộc sở hữu
toàn dân, do nhà nước chòu trách nhiệm quản lí.
à Kó năng : - Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích
công cộng, dũng cảm đấu tranh, ngăn chặn các hành
vi xâm phạm tài sản nhà nước, lợi ích công cộng.

GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 23
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò

à
Thái độ : - Hình thành và nâng cao cho HS ý thức tôn trọng và
bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng.
II . NỘI DUNG:
Giúp HS nắm:
- Tài sản nhà nước rất nhiều, đa dạng. Nó thuộc sở hữu toàn dân,
do nhà nước thống nhất quản lý.
- Lợi ích công cộng là những phúc lợi, những điều cần thiết có ích
cho mọi người, cho xã hội.
- Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là cơ sở vật chất kó thuật
để phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân, xây dựng
CNXH dân chủ, công bằng, văn minh.
- Nhà nước giao cho các cơ quan, tổ chức cá nhân quản lý, khai
thác, sử dụng nhằm mục đích phục vụ xã hội, phục vụ toàn dân.
Mọi CD phải có nghóa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước
và lợi ích công cộng.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Bộ luật hình sự, pháp lệnh xử lý
vi phạm hành chính.
- Một số mẫu chuyện về những tấm gương dũng cảm đấu tranh
bảo vệ tài sản nhà nước, những câu ca dao tục ngữ về đức tính
thật thà, trung thực trong cuộc sống đặc biệt đối với học sinh.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
j n đònh lớp: (1’)
k Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Điền các từ vào ô trống cho phù hợp trong sơ đồ sau:

+ CD có quyền sở hữu những tài sản nào?
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 24
Quyền sử dụng
Môn: GDCD 8 – HKII – Năm học: 2008-2009 Trường THCS Bình Trò
+ BT: Bình 13 tuổi mượn xe đạp của chò gái để đi học. Bình tự ý đặt
xe đạp đó ở hiệu cầm đồ để lấy tiền chơi điện tử. Theo em, Bình có
quyền đặt chiếc xe đạp đó không? Vì sao?


Giảng bài mới :
Giới thiệu bài mới: (2’)
 Tài nguyên thiên nhiên, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời… là những
tài sản của ai? (tài sản của nhà nước) thuộc sở hữu toàn dân
 Nghóa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước là tài sản của ai (công
dân)
Vậy: - Tài sản nhả nước và lợi ích công cộng là gì?
- Tại sao CD phải có nghóa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước
và lợi ích công cộnmg
- Nhà nước quản lý tài sản nhà nước bằng cách nào? Ta tìm hiểu
bài mới
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm
tài sản nhà nước và lợi
ích công cộng, tầm quan
trọng của nó đối với sự
phát triển kinh tế, nâng
cao đời sống vật chất,
tinh thần của nhân dân.

-GV gọi HS nhắc lại
 CD có quyền sở hữu
những tài sản nào?
 Các tài sản không
thuộc sở hữu của CD thì
thuộc về ai? Ví dụ?
-Có 3 loại cở hữu: Sở
hữu tư nhân, sở hữu tập
thểm sở hữu toàn dân
(tài sản nhà nước)
-Tổ chức HS chơi trò
chơi (3’)
2 dãy lớp A và B cử đại
diện lần lượt lên bảng
-Nhắc lại nội dung ở bài
16
+ Thuộc sở hữu của tập
thể hoặc của nhà nước.
VD: nhà xưởng, tư liệu
sản xuất của hợp tác xã,
tài nguyên trong lòng
đất.
+ Dãy A
+ Dãy B
GV: HÀ THỊ MỸ TRANG
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×